Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh huyện Thanh Liêm
lượt xem 6
download
Luận văn được nghiên cứu với mục tiêu nhằm tìm ra những điểm mạnh, điểm yếu trong việc nâng cao hiệu quả hoạt động vay tiêu dùng. Trên cơ sở đó đưa ra những biện pháp, kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại chi nhánh, giảm thiểu rủi ro, tăng hiệu quả sử dụng vốn và tăng lợi nhuận.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh huyện Thanh Liêm
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SỸ NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH HUYỆN THANH LIÊM Chuyên ngành : Tài Chính Ngân Hàng TRẦN NAM DƯƠNG
- Hà Nội 2017 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SỸ NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH HUYỆN THANH LIÊM Ngành: Tài Chính – Ngân Hàng Bảo Hiểm Chuyên ngành : Tài Chính Ngân Hàng MÃ SỐ: 60340201 TRẦN NAM DƯƠNG
- Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN PHÚC HIỀN Hà Nội 2017
- MỤC LỤC 1.3. Nhân tố ảnh hưởng đến cho vay tiêu dùng tại các ngân hàng thương mại 22 1.4. Hiệu quả cho vay tiêu dùng tại các ngân hàng thương mại 26 2.1. Giới thiệu chung về Chi nhánh Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Huyện Thanh Liêm – Tỉnh Hà Nam 37 2.2. Thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Chi nhánh NH Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn Huyện Thanh Liêm – Tỉnh Hà Nam 58 2.2.1. Cơ sở pháp lý của hoạt động cho vay tiêu dùng 58 2.2.1.1. Những văn bản luật do Nhà nước ban hành 58 3.1. Phương hướng nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh huyện Thanh Liêm 83 3.2. Một số giải pháp để cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh huyện Thanh Liêm 85 3.3. Một số kiến nghị 93 3.3.1. Kiến nghị với Chính Phủ 93 bn n
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân. Nội dung luận văn có tham khảo và sử dụng các tài liệu, bài viết, thông tin đăng tải trên các tác phẩm, tạp chí và trang web theo Danh mục Tài liệu tham khảo của Luận văn. Các số liệu và thông tin sử dụng trong luận văn đều có nguồn gốc, trung thực và được phép công bố. TÁC GIẢ LUẬN VĂN TRẦN NAM DƯƠNG
- LỜI CẢM ƠN Em xin chân thành cảm ơn Ban Giám Hiệu cùng Quý thầy cô trường Đại học Ngoại Thương đã tạo điều kiện và truyền đạt cho em những kiến thức, những kinh nghiệm quý báu để giúp em làm tốt hơn trong công việc và hoàn thành được đề tài nghiên cứu. Đặc biệt, em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc tới TS. Nguyễn Phúc Hiền, người đã tận tình hướng dẫn, cung cấp tài liệu và giúp đỡ em trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Em cũng xin cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của bạn bè đồng nghiệp và gia đình đã tạo điều kiện thuận lợi trong thời gian em học tập, nghiên cứu để hoàn thành luận văn. Do hạn chế về thời gian cũng như hiểu biết nên luận văn không tránh khỏi nhiều thiếu sót. Với tinh thần cầu thị, em mong được sự góp ý chỉ bảo của các thầy cô và các bạn đồng nghiệp. Em xin chân thành cảm ơn! Tác giả Trần Nam Dương
- DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Từ viết đầy đủ BCTD : Báo cáo tín dụng BCTĐ : Báo cáo thẩm định BLDS : Bộ luật dân sự CN : Cá nhân CBTD : Cán bộ tín dụng CVTD : Cho vay tiêu dùng HĐQT : Hội đồng quản trị HĐTV : Hội đồng thành viên HĐBHTV : Hợp đồng bảo hiểm tiền vay NHNN : Ngân hàng Nhà Nước NHNo& PTNT : Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn NHTM : Ngân hàng thương mại TTCK : Thị trường chứng khoán TDDN : Tín dụng doanh nghiệp TC : Tổ chức TPKD : Trường phòng kinh doanh
- DANH MỤC BẢNG BIỂU BẢNG 1: CƠ CẤU NGUỒN LAO ĐỘNG THEO ĐỘ TUỔI NĂM 2016.........42 BẢNG 2: CƠ CẤU NGUỒN LAO ĐỘNG THEO TRÌNH ĐỘ NĂM 2016......43 BẢNG 3: CƠ CẤU NGUỒN LAO ĐỘNG THEO GIỚI TÍNH NĂM 2016......43 BẢNG 4: TỔNG NGUỒN VỐN HUY ĐỘNG TỪ 20142016...........................45 BẢNG 5: TỔNG NGUỒN VỐN HUY ĐỘNG TỪ 20142016...........................46 BẢNG 6: TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN CỦA CÁC DOANH NGHIỆP.......47 BẢNG 7: TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN TỪ CÁ NHÂN................................48 BẢNG 8: TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN THEO LOẠI HÌNH........................49 BẢNG 9: TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN THEO KỲ HẠN TỪ 20142016.....50 BẢNG 10: TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN THEO LOẠI TIỀN......................52 BẢNG 11: HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA CHI NHÁNH NHỮNG NĂM GẦN ĐÂY..............................................................................................................54 BẢNG 12: CƠ CẤU TÍN DỤNG CỦA CHI NHÁNH THEO THỜI HẠN......55 BẢNG 13: KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 2014 – 2016...................57 BẢNG 14: TỶ TRỌNG GIỮA DƯ NỢ CHO VAY TIÊU DÙNG VÀ TỔNG DƯ NỢ...................................................................................................................72 BẢNG 15: CƠ CẤU DƯ NỢ TIÊU DÙNG THEO THỜI HẠN........................73 BẢNG 16: TÌNH HÌNH NỢ QUÁ HẠN CVTD..................................................73 BẢNG 17: THU LÃI TỪ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG...................75
- TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 1. Đề tài: Nâng cao hiêu qua hoat đông cho vay tiêu dung tai Ngân hang Nông ̣ ̉ ̣ ̣ ̀ ̣ ̀ ̣ ̉ ̣ nghiêp va Phat triên nông thôn chi nhanh huyên Thanh Liêm. ̀ ́ ́ 2. Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 60340201 3. Họ và tên nghiên cứu sinh: Trần Nam Dương 4. Họ và tên cán bộ hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Phúc Hiền 5. Những kết quả đạt được: ̉ ̀ ̣ ̣ ̃ ́ ̀ ̀ ̣ ̉ ̣ ̣ Đê hoan thanh luân văn thac sy kinh tê đê tai “Nâng cao hiêu qua hoat đông ̀ ̀ ̣ ̀ ̣ ̀ ́ ̉ cho vay tiêu dung tai Ngân hang Nông nghiêp va Phat triên nông thôn chi nhanh ́ ̣ huyên Thanh Liêm”, tác gi ả đã phân tích những kiến thức cơ bản nhất về tín dụng, về cho vay tiêu dùng. Áp dụng vào thực tế làm việc, tác giả phân tích thực trạng hoạt động kinh doanh, hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện Thanh Liêm giai đoạn 20142016. Từ đó, tác giả nêu lên những nguyên nhân khách quan, chủ quan, những điểm mạnh, điểm yếu còn tồn tại trong hoạt động cho vay tiêu dùng tại chi nhánh Thanh Liêm. Cuối cùng, tác giả nêu ra một số ý kiến cá nhân để nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng đối với Ngân hàng Nhà nước cũng như đối với Ngân hàng Nông nghiệp.
- 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài ̃ ực ngân hang đang dân chuyên sang môt giai đoan phat triên m Linh v ̀ ̀ ̉ ̣ ̣ ́ ̉ ới sau sự kiên Viêt Nam gia nhâp WTO vao thang 11/2006. S ̣ ̣ ̣ ̀ ́ ự canh tranh gi ̣ ưa cac ngân ̃ ́ ̀ ̀ ̀ ́ ơn nhăm đem đên cho khach hang s hang ngay cang gay găt h ̀ ́ ́ ̀ ự lựa chon tôi ̣ ́ ưu. Cać ngân hang trong n ̀ ươc phai co nh ́ ̉ ́ ưng giai phap thich h ̃ ̉ ́ ́ ợp đê co thê thich ̉ ́ ̉ ́ ứng được vơi tiên trinh t ́ ́ ̀ ự do hoa th ́ ương mai, nhanh chong ̣ ́ ưng dung khoa hoc công nghê, ́ ̣ ̣ ̣ mở rông phat triên dich vu ngân hang tiên tiên, đam bao an toan, hiêu qua hoat ̣ ́ ̉ ̣ ̣ ̀ ́ ̉ ̉ ̀ ̣ ̉ ̣ ̣ đông kinh doanh nhăm không ng ̀ ưng nâng cao năng l ̀ ực canh tranh trong va ngoai ̣ ̀ ̀ nươc. ́ Trước đây với hoạt động ngân hàng truyền thống, khách hàng chỉ có thể vay vốn cho nhu cầu sản xuất kinh doanh và làm dịch vụ. Khi vay vốn, khách hàng phải trình dự án khả thi, thể hiện đối tượng đầu tư vốn sản xuất kinh doanh cái gì, sản phẩm và khả năng tiêu thụ ra sao, vòng quay vốn và thời hạn thu hồi vốn như thế nào…kèm theo tài sản đảm bảo tiền hoặc vay tín chấp, thì mới có thể vay được vốn. Nhưng hiện nay, trong xu hướng hội nhập quốc tế, các chi nhánh NH nước ngoài, NH liên doanh, NHTM quốc doanh, NHTM cổ phần, Công ty tài chính…đang cạnh tranh mạnh mẽ các sản phẩm cho vay tiêu dùng, thu hút khách hàng cá nhân. Đó là khách hàng vay tiền với mục đích tiêu dùng chứ không phải đầu tư cho sản xuất, kinh doanh, làm dịch vụ…Đây là sản phẩm tín dụng xuất hiện từ lâu trên thế giới và hiện nay đang phát triển rất mạnh, nhưng mới phát triển một số năm gần đây tại Việt Nam. ̣ Nhân th ưc đ ́ ược môi trương canh tranh gay găt trong lĩnh v ̀ ̣ ́ ực ngân hang th ̀ ơì ̀ ơi, Ngân hang Nông nghiêp va Phat triên nông thôn chi nhanh huyên Thanh ky m ́ ̀ ̣ ̀ ́ ̉ ́ ̣ ̀ ơn vi tr Liêm, Ha Nam la đ ̀ ̣ ực thuôc Ngân hang Nông nghiêp va Phat triên nông ̣ ̀ ̣ ̀ ́ ̉ ̣ thôn Viêt Nam v ơi ph ́ ương hương va nhiêm vu đ ́ ̀ ̣ ̣ ược giao la đ ̀ ơn vi tiên phong ̣ ́ ̉ ̣ ̣ trong vai tro ngân hang ban le hiên đai. ̀ ̀ Trong xu hướng đó thì hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân ngày càng được chú trọng cả ở khối ngân hàng thương mại cổ phần lẫn khối ngân
- 2 hàng thương mại quốc doanh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam. Tuy vậy, thị trường cho vay đối với khách hàng cá nhân vẫn còn khá nhỏ bé và chưa được các ngân hàng thương mại khai thác triệt để. Việc mở rộng thị trường cho vay đối với khách hàng cá nhân sẽ giúp ngân hàng tăng thêm doanh thu cũng như hình ảnh của mình đối với người dân. Tại địa bàn huyện Thanh Liêm hiện nay, tỉ lệ dư nợ cho vay tiêu dùng vẫn còn ở mức thấp, chỉ dao động trọng khoản 10% so với tổng dư nợ toàn địa bàn. Đây là con số khá khiêm tốn đối với thị trường khách hàng tại huyện. Vơi th ́ ực tế như vây, tôi đa l ̣ ̃ ựa chon đê ta ̣ ̣ ̉ ̣ ̣ ̀ ̀ ̀i “Nâng cao hiêu qua hoat đông cho vay tiêu dung tai Ngân hang Nông nghiêp va Phat triên nông thôn chi nhanh huyên Thanh ̣ ̀ ̣ ̀ ́ ̉ ́ ̣ Liêm” đê hoan thanh luân văn thac sy kinh tê cua minh. ̉ ̀ ̀ ̣ ̣ ̃ ́ ̉ ̀ 2. Tình hình nghiên cứu đề tài Cho vay tiêu dùng là đề tài được nhiều nhà nghiên cứu quan tâm. Nghiên cứu “Hoạt động cho vay tiêu dùng kinh nghiệm quốc tế; thực trạng và khuyến nghị chính sách Việt Nam” của TS Nguyễn Thị Kim Thanh , Đinh Xuân Hà, Nguyễn Thị Hiền, Phạm Hà Phương, Nguyễn Thị Hoàng Anh, Nguyễn Thùy Linh, Ngô Thị Minh Thu (2014) cung cấp những nét chính về những thông lệ quốc tế trong lĩnh vực cho vay tiêu dùng như sự phát triển của thị trường, mô hình hoạt động cũng như rủi ro đối với các công ty tài chính tiêu dùng, lãi suất cho vay tiêu dùng, một số biện pháp để bảo vệ người đi vay và tổ chức cho vay, duy trì thị trường an toàn, ổn định. Ngoài ra nghiên cứu còn mô tả những nét chi tiết về hoạt động cho vay tiêu dùng tại Việt Nam hiện nay bao gồm: khuôn khổ pháp lý điều chỉnh hoạt động cho vay tiêu dùng, hoạt động cho vay tiêu dùng tại các ngân hàng thương mại và các công ty tài chính tiêu dùng, từ đối tượng khách hàng, cơ cấu sản phẩm, đến quy trình cho vay và quản trị rủi ro… Thông qua đó, cung cấp những hiểu biết cơ bản về hoạt động cho vay tiêu dùng trên thế giới cũng như tại thị trường Việt Nam, đồng thời cũng rút ra một số khuyến nghị
- 3 chính sách phù hợp để có thể thúc đẩy thị trường cho vay tiêu dùng Việt Nam phát triển hiệu quả hơn nữa trong giai đoạn phát triển tiếp theo. Nghiên cứu “ Phát triển cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam” của TS Vũ Văn Thực ( 2014) đã khái quát về thực trạng cho vay tiêu dùng tại Agribank trong thời gian trước năm 2014, đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại Agribank trong thời gian tới. Trên cơ sở những nghiên cứu trên, cùng với quá trình công tác tại ngân hàng Agribank chi nhánh Thanh Liêm, tác giả thu hẹp phạm vi nghiên cứu hoạt động cho vay tiêu dùng của Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt nam chi nhánh Huyện Thanh Liêm và tác giả mong muốn sẽ đóng góp những kiến thức chưa được nghiên cứu để có thể góp phần vào sự phát triển của hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tác giả đang công tác. 3. Muc đich nghiên c ̣ ́ ưu ́ Nghiên cứu những vấn đề lý luận cơ bản về cho vay tiêu dùng, định nghĩa, vai trò, đặc điểm của cho vay tiêu dùng, các chỉ tiêu xác định hiệu quả trong cho vay tiêu dùng. Qua đó thấy được tầm quan trọng của việc nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng ở ngân hàng thương mại. Xem xét một cách tổng quát và có hệ thống về cho vay tiêu dùng tại Chi ̀ ̣ ̀ ́ ̉ ́ ̣ nhánh Ngân hang Nông nghiêp va Phat triên nông thôn chi nhanh huyên Thanh Liêm. Tìm ra những điểm mạnh, điểm yếu trong việc nâng cao hiệu quả hoạt động vay tiêu dùng. Trên cơ sở đó đưa ra những biện pháp, kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại chi nhánh, giảm thiểu rủi ro, tăng hiệu quả sử dụng vốn và tăng lợi nhuận. 4. Đôi t ́ ượng và phạm vi nghiên cưu ́ Đối tượng nghiên cứu: tập trung nghiên cứu và tìm hiểu thông tin về loại hình cho vay tiêu dùng, các chỉ tiêu xác định hiệu quả trong cho vay tiêu dùng. Phạm vi nghiên cứu: hoạt động cho vay tiêu dùng tại Chi nhánh Ngân hang ̀ ̣ ̉ ̣ Nông nghiêp va Phat triên nông thôn chi nhanh huyên Thanh Liêm trong giai đo ̀ ́ ́ ạn
- 4 từ năm 20142016. 5. Phương pháp nghiên cứu Để tìm hiểu về tình hình cho vay tiêu dùng của Ngân hang Nông nghiêp va ̀ ̣ ̀ ̉ ̣ Phat triên nông thôn chi nhanh huyên Thanh Liêm, lu ́ ́ ận văn đã sử dụng phương pháp nghiên cứu lý thuyết, phương pháp nghiên cứu thực tiễn, tổng hợp và so sánh phân tích số liệu. ̣ Nêu tim ra cac biên phap phù h ́ ̀ ́ ́ ợp nhăm nâng cao hiêu qua hoat đông cho vay ̀ ̣ ̉ ̣ ̣ ̀ ̣ ̀ ̣ ̀ ́ ̉ ́ ̣ tiêu dung tai Ngân hang Nông nghiêp va Phat triên nông thôn chi nhanh huyên ̀ ́ ̉ Thanh Liêm thi co thê góp phần làm gia tăng lợi nhuân va vi thê cua ngân hang. ̣ ̀ ̣ ́ ̉ ̀ 6. Câu truc cua luân văn ́ ́ ̉ ̣ ̀ ở đâu, kêt luân,muc luc, danh muc ch Ngoai phân m ̀ ̀ ́ ̣ ̣ ̣ ̣ ữ viêt tăt, danh muc tai ́ ́ ̣ ̀ ̣ ̉ ̀ ́ ̣ ̣ ̀ ̣ ́ ̉ ̣ liêu tham khao, va cac phu luc thi nôi dung chinh cua luân văn gôm 03 ch ̀ ương: Chương 1: Cơ sở ly luân vê cho vay tiêu dung ́ ̣ ̀ ̀ ở Ngân hang ̀ thương mai. ̣ Chương 2: Thực trang cho vay tiêu dung tai Ngân hang Nông nghiêp va Phat ̣ ̀ ̣ ̀ ̣ ̀ ́ ̉ ̣ triên nông thôn chi nhanh huyên Thanh Liêm t ́ ừ năm 2014 đên năm 2016. ́ Chương 3: Giải phap nâng cao hiêu qua hoat đông cho vay tiêu dung tai ́ ̣ ̉ ̣ ̣ ̀ ̣ ̀ ̣ và Phat Ngân hang Nông nghiêp ̉ nông thôn Việt chi nhanh ́ triên ̣ ́ huyên Thanh Liêm.
- 5 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ CHO VAY TIÊU DÙNG Ở NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1.Khái niệm, vai trò, đặc điểm cho vay tiêu dùng 1.1.1. Khái niệm cho vay tiêu dùng Trước tiên, ta tìm hiểu khái niệm về tín dụng. Trên nền tảng đó, ta có thể hiểu một cách dễ dàng hơn về cho vay tiêu dùng. Tín dụng là một giao dịch về tài sản (tiền hoặc hàng hóa) giữa bên cho vay (ngân hàng và các định chế tài chính khác) và bên đi vay (cá nhân, doanh nghiệp và các chủ thể khác), trong đó bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận,bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện cả gốc và lãi cho bên cho vay khi đến hạn thanh toán. Ví dụ, ngày 01/01/2015 ông A được ngân hàng cấp cho một khoản tín dụng trị giá 100.000.000 đồng, với lãi suất là 11%/năm, thời hạn vay 1 năm. Như vậy, ông A phải tất toán trả cho ngân hàng vô điều kiện khoản vay này vào ngày 01/01/2016 gồm: 100.000.000 gốc vay + 11triệu đồng lãi vay. Trong nền kinh tế thị trường như hiện nay thì ngân hàng đươc coi như là một tổ chức tài chính quan trọng bậc nhất của nền kinh tế. Ở các ngân hàng
- 6 thương mại hiện nay áp dụng rất nhiều các hình thức cho vay đối với khách hàng. Tuỳ theo từng đối tượng khách hàng mà ngân hàng đưa ra các hình thức cho vay khác nhau, phù hợp với nhu cầu và khả năng thanh toán của các khoản nợ của khách hàng. Các hình thức cho vay của ngân hàng hiện nay đó là cho vay kinh doanh đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ, cho vay tài trợ xuất nhập khẩu trong đó cho vay tiêu dùng là hình thức tín dụng ngày càng được ưa chuộng do lợi nhuận từ hoạt động cho vay này là rất lớn. Nếu dựa vào mục đích sử dụng vốn thì cho vay tiêu dùng được hiểu là một sản phẩm tín dụng hữu ích nhằm tài trợ của ngân hàng cho mục đích chi tiêu của các cá nhân, hộ gia đình. Các nguồn cho vay tiêu dùng là nguồn tài chính quan trọng giúp người tiêu dùng có thể trang trải các nhu cầu trong cuộc sống như nhà ở, phương tiện đi lại, tiện nghi sinh hoạt, học tập, du lịch, y tế… Còn nếu trên cơ sở hoạt động cho vay thì có thể hiểu: cho vay tiêu dùng là một giao dịch về tài sản (tiền hoặc hàng hoá) giữa bên cho vay (ngân hàng) và bên đi vay (cá nhân, doanh nghiệp), trong đó bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời gian nhất định theo thoả thuận, bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện vốn gốc và lãi cho bên cho vay khi đến hạn thanh toán. Nhưng nhìn chung cho vay tiêu dùng được coi là khoản tiền vay cấp cho các cá nhân, hộ gia đình để chi cho các mục đích không kinh doanh. Ở các nước phát triển thì hoạt động này đã rất phát triển và được sử dụng rất rộng rãi. Còn ở Việt Nam cách đây khoảng 20 năm trở về trước, khái niệm “cho vay tiêu dùng” vẫn còn “khá mới mẻ” và hoạt động này chỉ mới thực sự bắt đầu vào những năm 19931994. Khi đó hoạt động cho vay tiêu dùng của các Ngân hàng thương mại mới chỉ dừng lại ở một số ít cá nhân và khách hàng và chưa được coi là một hoạt động kinh doanh chủ đạo của ngân hàng .Tuy nhiên, trong một vài năm gần đây (từ năm 2000 đến nay) hoạt động cho vay tiêu dùng của các ngân hàng phát triển mạnh mẽ và sẽ còn tiếp tục phát triển trong tương lai.
- 7 Trong tương lai, cho vay tiêu dùng sẽ hướng theo mục tiêu về sự thuận tiện, linh hoạt, Ngân hàng sẽ tạo điều kiện cho cá nhân, hộ gia đình nhận được khoản vay sớm hơn trong khi vẫn duy trì được sự kiểm soát đối với món vay tiêu dùng để tránh những giảm sút đáng kể về chất lượng tín dụng. 1.1.2. Vai trò của cho vay tiêu dùng Thứ nhất, đối với ngân hàng, cho vay tiêu dùng có hai lợi ích quan trọng. Đầu tiên, nó giúp mở rộng quan hệ với khách hàng. Khi danh mục sản phẩm tín dụng của ngân hàng hấp dẫn thì số lượng người dân muốn giao dịch tại ngân hàng sẽ tăng lên. Một danh mục đáp ứng được những nhu cầu thiết thực của họ như tiêu dùng, mua sắm các sản phẩm đắt tiền hay vay tiền cho con cái du học… thì tất yếu sẽ là con đường ngắn nhất kéo họ tới ngân hàng. Từ đó, khả năng huy động các loại tiền gửi của ngân hàng sẽ tăng lên. Đồng thời, tạo điều kiện đa dạng hóa hoạt động kinh doanh, nhờ vậy nâng cao thu nhập và phân tán rủi ro cho ngân hàng. Khách hàng nhiều làm phát sinh các sản phẩm mới, đa dạng hơn. Số lượng giao dịch, số hợp đồng tín dụng tăng dần giúp bổ sung thêm thu nhập cho ngân hàng. Cùng với đó, rủi ro hệ thống sẽ được phân tán. Nói cách khác, rủi ro của ngân hàng đối với từng khách hàng cụ thể sẽ bớt căng thăng hơn. Thứ hai, đối với người tiêu dùng. Cho vay tiêu dùng giúp thúc đẩy nâng cao đời sống vật chất của người tiêu dùng. Nhờ cho vay tiêu dùng, họ được hưởng các tiện ích trước khi tích lũy đủ tiền. Mua ô tô mới trước khi có đủ số tiền mua xe, sắm sửa đồ đạc gia đình trước khi trả toàn bộ số tiền … Và đặc biệt quan trọng hơn, nó rất cần thiết cho những trường hợp khi cá nhân cho những chi tiêu cấp bách, như nhu cầu chi tiêu cho giáo dục và y tế. Nhờ cho vay tiêu dùng, họ có đủ tiền giải quyết vấn đề bệnh tật rồi sau đó hoàn trả ngân hàng theo hợp đồng, hay bố mẹ chớp được cơ hội du học cho con khi gia đình chưa đáp ứng đủ điều kiện kinh tế... Những tiện ích này trở nên quan trọng hơn trong nền kinh tế mở cửa. Nhờ sản phẩm cho vay tiêu dùng mà nhiều khách làm quen được với ngân hàng, quan tâm hơn tới ngân hàng, quan tâm tới ngân hàng, tìm hiểu thông tin và
- 8 quyết định sử dụng tiếp nhiều sản phẩm dịch vụ khác của ngân hàng. Đây chính là cơ hội để những hợp đồng tín dụng mới hình thành sau khi hợp đồng tín dụng cũ đã được tất toán. Hơn nữa, thông qua các khoản cho vay của ngân hàng, thị trường sẽ có thông tin về chất lượng tín dụng của từng khách hàng và nhờ đó giúp cho họ có khả năng nhận thêm những khoản tín dụng mới từ những nguồn khác với chi phí thấp hơn. Lịch sử vay trả nợ của các khách hàng đều được ngân hàng theo dõi. Các nhà đầu tư muốn minh bạch hóa hồ sơ khách hàng có hồ sơ tín dụng tốt là chìa khóa quan trọng để nhà đầu tư quyết định lựa chọn. Thứ ba, đối với nên kinh tế, cho vay tiêu dùng tạo ra sức sống cho nền kinh tế. Hoạt động cho vay của ngân hàng có mối quan hệ mật thiết với tình hình phát triển kinh tế tại khu vực ngân hàng phục vụ. Khi cho vay tiêu dùng tài trợ cho các chỉ tiêu về hàng hóa và dịch vụ trong nước thì có tác dụng rất tốt cho việc kích cầu, tạo điều kiện thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Người dân mua sắm, chi tiêu nhiều hơn, hàng hóa bán chạy hơn, nhà sản xuất sẽ tăng công suất máy móc, sản phẩm tiếp tục được xuất xưởng nhiều hơn, thu nhập công nhân và nhà sản xuất tăng lên,đời sống nhiều tầng lớp được cải thiện. Như vậy, tạo được thêm động lực giúp người lao động hăng say làm việc, nhà sản xuất tích cực lập thêm kế hoạch, tung nhiều mẫu mã, chủng loại ra thị trường. Thị trường trở nên sôi động,thu hút nhiều đối tác, hấp dẫn xuất khẩu và cộng tác kinh doanh. Các vai trò của cho vay tiêu dùng đã được khẳng định khá rõ qua cuộc trò chuyên của báo Vietnamnet với Tiến sỹ Lê Xuân Nghĩa, Vụ trưởng Vụ Chiến lược Phát triển ngân hàng Ngân hàng Nhà nước. Ông Nghĩa nói: “Cho vay tiêu dùng từ lâu được coi là một phần của ngân hàng bán lẻ (phần quan trọng nhất). Thậm chí theo Peter Drugger cho vay tiêu dùng là cứu cánh của ngân hàng thương mại (NHTM) từ thập niên 70, khi mà tín dụng doanh nghiệp bị cạnh tranh khốc liệt bởi các công ty tài chính, các quỹ đầu tư và thị trường chứng khoán(TTCK). Khảo sát của tập đoàn tư vấn BCG cũng cho thấy mặc dù cho vay tiêu dùng chỉ chiếm 30% 50%/tổng dư nợ nhưng tạo ra trên 60% lợi nhuận của các NHTM
- 9 hàng đầu châu Á. Lý do rất đơn giản cạnh tranh khốc liệt đã khiến cho tín dụng doanh nghiệp có mức sinh lời ngày càng giảm, trái lại cho vay tiêu dùng (kể cả thẻ tín dụng) đang có tốc độ tăng mạnh mẽ. Đối với dân cư, đặc biệt là thế hệ trẻ và người thu nhập thấp, họ không thể đợi đến già mới tiết kiệm đủ tiền để mua nhà, mua ô tô và các đồ dùng gia đình khác. Cho vay tiêu dùng giúp họ có được cuộc sống ổn định từ khi còn trẻ, bằng việc mua trả góp những gì cần thiết, tạo cho động lực làm việc, tiết kiệm, nuôi dưỡng con cái. Đối với doanh nghiệp, cho vay tiêu dùng kéo nhu cầu tương lai về hiện tại, quy mô sản xuất tăng nhanh, mức độ đổi mới và phong phú về chất lượng ngày càng tăng. Chính điều này đã làm cho toàn bộ quá trình sản xuất, trao đổi, phân phối, tiêu dùng diễn ra nhanh chóng và hiệu quả, do đó chính là nền tảng tăng trưởng kinh tế.” Thứ tư, đối với nhà sản xuất, mục tiêu của các nhà sản xuất là lợi nhuận – doanh số bán hàng, do đó dù bằng cách này hay cách khác thì họ đều muốn tiêu thụ được càng nhiều hàng hóa càng tốt. Tuy nhiên không phải lúc nào hoạt động tiêu thụ cũng diễn ra một cách suôn sẻ, vì rằng có đôi lúc sản phẩm không thể đến khách hàng bởi nhiều lí do. Thứ nhất, khách hàng không biết đến sản phẩm đó. Thứ hai, khách hàng có thể không có khả năng thanh toán ngay cho nhà sản xuất mặc dù họ rất thích sản phẩm đó. Thứ ba, nếu có bán chịu thì cũng không có cơ sở đảm bảo tốt khách hàng sẽ trả tiền cho mình…v.v.v. Tuy nhiên, khi ngân hàng thực hiện CVTD thì sẽ góp phần kích cầu làm cho các nhà sản xuất bán được nhiều sản phẩm tới tay người tiêu dùng cũng như quảng bá được thươnh hiệu của mình, làm tăng lợi nhuận và mở rộng sản xuất. Mặt khác, có một số nhà sản xuất chấp nhận bán chịu hay bán trả góp cho người tiêu dùng trong một thời gian nhưng để có tiền quay vòng vốn thì họ sẽ tìm tới sự trợ giúp của ngân hàng. Thông qua các sản phẩm CVTD, các ngân hàng sẽ mua lại phiếu nợ đó và khi đến hạn thanh toán thì ngân hàng thu hồi từ người tiêu dùng. 1.1.3. Đặc điểm của cho vay tiêu dùng 1.1.3.1. Quy mô và nhu cầu cho vay tiêu dùng
- 10 Đối với cho vay tiêu dùng ta có thể thấy một đặc điểm là số lượng khách hàng vay thì rất lớn nhưng giá trị mỗi khoản vay thì thường là nhỏ, đặc điểm này là do đối tượng của cho vay tiêu dùng là cá nhân và hộ gia đình chỉ để đáp ứng cho các mục đích tiêu dùng khi mà tích luỹ chưa đủ khả năng chi trả. Ngân hàng thường tốn nhiều thời gian, chi phí, sức lực mà khối lượng cho vay lại rất ít do đó chi phí bình quân cho một hợp đồng cho vay tương đối cao. Bên cạnh đó, các khách hàng vay vốn đều có nhu cầu vay nhạy cảm theo chu kỳ kinh tế. Khi nền kinh tế có sự tăng trưởng cao và ổn định, người tiêu dùng sẽ có thái độ lạc quan hơn, họ kỳ vọng sẽ có được khoản thu nhập nhiều hơn trong tương lai. Do đó chi tiêu của người tiêu dùng ở hiện tại sẽ được thúc đẩy, nhu cầu vay tiêu dùng của người tiêu dùng sẽ xuất hiện và tăng lên nhanh chóng. Và ngược lại, khi nền kinh tế suy thoái người dân có xu hướng giảm chi tiêu, không kỳ vọng nhiều vào nền kinh tế, không muốn đến Ngân hàng để vay vốn nữa, cho vay tiêu dùng sẽ gặp nhiều khó khăn. 1.1.3.2. Lãi suất cho vay tiêu dùng Ngân hàng có thể sử dụng nhiều phương pháp khác nhau để xác định mức lãi suất phù hợp với khoản vay phục vụ nhu cầu tiêu dùng mà phần lớn lãi suất được xác định dựa trên lãi suất cơ bản, phần lợi nhuận cận biên và phần bù đắp rủi ro,công thức tính tổng quát như sau: Rủi Phần bù Chi Chi phí ro khấu hao Lợi phí Lãi suất huy tổn với các nhuận = + huy + + + CVTD động thất khoản cho c ậ n động vốn chủ vay dài biên khác kiến hạn Lãi suất cho vay tiêu dùng thường cao hơn so với lãi suất các loại cho vay trong các lĩnh vực khác. Ngoài ra chi phí của nó cũng thường cao hơn so với các khoản cho vay khác do phải bù đắp rủi ro có thể xảy ra đối với khoản vay.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Phân tích tình hình cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thƣơng - Chi nhánh thành phố Huế
26 p | 415 | 54
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Chất lượng dịch vụ ngân hàng số dành cho khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương Việt Nam
102 p | 111 | 31
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Công tác quản trị rủi ro thanh khoản tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Maritime Bank) - Thực trạng và giải pháp
122 p | 54 | 20
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Mở rộng hoạt động cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng VPBank- chi nhánh Trần Hưng Đạo
101 p | 78 | 16
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Nâng cao chất lượng dịch vụ thanh toán quốc tế tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh Lâm Đồng II
106 p | 26 | 13
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Quang Trung
101 p | 65 | 13
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Tác động của cấu trúc vốn đến hiệu quả tài chính của những doanh nghiệp sản xuất nguyên vật liệu niêm yết tại Việt Nam
131 p | 28 | 12
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Cơ chế tự chủ tài chính tại Văn phòng Sở Tài chính tỉnh Hà Tĩnh
121 p | 63 | 11
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Hiệu quả hoạt động tín dụng của Agribank chi nhánh Nam Hà Nội
80 p | 127 | 11
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Các nhân tố tác động đến khả năng xảy ra kiệt quệ tài chính của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam
114 p | 19 | 10
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Tác động của hành vi đám đông lên thị trường chứng khoán Việt Nam
85 p | 20 | 9
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Hiệu ứng củа chính sách miễn giảm phí lên dịch vụ thаnh toán cho khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nаm - Chi nhánh Sở giаo dịch
114 p | 22 | 9
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến nợ xấu của khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đại Chúng Việt Nam
98 p | 86 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Xử lý nợ xấu đã mua của các Tổ chức tín dụng tại Công ty Quản lý Tài sản
113 p | 81 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Phát triển hoạt động cho vay giải quyết việc làm tại Ngân hành Chính sách xã hội Chi nhánh Hà Nội
115 p | 54 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Quản lý tài chính tại Văn phòng Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam
85 p | 58 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Mở rộng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh Thanh Chương - Nghệ An
99 p | 13 | 4
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Tài chính: Nâng cao năng lực cạnh tranh các ngân hàng thương mại nhà nước Việt Nam trong điều kiện kinh tế quốc tế
16 p | 28 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn