intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Mô hình cho vay ngang hàng (P2P lending) - kinh nghiệm phát triển trên thế giới và bài học cho Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:137

187
lượt xem
32
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn “Mô hình cho vay ngang hàng (P2P lending) - kinh nghiệm phát triển trên thế giới và bài học cho Việt Nam" là tài liệu mang tính tổng hợp về hoạt động Cho vay ngang hàng trên thế giới, từ đó đề xuất một số biện pháp phát triển cho hoạt động này tại Việt Nam.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Mô hình cho vay ngang hàng (P2P lending) - kinh nghiệm phát triển trên thế giới và bài học cho Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƢƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGANG HÀNG (P2P LENDING) – KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN TRÊN THẾ GIỚI VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO VIỆT NAM Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng TRẦN THU PHƢƠNG Hà Nội - 2018
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƢƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGANG HÀNG (P2P LENDING) – KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN TRÊN THẾ GIỚI VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO VIỆT NAM Ngành: Tài chính – Ngân hàng – Bảo hiểm Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 8340201 Họ và tên học viên: Trần Thu Phƣơng Ngƣời hƣớng dẫn: TS Trần Thị Lƣơng Bình Hà Nội - 2018
  3. LỜI CẢM ƠN Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy, cô giáo Khoa Tài chính- Ngân hàng và Khoa Sau Đại học - Trƣờng Đại học Ngoại thƣơng đã tận tình giảng dạy, hƣớng dẫn trong thời gian vừa qua. Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc và chân thành nhất đến TS Trần Thị Lƣơng Bình đã tận tình hƣớng dẫn, chỉ bảo trong suốt quá trình tôi thực hiện luận văn. Những góp ý của cô là định hƣớng quan trọng giúp tôi hoàn thành đƣợc luận văn này. Hà Nội, ngày 30 tháng 03 năm 2018 HỌC VIÊN Trần Thu Phƣơng
  4. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và không trùng lặp với các đề tài khác. Tôi cũng xin cam đoan rằng mọi sự giúp đ cho việc thực hiện luận văn này đã đƣợc cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đã đƣợc chỉ rõ nguồn gốc. HỌC VIÊN Trần Thu Phƣơng
  5. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN LỜI CẢM ƠN MỤC LỤC DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ BẢNG DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................................... 1 CHƢƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGANG HÀNG. ....................... 5 1.1. Tổng quan về Cho vay ngang hàng…………………………………………………….5 1.1.1. Khái niệm. .................................................................................................................... 5 1.1.2. Lịch sử phát triển. ........................................................................................................ 5 1.1.3. Bản chất của Cho vay ngang hàng. .............................................................................. 7 1.1.4. Đặc điểm. ..................................................................................................................... 7 1.1.4.1. Chế độ tự động là một trong những đặc điểm ƣu việt của hình thức Cho vay ngang hàng. ............................................................................................................................ 7 1.1.4.2. Cơ chế tính điểm tín dụng đa dạng, thƣờng có sự kết hợp của thông tin từ bên thứ ba độc lập và thông tin nội bộ của nền tảng Cho vay ngang hàng. .................................. 8 1.1.4.3. Là hình thức tín dụng nhanh chóng và thuận tiện cho các bên tham gia. .......... 10 1.1.5. Phân loại. ................................................................................................................... 11 1.1.6. Vai trò và chức năng của Cho vay ngang hàng. ........................................................ 13 1.1.6.1. Vai trò của hoạt động Cho vay ngang hàng. ...................................................... 13 Sơ đồ 1.1: Chuỗi giá trị của bốn loại hình cho vay cơ bản. ........................................................ 14 1.1.6.2. Chức năng của Cho vay ngang hàng. ................................................................ 15 1.1.7. Các nguyên tắc của Cho vay ngang hàng. ................................................................. 16 1.1.8. Điều kiện phát triển Cho vay ngang hàng. ................................................................. 16 1.2. Quy trình Cho vay ngang hàng………………………………………………………..17 Sơ đồ 1.2: Quy trình Cho vay ngang hàng tổng quát.................................................................. 18 1.3. Các nhân tố tác động tới hoạt động CVNH…………………………………………...20 3.1.1. Nhân tố khách quan. ...................................................................................................... 20 3.1.1.1. Môi trƣờng chính trị, xã hội. ................................................................................... 20 3.1.1.2. Môi trƣờng kinh tế vĩ mô. ....................................................................................... 20 3.1.1.3. Môi trƣờng pháp lý. ................................................................................................ 21 3.1.1.4. Tập quán vay vốn, tiêu dùng, niềm tin của khách hàng. ......................................... 22
  6. 3.1.2. Nhân tố chủ quan. .......................................................................................................... 23 3.1.2.1. Chiến lƣợc kinh doanh của công ty CVNH............................................................. 23 3.1.2.2. Năng lực và uy tín của công ty CVNH. .................................................................. 23 3.1.2.3. Thông tin tín dụng. .................................................................................................. 25 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGANG HÀNG TẠI MỘT SỐ NƢỚC TRÊN THẾ GIỚI. ............................................................................................ 26 2.1. Thực trạng phát triển hoạt động Cho vay ngang hàng tại Anh………………………...26 2.1.1. Quy mô, cơ cấu và tăng trưởng. ..................................................................................... 26 2.1.2. Đặc điểm. ....................................................................................................................... 27 2.1.2.1. Đầu tƣ của các tổ chức có xu hƣớng tăng. .............................................................. 27 2.1.2.2. Chế độ tự động có vai trò quan trọng trong quá trình đầu tƣ. ...................................... 29 2.1.2.3. Các đặc điểm về nhân khẩu. .................................................................................... 31 2.1.2.4. Các hình thức giảm thiểu rủi ro có tác động quan trọng đến quyết định đầu tƣ. .... 32 2.1.2.5. Động cơ và hành vi ngƣời đi vay. ........................................................................... 33 2.1.2.6. Động cơ và hành vi ngƣời cho vay. ........................................................................ 34 2.1.3. Phân loại. ................................................................................................................... 37 2.1.4. Mô hình quản lý.......................................................................................................... 40 2.1.4.1. Cơ sở pháp lý điều chỉnh hoạt động Cho vay ngang hàng tại Anh. ........................ 40 2.1.4.2. Tổ chức tài chính P2PFA. ....................................................................................... 44 2.2. Thực trạng phát triển hoạt động Cho vay ngang hàng tại Mỹ……………..……….47 2.2.1. Quy mô, cơ cấu và tăng trưởng. ................................................................................. 47 2.2.2. Đặc điểm. ................................................................................................................... 48 2.2.2.1. Tỷ trọng đầu tƣ của các tổ chức lớn. ................................................................. 48 2.2.2.2. Chế độ tự động có vai trò quan trọng. ............................................................... 49 2.2.2.3. Nhận thức về rủi ro. ........................................................................................... 50 2.2.3. Phân loại. ................................................................................................................... 50 2.2.4. Cơ sở pháp lý điều chỉnh hoạt động Cho vay ngang hàng tại Mỹ. ............................ 50 2.2.4.1. Các quy định liên quan đến hoạt động cho vay tiêu dùng. ................................ 50 2.2.4.2. Các quy định của SEC. ...................................................................................... 53 2.3. Thực trạng phát triển hoạt động Cho vay ngang hàng tại Trung Quốc……………55 2.3.1. Quy mô, cơ cấu và tăng trưởng. ................................................................................. 55 2.3.2. Đặc điểm…………………………………………………………………………………57 2.3.2.1. Đầu tƣ của các tổ chức chiếm tỷ trọng nhỏ. ...................................................... 57 2.3.2.2. Mạng xã hội đóng vai trò quan trọng trong quá trình đầu tƣ. ............................ 57 2.3.3.3. Các đặc điểm về nhân khẩu. ................................................................................... 58 2.3.3.4. Nhận thức của các công ty CVNH về hệ thống quy định và rủi ro. .................. 58
  7. 2.3.3.5. Chỉ số cải tiến mô hình kinh doanh và sản phẩm ở Trung Quốc tƣơng đối cao. 61 2.3.4. Phân loại………………………………………………………………………………...62 2.3.4.1. Phân loại theo mục đích vay vốn. ........................................................................... 62 2.3.4.2. Phân loại theo phƣơng thức giao dịch. .................................................................... 62 2.3.5. Cơ sở pháp lý điều chỉnh hoạt động Cho vay ngang hàng tại Trung Quốc. .................. 66 2.4. Đánh giá chung về kinh nghiệm phát triển hoạt động CVNH tại Anh, Mỹ và Trung Quốc……………………………………………………………………………………………..69 2.4.1. Những thành tựu đã đạt được..................................................................................... 69 2.4.1.1. Hoạt động CVNH giúp giảm chi phí và thời gian tiếp cận khoản vay. ............. 69 2.4.1.2. Cung cấp tín dụng cho một số đối tƣợng gặp khó khăn trong tiếp cận nguồn vốn ngân hàng…………………………….…………………………………………………….70 2.4.1.3. Hoạt động CVNH đem đên sự chủ động cho các bên tham gia. ....................... 71 2.4.1.4. Có khả năng cải tiến kỹ thuật nâng cao chất lƣợng và tốc độ dịch vụ kịp thời cho các bên tham gia. .................................................................................................................. 72 2.4.2. Những hạn chế và nguyên nhân. ................................................................................ 73 2.4.2.1. Hệ thống phòng ngữa rủi ro cho các NĐT còn nhiều hạn chế. ............................... 73 2.4.2.2. Hiện chƣa có hệ thống pháp luật cho mô hình Cho vay ngang hàng trên phạm vi quốc tế. ................................................................................................................................. 77 CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGANG HÀNG TẠI VIỆT NAM. .................................................................................................................................... 78 3.1. Thực trạng hoạt động Cho vay ngang hàng tại Việt Nam………………………………78 3.1.1. Quy mô, cơ cấu và tốc độ tăng trưởng. .......................................................................... 78 3.1.1.1. Quy mô và tốc độ tăng trƣởng................................................................................. 78 3.1.1.2. Cơ cấu. .................................................................................................................... 79 3.1.2. Đặc điểm. ....................................................................................................................... 79 3.1.3. Cơ sở điều chỉnh hoạt động Cho vay ngang hàng tại Việt Nam. ................................... 90 3.2. Bài học kinh nghiệm từ quá trình nghiên cứu hoạt động Cho vay ngang hàng trên thế giới…………………………………………………………………………………………..91 3.2.1. Hệ thống pháp lý cần được xây dựng phù hợp với sự phát triển của hoạt động Cho vay ngang hàng. ....................................................................................................................... 91 3.2.2. Thành lập Tổ chức Cho vay ngang hàng là việc làm cần thiết để phát triển hoạt độngCho vay ngang hàng......................................................................................................... 92 3.2.3. Có thể phát triển hoạt động Cho vay ngang hàng theo hướng hợp tác cùng hệ thống ngân hàng truyền thống. .......................................................................................................... 92 3.2.4. Cần thực hiện các báo cáo, nghiên cứu mang tầm khu vực và quốc tế giúp nâng cao nhận thức và góp phần phát triển của Cho vay ngang hàng. .................................................. 93
  8. 3.2.5. Cần thực hiện công tác dự báo và công khai các yếu tố rủi ro liên quan đến hoạt động Cho vay ngang hàng một cách kịp thời và chính xác. ..................................................... 93 3.3. Thuận lợi và khó khăn trong việc vận dụng các bài học kinh nghiệm vào việc phát triển hoạt động Cho vay ngang hàng tại Việt Nam…………………………………………..94 3.3.1. Thuận lợi. ....................................................................................................................... 94 3.3.2. Khó khăn. ....................................................................................................................... 96 3.4. Giải pháp phát triển hoạt động Cho vay ngang hàng tại Việt Nam ................................ 97 3.4.1. Đẩy mạnh việc ứng dụng các lợi thế của mạng internet, công nghệ tài chính fintech và dữ liệu lớn big data. ................................................................................................................. 97 3.4.2. Thành lập Tổ chức các doanh nghiệp trong ngành Cho vay ngang hàng để cùng nhau học hỏi, phát triển hệ thống lành mạnh. ................................................................................ 100 3.4.3. Đâỷ mạnh các hoạt động kêu gọi đầu tư từ nước ngoài, kết hợp với hệ thống ngân hàng. ................................................................................................................................................ 103 3.4.4. Thực hiện các nghiên cứu về hoạt động CVNH để nâng cao hiểu biết, niềm tin đối với các khách hàng, là động lực để các công ty CVNH phát triển. ............................................. 104 3.5. Kiến nghị………………………………………………………………………………….106 KẾT LUẬN ................................................................................................................................... 107 DANH MỤC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  9. DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ Sơ đồ 1.1: Chuỗi giá trị của bốn loại hình cho vay cơ bản. ........................................................ 14 Sơ đồ 1.2: Quy trình Cho vay ngang hàng tổng quát.................................................................. 18 Bảng 2.1: Sản lƣợng và tăng trƣởng của các mô hình Cho vay ngang hàng tại Anh giai đoạn 2013-2016. ....................................................................................................................................... 26 Biểu đồ 2.1: Tỷ lệ tổng số khoản vay mới cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ của CVNH TM so với ngân hàng tại Anh giai đoạn 2012-2016. ................................................................................ 27 Biểu đồ 2.2: Tỷ lệ khoản vay CVNH mới cho doanh nghiệp nhỏ ở Anh so với cho vay thƣơng mại của ngân hàng truyền thống giai đoạn 2012-2016. .............................................................. 28 Biểu đồ 2.3: Khối lƣợng vốn Cho vay ngân hàng từ các NĐT tổ chức và cá nhân tại Anh năm 2016.................................................................................................................................................. 28 Biểu đồ 2.4: Tỷ trọng vốn từ các NĐT tổ chức và cá nhân tại Anh giai đoạn 2015-2016. ....... 29 Biểu đồ 2.5: Khoảng thời gian dành cho việc tập hợp cơ hội đầu tƣ tiềm năng của các NĐT tại Anh năm 2016. ................................................................................................................................ 30 Biểu đồ 2.6: Sự phụ thuộc của NĐT tại Anh vào các nguồn kiểm định thông tin khi lựa chọn cơ hội đầu tƣ năm 2016.................................................................................................................. 31 Bảng 2.2: Tỷ lệ phần trăm các NĐT tại Anh cho rằng các yếu tố giảm thiểu rủi ro là quan trọng năm 2016. .............................................................................................................................. 32 Bảng 2.3: Một số đặc điểm của ngƣời đi vay trong mô hình CVNH tại Anh năm 2016. ......... 34 Bảng 2.4: Một số đặc điểm của NĐT trong mô hình Cho vay ngang hàng tại Anh năm 2016.35 Bảng 2.5: Một số động cơ của NĐT trong mô hình Cho vay ngang hàng tại Anh năm 2016.. 35 Bảng 2.6: Dự kiến nợ xấu và lợi tức đầu tƣ của Zopa tháng 3 năm 2016. ................................ 38 Bảng 2.7: Quy mô và tỷ trọng ngành CVNH tại Mỹ năm 2016. ................................................ 48 Bảng 2.8: Tỷ lệ góp vốn của mô hình CVNH tại Mỹ năm 2016. ................................................ 49 Bảng 2.9: Quy mô và tỷ trọng ngành Cho vay ngang hàng tại Trung Quốc giai đoạn 2014- 2016.................................................................................................................................................. 56 Bảng 2.10: Tỷ trọng vốn cho vay tổ chức ở Trung Quốc năm 2016. ......................................... 57 Biểu đồ 2.7: Nhận thức về các quy định hiện hành cấp quốc gia ở Trung Quốc năm 2016. ... 59 Biểu đồ 2.8: Nhận thức của ngành về các quy định đề xuất cấp quốc gia ở Trung Quốc năm 2016.................................................................................................................................................. 59 Biểu đồ 2.9: Nhận thức rủi ro về CVNH TD ở Trung Quốc năm 2016. .................................... 60 Biểu đồ 2.10: Nhận thức rủi ro về CVNH TM ở Trung Quốc năm 2016. ................................. 60 Biểu đồ 2.11: Tỷ lệ đổi mới mô hình kinh doanh ở Trung Quốc năm 2016. ............................. 61 Biểu đồ 2.12: Tỷ lệ đổi mới sản phẩm ở Trung Quốc năm 2016. ............................................... 62 Bảng 2.11: Phân loại Cho vay ngang hàng tại Trung Quốc theo phƣơng thức giao dịch. ...... 63
  10. Bảng 2.12: Thời hạn vay và số tiền của các khoản cho vay doanh nghiệp nhỏ tại Lending Club giai đoạn 2007-2015. ............................................................................................................. 71 Bảng 2.13: Sự công khai thông tin về lợi nhuận và nợ xấu tại một số công ty CVNH của tổ chức P2PFA năm 2017. .................................................................................................................. 76 Biểu đồ 3.1: Sản lƣợng ngành Tài chính thay thế của một số nƣớc Châu Á Thái Bình Dƣơng năm 2016. ........................................................................................................................................ 78 Bảng 3.1: Mô hình CVNH tại các công ty Việt Nam. .................................................................. 79 Bảng 3.2: Một số đặc điểm của một số công ty Cho vay ngang hàng tại Việt Nam............................. 80
  11. BẢNG DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT CVNH Cho vay ngang hàng CVNH BĐS Cho vay ngang hàng bất động sản CVNH TD Cho vay ngang hàng tiêu dùng CVNH TM Cho vay ngang hàng thƣơng mại NĐT Nhà đầu tƣ
  12. TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN Xuất phát từ thực trạng hiện nay đó là tín dụng ngân hàng- hình thức tín dụng đƣợc đánh giá là có nhiều ƣu điểm nhất, do nhiều nguyên nhân vẫn chƣa phát huy đƣợc hết vai trò của mình trong hoạt động cấp vốn cho một số chủ thể quan trọng trong nền kinh tế, một hình thức tín dụng mới đã ra đời nhằm đáp ứng nhu cầu vay vốn đa dạng của các cá nhân và các doanh nghiệp vừa và nhỏ; đồng thời đem đến một hình thức tín dụng mới đơn giản, hiệu quả. Đó là hình thức Cho vay ngang hàng (P2P lending). Những kết quả tác giả đã đạt đƣợc sau khi thực hiện luận văn đó là:  Tập hợp và xây sựng cơ sở lý luận chung về mô hình Cho vay ngang hàng,  Đánh giá thực trạng của hoạt động này tại một số nƣớc trên thế giới có hoạt động Cho vay ngang hàng phát triển nhƣ Anh, Mỹ và Trung Quốc, đúc kết ra những thành tựu cũng nhƣ những hạn chế trong quá trình xây dựng và phát triển mô hình Cho vay ngang hàng trên thế giới. Trên cơ sở đánh giá những thành tựu cũng nhƣ những hạn chế, tác giả rút ra những bài học kinh nghiệm tiêu viểu cho Việt Nam.  Phân tích thực trạng của hoạt động Cho vay ngang hàng và các đặc điểm chính của hoạt động này tại Việt Nam. Trên cơ sở đó, tác giả đƣa ra các kiến nghị phát triển hoạt động Cho vay ngang hàng tại Việt Nam.
  13. 1 LỜI MỞ ĐẦU Tín dụng là một phạm trù và là một trong những hoạt động thiết yếu của nền kinh tế. Tín dụng ra đời, tồn tại qua nhiều hình thái kinh tế - xã hội và đã có nhiều thay đổi để đáp ứng nhu cầu của các chủ thể đi vay. Tuy nhiên, có một thực trạng đang tồn tại hiện nay, đó là tín dụng ngân hàng- hình thức tín dụng đƣợc đánh giá là có nhiều ƣu điểm nhất, do nhiều nguyên nhân vẫn chƣa phát huy đƣợc hết vai trò của mình trong hoạt động cấp vốn cho một số chủ thể quan trọng trong nền kinh tế, đặc biệt là các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Đây là vấn đề nan giải mà hệ thống ngân hàng cùng các cơ quan chức năng vẫn chƣa tìm đƣợc các biện pháp giải quyết hiệu quả. Để giải quyết vấn đề này, một hình thức tín dụng mới đã ra đời nhằm đáp ứng nhu cầu vay vốn đa dạng của các cá nhân và các doanh nghiệp vừa và nhỏ; đồng thời đem đến một hình thức tín dụng mới đơn giản, hiệu quả. Đó là hình thức Cho vay ngang hàng (P2P lending). Đây là hình thức tín dụng mới và đang có xu hƣớng phát triển mạnh mẽ tại các nền kinh tế phát triển, trong đó nổi bật là tại Trung Quốc, Anh và Mỹ. Tại Việt Nam, hình thức Cho vay ngang hàng cũng đã bắt đầu đƣợc phát triển bởi một số công ty. Tuy nhiên, với tuổi đời non trẻ, các doanh nghiệp muốn phát triển sản phẩm Cho vay ngang hàng rất cần học hỏi những lý luận, kinh nghiệm phát triển và phƣơng thức quản lý từ các nƣớc phát triển. Chính vì lí do đó, tôi quyết định chọn “Hoạt động cho vay ngang hàng (P2P lending) - kinh nghiệm phát triển trên thế giới và bài học kinh nghiệm cho Việt Nam” làm đề tài cho bài luận văn thạc sĩ của mình. 1. Tính cấp thiết của đề tài. Hiện nay, các doanh nghiệp vừa và nhỏ - đối tƣợng doanh nghiệp chiếm đa số và đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế Việt Nam đang gặp nhiều khó khăn trong việc tiếp cận vốn tín dụng ngân hàng. Để giải quyết vấn đề này, hoạt động CVNH đã ra đời với mục đích cung cấp vốn hiệu quả cho các DNVVN. Không chỉ vậy, đây còn là hình thức tín dụng tận dụng đƣợc các lợi thế của mạng Internet, thông qua đó giúp quá trinh vay và cho vay nhanh chóng và thuận tiện. Do đó, hoạt
  14. 2 động tín dụng mới này đang phát triển mạnh mẽ tại một số nƣớc phát triển nhƣ Anh, Mỹ và Trung Quốc. Tại Việt Nam, hoạt động CVNH bắt đầu đƣợc phát triển từ năm 2015. Tuy nhiên, do các thông tin về hoạt động CVNH tại Việt Nam còn khá hạn chế, nên có nhiều nguy cơ khi phát triển tại thị trƣờng Việt Nam, sẽ có những hoạt động biến tƣớng, không đúng theo bản chất của mô hình CVNH, có thể gây thiệt hại cho ngƣời đi vay và các NĐT nói riêng và hoạt động tín dụng nói chung. Do đó, việc thực hiện các nghiên cứu với mục đích học hỏi kinh nghiệm phát triển hoạt động CVNH tại một số nƣớc trên thế giới, từ đó đƣa ra các giải pháp phát triển hoạt động này tại Việt Nam là việc làm mang tính cấp thiết. 2. Tình hình nghiên cứu. Hiện nay, trên thế giới đã có nhiều bài báo, nghiên cứu về hoạt động cho vay ngang hàng từ các đơn vị uy tín. Một số các nghiên cứu tiêu biểu là:  Nghiên cứu “Peer-to-Peer Lending: A Financing Alternative for Small Businesses” của nhà nghiên cứu Miriam Segal.  Nghiên cứu “The Business Models and Economics of Peer-to-Peer Lending” của Alistair Milne và Paul Parboteeah.  Nghiên cứu “The rise of peer-to-peer lending in China: An overview and survey case study” do Hiệp hội Kế toán Công chứng Chartered xuất bản năm 2015.  Nghiên cứu “The economics of peer-to-peer lending” do Công ty tƣ vấn Oxera xuất bản theo yêu cầu của Hiệp hội P2PFA. Một điểm chung của các bài nghiên cứu này là phạm vi nghiên cứu nhỏ nhƣ phạm vi quốc gia và khu vực, và tập trung vào nghiên cứu các đặc điểm và dự báo xu hƣớng phát triển của mô hình Cho vay ngang hàng trong tƣơng lai. Tại Việt Nam, các thông tin về Cho vay ngang hàng chƣa có nhiều, chủ yếu tồn tại dƣới hình thức các bài báo mạng. Một số bài báo về hoạt động Cho vay ngang hàng tại Việt Nam đó là:  Bài báo “Mô hình cho vay ngang hàng bùng nổ tại Việt Nam” trên website http://cafef.vn.
  15. 3  Bài báo “Xuất hiện hình thức cho vay P2P: Rủi ro gia tăng theo tiện ích?” trên website http://baophapluat.vn. Hiện tại, chƣa có các tài liệu nghiên cứu chuyên sâu nhƣ luận văn hay các bài nghiên cứu tổng hợp về hoạt động Cho vay ngang hàng tại Việt Nam. Tuy nhiên, tại Việt Nam, các công ty CVNH đƣợc xếp vào nhóm Công ty công nghệ tài chính (Fintech). Và tại Việt Nam hiện nay đã có một số báo cáo về nhóm các công ty này:  Bài viết “Quản lý lĩnh vực công nghệ tài chính – kinh nghiệm quốc tế và một số đề xuất đối với Việt Nam”,của ThS. Nghiêm Thanh Sơn, tại trang web của Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam ngày 05/05/2017.  Bài viết “FINTECH: Hệ sinh thái ở các nƣớc và vận dụng tại Việt Nam”, của các tác giả: Ts. Hà Văn Dƣơng, Hà Phạm Diễm Trang và Nguyễn Hoàn Mỹ Lệ, tại trang web của Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam ngày 09/02/2018. Vì vậy, luận văn “Mô hình cho vay ngang hàng (P2P lending) - kinh nghiệm phát triển trên thế giới và bài học cho Việt Nam “của tác giả sẽ là tài liệu mang tính tổng hợp về hoạt động Cho vay ngang hàng trên thế giới, từ đó đề xuất một số biện pháp phát triển cho hoạt động này tại Việt Nam. 3. Mục đích nghiên cứu. Mục đích của đề tài là đề ra giải pháp phát triển hoạt động Cho vay ngang hàng tại Việt Nam. 4. Nhiệm vụ nghiên cứu. Để thực hiện đƣợc mục đích nghiên cứu, cần thực hiện những nhiệm vụ nghiên cứu sau đây:  Làm rõ cơ sở lý luận về hoạt động Cho vay ngang hàng.  Phân tích kinh nghiệm phát triển hoạt động Cho vay ngang hàng tại một số nƣớc trên thế giới; từ đó rút ra các bài học kinh nghiệm cho Việt Nam.  Đề xuất giải pháp phát triển hoạt động Cho vay ngang hàng tại Việt Nam.
  16. 4 5. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu. Đối tƣợng nghiên cứu: Hoạt động Cho vay ngang hàng và các vấn đề liên quan đến hoạt động này. Phạm vi nghiên cứu: Hoạt động Cho vay ngang hàng tại một số nƣớc trên thế giới và tại Việt Nam. 6. Phƣơng pháp nghiên cứu. Trong bài luận văn, tác giả đã sử dụng các phƣơng pháp nghiên cứu sau:  Phƣơng pháp phân tích và tổng hợp lý thuyết.  Phƣơng pháp phân loại và hệ thống hóa lý thuyết.  Phƣơng pháp mô hình hóa.  Phƣơng pháp giả thuyết.  Phƣơng pháp lịch sử.  Phƣơng pháp quan sát khoa học.  Phƣơng pháp thống kê.  Phƣơng pháp so sánh đối chiếu.  Phƣơng pháp phân tích tổng kết kinh nghiệm. 7. Cấu trúc của luận văn. Ngoài phần Mở đầu, kết luận, các Phụ lục và danh sách tài liệu tham khảo, nội dung chính của luận văn đƣợc trình bày trong ba chƣơng. Chƣơng 1: Lý luận chung về hoạt động cho vay ngang hàng. Chƣơng 2: Thực trạng phát triển hoạt động cho vay ngang hàng tại một số nƣớc trên thế giới. Chƣơng 3: Giải pháp phát triển hoạt động cho vay ngang hàng tại Việt Nam.
  17. 5 CHƢƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGANG HÀNG. 1.1. Tổng quan về Cho vay ngang hàng. 1.1.1. Khái niệm. Trong quá trình hình thành và phát triển, đã có nhiều nhà khoa học đƣa ra các định nghĩa khác nhau về CVNH. Theo Jeremy Mandell đến từ Công ty luật Morrison & Foerster, CVNH là một hoạt động kết nối đầu tƣ một cách thuận tiện bên ngoài hệ thống ngân hàng tiêu dùng thông thƣờng; bằng cách kết nối trực tiếp ngƣời đi vay với ngƣời cho vay hoặc NĐT thông qua một nền tảng Internet. Theo trang web tài chính Investopedia, CVNH là một phƣơng pháp cho vay tạo điều kiện thuận lợi cho các cá nhân vay tiền và cho vay tiền giao dịch trực tiếp mà không cần đến một tổ chức tài chính chính thức làm trung gian. CVNH đề cập đến các khoản vay không có đảm bảo giữa ngƣời cho vay và ngƣời đi vay thông qua các nền tảng trực tuyến mà không cần trung gian của bất kỳ tổ chức tài chính nào (Lin và cộng sự, 2009; Collier & Hampshire, 2010; Bachmann và các cộng sự, 2011) Từ các định nghĩa trên, tác giả đƣa ra định nghĩa tổng quát về CVNH đó là: CVNH là hoạt động kết nối đầu tƣ trực tiếp những ngƣời đi vay và ngƣời cho vay thƣờng diễn ra trên trang web của các công ty CVNH. 1.1.2. Lịch sử phát triển. Hình thức CVNH xuất hiện từ đầu những năm 1700, khi tác giả Jonathan Swift ngƣời Ailen của cuốn sách nổi tiếng Travels Jonathan - đã cho nhiều ngƣời vay những số tiền nhỏ khác nhau. Trong suốt thế kỷ 18 và 19, CVNH đã trở thành một trong những phƣơng thức tín dụng đƣợc sử dụng rộng rãi nhất ở châu Âu. Mặc dù CVNH trở nên ít phổ biến hơn trong thế kỷ 20 vì sự phát triển mạnh mẽ của hệ thống ngân hàng, nhƣng gần đây nó đã bùng nổ trở lại nhờ sự phát triển của Internet.
  18. 6 Làn sóng gián đoạn trong khu vực tài chính đã tăng mạnh sau cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu 2008-2009. Sau những tổn thất nặng nề, hệ thống các ngân hàng buộc phải khắt khe hơn trong quá trình cho vay và giải ngân, điều này đã tạo ra sự không hài lòng của những ngƣời đi vay dành cho các ngân hàng thƣơng mại. Theo thông tấn xã Reuters, "hai mƣơi trong số các ngân hàng lớn nhất thế giới đã phải trả hơn 235 tỷ đô la tiền phạt và bồi thƣờng trong bảy năm (2008-2015) cho một loạt các hành động sai phạm, từ việc thao túng thị trƣờng tiền tệ và lãi suất cho đến trốn thuế". Những nhƣợc điểm của hình thức cho vay truyền thống, điển hình nhƣ hệ thống thủ tục tốn thời gian và cứng nhắc của các ngân hàng là nền tảng cho sự phát triển các phƣơng thức cho vay linh hoạt hơn. Một trong số đó là hình thức CVNH (P2P lending)- hình thức cho vay với các thủ tục đơn giản, thời gian phê duyệt khoản vay nhanh cùng với khoản vay linh hoạt và phù hợp với nhiều đối tƣơng khách hàng vay khác nhau, đồng thời có tính minh bạch cao. Tuy nhiên, CVNH chỉ thực sự đƣợc biết đến rộng rãi nhờ sự ra mắt của hai công ty là Zopa của Anh vào năm 2005 và Prosper của Mỹ vào năm 2006. Đây là những công ty CVNH đầu tiên trên thế giới, nơi ngƣời đi vay và ngƣời cho vay không cần thông qua ngân hàng mà vẫn hoàn toàn có thể giao dịch trực tiếp với nhau thông qua một nền tảng CVNH – nền tảng giao dịch trung tâm. Tính đến năm 2016, Prosper tuyên bố có hơn 2 triệu thành viên và tổng số tiền cho vay là 6 tỷ USD (Prosper, 2016). Trong khi đó, Zopa báo cáo rằng họ đã hỗ trợ tổng cộng 1,4 tỷ bảng CVNH và có khoảng 53.000 NĐT cho 114.000 khách hàng vay (Zopa, 2016). Kể từ khi Zopa và Prosper đƣợc ra mắt lần đầu tiên, đã có nhiều công ty khác đã thành công với sản phẩm CVNH. Ngày nay, mô hình CVNH nằm trong số các phân khúc phát triển nhanh nhất trong không gian dịch vụ tài chính. Một số công ty CVNH nổi tiếng ở Hoa Kỳ và Châu Âu là Tập đoàn LendingClub (LC), Zopa, Prosper Marketplace, Prosper Marketplace, Upstart, Funding Circle, Peerform, Pave, Daric, Borrower First, SoFi, Ratesetter và Auxmoney. Thậm chí, trên thế giới đã xuất hiện những Tổ chức CVNH. Trong đó, tổ chức quy mô nhất hiện nay là Hiệp hội Tài chính CVNH của Anh – P2PFA.
  19. 7 1.1.3. Bản chất của Cho vay ngang hàng. Về bản chất, CVNH là quan hệ vay và cho vay trực tiếp giữa bên cho vay (NĐT) và bên đi vay, và quá trình cho vay đƣợc thực hiện trực tuyến hoặc ngoại tuyến thông qua các nền tảng CVNH. Trong đó, nền tảng CVNH đƣợc hiểu là các trang web do công ty CVNH tạo ra, trên đó tích hợp các tính năng và thông tin giúp các bên tham gia giao dịch thự hiện giao dịch một cách dễ dàng, ví dụ nhƣ: thông tin về các hồ sơ vay vốn, công cụ đấu thầu tự động, các tính năng theo dõi tình hình thu nợ,… Các công ty CVNH thƣờng không phải là NĐT trực tiếp cho vay tiền, mà họ tạo ra không gian kết nối (là các nền tảng CVNH) các bên tham gia, đồng thời cung cấp các dịch vụ đơn giản hóa quá trình vay và cho vay. Do đó, các công ty CVNH không hƣởng lợi nhuận từ việc hƣởng chênh lệch lãi suất vay và cho vay, mà nhận các khoản phí đến từ việc cung cấp các dịch vụ liên quan. 1.1.4. Đặc điểm. Nhìn chung, các mô hình CVNH có ba đặc điểm chính sau: 1.1.4.1. Chế độ tự động là một trong những đặc điểm ưu việt của hình thức Cho vay ngang hàng. Chế độ tự động là tập hợp các công cụ tự động giúp thuận tiện hóa quá trình giao dịch của các bên tham gia hoạt động CVNH nhƣ: tự động phân bổ quỹ của NĐT, tự động kết nối NĐT và ngƣời đi vay, tự động tái đầu tƣ,… Chế độ tự động phân bổ quỹ NĐT là hoạt động phân bổ quỹ đầu tƣ tự động vào các khoản vay có sẵn dựa trên mong muốn đầu tƣ. Các NĐT chỉ cần đƣa ra các đặc điểm cho vay mong muốn, chẳng hạn nhƣ lãi suất, điểm xếp hạng yêu cầu của ngƣời đi vay, sau đó các công cụ sẽ so sánh đối chiếu các yêu cầu của NĐT với các hồ sơ vay vốn trên hệ thống; tính toán và phân bổ quỹ đầu tƣ một các hợp lý. Từ khi hình thức CVNH TD lần đầu tiên xuất hiện ở Hoa Kỳ (và trên toàn cầu), nó hoạt động dựa trên một tập hợp những tùy biến thể hiện đƣợc tính hiệu quả của chế độ tự động.Về cơ bản, chế độ này đã chuẩn hóa quá trình đầu tƣ bằng cách cho phép các công ty CVNH tự động đa dạng hóa danh mục đầu tƣ; thông qua tập hợp các thông tin các khoản vay có sẵn phù hợp với các thông số cho vay kỳ vọng
  20. 8 của NĐT, đồng thời nâng cao hiệu quả của thị trƣờng thông qua việc đơn giản hóa quá trình phê duyệt và cấp vốn cho khoản vay. Chế độ tự động thƣờng đƣợc sử dụng nhiều nhất bởi các NĐT cá nhân, vì họ thƣờng không có nhiều thời gian và thƣờng thiếu chuyên môn về việc đầu tƣ. Bởi vậy, để cung cấp môi trƣờng đầu tƣ tốt nhân cho những NĐTcá nhân cũng nhƣ nâng cao khả năng cạnh tranh, việc cung cấp chế độ tự động là yêu cầu thiết yếu các công ty CVNH tiêu dùng; trong khi đối với các mô hình tập trung nhiều NĐT có tổ chức nhƣ CVNH thƣơng mại và CVNH bất động sản, điều này lại không quá quan trọng. Bằng cách tiến hành giao dịch với sự trợ giúp của công cụ đấu thầu tự động, cả NĐT và ngƣời đi vay đều có thể hoàn thành giao dịch với thời gian ngắn hơn. Từ góc độ vận hành, điều này là rất cần thiết, bởi thời gian giao dịch ảnh hƣởng trực tiếp đến lợi nhuận của các nền tảng CVNH. Tuy nhiên, điều này cũng đặt ra những thách thức mới cho nền tảng. Vì với việc sử dụng công cụ đấu thầu tƣ động đồng nghĩa với việc công cụ này có ảnh hƣởng trực tiếp đến quá trình quyết định vay và cho vay của các bên. Vì vậy, các yếu tố cẩn trọng, chấm điểm tín dụng và quản lý rủi ro tín dụng là điều tối quan trọng trong quá trình đấu thầu tự động. Các nền tảng phải đảm bảo rằng việc phân tích tín dụng của họ phải đủ chính xác để đảm bảo rằng NĐT đƣa ra các quyết định đầu tƣ đúng đắn dựa trên hệ thống thông tin hỗ trợ từ hệ thống đấu thầu tự động. 1.1.4.2. Cơ chế tính điểm tín dụng đa dạng, thường có sự kết hợp của thông tin từ bên thứ ba độc lập và thông tin nội bộ của nền tảng Cho vay ngang hàng. Trong quá trình cho vay, việc chấm điểm tín dụng (thẩm định tín dụng) là việc làm vô cùng quan trọng, do nó là cơ sở đánh giá khả năng thanh toán và thái độ của ngƣời đi vay. Thông thƣờng, đối với mô hình ngân hàng thƣơng mại, công tác thẩm định tính dụng thƣờng đƣợc thực hiện bởi chính đội ngũ nhân viên ngân hàng. Ngƣời đi vay thƣờng sẽ điền các thông tin liên quan đến: năng lực trả nợ, vốn, tài sản thế chấp, các điều kiện khác vào văn bản đƣợc thiết kế sẵn theo quy chuẩn của từng ngân hàng. Đối với một số ngân hàng áp dụng công nghệ hiện đại, ngƣời đi vay có thể điền thông tin theo biểu mẫu niêm yết trên trang web của các ngân hàng.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
11=>2