intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Hoạt động của các tổ chức tài chính vi mô chính thức tại Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:85

75
lượt xem
20
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn được nghiên cứu với mục tiêu nhằm tổng hợp các vấn đề lý thuyết chung về TCVM, tổ chức TCVM. Hệ thống hóa các chỉ tiêu đo lường sự phát triển hoạt động của tổ chức TCVM, tập trung vào các chỉ tiêu về chất lượng nợ, hiệu quả và năng suất, khả năng sinh lời và mức độ bền vững. Các chuẩn mực được tổng kết theo thông lệ quốc tế và theo quy định của Việt Nam. Đề xuất một số khuyến nghị đối với Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước góp phần phát triển các tổ chức TCVM Việt Nam trong thời gian tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Hoạt động của các tổ chức tài chính vi mô chính thức tại Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐỀ TÀI: HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC TỔ CHỨC TÀI CHÍNH VI MÔ CHÍNH THỨC TẠI VIỆT NAM Ngành: Tài chính – Ngân hàng HỌ TÊN HỌC VIÊN: NGUYỄN HUYỀN TRÂM
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐỀ TÀI: HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC TỔ CHỨC TÀI CHÍNH VI MÔ CHÍNH THỨC TẠI VIỆT NAM Ngành : Tài chính – Ngân hàng Mã số : 8340201 Họ và tên học viên : Nguyễn Huyền Trâm Người hướng dẫn : TS. Nguyễn Thị Hiền Hà Nội - 2020
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn “Hoạt động của các tổ chức tài chính vi mô chính thức tại Việt Nam” là công trình nghiên cứu riêng của tác giả, kết quả nghiên cứu là trung thực, trong đó không có các nội dung đã được công bố trước đây hoặc các nội dung do người khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn được dẫn nguồn trong luận văn. Hà Nội, ngày ........ tháng ....... năm 2020 Tác giả luận văn Nguyễn Huyền Trâm
  4. ii LỜI CẢM ƠN Luận văn Thạc sĩ với đề tài "Hoạt động của các tổ chức tài chính vi mô chính thức tại Việt Nam” là thành quả của quá trình tích lũy kiến thức của tác giả trong suốt thời gian học tập tại trường Đại học Ngoại thương. Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới các giảng viên đã trang bị cho tác giả những kiến thức quý báu trong quá trình đào tạo tại trường. Lời cảm ơn đặc biệt, tác giả xin trân trọng gửi tới TS. Nguyễn Thị Hiền, người đã trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo tận tình và đóng góp nhiều ý kiến quý báu, hỗ trợ và tạo điều kiện thuận lợi cho tác giả hoàn thành luận văn thạc sĩ. Xin trân trọng cảm ơn Ban Giám đốc Quỹ Hỗ trợ Phụ nữ nghèo, Ban Tổng Giám đốc Tổ chức Tài chính vi mô Tình Thương đã tạo điều kiện giúp đỡ tác giả hoàn thành luận văn này. Cuối cùng, xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã động viên, giúp đỡ tác giả trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn. TÁC GIẢ Nguyễn Huyền Trâm
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................ ii MỤC LỤC ..................................................................................................................... iii DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ .......................................................................... vii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................... viii TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN ............................................... ix PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1 CHƢƠNG 1.CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÁC TỔ CHỨC TÀI CHÍNH VI MÔ......... 6 1.1.Khái niệm về tổ chức TCVM ............................................................................. 6 1.1.1.Định nghĩa ......................................................................................................... 6 1.1.2.Lịch sử hình thành và phát triển của TCVM ................................................ 7 1.1.2.1.Lịch sử hình thành và phát triển của TCVM trên thế giới ....................... 7 1.1.2.2.Lịch sử hình thành và phát triển của TCVM tại Việt Nam ...................... 8 1.1.3.Đặc điểm của TCVM ..................................................................................... 10 1.1.4.Vai trò của TCVM ......................................................................................... 12 1.2.Hoạt động của các tổ chức TCVM................................................................... 13 1.2.1.Nội dung hoạt động ........................................................................................ 13 1.2.1.1.Hoạt động tín dụng...................................................................................... 13 1.2.1.2.Hoạt động tiết kiệm ..................................................................................... 14 1.2.1.3.Hoạt động thanh toán ................................................................................. 14 1.2.1.4.Hoạt động bảo hiểm .................................................................................... 15 1.2.1.5.Hoạt động phi tài chính .............................................................................. 15 1.2.2.Các chỉ tiêu đo lƣờng sự phát triển hoạt động của tổ chức TCVM .......... 16 1.2.2.1.Chất lƣợng nợ .............................................................................................. 18
  6. iv 1.2.2.2.Hiệu quả và năng suất................................................................................. 18 1.2.2.3.Khả năng sinh lời ........................................................................................ 19 1.2.2.4.Mức độ bền vững ......................................................................................... 20 1.2.3.Các nhân tố ảnh hƣởng đến sự phát triển của tổ chức TCVM ................. 21 1.2.3.1.Nhóm nhân tố chủ quan ............................................................................. 21 1.2.3.2.Nhóm nhân tố khách quan ......................................................................... 22 1.3.Kinh nghiệm quốc tế và bài học kinh nghiệm cho Việt Nam ........................ 24 1.3.1.Kinh nghiệm của Ngân hàng Grameen – Bangladesh ................................ 24 1.3.2.Kinh nghiệm của Ngân hàng CARD – Philippines ..................................... 24 1.3.3.Bài học kinh nghiệm....................................................................................... 25 CHƢƠNG 2.THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC TỔ CHỨC TCVM CHÍNH THỨC TẠI VIỆT NAM .............................................................................. 26 2.1.Các tổ chức cung ứng dịch vụ TCVM tại Việt Nam ...................................... 26 2.1.1.Tổ chức TCVM đƣợc cấp phép..................................................................... 26 2.1.1.1.Tổ chức TCVM CEP ................................................................................... 27 2.1.1.2.Tổ chức TCVM Tình thƣơng ..................................................................... 27 2.1.1.3.Tổ chức TCVM TNHH M7 ........................................................................ 28 2.1.1.4.Tổ chức TCVM TNHH Thanh Hóa .......................................................... 28 2.1.2.Tổ chức TCVM chƣa đƣợc cấp phép ........................................................... 28 2.2.Thực trạng hoạt động TCVM tại Việt Nam ................................................... 29 2.3.Nghiên cứu sự phát triển hoạt động TCVM – Trƣờng hợp điển hình tổ chức TCVM CEP và tổ chức TCVM TYM .......................................................... 32 2.3.1.Thực trạng về mức độ tiếp cận ..................................................................... 32 2.3.1.1.Sản phẩm, dịch vụ ....................................................................................... 32 2.3.1.2.Số lƣợng KH tham gia ................................................................................ 45
  7. v 2.3.1.3.Dƣ nợ tín dụng ............................................................................................. 47 2.3.1.4.Dƣ tiết kiệm.................................................................................................. 48 2.3.2.Phân tích chỉ tiêu đo lƣờng sự phát triển hoạt động của tổ chức TCVM . 50 2.3.2.1.Chất lƣợng nợ .............................................................................................. 50 2.3.2.2.Hiệu quả và năng suất................................................................................. 51 2.3.2.3.Khả năng sinh lời ........................................................................................ 53 2.3.2.4.Mức độ bền vững ......................................................................................... 56 2.3.3.Đánh giá thực trạng hoạt động của tổ chức TCVM tại Việt Nam ............ 58 2.3.3.1.Những kết quả đạt đƣợc ............................................................................. 58 2.3.3.2.Một số hạn chế và nguyên nhân ................................................................. 59 CHƢƠNG 3.GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC TỔ CHỨC TCVM CHÍNH THỨC TẠI VIỆT NAM ................................................................. 61 3.1.Định hƣớng phát triển hoạt động của các tổ chức TCVM ............................ 61 3.1.1.Từ góc độ ngành TCVM ................................................................................ 61 3.1.2.Từ góc độ các tổ chức TCVM chính thức .................................................... 62 3.2.Giải pháp phát triển hoạt động ........................................................................ 63 3.2.1.Tiếp tục nghiên cứu, phát triển sản phẩm ................................................... 63 3.2.1.1.Cải tiến đặc tính sản phẩm hiện tại ........................................................... 63 3.2.1.2.Phát triển sản phẩm, dịch vụ tiềm năng khác .......................................... 63 3.2.2.Tăng cƣờng tiềm lực tài chính ...................................................................... 64 3.2.2.1.Tăng quy mô vốn điều lệ ............................................................................. 64 3.2.2.2.Nâng cao chất lƣợng và khả năng sinh lời của tài sản ............................. 65 3.2.2.3.Xử lý điểm nợ tồn đọng và làm sạch bảng cân đối................................... 65 3.2.3.Nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực ........................................................... 65 3.2.3.1.Đào tạo cán bộ cấp quản lý ........................................................................ 65
  8. vi 3.2.3.2.Đào tạo cán bộ nghiệp vụ ........................................................................... 66 3.2.3.3.Đào tạo cán bộ cụm/tổ trƣởng.................................................................... 66 3.2.3.4.Xây dựng chế độ đãi ngộ cho cán bộ ......................................................... 66 3.2.3.5.Xây dựng biện pháp chế tài với hành vi thiếu đạo đức trong công việc 67 3.2.4.Phát triển hệ thống công nghệ thông tin ...................................................... 67 3.3.Một số khuyến nghị ........................................................................................... 67 3.3.1.Khuyến nghị với Chính phủ .......................................................................... 67 3.3.1.1.Hoàn thiện khuôn khổ pháp lý cho tài chính vi mô ................................. 67 3.3.1.2.Tạo sự bình đẳng giữa các tổ chức cung cấp hoạt động TCVM ............. 68 3.3.1.3.Tăng cƣờng ngân sách cho phát triển ngành TCVM .............................. 69 3.3.1.4.Triển khai thành lập Hiệp hội TCVM Việt Nam ..................................... 69 3.3.2.Khuyến nghị với Ngân hàng Nhà nƣớc ........................................................ 70 3.3.2.1.Đánh giá quá trình triển khai “Đề án xây dựng và phát triển hệ thống TCVM tại Việt Nam đến năm 2020” ..................................................................... 70 3.3.2.2.Xây dựng hệ thống kiểm tra giám sát hoạt động TCVM ........................ 70 KẾT LUẬN .................................................................................................................. 72 TÀI LIỆU THAM KHẢO ..............................................................................................
  9. vii DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ Bảng 1.1. Lịch sử phát triển TCVM tại Việt Nam ......................................................9 Bảng 1.2. Đặc điểm của TCVM và lợi ích đối với KH.............................................11 Bảng 1.3. Các chỉ tiêu đo lường sự phát triển hoạt động TCVM theo MicroRate ...16 Bảng 2.1. Các tổ chức TCVM chính thức được NHNN cấp phép (cập nhật đến 31/12/2018) ...............................................................................................................30 Bảng 2.2. Sản phẩm tín dụng của CEP .....................................................................33 Bảng 2.3. Sản phẩm tín dụng của TYM ....................................................................34 Bảng 2.4. Sản phẩm TK của CEP .............................................................................39 Bảng 2.5. Sản phẩm TK của TYM............................................................................40 Bảng 2.6. Quy mô vốn của 2 tổ chức TCVM chính thức .........................................47 Bảng 2.7. Tỷ lệ TK so với dư nợ năm 2018 của 2 tổ chức .......................................49 Biểu đồ 2.1. Số lượng KH tham gia CEP..................................................................45 Biểu đồ 2.2. Số lượng KH tham gia TYM ................................................................46 Biểu đồ 2.3. Quy mô huy động TK của 2 tổ chức TCVM chính thức ......................48 Biểu đồ 2.4. Tỷ lệ PAR 30 của 2 tổ chức TCVM chính thức ...................................50 Biểu đồ 2.5. Tỷ lệ OER của 2 tổ chức TCVM chính thức ........................................51 Biểu đồ 2.6. Năng suất cán bộ 2 tổ chức TCVM chính thức ....................................52 Biểu đồ 2.7. Khả năng sinh lời của TYM .................................................................53 Biểu đồ 2.8. Khả năng sinh lời của CEP ...................................................................54 Biểu đồ 2.9. Tỷ lệ PY của 2 tổ chức TCVM chính thức ...........................................55 Biểu đồ 2.10. OSS của 2 tổ chức TCVM chính thức ................................................56 Biểu đồ 2.11. FSS của 2 tổ chức TCVM chính thức.................................................57 Sơ đồ 1.1. Các chỉ tiêu đo lường sự phát triển hoạt động TCVM theo Jacob Yaron ...17
  10. viii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT STT Từ viết tắt Tiếng Việt Tiếng Anh Asian Development 1 ADB Ngân hàng phát triển Châu Á Bank Quỹ trợ vốn cho người lao động nghèo Employment of the 2 CEP tự tạo việc làm Poor Financial self – 3 FSS Tỷ số tự bền vững về tài chính sustainability 4 KH Khách hàng 5 LHPNVN Liên hiệp phụ nữ Việt Nam 6 MTV Một thành viên 7 NHNN Ngân hàng Nhà nước 8 NHTM Ngân hàng thương mại Non – Governmental 9 NGO Tổ chức phi Chính phủ Organization 10 OER Tỷ lệ chi phí hoạt động Operating expense ratio Operational self – 11 OSS Tỷ số tự bền vững về hoạt động sustainability 12 PAR30 Chỉ tiêu đánh giá rủi ro quá 30 ngày Porfolio at risk 13 ROA Tỷ lệ lợi nhuận trên tổng tài sản Return on asset 14 ROE Tỷ lệ lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu Return on equity 15 TCTD Tổ chức tín dụng 16 TCVM Tài chính vi mô 17 TK Tiết kiệm 18 TNHH Trách nhiệm hữu hạn 19 TV Thành viên 20 TYM Tổ chức tài chính vi mô Tình thương Nhóm Công tác Tài chính vi mô Việt Vietnam Microfinance 21 VMFWG Nam Working Group
  11. ix TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN Trong những năm qua, hoạt động TCVM đã có bước phát triển mạnh mẽ, góp phần tích cực nâng cao đời sống người dân, nhất là ở khu vực nông thôn và vùng sâu, vùng xa còn nhiều khó khăn. Tuy nhiên, những tồn tại, thách thức và triển vọng trong phát triển hoạt động TCVM cần được xem xét, đánh giá đầy đủ, toàn diện để tiếp tục định hướng phát triển ngành trong tương lai. Đề tài nghiên cứu "Hoạt động của các tổ chức tài chính vi mô chính thức tại Việt Nam” với mục đích dựa trên phân tích thực trạng phát triển hoạt động của các tổ chức TCVM chính thức trong giai đoạn 2013 – 2018 để đề xuất các giải pháp phát triển hoạt động trong thời gian tới. Bằng các phương pháp nghiên cứu, luận văn đã hoàn thành các nhiệm vụ sau: Thứ nhất, luận văn đã hệ thống hóa các vấn đề cơ bản về tổ chức TCVM, đặc điểm của TCVM và vai trò đối với sự phát triển kinh tế - xã hội. Đồng thời, luận văn cũng hệ thống các chỉ tiêu đo lường sự phát triển hoạt động của tổ chức TCVM, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển của tổ chức TCVM. Tác giả đã đề xuất một số chỉ số cơ bản để đánh giá sự phát triển của các tổ chức TCVM chính thức với vai trò là một trung gian tài chính trong hệ thống tài chính quốc gia. Thứ hai, luận văn đã phân tích, đánh giá thực trạng phát triển của tổ chức TCVM TYM và tổ chức TCVM CEP trong 6 năm thông qua mức độ tiếp cận và đi sâu vào phân tích các chỉ số tài chính. Từ đó có những đánh giá chung về kết quả đạt được và những hạn chế sự phát triển của các tổ chức TCVM chính thức. Thứ ba, từ những phân tích ở chương 2, căn cứ vào bối cảnh phát triển ngành TCVM cũng như định hướng phát triển trong giai đoạn tiếp theo, luận văn đã đưa ra một số khuyến nghị và giải pháp phát triển hoạt động.
  12. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong những năm gần đây, TCVM được xem là cộng cụ hữu ích cho phát triển kinh tế ở các quốc gia đang phát triển và trở thành một trong những mối quan tâm của các nhà nghiên cứu kinh tế trên thế giới cũng như trong nước. Điều này được khẳng định thông qua việc Liên hiệp quốc chọn năm 2005 là năm quốc tế về TCVM. Việt Nam là một trong những nước thuộc diện nghèo trên thế giới với hơn 95,54 triệu dân và đang trong quá trình chuyển đổi. Năm 2018, tổng số hộ nghèo trên địa bàn 64 huyện nghèo theo Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững là 259.406 hộ (chiếm tỷ lệ 33,63%); tổng số hộ cận nghèo là 116.275 hộ (chiếm tỷ lệ 15,07%). TCVM ở Việt Nam là một khái niệm tương đối mới, ít người hiểu được bản chất của hoạt động TCVM mặc dù trong những năm qua, các tổ chức TCVM đóng vai trò to lớn trong công cuộc xóa đói giảm nghèo tại Việt Nam. Tài liệu TCVM chủ yếu viết bằng tiếng Anh, thông tin được cập nhật trên các trang điện tử chuyên ngành hoặc quốc tế nên số người hiểu được về TCVM ở Việt Nam còn hạn chế. Sự phát triển của TCVM về phạm vi tiếp cận và dịch vụ cung ứng trong những năm qua đã đáp ứng phần lớn nhu cầu vốn cho phát triển kinh tế nông nghiệp nông thôn. Tuy nhiên so với sự phát triển kinh tế thì các tổ chức TCVM chưa phát huy hết tiềm năng của mình. Ngoài Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ngân hàng Chính sách xã hội thì mới chỉ có bốn tổ chức TCVM được NHNN cấp phép là tổ chức TCVM Tình Thương (TYM), tổ chức TCVM TNHH M7 (M7MFI), tổ chức TCVM TNHH Thanh Hóa (Thanh Hóa MFI) và tổ chức TCVM TNHH MTV cho người lao động nghèo tự tạo việc làm (CEP). Các tổ chức hoạt dộng TCVM khác chủ yếu hoạt động ở dạng các quỹ, hiệp hội, các chương trình tín dụng, tiết kiệm, các dự án TCVM.... với quy mô bé và gặp rất nhiều hạn chế về mặt pháp lý. Phát triển TCVM bền vững là mục tiêu quan trọng của ngành TCVM Việt Nam trong quá trình hội nhập và phát triển. Với khung pháp lý ngày càng hoàn thiện, các quy định liên quan tới TCVM chính thức là “tiêu chuẩn” để các tổ chức
  13. 2 TCVM hướng tới mục tiêu bền vững thể chế. Việc nghiên cứu để đưa ra các giải pháp phát triển hoạt động các tổ chức TCVM chính thức là rất cần thiết và có ý nghĩa quan trọng đối với việc hoàn thiện cơ chế chính sách cho ngành TCVM Việt Nam, thúc đẩy nhanh quá trình xóa đói giảm nghèo, nâng cao đời sống của người dân ở vùng nông thôn. Xuất phát từ thực tiễn đó, tác giả lựa chọn đề tài "Hoạt động của các tổ chức tài chính vi mô chính thức tại Việt Nam” làm đề tài nghiên cứu. 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu Tại Việt Nam, hoạt động TCVM bắt đầu xuất hiện từ cuối những năm 1980 thông qua các tổ chức quốc tế, NGO, các chương trình hỗ trợ phát triển chính thức song phương và đa phương với mục đích chung là xóa đói, giảm nghèo. Cho đến nay hoạt động TCVM đã phát triển theo cả chiều rộng và chiều sâu. Do vậy các công trình nghiên cứu về hoạt động TCVM khá đa dạng và phong phú. Bài viết của PGS., TS. Lê Hoàng Nga (2011) với đề tài “Hoạt động của tổ chức TCVM và Quỹ Tình thương tại Việt Nam” trên tạp chí ngân hàng số 15 tháng 8/2011 đã hệ thống hóa các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả của tổ chức TCVM, từ đó phân tích đánh giá thực trạng TYM giai đoạn 2006-2010 và đưa ra giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động. Trong Luận án tiến sĩ kinh tế của mình, tác giả Nguyễn Đức Hải (2012) phân tích thực trạng và đánh giá phát triển TCVM ở Việt Nam giai đoạn 2004-2012 thông qua việc phân tích các mặt hoạt động, cơ cấu tổ chức, các sản phẩm dịch vụ của các tổ chức TCVM. Trên cơ sở đó đưa ra những định hướng cho sự phát triển của TCVM trong thời gian tới và các giải pháp nhằm phát triển TCVM tại Việt Nam. Công trình nghiên cứu của PGS. TS. Nguyễn Kim Anh và TS. Lê Thanh Tâm (2013) về “Mức độ bền vững của các tổ chức TCVM Việt Nam: Thực trạng và một số khuyến nghị”, tập trung phân tích về mức độ bền vững của các tổ chức TCVM qua ba mức độ: bền vững hoạt động, bền vững tài chính, và bền vững thể chế. Trong đó các chuẩn mực bền vững hoạt động, bền vững tài chính, và bền vững thể chế được tổng kết theo thông lệ quốc tế và theo quy định của Việt Nam.
  14. 3 Một nghiên cứu khác của PGS. TS. Nguyễn Kim Anh (2017) về “Sản phẩm Dịch vụ TCVM: Thực trạng và Giải pháp Phát triển” đã hệ thống hóa các vấn đề lý thuyết và kinh nghiệm thực tiễn trên thế giới về sản phẩm dịch vụ TCVM; phân tích – đánh giá thực trạng các sản phẩm dịch vụ TCVM của các tổ chức TCVM tại Việt Nam; từ đó đề xuất một số khuyến nghị để nâng cao chất lượng, đa dạng hóa, phát triển các sản phẩm này, phục vụ tốt hơn nhu cầu KH. Trong Luận án tiến sĩ kinh tế của mình, tác giả Phan Thị Hồng Thảo (2019) sử dụng phương pháp hồi qui kinh tế lượng để phân tích chính xác thực trạng hiệu quả tài chính của các tổ chức TCVM chính thức tại Việt Nam giai đoạn 2013-2017; đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính của các tổ chức TCVM chính thức tại Việt Nam; từ đó đưa ra đề xuất hệ thống giải pháp và khuyến nghị. Bài viết của TS. Hà Văn Dương (2019) đánh giá sự ảnh hưởng của các yếu tố đến tăng trưởng tín dụng vi mô của các tổ chức TCVM chính thức được NHNN cấp phép hoạt động đăng trên Tạp chí Thị trường Tài chính tiền tệ số 15/2019. Qua mô hình hồi quy dữ liệu tổng hợp trong giai đoạn 2010 - 2017, nghiên cứu cho thấy suất sinh lời của vốn chủ sở hữu, tỷ lệ vốn huy động so với dư nợ cho vay có tác động tiêu cực, trong khi tăng trưởng quy mô của tổ chức TCVM chính thức tác động tích cực đến tốc độ tăng trưởng tín dụng vi mô. Trên cơ sở kết quả nghiên cứu, bài viết đề xuất các khuyến nghị nhằm thúc đẩy tăng trưởng tín dụng vi mô của các tổ chức TCVM chính thức tại Việt Nam. Từ các công trình trên có thể nhận thấy khung lý thuyết về TCVM, tổ chức TCVM đã được nghiên cứu một cách cơ bản và đây là nguồn tài liệu quan trọng để có thể hệ thống hóa được cơ sở lý luận liên quan đến đề tài. Với tình hình nghiên cứu về hoạt động TCVM tại Việt Nam, tác giả kế thừa và phát triển hướng phân tích, đánh giá hoạt động của các tổ chức TCVM thông qua thực trạng mức độ tiếp cận và các chỉ tiêu đo lường sự phát triển hoạt động. 3. Mục đích nghiên cứu Nghiên cứu này có 5 mục tiêu cơ bản sau: (i) Tổng hợp các vấn đề lý thuyết chung về TCVM, tổ chức TCVM.
  15. 4 (ii) Hệ thống hóa các chỉ tiêu đo lường sự phát triển hoạt động của tổ chức TCVM, tập trung vào các chỉ tiêu về chất lượng nợ, hiệu quả và năng suất, khả năng sinh lời và mức độ bền vững. Các chuẩn mực được tổng kết theo thông lệ quốc tế và theo quy định của Việt Nam. (iii) Phân tích một số kinh nghiệm thành công trong việc phát triển TCVM trên thế giới và bài học cho Việt Nam. (iv) Phân tích thực trạng phát triển của các tổ chức TCVM chính thức tại Việt Nam thông qua mức độ tiếp cận và đánh giá các chỉ tiêu đo lường sự phát triển hoạt động; Đánh giá những kết quả đạt được; Hạn chế và nguyên nhân của hạn chế trong quá trình phát triển của các tổ chức TCVM Việt Nam. (v) Đề xuất một số khuyến nghị đối với Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước góp phần phát triển các tổ chức TCVM Việt Nam trong thời gian tới, cụ thể:  Khuyến nghị, đề xuất về cơ chế, chính sách cho TCVM như hoàn thiện hành lang pháp lý; tạo sự bình đẳng giữa các tổ chức cung cấp hoạt động TCVM; tăng cường ngân sách cho phát triển ngành TCVM; xây dựng hệ thống kiểm tra giám sát hoạt động TCVM;  Tăng cường tính liên kết giữa các tổ chức TCVM thông qua việc triển khai thành lập Hiệp hội TCVM Việt Nam;  Đề xuất đánh giá lại quá trình triển khai “Đề án xây dựng và phát triển hệ thống TCVM tại Việt Nam đến năm 2020” ban hành theo Quyết định số 2195/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, từ đó đưa ra phương hướng, chiến lược cho giai đoạn tiếp theo. 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu Hoạt động của tổ chức TCVM và sự phát triển hoạt động của tổ chức TCVM chính thức (TC TCVM được NHNN cấp phép).
  16. 5 4.2. Phạm vi nghiên cứu  Phạm vi về không gian: Phạm vi nghiên cứu được giới hạn trong việc nghiên cứu hai trường hợp tổ chức TCVM TYM và tổ chức TCVM CEP.  Phạm vi về thời gian: Thực trạng giai đoạn từ năm 2013 – 2018 và đề xuất giải pháp cho giai đoạn từ 2020 – 2030. 5. Phƣơng pháp thực hiện nghiên cứu  Dữ liệu thứ cấp là Báo cáo thường niên, Báo cáo tài chính của tổ chức TYM, CEP; Báo cáo chuyên ngành và một số nghiên cứu về TCVM Việt Nam của các tác giả trong và ngoài nước.  Phương pháp phân tích: + Phân tích tổng hợp, kết hợp phân tích định lượng và định tính để giải thích số liệu, liên hệ với các nguyên nhân từ thực tiễn. + Thống kê so sánh sử dụng số liệu theo thời gian và so sánh giữa các tổ chức TCVM Việt Nam với tiêu chuẩn quốc tế. Các hàm thống kê như tỷ trọng, trung bình, tỷ lệ tăng trưởng được ứng dụng để phân tích, so sánh. 6. Kết cấu của luận văn Ngoài phần Lời mở đầu và Kết luận, nội dung luận văn được triển khai theo kết cấu 3 chương: Chƣơng 1. Cơ sở lý luận về các tổ chức tài chính vi mô Chƣơng 2. Thực trạng hoạt động của tổ chức tài chính vi mô chính thức tại Việt Nam Chƣơng 3. Giải pháp phát triển hoạt động của tổ chức tài chính vi mô chính thức tại Việt Nam
  17. 6 CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÁC TỔ CHỨC TÀI CHÍNH VI MÔ 1.1. Khái niệm về tổ chức TCVM 1.1.1. Định nghĩa Nhóm Tư vấn hỗ trợ người nghèo – CGAP (2003) định nghĩa “TCVM là việc cung cấp các dịch vụ tài chính cơ bản đáp ứng nhu cầu của người nghèo bao gồm: dịch vụ tiết kiệm, tín dụng, lương hưu, chuyển tiền, bảo hiểm vi mô và các dịch vụ phi tài chính khác cho nhóm người có thu nhập thấp bởi một cơ chế thích hợp, giúp có thể tiến hành sản xuất, phát triển nghề nghiệp, tăng thêm thu nhập, cải thiện chất lượng cuộc sống”. ADB (2000) đưa ra khái niệm: “TCVM là việc cung cấp các dịch vụ tài chính như nhận tiền gửi, cung ứng khoản vay, dịch vụ thanh toán, chuyển tiền và bảo hiểm cho người nghèo, hộ gia đình có thu nhập thấp và các doanh nghiệp nhỏ của họ”. Còn theo Joanna Ledgerwood (2013) cho rằng TCVM được coi là một phương pháp phát triển kinh tế nhằm mang lại lợi ích cho người dân thu nhập thấp trong xã hội nhằm cung cấp các dịch vụ tài chính, dịch vụ khác để phục vụ nhu cầu chi tiêu và đầu tư. Như vậy, TCVM có thể hiểu là hoạt động cung cấp các dịch vụ tài chính cơ bản như tín dụng, TK, bảo hiểm thanh toán, chuyển tiền, và các dịch vụ phi tài chính khác như giáo dục, sức khỏe, giới tính, trợ giúp kĩ thuật, kĩ năng sản xuất nông nghiệp... cho các đối tượng KH có thu nhập thấp, nhóm người yếu thế, dễ bị tổn thương, các doanh nghiệp siêu nhỏ... mà không có khả năng tiếp cận đến với các dịch vụ tài chính chính thức. Theo Nghị định số 28/2005/NĐ-CP ngày 09/3/2005 của Chính phủ quy định: “Tổ chức tài chính quy mô nhỏ là tổ chức tài chính hoạt động trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng, với chức năng chủ yếu là sử dụng vốn tự có, vốn vay và tiết kiệm để cung cấp một số dịch vụ tài chính, ngân hàng nhỏ, đơn giản cho các hộ gia đình, cá nhân có thu nhập thấp”. Theo Luật các tổ chức tín dụng năm 2010 ở Việt Nam quy định: Tổ chức tài chính vi mô là loại hình tổ chức tín dụng chủ yếu thực hiện
  18. 7 một số hoạt động ngân hàng nhằm đáp ứng nhu cầu của các cá nhân, hộ gia đình có thu nhập thấp và doanh nghiệp siêu nhỏ”. 1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của TCVM 1.1.2.1. Lịch sử hình thành và phát triển của TCVM trên thế giới TCVM được biết đến lần đầu tiên vào những năm đầu thế kỷ thứ 17, với hình thức quỹ tín dụng do Jonathan Swift sáng lập tại Ailen. Ông đã bỏ ra 500 bảng tiền cá nhân để xoay vòng cho các chủ cửa hàng vay trong lúc khó khăn với điều kiện hai người hàng xóm đứng ra bảo lãnh rằng . Mô hình này được phát triển thành quỹ Irish Loan fund hoạt động mạnh tại Ailen. Đến thế kỷ thứ 19, TCVM đã phát triển khắp các khu vực nông thôn ở Châu Âu dưới các hình thức: Ngân hàng Nhân dân (People’s Bank), Liên hiệp tín dụng (Credit Unions) và Hợp tác xã tín dụng (Savings and Credit Cooperatives). TCVM ở khu vực này chủ yếu hướng tới nhu cầu tìm việc làm cho người thất nghiệp, tạo thêm thu nhập cho người lao động nghèo (nhất là tại Đông Âu, nơi có tình trạng thất nghiệp cao). Trong đó phải kể đến mô hình do Friedrich Wilhelm Raiffeisen, một người Đức thiết kế và áp dụng từ những năm 1860 cho lĩnh vực nông nghiệp. Tại Mỹ, từ khi Luật Đầu tư Công cộng ra đời vào năm 1977, đã yêu cầu bắt buộc nhiều NHTM phải thực hiện việc đầu tư vào nhóm dân cư nghèo sinh sống tại các khu đô thị, thành phố lớn và cả các vùng nông thôn. Mặc dù phải quan tâm đến TCVM nhưng các ngân hàng, tổ chức tài chính ở Mỹ thường thực hiện các nghiệp vụ TCVM thông qua các NGO, các tổ chức xã hội. Tại châu Mỹ La tinh, người ta thường biết đến sự hoạt động của Tổ chức Accion, Banco Ademi, Finca, Prodem. Đây là những tổ chức quốc tế có sự hoạt động trên phạm vi nhiều nước. Tại châu Phi, có một hình thức tổ chức của các nhà cung cấp TCVM rất phát triển mang rất nhiều tên gọi khác nhau ở tùy từng nước như Susus, Gamiyas... được hiểu là hiệp hội tín dụng, TK quay vòng.
  19. 8 Ở khu vực châu Á, đây là nơi tập trung nhiều người nghèo nhất trên thế giới, hoạt động của các tổ chức TCVM rất phát triển và thành công. Các mô hình TCVM thành công nhất gồm Grameen Bank (Bangladesh), Nhóm tự quản – SHG (Ấn Độ), Ngân hàng Bank Rakyat Indonesia – BRI (Indonesia). Đặc biệt vào năm 2006 khi tác giả của mô hình Grameen nhận được giải Nobel về Hòa Bình thì hoạt động TCVM thực sự nở rộ. Mô hình Grameen đã trở thành mô hình mẫu cho hoạt động TCVM tại nhiều quốc gia trên thế giới. Thời gian gần đây, TCVM đã phổ biến rộng hơn, nhờ mô hình Grameen Bank được phát triển của Giáo sư Muhammad Yunus, người Bangladesh, mô hình đã có những tác động tích cực trong công cuộc xoá đói giảm nghèo ở nước này và trên thế giới, qua đó cũng làm thay đổi nhận thức của nhiều người về lĩnh vực TCVM. 1.1.2.2. Lịch sử hình thành và phát triển của TCVM tại Việt Nam Giai đoạn khởi đầu của TCVM ở Việt Nam (trước những năm 1980), TCVM bán chính thức ở Việt Nam ra đời thông qua các chương trình hợp tác, giao lưu về các hoạt động văn hóa, kinh tế, xã hội của các tổ chức quốc tế và Chính phủ Việt Nam. Tất cả các chương trình đều có mục tiêu xóa đói giảm nghèo và bất bình đẳng thu nhập. Một số chương trình, dự án chỉ cung cấp các dịch vụ TCVM, nhưng tại một số chương trình, dự án thì TCVM là một bộ phận trong tổng thể của chương trình, dự án lớn hoặc là một công cụ xã hội nhằm hỗ trợ cho một nhóm đối tượng đặc thù trong một giai đoạn nhất định. Trong giai đoạn đầu, TCVM hoạt động dựa trên khung pháp lý của Nghị định 177-1999/NĐ-CP. Đến năm 2005, khi Nghị định 28 về tổ chức và hoạt động của tổ chức TCVM quy mô nhỏ ra đời, đã tạo ra khuôn khổ hành lang pháp lý đầu tiên cho các hoạt động TCVM. Vào tháng 10 năm 2010, lần đầu tiên hoạt động TCVM ở Việt Nam được đưa vào trong phạm vi điều chỉnh của Luật các TCTD. Sự ra đời của quyết định số 20/2017/QĐ-TTg quy định về hoạt động của chương trình, dự án TCVM của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, NGO, và những thông tư, nghị định hướng dẫn khác đã đánh dấu mốc phát triển mới của
  20. 9 hoạt động TCVM tại Việt Nam. Khung pháp lý ngày càng hoàn thiện đã tạo điều kiện đáng kể đến môi trường phát triển của ngành TCVM Việt Nam. Bảng 1.1. Lịch sử phát triển TCVM tại Việt Nam Năm Sự kiện Ban chấp hành Trung ương Hội LHPNVN phát động “Phụ nữ giúp nhau 1989 làm kinh tế gia đình” Quỹ Trợ Vốn cho Người lao động nghèo Tự tạo việc làm (CEP) – tổ 1991 chức cung ứng dịch vụ TCVM đầu tiên được thành lập Dự án Quỹ Tình thương (TYM) thuộc Ban Gia đình – Đời sống của Hội 1992 LHPNVN được thành lập 2004 Nhóm công tác TCVM Việt Nam thành lập (VMFWG) Nghị định số 28/2005/NĐ-CP ngày 8/3/2005 của Chính phủ về tổ chức và 2005 hoạt động của tổ chức tài chính quy mô nhỏ tại Việt Nam được ban hành Ban Công tác tài chính quy mô nhỏ được thành lập theo Quyết định số 2009 1450/QĐ-TTg ngày 16/9/2009 của Thủ tướng Chính phủ Luật TCTD 2010 ra đời, chính thức công nhận các tổ chức TCVM là 6/2010 một loại hình trong hệ thống TCTD chính thức TYM – tổ chức TCVM đầu tiên tại Việt Nam được NHNN cấp phép 8/2010 hoạt động Thủ tướng Chính phủ ban hành quyết định số 2195/QĐ-TTg năm 2011 12/2011 phê duyệt Đề án xây dựng và phát triển hệ thống TCVM tại Việt Nam đến năm 2020
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0