Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Hoàn thiện quản trị rủi ro cho vay cá nhân tại Vietcombank – Chi nhánh Sở Giao dịch
lượt xem 8
download
Luận văn "Hoàn thiện quản trị rủi ro cho vay cá nhân tại Vietcombank – Chi nhánh Sở Giao dịch" nhằm nghiên cứu và phân tích thực trạng quản trị rủi ro cho vay cá nhân của Sở Giao dịch thuộc Vietcombank trong giai đoạn từ 2019-2022. Đề xuất một số phương hướng, giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện quản trị rủi ro cho vay cá nhân tại Sở giao dịch Vietcombank. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Hoàn thiện quản trị rủi ro cho vay cá nhân tại Vietcombank – Chi nhánh Sở Giao dịch
- BỘ CÔNG THƯƠNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC BÙI MẠNH CƯỜNG HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ RỦI RO CHO VAY CÁ NHÂN TẠI VIETCOMBANK CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG HÀ NỘI, 2023
- BỘ CÔNG THƯƠNG TRƯỜNGCÔNG THƯƠNGLỰC BỘ ĐẠI HỌC ĐIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC BÙI MẠNH CƯỜNG BÙI MẠNH CƯỜNG HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ RỦI RO HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ RỦI RO CHO CHO VAY CÁ NHÂN TẠI VIETCOMBANK VAY CÁ NHÂN TẠI VIETCOMBANK CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH NGÀNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG MÃ SV: 8340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG Người hướng dẫn khoa học: TS Nguyễn Thị Thanh Diệp HÀ NỘI, 2021 HÀ NỘI, 2023
- MỤC LỤC MỤC LỤC ............................................................................................................ 1 PHẦN MỞ ĐẦU .................................................................................................. 3 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO CHO VAY CÁ NHÂN TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ........................................... 9 1.1. Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại ....... 9 1.1.1. Khái niệm cho vay khách hàng cá nhân .................................................. 9 1.1.2. Đặc điểm cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại ....... 9 1.1.3. Vai trò của hoạt cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại . 10 1.1.4. Phân loại cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại ...... 11 1.2. Rủi ro tín dụng đối với cho vay khách hàng cá nhân ............................. 13 1.2.1. Khái niệm rủi ro tín dụng ..................................................................... 13 1.2.2. Phân loại rủi ro tín dụng đối với khách hàng cá nhân .......................... 14 1.2.3. Ảnh hưởng của rủi ro trong cho vay khách hàng cá nhân ..................... 15 1.3. Quản trị rủi ro cho vay khách hàng cá nhân........................................... 16 1.3.1 Khái niệm quản trị rủi ro cho vay khách hàng cá nhân .......................... 16 1.3.2 Nguyên tắc quản trị rủi ro cho vay khách hàng cá nhân ........................ 16 1.3.3. Quy trình quản trị rủi ro cho vay khách hàng cá nhân .......................... 19 1.4. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân........................................................................................... 28 1.4.1. Quan điểm về hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân .................................................................................................... 28 1.4.2. Các chỉ tiêu đánh giá ............................................................................. 29 1.5. Một số kinh nghiệm quản trị rủi ro của một số ngân hàng trên thế giới và của Việt Nam – bài học rút ra ..................................................................... 32 1.5.1. Kinh nghiệm của các ngân hàng các nước ............................................ 32 1.5.2. Kinh nghiệm của các ngân hàng thương mại Việt Nam .................. 36 1.5.3. Bài học rút ra cho Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – chi nhánh Sở giao dịch .......................................................................................... 39 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO CHO VAY CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH ................................................................................................ 41 2.1. Khái quát về Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – chi nhánh Sở Giao dịch ............................................................................................................ 41 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ......................................................... 41 2.1.2. Cơ cấu tổ chức ....................................................................................... 42 2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh ............................................................... 43 2.2. Khái quát về hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – chi nhánh Sở giao dịch ............................ 46 2.2.1. Các sản phẩm cho vay khách hàng cá nhân .......................................... 46 2.2.2. Quy định và quy trình cho vay khách hàng cá nhân ............................. 48 1
- 2.3. Thực trạng về quản trị rủi ro cho vay cá nhân tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – chi nhánh Sở giao dịch ......................................... 57 2.3.1. Thực trạng nhận diện rủi ro tín dụng đối với cho vay cá nhân ............. 57 2.3.2.Thực trạng đo lường rủi ro tín dụng đối với cho vay cá nhân................ 59 2.3.4. Công tác xử lý các khoản vay có vấn đề và tài trợ rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân ............................................................................................... 66 2.4. Đánh giá thực trạng quản trị rủi ro cho vay cá nhân tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – chi nhánh Sở giao dịch ............................ 68 2.4.1. Những kết quả đạt được ........................................................................ 68 2.4.2. Hạn chế .................................................................................................. 69 2.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế .......................................................... 70 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ RỦI RO CHO VAY CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH................................................................................................................... 78 3.1. Định hướng phát triển ............................................................................... 78 3.1.1. Định hướng phát triển của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam ......................................................................................................................... 78 3.1.2. Định hướng hoàn thiện quản trị rủi ro cho vay cá nhân tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – chi nhánh Sở giao dịch ............................. 79 3.2. Một số giải pháp cơ bản nhằm hoàn thiện quản trị rủi ro cho vay cá nhân .................................................................................................................... 80 3.2.1. Các giải pháp hoàn thiện công tác nhận diện rủi ro .............................. 80 3.2.2. Giải pháp cảnh báo rủi ro tín dụng ........................................................ 82 3.2.3. Nâng cao chất lượng thẩm định và phân tích tín dụng .......................... 84 3.2.4. Rèn luyện, nâng cao năng lực, phẩm chất đạo đức của cán bộ tín dụng, chính sách đãi ngộ hợp lý ................................................................................ 85 3.2.5. Nâng cao hiệu quả công tác kiểm tra nội bộ ......................................... 88 3.2.6. Giải pháp xử lý nợ có vấn đề và xử lý tổn thất tín dụng ....................... 88 3.3. Kiến nghị nhằm thực hiện giải pháp hoàn thiện quản trị rủi ro cho vay cá nhân tại Vietcombank Sở Giao dịch ........................................................... 90 3.3.1. Kiến nghị đối với ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam ............. 90 3.3.2. Kiến nghị với ngân hàng nhà nước ....................................................... 92 3.3.3. Kiến nghị đối với Chính phủ ................................................................. 95 KẾT LUẬN ........................................................................................................ 97 2
- PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Hoạt động ngân hàng luôn song hành với rủi ro, do đó việc hiểu và quản lý các loại rủi ro, đặc biệt là rủi ro tín dụng phát sinh trong quá trình hoạt động có vai trò sống còn đối với mỗi ngân hàng. Hoạt động tín dụng là hoạt động kinh doanh chủ yếu và chiếm tỷ trọng cao trong thu nhập của hầu hết các ngân hàng thương mại; nhưng đây cũng là hoạt động đem đến nhiều rủi ro nhất và gây ảnh hưởng lớn sự tồn tại và phát triển của các ngân hàng thương mại. Vì vậy nhận diện rủi ro tín dụng và tăng cường quản lý rủi ro tín dụng tại các ngân hàng thương mại là hết sức cần thiết đối với hoạt động kinh doanh của các ngân hàng. Với sự phát triển của ngân hàng nói chung và ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) nói riêng cùng các chính sách tín dụng phù hợp của Nhà nước, quản trị rủi ro và quản trị rủi ro cho vay cá nhân từng bước được kết thành hệ thống có cấu trúc ngày càng hợp lý và giữ vai trò quan trọng trong việc phát triển bền vững của ngân hàng. Từ tháng 1/2007, Việt Nam chính thức là thành viên của Tổ chức thương mại Thế giới (WTO), có nhiệm vụ cam kết theo lộ trình đã xác định, đồng thời được hưởng các quyền lợi của một thành viên thuộc tổ chức này. Đồng nghĩa với nó là hệ thống ngân hàng Việt Nam, trong đó có Vietcombank cũng phải tuân theo các quy định gắt gao trong hoạt động, trong đó có hoạt động quản trị rủi ro cho vay cá nhân. Trong những năm qua, hoạt động quản trị rủi ro cho vay cá nhân tại Sở Giao dịch (SGD) Vietcombank đạt được nhiều kết quả đáng ghi nhận. Ban lãnh đạo SGD ngày càng quan tâm, chỉ đạo sát sao, thẩm định, theo dõi từng hồ sơ khách hàng để tránh gặp phải rủi ro, tạo môi trường thuận lợi cho quản trị rủi ro cho vay cá nhân ngày càng có hiệu quả. Mặc dù quy trình thẩm định cho vay tại Vietcombank nhìn chung đã hoàn thiện nhưng cho vay cá nhân với đặc thù khách hàng rất đa dạng với số lượng lớn và khoản vay nhỏ lẻ vẫn tiềm ẩn rất nhiều rủi ro. Vì vậy, quản lý rủi ro là điều kiện cần thiết để mở rộng tín dụng cá nhân và 3
- nếu quản lý rủi ro được thực hiện tốt thì đó chính là cơ sở, điểm khởi đầu cho hoạt động tín dụng cá nhân, thậm chí còn hiệu quả hơn. Trong những năm gần đây, tỷ lệ nợ xấu ở các NHTM Việt Nam luôn ở mức khá cao ảnh hưởng đến sự phát triển lành mạnh của nền kinh tế, Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Sở giao dịch đã chú trọng nhiều hơn đến công tác quản trị rủi ro, song hiệu quả còn chưa được như mong muốn Chính vì vậy, đề tài “Hoàn thiện quản trị rủi ro cho vay cá nhân tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Sở Giao dịch” được tác giả lựa chọn nghiên cứu, với hy vọng sẽ đóng góp phần tìm ra những giải pháp hữu hiệu nhằm hoàn thiện quản trị rủi ro trong cho vay cá nhân ở Sở giao dịch Vietcombank hiện nay. 2. Tổng quan nghiên cứu Trong những năm qua đã có nhiều nghiên cứu với nội dung liên quan đến quản trị rủi ro cho vay cá nhân của các đơn vị ngân hàng với những phạm vi rộng, hẹp khác nhau như: TS. Lê Hoằng Bá Huyền (2019), Nâng cao chất lượng cho vay khách hàng cá nhân tại Agribank Ngọc Lặc - Thanh Hóa, bài báo đăng trên Tạp chí tài chính ngày 01/02/2019. Nghiên cứu này đánh giá khái quát thực trạng chất lượng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Agribank Chi nhánh huyện Ngọc Lặc, Thanh Hóa thời gian qua, đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ này trong thời gian tới. Để tăng năng lực cạnh tranh trên thị trường, công cụ quan trọng nhất của Agribank Ngọc Lặc là sản phẩm cho vay cá nhân. Agribank Ngọc Lặc cần tiếp tục đa dạng hóa sản phẩm trên thị trường để thu hút khách hàng, đồng thời cần cải tiến và làm mới sản phẩm bằng cách sáng tạo dịch vụ mới cho khách hàng cũ. Đặng Quang Tuyến (2019), Kiểm soát rủi ro trong hoạt động của các ngân hàng thương mại Việt Nam theo hiệp ước Basel II, Luận án tiến sĩ đã chỉ ra rằng công tác kiểm soát rủi ro tại các NHTM tại Việt Nam đang khá lỏng lẻo, chủ yếu dựa trên những văn bản pháp quy mang tính hành chính, chưa khoa học và chưa phù hợp với thông lệ quốc tế. Vì vậy, để khắc phục thực trạng rủi ro 4
- trong hoạt động kinh doanh của NHTM tác giả đề xuất một số giải pháp áp dụng và hoàn thiện công tác QTRRTD theo Basel II dưới góc độ quản lý Nhà nước vào quản lý và giám sát hoạt động các NHTM, đáp ứng chuẩn mực và thông lệ quốc tế. Cụ thể bao gồm các giải pháp xây dựng lộ trình và khuôn khổ chính sách chung cho kiểm soát rủi ro các ngân hàng thương mại Việt Nam theo các chuẩn mực Basel II và xây dựng khung pháp lý cho hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ, phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng theo chuẩn mực của Basel II. PGS. TS Tô Ngọc Hưng, Phạm Quỳnh Trang (2018), Những vấn đề quan tâm để triển khai Basel II trong quản trị rủi ro tín dụng tại các ngân hàng thương mại Việt Nam, trên tạp chí Khoa học và Đào tạo Ngân hàng số 197 năm 2018, trang 2-6, trang 73 tác giả đã đưa ra được những quy định về quản trị RRTD của Basel II bao gồm các nội dung: (i) Yêu cầu về vốn tối thiểu; (ii) Yêu cầu về phương pháp tiếp cận; (iii) Yêu cầu về xây dựng các hệ thống. Tác giả cũng chỉ ra những vấn đề cần quan tâm nhằm thúc đẩy việc triển khai QTRRTD theo Basel II trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam như: giải quyết vấn đề thiếu vốn trong dài hạn; Xây dựng hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ; Xây dựng và hoàn thiện hệ thống công nghệ thông tin; Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực; Nâng cấp cơ sở hạ tầng, nâng cao năng lực tài chính hỗ trợ cho quá trình ứng dụng Basel II vào quản trị rủi ro hệ thống ngân hàng. Trần Quang Đạt (2017), Quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng thương mại, đăng trên tạp chí Ngân hàng số 34, trang 11-14 tác giả đã đưa ra được đặc điểm của việc QTRRTD của các Ngân hàng thương mại và vai trò của QTRRTD. Cũng trong nghiên cứu này tác giả đã chỉ ra rằng cần phải phân tích các yếu tố môi trường khách quan có tác động tới hoạt động QTRRTD như môi trường kinh tế, chính sách kinh tế vĩ mô, chính sách lãi suất của Ngân hàng Nhà nước, lạm phát…Tác giả cũng chỉ ra trong bài báo này việc QTRRTD là tất yếu cho các ngân hàng thương mại Việt Nam trong thời đại hội nhập và phát triển kinh tế thế giới như hiện nay. 5
- Cho đến nay, việc đi sâu nghiên cứu hoàn thiện quản trị rủi ro cho vay cá nhân tại Sở giao dịch Vietcombank vẫn chưa có công trình nghiên cứu riêng. Vì vậy, nghiên cứu đề tài “Hoàn thiện quản trị rủi ro cho vay cá nhân tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – chi nhánh Sở giao dịch” là cách tiếp cận cụ thể một lĩnh vực hoàn toàn mới, chưa được đề cập một cách hoàn chỉnh. 3. Mục đích nghiên cứu - Tổng hợp cơ sở lý luận về quản trị rủi to cho vay cá nhân tại các ngân hàng thương mại. - Nghiên cứu và phân tích thực trạng quản trị rủi ro cho vay cá nhân của SGD thuộc VCB trong giai đoạn từ 2019-2022. - Đề xuất một số phương hướng, giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện quản trị rủi ro cho vay cá nhân tại Sở giao dịch Vietcombank. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Công tác quản trị rủi ro cho vay cá nhân tại SGD của Vietcombank. - Phạm vi nghiên cứu: + Về không gian: tại SGD của Vietcombank + Về thời gian: Từ năm 2019 đến năm 2022. 5. Phương pháp nghiên cứu Đề tài sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau: * Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp Dữ liệu thứ cấp bao gồm: - Sách, giáo trình về quản trị RRTD - Dữ liệu thu thập từ tài liệu, thông tin báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo thường niên, báo cáo tổng hợp theo tháng, theo quý của Ngân hàng Vietcombank – Chi nhánh Sở giao dịch (Các báo cáo hoạt động kinh doanh, hoạt động tín dụng từ năm 2019 đến năm 2022, định hướng phát triển của ngân hàng đến năm 2025.) 6
- - Tài liệu giới thiệu về cơ quan: lịch sử hình thành, cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Vietcombank – Chi nhánh Sở giao dịch. - Dữ liệu được thu tập từ các nguồn bên ngoài khác: tài liệu trên Web của cơ quan BHXH, tạp chí BHXH, các bài viết của chuyện gia kinh tế... Ngoài ra còn có các nguồn số liệu tham khảo từ bên ngoài ngân hàng bao gồm các kho luận văn thư viện của các trường đại học, sách chuyên ngành tài chính ngân hàng, các website: luanvan.net.vn, cafef.vn… Nguồn gốc của các tài liệu đều được chú thích rõ ràng khi sử dụng trong luận văn và được liệt kê trong danh mục tài liệu tham khảo. * Phương pháp xử lý dữ liệu Các tài liệu thu thập được lựa chọn và hệ thống hóa để tính toán các tiêu chí phù hợp nhằm phân tích đề tài của luận văn. Các công cụ và kỹ thuật tính toán được xử lý trên phần mềm Microsoft Excel. Công cụ này được kết hợp ở phương pháp phân tích chính được vận dụng là phương pháp thống kê mô tả để phản ánh thực trạng quản trị rủi ro cho vay cá nhân tại Ngân hàng Vietcombank – Chi nhánh Sở giao dịch thông qua các số tuyệt đối, số tương đối được thể hiện thông qua các bảng số liệu, sơ đồ. * Phương pháp phân tích + Phương pháp thống kê mô tả Thống kê mô tả là phương pháp nghiên cứu các hiện tượng kinh tế xã hội bằng việc mô tả thông qua các số liệu thu thập được. Phương pháp này được sử dụng để phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của Vietcombank – Chi nhánh Sở giao dịch, dư nợ cho vay, cơ cấu các nhóm nợ,…tại Ngân hàng Vietcombank – Chi nhánh Sở giao dịch. + Phương pháp so sánh Trên cơ sở phân tổ, sử dụng phương pháp so sánh thống kê để so sánh kết quả hoạt động sử dụng vốn của CN giữa các năm, các thời kỳ hoặc cơ cấu huy động vốn giữa các đối tượng vay vốn… 7
- Phương pháp so sánh được hiểu là phương pháp được sử dụng lâu đời và phổ biến nhất trong hoạt động phân tích hoạt động kinh doanh. So sánh trong phân tích được hiểu cơ bản là đối chiếu các chỉ tiêu, các hiện tượng kinh tế đã được lượng hóa, có nội dung và tính chất tương tự để xác định xu hướng, mức độ biến động của các chỉ tiêu. Phương pháp so sánh được sử dụng trong bài luận văn biểu hiện bằng số (số lần hoặc phần trăm) để so sánh các giai đoạn khác nhau. 6. Bố cục luận văn Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn được kết cấu thành 3 phần chính: Chương 1: Cơ sở lý luận về quản trị rủi ro cho vay cá nhân tại các ngân hàng thương mại; Chương 2: Thực trạng quản trị rủi ro cho vay cá nhân tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – chi nhánh Sở giao dịch; Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện quản trị rủi ro cho vay cá nhân tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – chi nhánh Sở giao dịch. 8
- CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO CHO VAY CÁ NHÂN TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại 1.1.1. Khái niệm cho vay khách hàng cá nhân Choivay là hoạt độngitruyền thống và quanitrọng nhất của NHTM nói chung và các chiinhánh NHTM nóiiriêng. Choivay chiếmitỷ trọng caoinhất trong tổngitài sản, tạo thuinhập từ lãiilớn nhất và cũng là hoạtiđộng mang lạiirủi ro nhất. Theo Nguyễn Thị Thu Hà (2013), “Cho vay là một quan hệ giao dịch giữa hai chủ thể (NHTM và người vay), trong đó một bên là chi nhánh NHTM chuyển giao tiền hoặc tài sản cho bên kia (người vay) sử dụng trong một thời gian nhất định, đồng thời bên nhận tiền hoặc tài sản cam kết hoàn trả vốn (gốc và lãi) cho bên cho vay vô điều kiện theo thời gian đã thỏa thuận”. Theo Thông tư số 39/2016/TT-NHNN ngày 30/12/2016 Mục 1 Khoản 2: “Cho vay là hình thức cấp tín dụng, trong đó tổ chức tín dụng chuyển hoặc cam kết chuyển cho khách hàng một số tiền tiền, được sử dụng theo nguyên tắc hoàn trả gốc và lãi một mục đích nhất định theo thời gian.” Theo PGS.TS Tô Ngọc Hưng (2009), “Cho vay khách hàng cá nhân là quan hệ cho vay mà Ngân hàng thương mại chuyển giao về vốn trong một thời gian nhất định từ Ngân hàng thương mại tới các cá nhân, hộ gia đình, tổ hợp tác nhằm phục vụ mục đích tiêu dùng, đầu tư hay sản xuất kinh doanh.” Như vậy, có thể hiểu là cho vay khách hàng cá nhân là một hình thức hỗ trợ tài chính của ngân hàng tới các cá nhân. Cá nhân gửi yêu cầu vay vốn, nếu được phê duyệt đủ điều kiện vay, ngân hàng sẽ giải ngân một khoản tiền tới khách hàng. Khách hàng phải cam kết trả gốc và lãi trong thời gian đã cam kết khi vay. 1.1.2. Đặc điểm cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại Đối tượng cho vay: là cácicá nhân, hộigia đình cóinhu cầuivay vốnisử dụng choicác mục đíchitiêu dùng hoặc nhuicầu sản xuấtikinh doanh. Thờiihạn vay: Với nhữngikhoản vay bổisung vốnilưu độngiphục vụisản xuất kinhidoanh chủ yếu làivay ngắnihạn. Còn nhữngikhoản vayiphục vụ nhu 9
- cầu tiêuidùng của cáinhân và hộ giaiđình thì thường là vayitrung và dàiihạn. Quyimô và sốilượng các khoảnivay: Nếu vay doanhinghiệp có thể phátisinh hàng ngàyivới số vốnivay tươngiđối lớn thì các đốiitượng KHCN thường thựcihiện vayitrả nhanh gọn, với quyimô nhỏihơn. Chiiphí cho vay: Việc thẩmiđịnh các khoảnivay của KHCN thôngithường tốnikém ít thờiigian và chiiphí, hồ sơ vayicũng đơnigiản hơn. Lãiisuất cho vay: Lợiiích mang lại từ cácikhoản vay cáinhân thường thấp hơniso với kháchihàng tổ chứcitrong khi khảinăng xảy rairủi ro của đốiitượng khách hàngicá nhân lại caoihơn,vì vậy, ngânihàng áp dụngimức lãi suấticao hơn. Hồisơ xét duyệticho vay: đơnigiản và có tínhiđảm bảoivề mặt phápilý thấp hơniso với đốiitượng kháchihàng là doanhinghiệp. Rủi roitín dụng: Các khoản cho vay cá nhân luôn tiềm ẩn rủi ro tín dụng cao. Người vay là cá nhân, hộ gia đình riêng, tình hình tài chính có thể dễ dàng thay đổi tùy theo công việc và tình trạng sức khỏe. Trong sản xuất, kinh doanh, các cá nhân, hộ gia đình thường có trình độ quản lý yếu, thiếu kinh nghiệm, khoa học công nghệ lạc hậu nên khả năng cạnh tranh trên thị trường yếu. Vì vậy, ngân hàng phải chấp nhận rủi ro nếu người đi vay thất nghiệp, gặp tai nạn hoặc phá sản. Mặt khác việcithẩm định và quyếtiđịnh cho vayikhách hàng cáinhân thường khôngiđầy đủ về thông tinikhách hàngicũng như cácithông tinikhông minhibạch cũngilà mộtitrong những lýido dẫn tớiitình trạng rủi roitín dụng đốiivới các khoảnicho vay khách hàngicá nhân.” (Theo Tô Ngọc Hưng ,2009). 1.1.3. Vai trò của hoạt cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại Đối với ngân hàng: Đầu tiên là đẩy mạnh việc củng cố thương hiệu ngân hàng. Nhờ có đối tượng rất rộng, việc phát triển cho vay cá nhân thúc đẩy việc quảng bá rộng rãi hình ảnh thương hiệu của ngân hàng thông qua cho vay cá nhân. Ngoài việc cung cấp tín dụng khoa học công nghệ, ngân hàng còn có thể bán chéo các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng bán lẻ như tiền gửi tiết kiệm, giao dịch thanh toán, phát hành và thanh toán thẻ, dịch vụ ngân hàng trực tuyến. … 10
- Một mục tiêu khác là nâng cao rủi ro của ngân hàng. Nếu ngân hàng chỉ tập trung cho vay đối với các khách hàng doanh nghiệp có nhu cầu vốn cao thì vì lý do nào đó mà hoạt động kinh doanh của các khách hàng doanh nghiệp này gặp khó khăn, ảnh hưởng đến khả năng trả nợ, từ đó hoạt động kinh doanh của ngân hàng gặp khó khăn và thua lỗ lớn. Vì vậy, với tôn chỉ “không bỏ hết trứng vào một giỏ”, các ngân hàng phát triển tín dụng cá nhân với tư cách là người chia sẻ rủi ro, bởi đối với số lượng lớn khách hàng, số tiền cho vay nhỏ nếu một khách hàng lớn hoặc nhỏ. Nhiều khách hàng phải đối mặt với rủi ro dẫn đến mất khả năng trả nợ, điều này không ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Đối với nền kinh tế: Tín dụng khách hàng cá nhân thúc đẩy phát triển kinh tế. Đó là kênh hỗ trợ vốn nhằm đáp ứng các chi phí phát sinh trong cuộc sống, từ đáp ứng những nhu cầu thiết yếu đến những chi phí đắt đỏ đến những nhu cầu xa xỉ nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống. Để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng, các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần của xã hội phải nâng cao hiệu quả sản xuất, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, tạo việc làm và thu nhập cho người dân. Ngoài ra, tín dụng khách hàng cá nhân thúc đẩy việc phân bổ vốn hiệu quả. Nhìn chung, tín dụng cá nhân với tư cách là một phần của tín dụng có vai trò tích cực trong xã hội, chẳng hạn nó góp phần tận dụng tối đa nguồn vốn nhàn rỗi trong xã hội và từ đó góp phần lưu thông thuận lợi các nguồn vốn đó, từ nơi có hiệu quả thấp đến nơi có hiệu quả cao… 1.1.4. Phân loại cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại * Theo mục đích vay Theo mụciđích vay, choivay KHCNiđược chiaithành 3 loại: Choivay KHCN phụcivụ mục đíchicư trú, cho vay KHCN phụcivụ mục đích tiêuidùng và cho vay KHCN phụcivụ mục đíchisản xuất kinh doanh. - Cho vayiKHCN phụcivụ mục đíchicư trú là cácikhoản vay phụcivụ nhu cầuixây dựng, sửaichữa, cải tạoinhà ở… của cáinhân, hộ giaiđình.Những khoản vay nàyithường cóithời gian và quyimô vay lớn. 11
- - Cho vay KHCN phục vụ mục đích tiêu dùng là các khoản vay nhằm đáp ứng kịp thời cho nhu cầu phục vụ đời sống của KH như mua sắm vật dụng gia đình, du lịch, học tập,…. Đặc điểmicủa nhữngikhoản vayinày là quyimô nhỏ, thời gianingắn, rủi roithấp. - Cho vay KHCN phục vụ sản xuất kinh doanh là khoản vay nhằm bổ sung vốn thiếu hụt trong hoạt động sản xuất, kinh doanh của cá nhân, hộ gia đình… * Theo phương thức hoàn trả Theo phương thức hoàn trả, cho vay KHCN được chia thành: - Trả mộtilần khi đáoihạn là các khoảnivay được thanhitoán mộtilần (cả gốcivà lãi) khi khoảnivay đáo hạninhằm đápiứng nhuicầu tiềnimặt tức thời. - Choivay trảigóp là khoảnicho vayingắn hạn hoặcidài hạn đượcithanh toánitheo kỳ (thườngitheo tháng hoặciquý) nhiềuilần liên tiếp, đượcidùng cho việc muaisắm các vậtidụng đắtitiền nhưiô tô, nhà,… - Vay theo hạn mức tín dụng (thông qua việc sử dụng thẻ tín dụng cá nhân): Thẻ tín dụng cung cấp hạn mức tín dụng thường xuyên, quay vòng mà khách hàng có thể sử dụng bất cứ khi nào họ cần.. Khách hàng có thể trả dần, trả từng phần hoặc trả một lần tùy theo nguồn tiền của họ. * Căn cứ thời hạn cho vay Căn cứithời hạn choivay, cho vayiKHCN baoigồm choivay ngắnihạn, trung hạnivà dài hạn. - Khoản vay ngắn hạn là khoản vay có thời hạn không quá 12 tháng. Mục đích của loại khoản vay này là để tài trợ cho các tài sản ngắn hạn hoặc đáp ứng nhu cầu chi tiêu ngắn hạn của cá nhân. - Cho vay trung hạn là các khoản cho vay có thời hạn từ 1 đến 5 năm. Chính vì vậy, gói vay này phù hợp với những mục đích sử dụng mua sắm tài sản cố định, xây dựng nhà xưởng, đầu tư các trang thiết bị, máy móc khác nhau phục vụ nhu cầu sản xuất. Đối với cá nhân, mọi người thường sử dụng gói vay này khi có ý định mua nhà và trả ngắn hạn. Ngoài ra, nóicũng là lựaichọn để đápiứng nhuicầu muaisắm tiêu dùngicá nhân. 12
- - Choivay dài hạnilà loại choivay trên 5 năm, hìnhithức vayinày phụcivụ chủ yếuicho mục đíchiđầu tư vàoixây dựng cơibản, đầu tưicải tiến kỹithuật, mở rộngisản xuất kinhidoanh, muaisắm tài sảnicố định hoặciđầu tư dàiihạn cho cá nhânicũng như doanhinghiệp. Do tàiisản và vốnicủa kháchihàng, choivay trungivà dài hạnicủa các NHTM thườngigắn liềnivới các dựián đầu tư, rủi roicao hơn, thờiigian hoànivốn chậm hơn. * Căn cứ vào biện pháp bảo đảm tiền vay - Khoản vay có bảo lãnh là khoản vay được bảo đảm bằng tài sản của người đi vay như: địa ốc… - Vay không có bảo đảm là khoản vay dựa trên uy tín tín dụng (ủy thác) hoặc dựa trên sự bảo lãnh của bên thứ ba mà không cần tài sản đảm bảo của người đi vay.… 1.2. Rủi ro tín dụng đối với cho vay khách hàng cá nhân 1.2.1. Khái niệm rủi ro tín dụng Rủi ro tín dụng tồn tại tất yếu trong hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại. Nếu hiểu rõ rủi ro thì ta có thể chấp nhận rủi ro một cách có ý thức, có biện pháp để đối phó với rủi ro. Rủi ro tín dụng có thể đo lường và tính toán trước được nên có thể quản trị được rủi ro tín dụng. Theo Basel II (2004) thì: “Rủi ro tín dụng là khả năng mà khách hàng vay hoặc bên đối tác không thực hiện được các nghĩa vụ của mình theo những điều khoản đã cam kết. Rủi ro thua lỗ đối với ngân hàng là việc chủ nợ không trả được nợ trong hợp đồng, trong đó việc vỡ nợ được định nghĩa là bất kỳ vi phạm nghiêm trọng nào đối với nghĩa vụ hợp đồng trong quá trình trả nợ và lãi. Ởinước ta, kháiiniệm rủiiro tín dụngiđược phảniánh quaithông tư 02/2013/TT-NHNN quy địnhivề phâniloại tài sảnicó, mứcitrích, phươngipháp trích lậpidự phòngirủi ro và việcisử dụngidự phòngiđể xử lýirủi ro trongihoạt độngicủa tổ chứcitín dụng, chiinhánh ngânihàng nước ngoài: “Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng là tổn thất có khả năng xảy ra đối với nợ của tổ 13
- chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ của mình theo cam kết”. Theo khái niệm cơ bản nhất, rủi ro tín dụng là khả năng khách hàng được cấp tín dụng không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ đối với Ngân hàng, gây tổn thất cho Ngân hàng; đó là khả năng khách hàng không trả hoặc không trả đầy đủ, đúng hạn cả gốc, lãi và phí cho Ngân hàng. 1.2.2. Phân loại rủi ro tín dụng đối với khách hàng cá nhân Rủi ro trong cho vay KHCN của NHTM bao gồm: rủi ro không thu được được vốn và rủi ro không thu hồi được lãi. Cụ thể: - Rủi ro không thu hồi được vốn: + Rủi ro không nhận được vốn đúng hạn: Khi đó, Ngân hàngisẽ chuyểnisố nợ vốniđó sangimục nợiquá hạniphát sinh. Khoảnimục này phátisinh vào thờiigian đáoihạn của hợpiđồng tín dụng. Cũng cóithể tiếniđộ hoạt độngikinh doanh củaikhách hàng bịichậm so vớiikế hoạch đã đềira trình Ngânihàng nên khôngitrả kịp đượcivốn đã vay. + Rủi ro không thu đủ vốn cho vay: Tại thờiiđiểm này, Ngânihàng sẽ chuyểnikhoản nợivào mục nợikhông có khảinăng thu hồiihoặc phải xoáinợ, coi nhưikhép lại mộtihợp đồngitín dụng khôngicó hiệu quả, đâyichính là mứcirủi ro caoinhất. - Rủi ro không thu hồi lãi: + Rủi ro không nhận được lãi đúng hạn: Loại rủi ro này được xếp vào loại rủi ro thấp nhất bởi vì, ngoại trừ trường hợp khách hàng muốn chiếm đoạt nợ và chiếm đoạt vốn, phần lớn đều xuất phát từ việc thiếu số dư trong kỳ thu nợ và từ việc hoàn trả nợ cho khách hàng.. + Rủi ro không thu đủ lãi: Khi tìnhihình kinhidoanh của kháchihàng kém hiệuiquả đến mứcikhông thể đủitiền trảilãi cho Ngân hàng. Khi đó, Ngânihàng phải chuyểnikhoản lãi 14
- nàyivào khoảnimục lãi treoiđóng băng và thậmichí có thể phảiithực hiệnimiễn giảmilãi cho kháchihàng. 1.2.3. Ảnh hưởng của rủi ro trong cho vay khách hàng cá nhân Rủi ro trong cho vay KHCN gây những hậuiquả nghiêmitrọng ảnhihưởng đến hoạtiđộng của ngânihàng như làmigiảm lợi nhuậnicủa ngân hàng, giảmikhả năng thanhitoán của ngânihàng, giảm uyitín của ngânihàng…và nghiêmitrọng hơn là khiếningân hàng pháisản. * Giảm lợi nhuận ngân hàng Hoạt động kinh doanh tín dụng cá nhân chiếm tỷ trọng đáng kể trong tổng tài sản của ngân hàng thương mại, là hoạt động tạo ra lợi nhuận chủ yếu của ngân hàng. Vì vậy, nếu xảy ra rủi ro trong hoạt động tín dụng liên quan đến cho vay khách hàng cá nhân thì lợi nhuận của ngân hàng sẽ giảm.. * Giảm khả năng thanh toán của ngân hàng Các khoản tiền gửi tiết kiệm của khách hàng vẫn phải thanh toán đúng kỳ hạn trong khi các khoản tiền vay của khách hàng lại không được hoàn trả đúng hẹn.Nếu ngân hàngikhông điivay hoặc bánicác tài sảnicủa mình thì khảinăng chi trả củaingân hàng sẽ bịisuy yếu, gặpiphải vấn đềilớn trong rủi roithanh khoản. * Giảm uy tín của ngân hàng Trong xu thế cạnh tranh hiện nay thì hầu như tất cả các ngân hàng thương mại đều có xu hướng mở rộng mạng lưới chi nhánh ngân hàng ở các tỉnh thành khác nhau. Qua đó, các chi nhánh NHTM đều cố gắng có những sản phẩm, dịch vụ phù hợp nhất với các khách hàng của mình. Hoạtiđộng của các ngânihàng đều đặtichữ tín lên hàngiđầu, hạn chếitối đa các thôngitin gây ảnhihưởng xấu đến hoạt độngicủa ngân hàng. Nếu một chi nhánh NHTM có tỷ lệ nợ xấu trên tổng nợ lớn, chi nhánh quản lý kém trong việc thu hồi nợ …thì uy tín của chi nhánh NHTM đó sẽ bị giảm sút nghiêm trọng. Điều này sẽ khiến cho các đốiithủ cạnhitranh giànhigiật lấy thịitrường và nguồnitiền gửi từ kháchihàng. 15
- 1.3. Quản trị rủi ro cho vay khách hàng cá nhân 1.3.1 Khái niệm quản trị rủi ro cho vay khách hàng cá nhân Theo Tô Ngọc Hưng (2009), “Quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân là quá trình nhận dạng, phân tích, đo lường mức độ rủi ro, trên cơ sở đó lựa chọn triển khai các biện pháp nhằm hạn chế, kiểm soát rủi ro trong hoạt động tín dụng cá nhân của ngân hàng”. QTRR bao gồm hệithống các bộimáy, cơichế, chínhisách, quy trìnhinghiệp vụ nhằmithiết lập cácigiới hạn an toàn, đưaira các kịchibản, tình huống và các biệnipháp ứng phóiphù hợp để giảm thiểuirủi ro xuốngimức thấp nhất có thểichấp nhận được. Quản trị rủi ro là quá trình tiếp cận rủi ro một cách khoa học, toàn diện và có hệ thống nhằm nhận dạng, đo lường, kiểm soát và tối thiểu hóa những tác động bất lợi của rủi ro. Quản trị rủi ro tín dụng là quá trình xây dựng và thực thi các chính sách và biện pháp quản lý tín dụng nhằm hạn chế và giảm thấp nợ xấu trong kinh doanh tín dụng cũng như nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động kinh doanh cả trong ngắn hạn và dài hạn của Ngân hàng thương mại. Chủ thể của hoạt động quản trị rủi ro tín dụng trong ngân hàng là sự thống nhất của nhiều cấp độ: của Hội đồng quản trị của ngân hàng, của Ban Giám đốc, của bộ phận quản lý tín dụng và ngay bản thân mỗi cán bộ tín dụng của ngân hàng. Mục đích chung nhất của quản trị rủi ro tín dụng là đảm bảo rủi ro trong phạm vi ngân hàng có thể chấp nhận được. Mục đích này phụ thuộc vào mục đích hoạt động của ngân hàng là tối đa hoá giá trị mà ngân hàng hi vọng được xác định trong điều kiện biến động của môi trường kinh doanh. 1.3.2 Nguyên tắc quản trị rủi ro cho vay khách hàng cá nhân Theo Basel lI (2004), nguyên tắc quản trị rủi ro cho vay được chia thành 3 nhóm bao gồm tất cả 13 nguyên tắc cụ thể: 16
- a, Nhóm nguyên tắc nhằm xây dựng môi trường tín dụng thích hợp - Nguyên tắc thứ nhất: Hội đồng quản trị có trách nhiệm phê duyệt và định kì xem xét chiến lược về rủi ro tín dụng và các chính sách về rủi ro tín dụng của ngân hàng.Hội đồng quản trị cần đảm bảo rằng các chiến lược và chính sách bao quát toàn bộ các hoạt động của toàn bộ ngân hàng mà trong đó có cả khả năng phát sinh nợ xấu. - Nguyên tắc thứ hai: Các ngân hàng nên xây dựng và thực hiện các chính sách bằng văn bản tốt liên quan đến việc xác định, đo lường, giám sát và kiểm soát rủi ro tín dụng. Các chính sách được xây dựng và thực hiện tốt sẽ cho phép ngân hàng: duy trì các tiêu chuẩn tín dụng lành mạnh, giám sát và kiểm soát rủi ro tín dụng… - Nguyên tắc thứ ba: Đối với các sản phẩm, hoạt động mới, ngân hàng phải xây dựng các biện pháp quản lý, kiểm soát rủi ro phù hợp trước khi sử dụng, triển khai và phải được Hội đồng quản trị phê duyệt.. b, Nhóm nguyên tắc nhằm thực hiện cấp tín dụng lành mạnh - Nguyên tắc thứ nhất: Các ngân hàng phải hoạt động theo các tiêu chí cho vay hợp lý và được xác định rõ ràng. Các tiêu chí này phải xác định rõ thị trường mục tiêu của ngân hàng, đồng thời, ngân hàng phải hiểu rõ về người đi vay cũng như mục đích và cơ cấu tín dụng. Các tiêuichí cần chỉirõ đâu là đốiitượng kháchihàng đủ tiêuichuẩn đượcicấp tín dụng, các loạiihình tínidụng và các điềuikhoản, điềuikiện cấp tínidụng. - Nguyên tắc thứ hai: Ngânihàng cần xâyidựng các hạnimức tínidụng cho từngiloại khách hàng vayivốn và nhóm kháchihàng vayivốn để tạoira các loạiihình rủi roitín dụng khácinhau nhưng cóithể so sánh và theoidõi được ởitrong sổ sáchikế toán ngân hàng và sổisách kếitoán kinhidoanh, nộiibảng và ngoại bảng. 17
- - Nguyên tắc thứ ba: Các ngân hàng cần có một qui trình rõ ràng trong việc phê duyệt các khoản tín dụng mới cũng như sửa đổi gia hạn và tái tài trợ các khoản tín dụng hiện tại.Cần xây dựng các nhóm tín dụng nhằm phân tích và phê duyệt các khoản tín dụng liên quan đến các loại hình sản phẩm khác nhau, các loại hình tín dụng và khu vực địa lý cũng như ngành nghề khác nhau. - Nguyên tắc thứ tư: Việc cấp tín dụng cần được thực hiện trên cơ sở giao dịch công bằng giữa các bên. Đặc biệt, các khoảnitín dụng choicác công tyivà cá nhânicó liên quan nếu được phêiduyệt trên cơ sởingoại lệ thì cầnitheo dõi cẩnithận và triểnikhai các bướcicần thiết để kiểmisoát nhằm loại trừ rủiiro. c, Nhóm các nguyên tắc nhằm duy trì quá trình quản lý, đo lường và theo dõi tín dụng một cách phù hợp - Nguyên tắc thứ nhất: Các ngânihàng cầnicó hệ thốngiquản lý mộticách cậpinhật đối vớiicác danhimục đầu tưicó rủi roitín dụng. Khi đã cấpitín dụng, tráchinhiệm của bộ phậnikinh doanhikết hợp vớiiđội ngũ hỗitrợ quản lýitín dụng là phảiiđảm bảo việc khoảnitín dụng đượciduy trì. Việcinày gồm cậpinhật hồisơ tínidụng, thu nhậpithông tinitài chính hiệnihành, gửiiđi các vănibản như hợpiđồng vay. - Nguyên tắc thứ hai: Ngân hàng cần có hệ thống giám sát tình trạng của từng khoản vay, bao gồm cả việc xác định mức độ đầy đủ của các khoản dự phòng và dự trữ. Hệ thống theo dõi tín dụng hiệu quả cần có các biện pháp để: + Đảmibảo ngân hànginắm rõ tìnhihình tàiichính hiệnihànhcủaikhách hàng; + Theo dõi sự tuân thủ các giao kèo hiện hành; + Đánhigiá tài sảnithế chấpicủa kháchihàng vay; + Trực tiếp báo ngay các vấn đề để khắc phục. 18
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Công tác quản trị rủi ro thanh khoản tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Maritime Bank) - Thực trạng và giải pháp
122 p | 54 | 20
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng cá nhân sử dụng dịch vụ Smart Banking tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh
127 p | 20 | 13
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Tác động của cấu trúc vốn đến hiệu quả tài chính của những doanh nghiệp sản xuất nguyên vật liệu niêm yết tại Việt Nam
131 p | 28 | 12
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Sơn Tây
106 p | 36 | 12
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Vĩnh Phúc
110 p | 25 | 12
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Cơ chế tự chủ tài chính tại Văn phòng Sở Tài chính tỉnh Hà Tĩnh
121 p | 64 | 11
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Các nhân tố tác động đến khả năng xảy ra kiệt quệ tài chính của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam
114 p | 23 | 10
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro thanh khoản của các ngân hàng thương mại tại Việt Nam
92 p | 18 | 10
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Tác động của quy mô ngân hàng, rủi ro tài trợ và rủi ro tín dụng đến sự ổn định của các ngân hàng thương mại Việt Nam
82 p | 25 | 9
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Hiệu ứng củа chính sách miễn giảm phí lên dịch vụ thаnh toán cho khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nаm - Chi nhánh Sở giаo dịch
114 p | 23 | 9
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Các nhân tố tác động đến tỷ suất sinh lời của các doanh nghiệp ngành thủy sản niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam
78 p | 17 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Xử lý nợ xấu đã mua của các Tổ chức tín dụng tại Công ty Quản lý Tài sản
113 p | 83 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Phát triển hoạt động cho vay giải quyết việc làm tại Ngân hành Chính sách xã hội Chi nhánh Hà Nội
115 p | 54 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Tác động của quy mô đến mức độ chấp nhận rủi ro của ngân hàng thương mại ở Việt Nam trong giai đoạn 2011-2021
91 p | 17 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Các nhân tố tác động đến tỷ lệ an toàn vốn của các Ngân hàng Thương mại niêm yết tại Việt Nam
98 p | 11 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Các yếu tố ảnh hưởng đến tỷ lệ an toàn vốn của các Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam
95 p | 12 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Tác động của cạnh tranh và tập trung ngành đến ổn định ngân hàng nghiên cứu tại Việt Nam
118 p | 13 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Quản lý tài chính tại Văn phòng Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam
85 p | 59 | 5
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn