intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Nâng cao chất lượng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:91

37
lượt xem
12
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là hệ thống hóa những vấn đề cơ bản về cho vay khối khách hàng cá nhân của Vietcombank, cũng như chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay nói chung và cho vay khối KHCN nói riêng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Nâng cao chất lượng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM Ngành: Tài chính - Ngân hàng ĐỖ THỊ GIANG Hà Nội - 2021
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM Ngành: Tài chính - Ngân hàng Mã số: 1906030243 Họ và tên học viên: Đỗ Thị Giang Người hướng dẫn: PGS, TS. Nguyễn Thị Lan Hà Nội - 2021
  3. i LỜI CAM ĐOAN Toàn bộ nội dung đề tài nghiên cứu khoa học này là do bản thân tự nghiên cứu từ quá trình làm việc tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam kết hợp với các tài liệu tham khảo và làm theo sự hướng dẫn của PGS.TS Nguyễn Thị Lan theo quy định. Tôi cũng xin cam đoan rằng toàn bộ số liệu và kết quả nghiên cứu trong đề tài này trung thực, các kết quả nghiên cứu do chính tác giả đề tài tham gia thực hiện, các tài liệu tham khảo đã được trích dẫn đầy đủ. Tác giả luận văn Đỗ Thị Giang
  4. ii LỜI CẢM ƠN Sau thời gian học tập và nghiên cứu, tôi đã hoàn thành đề tài “Nâng cao chất lượng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam”. Trong suốt quá trình thực hiện, tôi đã nhận được sự hướng dẫn và hỗ trợ nhiệt tình từ Quý Thầy cô, đồng nghiệp. Tôi chân thành gửi lời cảm ơn sâu sắc đến: Tất cả các cơ quan và cá nhân đã tạo điều kiện, giúp đỡ cho tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu hoàn thành luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn toàn thể Quý Thầy cô của Trường Đại học Ngoại thương Hà Nội đã giúp đỡ tôi về mọi mặt trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến PGS.TS Nguyễn Thị Lan, người trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt thời gian thực hiện luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam, các Phòng trực thuộc Ngân hàng đã tạo mọi điều kiện thuận lợi trong quá trình thu thập dữ liệu cho luận văn này. Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn gia đình và bạn bè cùng lớp, đồng nghiệp, những người đã luôn tạo mọi điều kiện, cổ vũ và động viên tôi trong suốt thời gian thực hiện luận văn. Tuy nhiên, trình độ chuyên môn và kiến thức còn hạn chế nên bài luận văn khó tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, tôi rất mong nhận được sự chỉ bảo, đóng góp ý kiến của các thầy cô và những người quan tâm để đề tài nghiên cứu của tôi được hoàn thiện hơn. Tác giả luận văn Đỗ Thị Giang
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ .................................................................. vi DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT................................................................................. vii LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VÀ NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CHẤT LƯỢNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NHTM ........................................................................................................................5 1.1. Những vấn đề lý luận cơ bản về chất lượng cho vay KHCN của NHTM ...........5 1.1.1. Khái niệm và đặc điểm cho vay KHCN ......................................................5 1.1.2. Vai trò của cho vay KHCN ..........................................................................6 1.2. Chất lượng cho vay KHCN của NHTM ..............................................................8 1.2.1. Khái niệm chất lượng cho vay KHCN .........................................................8 1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng cho vay KHCN ........................................8 1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng cho vay KHCN của NHTM ........12 1.2.4. Mô hình nghiên cứu đánh giá chất lượng cho vay KHCN ........................15 1.3. Tổng quan nghiên cứu ........................................................................................19 1.3.1. Các nghiên cứu nước ngoài .......................................................................19 1.3.2. Các nghiên cứu trong nước ........................................................................21 1.3.3. Những lý thuyết có tính kế thừa và khoảng trống nghiên cứu ..................22 1.4. Kinh nghiệm về nâng cao chất lượng cho vay KHCN của một số NHTM nước ngoài và bài học cho các NHTM Việt Nam ..............................................................22 1.4.1. Kinh nghiệm từ ngân hàng Citibank ..........................................................22 1.4.2. Kinh nghiệm từ ngân hàng Công thương Trung Quốc ..............................23 1.4.3. Bài học kinh nghiệm cho các NHTM Việt Nam .......................................25 Kết luận chương 1 ...................................................................................................26 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG CHO VAY KHCN CỦA NGÂN HÀNG VIETCOMBANK .......................................................................................27 2.1. Thực trạng cho vay KHCN của Ngân hàng Vietcombank.................................27
  6. iv 2.1.1. Giới thiệu sơ lược về Vietcombank ...........................................................27 2.1.2. Tình hình huy động vốn và hoạt động cho vay KHCN tại Vietcombank giai đoạn 2017 - 2020 .................................................................................................28 2.1.3. Các sản phẩm cho vay KHCN ...................................................................31 2.1.4. Kết quả hoạt động cho vay KHCN tại Ngân hàng Vietcombank ..............32 2.2. Thực trạng chất lượng cho vay KHCN tại Ngân hàng Vietcombank ................33 2.2.1. Thực trạng tăng trưởng dư nợ ....................................................................33 2.2.2. Thực trạng nợ quá hạn, nợ xấu ..................................................................34 2.2.3. Thực trạng hiệu suất sử dụng vốn vay .......................................................37 2.2.4. Thực trạng khả năng sinh lời .....................................................................38 2.3. Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ cho vay KHCN của Vietcombank .............................................................................................................39 2.3.1. Mô hình và dữ liệu nghiên cứu ..................................................................39 2.3.2. Quy trình và phương pháp nghiên cứu ......................................................42 2.3.3. Thiết kế nghiên cứu ...................................................................................43 2.3.4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận................................................................44 2.4. Đánh giá chất lượng cho vay KHCN của Ngân hàng Vietcombank .................50 2.4.1. Kết quả đạt được ........................................................................................50 2.4.2. Những hạn chế tồn tại và nguyên nhân ......................................................51 Kết luận chương 2 ...................................................................................................53 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CHO VAY KHCN TẠI NGÂN HÀNG VIETCOMBANK .....................................................54 3.1. Định hướng phát triển Ngân hàng Vietcombank ...............................................54 3.1.1. Định hướng phát triển chung .....................................................................54 3.1.2. Định hướng về nâng cao chất lượng cho vay KHCN ................................56 3.2. Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay KHCN Ngân hàng Vietcombank ........57 3.2.1. Nhóm giải pháp do Ngân hàng Vietcombank tổ chức thực hiện ...............57 3.2.2. Kiến nghị ....................................................................................................61 Kết luận chương 3 ...................................................................................................66 KẾT LUẬN ..............................................................................................................68
  7. v DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...............................................................71 PHỤ LỤC ................................................................................................................ vii Phụ lục 1. BẢNG CÂU HỎI PHỎNG VẤN KHÁCH HÀNG ........................... vii Phụ lục 2. KẾT QUẢ XỬ LÝ SỐ LIỆU..................................................................x
  8. vi DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn và hoạt động cho vay KHCN tại Vietcombank giai đoạn 2017 - 2020 ................................................................................................29 Bảng 2.2: Tình hình nợ quá hạn cho vay KHCN tại Vietcombank giai đoạn 2018 - 2020 ...............................................................................................................35 Bảng 2.3: Tình hình nợ xấu cho vay KHCN tại Vietcombank giai đoạn 2018 - 2020 ..36 Bảng 2.4: Hiệu suất sử dụng vốn vay KHCN 2018 - 2020 .......................................37 Bảng 2.5: Tỷ suất lợi nhuận cho vay KHCN tại Vietcombank giai đoạn 2018 - 2020 .38 Bảng 2.6: Cranbach's alpha thành phần thang đo các yếu tố ảnh hưởng ..................44 Bảng 2.7: EFA thành phần thang đo các yếu tố ảnh hưởng ......................................46 Bảng 2.8: Kết quả phân tích hồi quy .........................................................................48 Bảng 3.1: Các dự án cho vay nhà dự án của Vietcombank.......................................58 Hình 1.1: Mô hình chất lượng dịch vụ parasuraman & CTG ...................................18 Hình 2.1: Mô hình tổ chức của Vietcombank ...........................................................28 Hình 2.2: Dư nợ cuối kỳ giai đoạn 2016 - 2020 .......................................................30 Hình 2.3: Dư nợ bình quân giai đoạn 2016 - 2020 ...................................................30 Hình 2.4: Tỷ trọng đóng góp dư nợ của cho vay KHCN năm 2019 - 2020..............31 Hình 2.5: Cơ cấu sản phẩm cho vay KHCN tại Vietcombank năm 2020.................31 Hình 2.6: Cơ cấu sản phẩm cho vay mua nhà dự án .................................................32 Hình 2.7: Lợi nhuận cho vay KHCN giai đoạn 2018 - 2020 ....................................33 Hình 2.8: Dư nợ cho vay KHCN giai đoạn 2018 - 2020 ..........................................33 Hình 2.9: Nợ nhóm 2 giai đoạn 2018 - 2020 ............................................................34 Hình 2.10: Nợ xấu giai đoạn 2018 - 2020 .................................................................36 Hình 2.11: Danh sách cho vay cá nhân giữa các chi nhánh trọng điểm trên địa bàn Hà Nội .................................................................................................................................39
  9. vii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Kí hiệu Nội dung BCTN Báo cáo thường niên BĐS Bất động sản BTB Biệt thự biển CBTD Cán bộ tín dụng CLDV Chất lượng dịch vụ GTCG Giấy tờ có giá ICBC Ngân hàng Trung ương Trung Quốc KH Khách hàng KHCN Khách hàng cá nhân KHDN Khách hàng doanh nghiệp NHNN Ngân hàng nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại NH TMCP Ngân hàng Thương mại cổ phần PGD Phòng giao dịch QĐ Quyết định RMB Nhân dân tệ SXKD Sản xuất kinh doanh TSBĐ Tài sản bảo đảm TSĐB Tài sản đảm bảo Vietcombank NHTMCP Ngoại thương Việt Nam
  10. 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Việt Nam là quốc gia có đặc thù dân số trẻ, đặc thù dân số là nguyên nhân cơ bản của sự thay đổi nhu cầu tiêu dùng của cá nhân và hộ gia đình. Cho vay tiêu dùng của các ngân hàng thương mại (NHTM) đã góp phần cải thiện cuộc sống của dân cư đô thị, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng đa dạng của dân cư. Đóng góp từ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân vào kết quả kinh doanh của các NHTM không nhỏ, rủi ro được phân tán; Do vậy, các NHTM cổ phần tập trung vào phân khúc khách hàng cá nhân (KHCN), thực hiện nhiều giải pháp đồng bộ thúc đẩy hoạt động cho vay tiêu dùng. Trong bối cảnh cạnh tranh trong hoạt động tín dụng bán lẻ gay gắt, cải thiện chất lượng dịch vụ có ý quyết định đến chiến lược mở rộng cho vay tiêu dùng của NHTM. Bên cạnh đó, trong bối cảnh đại dịch Covid-19 thế giới và trong nước đang có thêm những diễn biến mới phức tạp, nước ta chịu nhiều tác động của kinh tế thế giới, bên cạnh các tác động tích cực thì cũng có rất nhiều những tác động tiêu cực làm cho nhiều công ty, tập đoàn lớn cũng như các cá nhân, hộ gia đình làm ăn thua lỗ, thất thoát vốn. Điều này dẫn đến sự gia tăng nợ xấu, kéo theo nhiều rủi ro khác trong hoạt động kinh doanh của ngành ngân hàng. Đây chính là nguyên nhân chủ yếu thúc đẩy các Ngân hàng thương mại ra sức nghiên cứu, cải tiến và sáng tạo các sản phẩm tín dụng đa dạng phục vụ khách hàng; thay đổi quy trình, mô hình để tăng cường, nâng cao chất lượng tín dụng. Trên vai trò là một cán bộ làm việc tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam trực tiếp liên quan đến hoạt động cho vay KHCN, bản thân tôi thấy trong thời gian qua, hoạt động cho vay KHCN tại Vietcombank đã đạt nhiều kết quả tốt, phát triển nhanh, bền vững, tuy nhiên, tôi thấy vẫn còn tồn tại nhiều hạn chế trong vấn đề nâng cao chất lượng cho vay KHCN ở chi nhánh, chính vì lý do đó nên tôi chọn đề tài “Nâng cao chất lượng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam”. Nội dung đề tài này tôi cho là rất phù hợp với định hướng của các NHTM nói chung và Vietcombank nói riêng trong giai đoạn hiện nay đang chú trọng, tập trung
  11. 2 phát triển cho vay đối với KHCN. Khi các khách hàng tổ chức kinh tế (TCKT) ngày càng tiềm ẩn nhiều rủi ro lớn hơn cho Ngân hàng, thì Ban lãnh đạo của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) đã liên tục chỉ đạo các Chi nhánh/Phòng giao dịch trong mạng lưới tập trung vào mô hình bán lẻ, đối tượng chủ yếu là KHCN (cá thể, hộ gia đình). Với phương châm an toàn và hiệu quả, các sản phẩm cho vay đối với KHCN đã liên tục được cập nhật phù hợp với nhu cầu đa dạng của khách hàng. Vậy nâng cao chất lượng cho vay đối với KHCN tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương như thế nào? Và làm thế nào để nâng cao chất lượng cho vay phục vụ cho đối tượng KHCN? Trên cơ sở nghiên cứu trong khuôn khổ của Luận văn tốt nghiệp, tôi mong muốn đóng góp kết quả nghiên cứu cá nhân cho hoạt động kinh doanh của Vietcombank trong thời gian tiếp theo. Đồng thời, tôi cũng hi vọng đề tài sẽ hữu ích cho định hướng an toàn tín dụng không chỉ Vietcombank nói riêng mà còn cho các NHTM trong nước nói riêng. 2. Mục tiêu, câu hỏi nghiên cứu và nhiệm vụ nghiên cứu 2.1. Mục tiêu nghiên cứu Hệ thống hóa những vấn đề cơ bản về cho vay khối khách hàng cá nhân của Vietcombank, cũng như chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay nói chung và cho vay khối KHCN nói riêng. 2.2. Câu hỏi nghiên cứu - Việc đánh giá chất lượng cho vay KHCN của NHTM dựa trên cơ sở lý thuyết nào? - Nâng cao chất lượng cho vay đối với KHCN tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương như thế nào? - Và làm thế nào để nâng cao chất lượng cho vay phục vụ cho đối tượng KHCN?...
  12. 3 2.3. Nhiệm vụ nghiên cứu - Phân tích thực trạng phát triển cho vay khách hàng cá nhân của Vietcombank. - Đánh giá những kết quả đạt được, cũng như những hạn chế trong phát triển cho vay KHCN, đồng thời chỉ ra các nguyên nhân dẫn đến những hạn chế còn tồn tại. - Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả cho vay khối KHCN tại Vietcombank. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Hoạt động cho vay đối với khối khách hàng cá nhân tại Vietcombank. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Về mặt không gian, đề tài được tiến hành nghiên cứu tại Ngân hàng Vietcombank. - Về mặt thời gian, đề tài sử dụng số liệu hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Vietcombank trong giai đoạn 2016 – 2020. 4. Phương pháp nghiên cứu 4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu Luận văn đã thu thập dữ liệu của các khách hàng đã và đang sử dụng dịch vụ cho vay tại Vietcombank để phân tích. 4.2. Phương pháp phân tích Luận văn đã sử dụng phương pháp phân tích so sánh, phân tích chỉ số… để đánh giá kết quả hoạt động cho vay KHCN của Vietcombank, từ đó đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng cho vay KHCN tại Vietcombank. 5. Ý nghĩa khoa học của đề tài Đề tài đóng góp các giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng cho vay khách hàng cá nhân tại các ngân hàng thương mại nói chung và Vietcombank nói riêng và sử dụng mô hình SPSS phiên bản 20 để đánh giá chất lượng cho vay cá nhân tại Vietcombank.
  13. 4 6. Kết cấu của bài luận văn Ngoài lời mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, danh mục từ viết tắt, luận văn gồm 3 chương: Chương 1: Tổng quan nghiên cứu và những vấn đề lý luận cơ bản về chất lượng cho vay khách hàng cá nhân của NHTM Chương 2: Thực trạng chất lượng cho vay KHCN của Ngân hàng Vietcombank Chương 3: Giải pháp nhằm nâng cao chất lượng cho vay KHCN tại Ngân hàng Vietcombank
  14. 5 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VÀ NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CHẤT LƯỢNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NHTM 1.1. Những vấn đề lý luận cơ bản về chất lượng cho vay KHCN của NHTM 1.1.1. Khái niệm và đặc điểm cho vay KHCN 1.1.1.1. Khái niệm Căn cứ Khoản 16, Điều 4, Luật các Tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12, Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi. Trên thực tế, có rất nhiều định nghĩa khác nhau về cho vay KHCN. Nhưng nhìn chung, cho vay khối KHCN (chủ yếu là cho vay tiêu dùng) có thể hiểu là khoản cho vay nhằm tài trợ cho nhu cầu chi tiêu của người tiêu dùng, bao gồm cá nhân và hộ gia đình. Đây là một nguồn tài chính quan trọng giúp những người này trang trải nhu cầu nhà ở, đồ dùng gia đình, xe cộ… Bên cạnh đó, những chi tiêu cho nhu cầu giáo dục, y tế và dịch vụ… cũng có thể được tài trợ bởi vay khối KHCN. 1.1.1.2. Đặc điểm cho vay KHCN Ngoài những đặc trưng chung của tín dụng ngân hàng là quan hệ vay mượn dựa trên cơ sở niềm tin, là quan hệ vay mượn có thời hạn và có hoàn trả, tiền vay được cấp dựa trên cơ sở hoàn trả vô điều kiện, cho vay khối KHCN có những đặc điểm riêng như sau:  Khách hàng vay: là các cá nhân và hộ gia đình.  Mục đích vay: Đáp ứng nhu cầu cá nhân. Các nhu cầu đó có thể liệt kê như: mua nhà, xây dựng nhà cửa, mua sắm vật dụng gia đình, chữa bệnh, đi học…  Quy mô khoản vay: Ngoại trừ khoản vay bất động sản, hầu hết các khoản vay khối KHCN đều có giá trị nhỏ. Tuy nhiên, đối tượng của tín dụng khối KHCN là mọi tầng lớp dân cư trong xã hội nên số lượng các khoản vay lại lớn. Khi khách hàng định
  15. 6 mua bất cứ vật dụng gì, họ đều đã có một khoản tích lũy từ trước bởi vì ngân hàng không bao giờ cho vay 100% nhu cầu vốn. Vì thế, nhu cầu vốn của người tiêu dùng thường không quá lớn đối với ngân hàng ngay cả khi vay để mua nhà, xây nhà… Nhu cầu vay của khách hàng thường phụ thuộc vào chu kì kinh tế: Đối với người tiêu dùng, nhờ vay khối KHCN họ được hưởng các tiện ích trước khi tích lũy đủ tiền. Thông thường, khi nền kinh tế tăng trưởng mạnh, thu nhập của người dân cũng tăng lên, họ cảm thấy lạc quan về tương lai, do đó họ có nhu cầu mua sắm nhiều hơn, vì vậy nhu cầu về vay khối KHCN có xu hướng tăng mạnh. Ngược lại, khi nền kinh tế suy thoái, sản xuất giảm, do đó để kích thích tiêu dùng, Chính phủ và Ngân hàng thương mại sẽ đẩy mạnh cho vay tiêu dùng nhiều hơn. Cho vay khối KHCN là khoản mục có rủi ro cao nhất do các nguyên nhân sau:  Nguồn trả nợ chủ yếu từ thu nhập của người đi vay, mà tình hình tài chính của các cá nhân và hộ gia đình có thể thay đổi nhanh chóng tùy theo tình trạng công việc hay sức khỏe của họ nên họ không dễ dàng vượt qua khó khăn về tài chính so với một hãng kinh doanh.  Việc thẩm định và quyết định cho vay đối với các khoản vay tiêu dùng thường gặp khó khăn do vấn đề thông tin không đầy đủ. Các thông tin cá nhân đưa ra thường không rõ ràng và minh bạch như các báo cáo tài chính của doanh nghiệp. Trong khi các doanh nghiệp có báo cáo kiểm toán thì các cá nhân lại dễ dàng giữ kín thông tin về triển vọng công việc cũng như sức khỏe của mình. 1.1.2. Vai trò của cho vay KHCN  Đối với nền kinh tế: Cho vay khối KHCN có vai trò rất lớn đối với nền kinh tế và cả xã hội nói chung. Cho vay khối KHCN là tác nhân hỗ trợ tích cực nhằm thúc đẩy tiêu dùng của cá nhân và hộ gia đình, giúp kích cầu cho nền kinh tế, qua đó thúc đẩy nền kinh tế tăng trưởng, phát triển xã hội. - Cho vay khối KHCN (chủ yếu là cho vay tiêu dùng), là đòn bẩy quan trọng trong kích thích nền sản xuất phát triển, tạo điều kiện thúc đẩy nền kinh tế tăng trưởng. Chính cho vay khối KHCN của ngân hàng làm cho nhu cầu tiêu dùng có khả năng
  16. 7 thanh toán tăng lên, việc tiêu dùng sẽ kịp thời hơn, quá trình tiêu thụ hàng hóa được nhanh chóng và thuận tiện hơn, nhà sản xuất có đủ cơ sở và vốn để mở rộng sản xuất kinh doanh đáp ứng nhu cầu xã hội, thúc đẩy nền kinh tế phát triển. - Cho vay khối KHCN là kênh dẫn vốn gián tiếp đóng vai trò hết sức quan trọng trong việc dịch chuyển một khối lượng các nguồn tài chính đáp ứng nhu cầu về vốn cho nền kinh tế. Cho vay khối KHCN tạo cơ hội giảm chi phí trao đổi, mở rộng thị trường hàng hóa - dịch vụ và phân công hiệu quả các nguồn lực cho phát triển, tăng sản lượng, việc làm và thu nhập cho người lao động. - Cho vay khối KHCN góp phần nâng cao đời sống dân cư, hỗ trợ họ trong việc mua sắm nhà cửa, xe cộ, các đồ dùng khác, các dịch vụ về giao dịch và y tế… Từ đó giúp nhân dân thỏa mãn nhu cầu về cả vật chất lẫn tinh thần, giảm sự tách biệt giữa người giàu và người nghèo.  Đối với các NHTM: - Giúp ngân hàng mở rộng quan hệ với khách hàng, từ đó làm tăng khả năng huy động các loại tiền gửi hay các sản phẩm đi kèm khác của ngân hàng. - Tạo điều kiện cho ngân hàng đa dạng hóa hoạt động kinh doanh, từ đó tăng lợi nhuận và phân tán rủi ro cho ngân hàng. - Cho vay khối KHCN còn giúp cho nhân viên ngân hàng hoàn thiện kiến thức nghiệp vụ của mình, từ đó phục vụ khách hàng tốt hơn, tăng uy tín hình ảnh cho ngân hàng.  Đối với người tiêu dùng: Xã hội càng phát triển thì càng phát sinh nhiều nhu cầu tiêu dùng. Tuy nhiên, không phải nhu cầu nào cũng được đáp ứng bởi khả năng tự tài trợ làm xuất hiện mâu thuẫn giữa nhu cầu tiêu dùng và khả năng tích lũy. Vì vậy, cho vay khối KHCN đã ra đời góp phần cải thiện, nâng cao đời sống nhân dân. Cho vay khối KHCN giúp đáp ứng kịp thời các nhu cầu chi tiêu như mua sắm sửa chữa nhà cửa, tiêu dùng sinh hoạt, ô tô, xe máy… nhất là những nhu cầu mang tính cấp bách như y tế, giáo dục… Nhờ đó, người tiêu dùng được hưởng những tiện ích của hàng hóa dịch vụ trước khi họ tích lũy đủ tiền.
  17. 8 1.2. Chất lượng cho vay KHCN của NHTM 1.2.1. Khái niệm chất lượng cho vay KHCN Chất lượng cho vay KHCN là sự đáp ứng các yêu cầu hợp lý của khách hàng cá nhân có lựa chọn, đồng thời thúc đẩy tăng trưởng kinh tế xã hội và đảm bảo sự tồn tại và phát triển của ngân hàng. Nói cách khác, chất lượng cho vay là một chỉ tiêu tổng hợp phản ánh mức độ thích nghi của ngân hàng đối với sự phát triển của môi trường bên ngoài, thể hiện sức mạnh cạnh tranh của ngân hàng trong quá trình cạnh tranh để tồn tại. Nói cụ thể hơn, chất lượng cho vay chính là chất lượng các món vay, được đánh giá là có chất lượng tốt khi vốn vay được khách hàng sử dụng có mục đích, phục vụ cho sản xuất kinh doanh có hiệu quả, đảm bảo trả nợ ngân hàng đúng hạn, bù đắp được chi phí và có lợi nhuận, có nghĩa là ngân hàng vừa tạo ra hiệu quả kinh tế, vừa đem lại hiệu quả xã hội. Dựa vào lợi ích các bên tham gia trong quan hệ tín dụng, có thể xem xét khái niệm chất lượng cho vay khách hàng cá nhân trên ba khía cạnh: - Đối với khách hàng: Cho vay phải phù hợp với mục đích sử dụng của khách hàng với lãi suất, kỳ hạn nợ hợp lý. Thủ tục giản đơn thu hút được khách hàng nhưng vẫn đảm bảo nguyên tắc tín dụng. - Đối với sự phát triển kinh tế xã hội: Cho vay phục vụ sản xuất và lưu thông hàng hóa, góp phần giải quyết việc làm, thúc đẩy quá trình tích tụ và tập trung sản xuất. - Đối với NHTM: Phạm vi, mức độ, giới hạn cho vay phải phù hợp với thực lực của bản thân ngân hàng, đảm bảo được nguyên tắc hoàn trả đúng hạn và có lãi của tín dụng, hạn chế đến mức thấp nhất rủi ro trong quá trình hoạt động, mang lại lợi nhuận và đảm bảo thanh khoản cho ngân hàng. 1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng cho vay KHCN 1.2.2.1. Các chỉ tiêu định tính  Sự phong phú của các hình thức tín dụng: Ngân hàng có các hình thức tín dụng đa dạng, phong phú sẽ giúp cho khách hàng có nhiều sự lựa chọn hơn, qua đó các khách hàng sẽ có nhiều cơ hội hơn để tiếp cận với nguồn vốn tín dụng của NHTM nhằm thỏa mãn nhu cầu khách hàng.
  18. 9  Khả năng đáp ứng các yêu cầu của khách hàng (sự hài lòng của khách hàng): Nói cách khác, đối với bên đi vay thì điều này trước hết biểu hiện ở chỗ thủ tục đơn giản, thuận tiện, cung cấp vốn đầy đủ, nhanh chóng, kịp thời. Tuy nhiên, vẫn phải bảo đảm những nguyên tắc an toàn cần thiết và theo những quy trình nhất định. Qua đó, bên đi vay sẽ tiết kiệm được các chi phí giao dịch, tiết kiệm thời gian và nhất là sẽ không bỏ lỡ những cơ hội sản xuất kinh doanh tốt.  Thương hiệu, uy tín, hình ảnh của ngân hàng: Đây là chỉ tiêu định tính quan trọng nhất. Một ngân hàng có uy tín sẽ có khả năng thu hút nhiều khách hàng. Đồng thời, nếu một ngân hàng có số lượng khách hàng đông đảo và là những khách hàng có uy tín thì đó là một dấu hiệu cho thấy hiệu quả cho vay của ngân hàng là khả quan. Ngoài ra, ngân hàng phải thực sự trở thành bạn của khách hàng, sẵn sàng giúp đỡ, chia sẻ khó khăn với khách hàng. Ngân hàng cũng có thể là người cung cấp các thông tin bổ ích về thị trường, về tiến bộ khoa học công nghệ cho khách hàng. Chất lượng cho vay tỷ lệ thuận với hiệu quả và độ tin cậy trong hoạt động cho vay. 1.2.2.2. Các chỉ tiêu định lượng  Tăng trưởng dư nợ Là chỉ tiêu phản ánh sự tăng trưởng tín dụng về quy mô. Mức tăng trưởng dư nợ cao chứng tỏ ngân hàng phục vụ được nhiều hơn nhu cầu của khách hàng; chất lượng tín dụng của ngân hàng cao và ngược lại, mức tăng trưởng dư nợ thấp chứng tỏ chất lượng tín dụng của ngân hàng chưa được quan tâm đúng mức.  Nợ quá hạn, nợ xấu Dựa theo quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/4/2005 của NHNN, các khoản nợ được phân loại như sau: +/ Nhóm 1: Nợ đủ tiêu chuẩn +/ Nhóm 2: Nợ cần chú ý +/ Nhóm 3: Nợ dưới tiêu chuẩn +/ Nhóm 4: Nợ nghi ngờ
  19. 10 +/ Nhóm 5: Nợ có khả năng mất vốn Theo QĐ 493 thì nợ quá hạn là khoản nợ mà một phần hoặc toàn bộ nợ gốc và/hoặc lãi đã quá hạn. Còn nợ xấu là nợ nhóm 3, nhóm 4, nhóm 5. Tỷ lệ nợ quá hạn cũng như tỷ lệ nợ xấu là những chỉ tiêu rất quan trọng trong việc đánh giá chất lượng cho vay của ngân hàng. + Tỷ lệ nợ quá hạn: Nợ quá hạn Tỷ lệ nợ quá hạn = Tổng dư nợ Tỷ lệ nợ quá hạn phản ánh khái quát về tình hình nợ quá hạn của ngân hàng trong quá trình cho vay. Chỉ tiêu này càng thấp thì hiệu quả hoạt động của ngân hàng càng tốt và ngược lại. Chỉ tiêu này cao sẽ chứng tỏ ngân hàng đang gặp nhiều rủi ro. Tuy nhiên, trong thực tế, do những rủi ro trong hoạt động tín dụng nói chung và hoạt động tín dụng của ngân hàng là không thể tránh khỏi. Vì vậy, chấp nhận một tỷ lệ nợ quá hạn nhất định được coi như giới hạn an toàn. Theo khuyến nghị của Ngân hàng Thế giới, tỷ lệ này nên ở mức dưới 5% là có thể chấp nhận được. + Tỷ lệ nợ xấu: Để đánh giá chất lượng cho vay của ngân hàng một cách chính xác thì ta phải xét tỷ lệ nợ xấu phân theo từng nhóm. Nếu trong cơ cấu nợ xấu, các khoản nợ thuộc Nhóm 3, nhóm 4 và nhóm 5 chiếm tỷ lệ càng ít thì chứng tỏ chất lượng cho vay của ngân hàng đối với KHCN tốt hơn so với ngân hàng có tỷ trọng nợ thuộc nhóm 3, nhóm 4 và nhóm 5 cao hơn. Nợ xấu Tỷ lệ nợ xấu = Tổng dư nợ  Hiệu suất sử dụng vốn vay Tổng dư nợ cho vay KHCN Hiệu suất sử dụng vốn vay KHCN = Tổng vốn huy động
  20. 11 Chỉ tiêu này cho ta thấy khả năng cho vay so với khả năng huy động vốn của ngân hàng, phản ánh hiệu suất sử dụng vốn huy động để cho vay dự án. Nếu hệ số này gần bằng 1, ngân hàng đang cho vay quá nhiều nên ngân hàng phải chú ý tăng trưởng nguồn vốn để đề phòng mất khả năng thanh toán. Nếu hệ số này quá nhỏ, ngân hàng đang gặp khó khăn trong việc cho vay và sử dụng vốn, tăng chi phí, giảm lợi nhuận của ngân hàng. Ngân hàng phải tiến hành các biện pháp nhằm tăng cho vay hoặc giảm huy động vốn bằng cách giảm lãi suất huy động để hạn chế rủi ro nguồn vốn tác động đến hiệu quả kinh doanh.  Khả năng sinh lời Khả năng sinh lời là chỉ tiêu phản ánh thu nhập của ngân hàng từ hoạt động cho vay đối với KHCN. Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay đối với KHCN thực sự có ý nghĩa khi nó góp phần nâng cao lợi nhuận cho ngân hàng. Chất lượng cho vay càng cao thì thu nhập từ hoạt động cho vay càng cao và ngược lại, chất lượng cho vay càng thấp thì thu nhập từ hoạt động cho vay càng thấp. + Khả năng sinh lời từ cho vay KHCN so với dư nợ bình quân cho vay KHCN: Lợi nhuận từ hoạt động cho vay KHCN = Dư nợ cho vay KHCN Tỷ lệ này phản ánh khả năng sinh lời của hoạt động cho vay đối với KHCN. Nghĩa là từ một đồng đi vay đối với KHCN thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng cao thì càng có lợi cho ngân hàng. + Khả năng sinh lời từ cho vay KHCN so với tổng lợi nhuận của ngân hàng: Lợi nhuận từ hoạt động cho vay KHCN = Tổng lợi nhuận Chỉ tiêu này cho biết, trong tổng lợi nhuận của ngân hàng thì có bao nhiêu phần trăm là lợi nhuận từ hoạt động cho vay đối với KHCN. Tỷ lệ này càng cao thì thu nhập mang lại từ hoạt động cho vay đối với KHCN càng lớn hay là thu nhập từ những
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1