intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Nhân tố ảnh hưởng đến việc thực hiện hoạt động ngân hàng xanh tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:144

47
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài nghiên cứu nhằm phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến việc thực hiện hoạt động ngân hàng xanh tại BIDV; đề xuất một số gợi ý để việc thực hiện hoạt động ngân hàng xanh tại BIDV được hiệu quả. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Nhân tố ảnh hưởng đến việc thực hiện hoạt động ngân hàng xanh tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH TRẦN MINH KHÔI NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG XANH TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG MÃ SỐ: 8.34.02.01 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. LÊ THỊ KIM XUÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – NĂM 2018
  2. i TÓM TẮT LUẬN VĂN Ngân hàng xanh hiện đã và đang trở thành một chiến lược quan trọng đối với các ngân hàng thương mại. Thực tế là ngân hàng xanh đã tạo ra những thay đổi lớn trong môi trường làm việc của nhân viên và làm thay đổi việc cung cấp các dịch vụ ngân hàng cho các khách hàng. Nhận thức được lợi ích mà ngân hàng xanh mang lại, Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát Triển Việt Nam (BIDV) đang dần hướng đến việc triển khai áp dụng công nghệ trong hệ thống ngân hàng cho nhân viên ngân hàng bao gồm cả hoạt động nội bộ và các hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Tuy nhiên, hiện tại các chính sách hoạt động nội bộ cũng như những chương trình xanh triển khai trong hoạt động ngân hàng tại BIDV chỉ mang tính chất ngắn hạn, phong trào, chưa mang tính chiến lược, hoạt động lâu dài. Mục tiêu của nghiên cứu này là xác định các nhân tố ảnh hưởng đáng kể đến nhận thức của nhân viên ngân hàng đối với việc thực hiện hoạt động ngân hàng xanh tại BIDV trong bối cảnh nền kinh tế đang phát triển. Bằng cách sử dụng lý thuyết thống nhất về chấp nhận và sử dụng mô hình công nghệ (UTAUT) trong các ngân hàng thương mại, tác giả đã xây dựng mô hình các nhân tố ảnh hưởng đến việc thực hiện hoạt động ngân hàng xanh tại BIDV thông qua kết quả khảo sát của gần 300 nhân viên hiện đang làm việc tại BIDV. Nghiên cứu cho thấy có 8 nhân tố ảnh hưởng đến việc thực hiện ngân hàng xanh của các nhân viên tại BIDV là hình ảnh của nhân viên ngân hàng, nỗ lực kỳ vọng, điều kiện tạo thuận lợi, kết quả kỳ vọng, mối quan tâm về ngân hàng, ảnh hưởng xã hội, sự phức tạp và ý định hành vi. Luận văn góp phần vào việc xây dựng một hệ thống thang đo phù hợp đo lường các yếu tố ảnh hưởng đến việc thực hiện hoạt động ngân hàng xanh tại BIDV nói riêng và hệ thống NHTM Việt Nam nói chung, giúp cho những nhà nghiên cứu trong lĩnh vực ngân hàng xanh tại Việt Nam có được hệ thống thang đo về ý định thực hiện hoạt động ngân hàng xanh. Từ đó, tác giả đề xuất các giải pháp để việc thực hiện hoạt động ngân hàng xanh tại BIDV được hiệu quả trong thời gian tới.
  3. ii LỜI CAM ĐOAN Luận văn này chưa từng được trình nộp để lấy học vị thạc sĩ tại bất cứ một trường đại học nào. Luận văn này là công trình nghiên cứu riêng của tác giả, kết quả nghiên cứu là trung thực, trong đó không có các nội dung đã được công bố trước đây hoặc các nội dung do người khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn được dẫn nguồn đầy đủ trong luận văn. Những số liệu trong các bảng biểu phục vụ cho việc phân tích, nhận xét, đánh giá được thu thập từ nhiều nguồn khác nhau và đã được ghi chú rõ ràng trong tài liệu tham khảo. Bên cạnh đó, luận văn còn sử dụng một số nhận xét, đánh giá cùng các bài viết được đăng tải trên các báo của các tác giả, cơ quan tổ chức khác và đều có chú thích nguồn gốc sau mỗi trích dẫn để dễ dàng tra cứu, kiểm chứng. Nếu phát hiện có bất cứ sự gian lận nào, tác giả xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước Hội đồng cũng như kết quả luận văn tốt nghiệp của mình. TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2018 Tác giả, TRẦN MINH KHÔI
  4. iii LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên, tôi xin dành lời tri ân sâu sắc đến TS. Lê Thị Kim Xuân – người hướng dẫn khoa học đã trực tiếp dẫn dắt, dành nhiều thời gian, tâm huyết và tận tình, cho tôi những góp ý vô cùng sâu sắc và quý giá để tôi hoàn thành luận văn thạc sĩ tốt nhất có thể. Tiếp theo tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy cô giáo kính yêu của trường Đại học Ngân Hàng TP.HCM đã tận tâm dạy dỗ, truyền đạt những tri thức vô giá trong suốt 6 năm gắn bó tại trường từ những năm đầu tiên của đại học đến khi hoàn thành chương trình thạc sĩ ngày hôm nay. Tác giả cũng xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo, các đồng nghiệp làm việc tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát Triển Việt Nam – Chi nhánh Tây Sài Gòn, các anh chị đã tạo điều kiện hỗ trợ, đóng góp ý kiến để bài nghiên cứu đạt kết quả tốt nhất. Cuối cùng tôi muốn gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè – những người đã luôn giúp đỡ, đồng hành và ủng hộ tôi trong suốt thời gian thực hiện luận văn này. Một lần nữa xin chân thành cảm ơn! Trân trọng! TRẦN MINH KHÔI
  5. iv DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TỪ VIẾT TẮT DIỄN GIẢI BIDV Ngân Hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam NHTM Ngân hàng Thương mại EFA Exploratory Factors Analysis – Phân tích nhân tố khám phá CFA Confirmatory Factor Analysis – Phương pháp nhân tố khẳng định SEM Structural Equation Modeling – Phương pháp phân tích mô hình cấu trúc tuyến tính PLS Partial Least Square – Phương pháp bình phương tối thiểu từng phần TMCP Thương mại Cổ phần IFC International Finance Corporation – Tổ chức tài chính quốc tế EPFIs Equator Principles Financial Institutions – Nguyên tắc xích đạo EHS Environmental, Health and Safety Guidelines – Bộ tiêu chuẩn hoạt động về Môi trường – Xã hội và Hướng dẫn môi trường, Sức khỏe và An toàn CNTT Công nghệ thông tin CSR Corporate Social Responsibility – Trách nhiệm xã hội doanh nghiệp. NHNN Ngân Hàng Nhà Nước UEP-FI The United Nations Enviroment Programme Finance Initiative – Chương trình Môi trường Liên Hiệp Quốc ATM Automatic Teller Machine – Máy rút tiền tự động EPI Environment Performance Index – Chỉ số đánh giá hoạt động môi trường JICA The Japan International Cooperation Agency – Cơ quan Hợp tác Quốc tế Nhật Bản GCTF Quỹ Ủy thác tín dụng xanh CNTT Công nghệ thông tin DVNH Dịch vụ ngân hàng
  6. v POS Điểm chấp nhận thẻ ATM Máy rút tiền tự động TCTD Tổ chức tín dụng DNNVV Doanh nghiệp nhỏ và vừa BVMT Bảo vệ môi trường TCNT Tài chính Nông thôn WB World Bank – Ngân hàng Thế giới ĐCTC Định Chế Tài Chính TRA Thuyết hành động hợp lý TAM Mô hình chấp nhận công nghệ UTAUT Mô hình hợp nhất về chấp nhận và sử dụng công nghệ
  7. vi DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU STT TÊN BẢNG TRANG 2.1 Quá trình hình thành và phát triển BIDV 39 2.2 Thống kê số lượng máy ATM và POS giai đoạn 2013 – 2017 của 44 BIDV 2.3 Số lượng thiết bị Số lượng thiết bị và giá trị (tỷ đồng) được thực 45 hiện tại ATM, POS theo báo cáo quý IV 2013 – 2016 của NHNN 2.4 Số lượng khách hàng sử dụng dịch vụ NHĐT tại BIDV giai đoạn 45 2014 – 2017 2.5 Dư nợ cho vay 5 lĩnh vực ưu tiên giai đoạn 2015 – 2017 48 3.1 Mô hình TAM 60 3.2 Mô hình hợp nhất về chấp nhận và sử dụng công nghệ (UTAUT) 62 3.3 Mô hình nghiên cứu do tác giả đề xuất 74 4.1 Thống kê mô tả mẫu nghiên cứu 78 4.2 Kết quả Cronbach’s Alpha của thang đo Kết quả kỳ vọng 80 4.3 Kết quả Cronbach’s Alpha của thang đo Nỗ lực kỳ vọng 81 4.4 Kết quả Cronbach’s Alpha của thang đo Ảnh hưởng xã hội 81 4.5 Kết quả Cronbach’s Alpha của thang đo Điều kiện tạo thuận lợi 81 4.6 Kết quả Cronbach’s Alpha của thang đo Mối quan tâm về môi 82 trường 4.7 Kết quả Cronbach’s Alpha của thang đo Sự phức tạp 82 4.8 Kết quả Cronbach’s Alpha của thang đo Hình ảnh của nhân viên 82 ngân hàng 4.9 Kết quả Cronbach’s Alpha của thang đo Ý định hành vi 83 4.10 Kết quả Cronbach’s Alpha của thang đo Ý định chấp nhận 83 4.11 KMO and Bartlett's Test 84 4.12 Kết quả phân tích nhân tố EFA của các biến độc lập 84 4.13 Hệ số hồi quy chưa chuẩn hóa 88 4.14 Hệ số hồi quy chuẩn hóa của mô hình lý thuyết 90 4.15 Kiểm định giả thuyết 90
  8. vii DANH MỤC HÌNH ẢNH STT TÊN HÌNH ẢNH TRANG 4.1 Kết quả CFA chuẩn hóa mô hình đo lường tới hạng 87 4.2 Kết quả SEM mô hình nghiên cứu tác giả đề xuất 89
  9. viii MỤC LỤC TÓM TẮT LUẬN VĂN ............................................................................................. i LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... ii LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................... iv DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ............................................................................. vi DANH MỤC HÌNH ẢNH ....................................................................................... vii CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU NGHIÊN CỨU ...............................................................1 1.1. Tính cấp thiết của đề tài ....................................................................................... 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................ 3 1.2.1. Mục tiêu tổng quát ......................................................................................... 3 1.2.2. Mục tiêu cụ thể .............................................................................................. 4 1.3. Câu hỏi nghiên cứu .............................................................................................. 4 1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu....................................................................... 4 1.4.1. Đối tượng nghiên cứu.................................................................................... 4 1.4.2. Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................... 4 1.4.2.1. Thời gian nghiên cứu .............................................................................. 4 1.4.2.2. Không gian nghiên cứu .......................................................................... 4 1.5. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................... 5 1.6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ............................................................ 7 1.6.1. Ý nghĩa khoa học ........................................................................................... 7 1.6.2. Ý nghĩa thực tiễn ........................................................................................... 7 1.7. Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan ........................................... 7 1.7.1. Các nghiên cứu trên thế giới ......................................................................... 7 1.7.2. Các nghiên cứu trong nước ........................................................................... 9
  10. ix 1.8. Kết cấu của luận văn .......................................................................................... 10 CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG XANH VÀ THỰC TRẠNG THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG XANH TẠI BIDV ............................12 2.1. Tổng quan về ngân hàng xanh........................................................................... 12 2.1.1. Khái niệm ..................................................................................................... 12 2.1.2. Đặc điểm ngân hàng xanh ........................................................................... 15 2.1.3. Phân biệt ngân hàng xanh và ngân hàng truyền thống .............................. 16 2.2. Hoạt động ngân hàng xanh ................................................................................ 18 2.2.1. Hoạt động ngân hàng xanh trong nội bộ của ngân hàng ........................... 19 2.2.2. Hoạt động ngân hàng xanh trong quá trình kinh doanh ............................ 20 2.2.2.1. Hoạt động tiền gửi ................................................................................ 20 2.2.2.2. Hoạt động tín dụng ............................................................................... 20 2.2.2.3. Hoạt động cung cấp dịch vụ khác ........................................................ 21 2.2.3. Hoạt động ngân hàng xanh trong quản trị và định hướng xã hội ............. 21 2.3. Lợi ích và ý nghĩa khi thực hiện ngân hàng xanh ............................................ 22 2.4. Hạn chế và thách thức ........................................................................................ 24 2.5. Thực trạng thực hiện hoạt động ngân hàng xanh tại Việt Nam ...................... 26 2.5.1. Thực trạng triển khai thực hiện hoạt động ngân hàng xanh tại Việt Nam của Chính phủ và Ngân hàng Nhà Nước giai đoạn 2012 – 2015............................... 26 2.5.2. Thực trạng thực hiện hoạt động ngân hàng xanh tại các Ngân hàng thương mại..................................................................................................................... 27 2.5.2.1. Hoạt động nội bộ................................................................................... 28 2.5.2.2. Hoạt động ngân hàng xanh trong quá trình kinh doanh ..................... 31 2.5.2.3. Hoạt động ngân hàng xanh trong quản trị và định hướng xã hội ...... 38 2.6. Thực trạng thực hiện hoạt động ngân hàng xanh tại BIDV ............................ 39 2.6.1. Tổng quan về BIDV .................................................................................... 39 2.6.2. Thực trạng thực hiện hoạt động ngân hàng xanh tại BIDV ...................... 41
  11. x 2.6.2.1. Hoạt động nội bộ ngân hàng ................................................................ 41 2.6.2.2. Quá trình kinh doanh ............................................................................ 43 2.6.2.3. Quản trị và định hướng xã hội ............................................................. 50 2.7. Đánh giá chung về tình hình thực hiện hoạt động ngân hàng xanh tại Việt Nam................................................................................................................................ 52 2.7.1. Thành tựu ..................................................................................................... 52 2.7.2. Hạn chế ........................................................................................................ 53 2.7.3. Nguyên nhân ................................................................................................ 55 CHƯƠNG 3: LÝ THUYẾT NGHIÊN CỨU VỀ HÀNH VI CHẤP NHẬN CÔNG NGHỆ VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ....................................................................59 3.1. Lý thuyết nghiên cứu về hành vi chấp nhận công nghệ mới ........................... 59 3.1.1. Các lý thuyết nghiên cứu về hành vi chấp nhận công nghệ trước đó (TRA, TAM, UTAUT) ................................................................................................. 59 3.1.1.1. Thuyết hành động hợp lý (TRA) ......................................................... 59 3.1.1.2. Mô hình chấp nhận công nghệ (TAM) ................................................ 59 3.1.1.3. Mô hình hợp nhất về chấp nhận và sử dụng công nghệ (Unified Theory of Acceptance and Use of Technology – UTAUT) ....................................... 60 3.1.2. So sánh sự phù hợp giữa các mô hình ........................................................ 62 3.2. Thiết kế nghiên cứu, thang đo các nhân tố và bảng hỏi điều tra ..................... 63 3.2.1. Thiết kế nghiên cứu ..................................................................................... 63 3.2.2. Thiết kế thang đo các nhân tố ..................................................................... 64 3.2.2.1. Kết quả kỳ vọng .................................................................................... 64 3.2.2.2. Nỗ lực kỳ vọng...................................................................................... 65 3.2.2.3. Ảnh hưởng xã hội ................................................................................. 67 3.2.2.4. Điều kiện tạo thuận lợi ......................................................................... 68 3.2.2.5. Mối quan tâm về môi trường ............................................................... 69 3.2.2.6. Sự phức tạp............................................................................................ 69
  12. xi 3.2.2.7. Hình ảnh của nhân viên ngân hàng ...................................................... 71 3.2.2.8. Ý định hành vi ....................................................................................... 72 3.2.3. Mô hình nghiên cứu đề xuất của tác giả .................................................... 73 3.2.4. Thiết kế bảng câu hỏi .................................................................................. 75 3.3. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................... 75 3.4. Số liệu nghiên cứu.............................................................................................. 76 TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ............................................................................................77 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................................78 4.1. Thống kê mô tả đặc điểm mẫu và số liệu nghiên cứu...................................... 78 4.1.1. Thống kê mô tả và tần suất đặc trưng của các cá nhân khảo sát .............. 78 4.1.2. Thống kê mô tả và tần suất về đặc trưng có liên quan .............................. 79 4.1.3. Thống kê mô tả các thang đo ...................................................................... 79 4.2. Đánh giá sơ bộ thang đo .................................................................................... 80 4.2.1. Kiểm định Cronbach Alpha ........................................................................ 80 4.2.2. Kết quả phân tích nhân tố EFA .................................................................. 83 4.3. Phân tích nhân tố khẳng định CFA ................................................................... 86 4.4. Kiểm định mô hình ............................................................................................ 89 4.5. Thảo luận kết quả nghiên cứu ........................................................................... 91 TÓM TẮT CHƯƠNG 4 ............................................................................................96 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN ........................................................................................97 5.1. Kết luận và đóng góp của đề tài ........................................................................ 97 5.1.1. Kết luận ........................................................................................................ 97 5.1.2. Đóng góp của đề tài ..................................................................................... 98 5.2. Đề xuất một số gợi ý .......................................................................................... 98 5.2.1. Căn cứ trên định hướng của Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước ............ 99
  13. xii 5.2.2. Căn cứ dựa trên kết quả nghiên cứu và gợi ý một số giải pháp mở rộng hoạt động ngân hàng xanh tại BIDV. ........................................................................ 100 5.2.2.1. Nâng cao nhận thức về hoạt động ngân hàng xanh .......................... 100 5.2.2.2. Áp dụng kỹ thuật công nghệ cao trong hoạt động ngân hàng .......... 104 5.2.2.3. Đa dạng hóa các sản phẩm dịch vụ xanh .......................................... 105 5.3. Hạn chế của đề tài và các hướng nghiên cứu tiếp theo .................................. 107 TÓM TẮT CHƯƠNG 5 ..........................................................................................108 TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................109 PHỤ LỤC 1 .............................................................................................................115 PHỤ LỤC 2. ............................................................................................................117 PHỤ LỤC 3 .............................................................................................................119 PHỤ LỤC 4 .............................................................................................................131
  14. 1 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU NGHIÊN CỨU 1.1. Tính cấp thiết của đề tài Trong xu hướng phát triển chung của nền kinh tế toàn cầu, một số quốc gia lấy mục tiêu tăng trưởng làm tiêu chí hàng đầu mà bỏ qua nhiều hệ lụy, ảnh hưởng tiêu cực đến môi trường tự nhiên. Đây là vấn đề luôn được các Tổ chức quốc tế quan tâm nhằm tạo dựng sự phát triển ổn định, bền vững và lâu dài. Chính vì thế, kinh tế xanh, tăng trưởng xanh được xem như là hướng đi mới và phù hợp với xu thế phát triển bền vững của các quốc gia. Kinh tế xanh được hiểu là một nền kinh tế sạch, thân thiện với môi trường1. Mục tiêu của kinh tế xanh là nhằm giúp cải thiện đời sống, giảm thiểu những rủi ro từ môi trường và sự cạn kiệt về tài nguyên thiên nhiên. Hiện nay, các quốc gia trên thế giới đang rất chú trọng đầu tư xây dựng và phát triển kinh tế xanh nhằm hướng tới sự phát triển bền vững. Phát triển bền vững – phát triển trên cả 3 bình diện kinh tế – xã hội – môi trường là một yêu cầu thiết yếu và cấp bách đối với Việt Nam hiện nay, nhưng cũng là một thách thức lớn trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế. Đây là trách nhiệm chung cần có sự phối hợp đồng bộ và cần nhiều nỗ lực hơn nữa từ tất cả các thành phần kinh tế, các cơ quan quản lý, các tổ chức xã hội... Ngành ngân hàng với vai trò là kênh dẫn vốn quan trọng của nền kinh tế, góp phần không nhỏ đối với sự phát triển bền vững của đất nước. Một hệ thống ngân hàng nếu tăng trưởng tín dụng xanh và quản lý rủi ro môi trường – xã hội trong hoạt động cấp tín dụng hiệu quả sẽ mang lại nhiều lợi ích cho nền kinh tế, giảm thiểu những bất lợi đến xã hội và môi trường. Ngành ngân hàng được xem là thân thiện với môi trường vì các tác động bên trong từ việc sử dụng năng lượng điện, giấy, mực in, ... thường không đáng kể. Các tác động đến môi trường của ngân hàng không trực tiếp liên quan đến hoạt động ngân hàng mà liên quan đến hoạt động bên ngoài được tạo ra từ chính khách hàng của ngân hàng. Chính vì vậy việc tăng cường quản lý rủi ro môi trường – xã hội trong hoạt động cấp tín dụng là cần thiết giúp các ngân hàng hạn chế rủi ro, bảo toàn được nguồn vốn cho vay, hướng tới phát triển bền vững và nâng cao uy tín tổ chức, góp phần giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường, xã hội và tối ưu hóa việc sử dụng tài nguyên. Một trong những nỗ lực mà các ngân hàng hướng đến hiện 1 Kim Ngọc, Nguyễn Thị Kim Thu, Xu hướng phát triển kinh tế xanh trên thế giới, Tạp chí Khoa học xã hội Việt Nam số 5 (90)-2015, tr.9-10.
  15. 2 nay là việc thực hiện các hoạt động ngân hàng xanh. Tại Việt Nam, khái niệm “ngân hàng xanh” vẫn là một vấn đề còn khá mới mẻ và chỉ được nhận thức bởi các ngân hàng và xã hội gần đây. Khá ít có ngân hàng hay tổ chức tài chính nào tiên phong thực hiện xây dựng ngân hàng xanh mặc dù họ tham gia với vai trò khá tích cực trong nền kinh tế. Quyết định số 1393/QĐ – TTg của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chiến lược tăng trưởng xanh thời kỳ 2011 – 2020 và tầm nhìn đến năm 2050 đã cho thấy mục tiêu của nền kinh tế hướng tới là phát triển bền vững. Ngân hàng Nhà nước cũng đã có những chính sách về lĩnh vực này như Chỉ thị số 03/CT-NHNN ngày 24/3/2015 về thúc đẩy tăng trưởng tín dụng xanh và quản lý rủi ro môi trường- xã hội trong hoạt động cấp tín dụng; và Quyết định số 1552/QĐ-NHNN ngày 06/8/2015 ban hành Kế hoạch hành động của ngành Ngân hàng thực hiện Chiến lược Quốc gia về tăng trưởng xanh đến năm 2020. Đây có thể được xem như là bước khởi đầu trong việc tiếp cận và định hướng phát triển nền kinh tế theo xu hướng chung của thế giới. Việc thực hiện ngân hàng xanh được xem như là một vấn đề vô cùng cấp thiết, một nguồn lực quan trọng để thực hiện được các mục tiêu chiến lược của tăng trưởng xanh cho việc phát triển bền vững. Với vai trò vị thế của một ngân hàng hàng đầu Việt Nam, Ngân Hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) đã xác định sứ mệnh của mình là: “Luôn đồng hành, chia sẻ và cung cấp dịch vụ tài chính – ngân hàng hiện đại, tốt nhất cho khách hàng; cam kết mang lại giá trị tốt nhất cho các cổ đông; tạo lập môi trường làm việc chuyên nghiệp, thân thiện, cơ hội phát triển nghề nghiệp và lợi ích xứng đáng cho mọi nhân viên; và là ngân hàng tiên phong trong hoạt động phát triển cộng đồng”. Việc hài hòa lợi ích giữa các bên liên quan: cổ đông, người lao động, khách hàng và cộng đồng chính là vì sự tồn tại lâu dài của chính bản thân ngân hàng, thúc đẩy tăng trưởng một cách toàn diện, dài hạn và bền vững, mang lại lợi ích cho nền kinh tế đất nước và toàn xã hội. Đây được xem là một trong những mục tiêu trọng tâm mà hoạt động ngân hàng xanh muốn hướng đến. Hiện tại các chính sách hoạt động nội bộ cũng như những chương trình xanh triển khai trong hoạt động ngân hàng tại BIDV chỉ mang tính chất ngắn hạn, phong trào, chưa mang tính chiến lược, hoạt động lâu dài. Các NHTM tại Việt Nam nói chung và BIDV nói riêng vẫn chưa chú trọng được lợi ích mà hoạt động ngân
  16. 3 hàng xanh mang lại trong khi họ phải đánh đổi lợi ích kinh tế từ những dự án cho vay ảnh hưởng đến môi trường. Do đó, sự cần thiết nâng cao nhận thức về lợi ích mà ngân hàng xanh mang lại cùng với việc triển khai áp dụng công nghệ trong hệ thống ngân hàng cho nhân viên ngân hàng bao gồm cả hoạt động nội bộ và các hoạt động kinh doanh của ngân hàng; đa dạng hóa các sản phẩm dịch vụ ngân hàng xanh cung cấp cho khách hàng là nhu cầu cấp thiết, cần phải được thực hiện để hoạt động ngân hàng xanh đạt hiệu quả. Nhận thức của nhân viên ngân hàng đối với việc thực hiện hoạt động ngân hàng xanh là điều quan trọng cần phải được hiểu rõ bởi lẽ nhân viên ngân hàng là những người đi đầu trong việc thực hiện các sáng kiến ngân hàng xanh trong lĩnh vực ngân hàng, việc thực hiện hoạt động ngân hàng xanh không được xem là thành công nếu nhân viên ngân hàng không có động cơ để sử dụng các loại hình dịch vụ đó và do đó sẽ không mang lại lợi ích cho ngân hàng (Al-Smadi, 2012). Nhân viên ngân hàng bình thường cũng có thể trở thành “nhân viên xanh”, chỉ khác nhau một vài điểm nhỏ là nhân viên ngân hàng xanh tiến bộ về mặt đạo đức nghề nghiệp. Điều đó sẽ không gây trở ngại lớn và nhân viên ngân hàng xanh chấp nhận thay đổi theo xu hướng mới. Nếu nhận thức của nhân viên về ngân hàng xanh là tích cực sẽ thúc đẩy việc thực hiện hoạt động ngân hàng xanh tại ngân hàng diễn ra nhanh chóng và đạt kết quả tốt. Vì vậy, việc tìm hiểu “Nhân tố ảnh hưởng đến việc thực hiện hoạt động ngân hàng xanh tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam” là vấn đề quan trọng được tác giả chọn làm đề tài nghiên cứu. Kết quả của luận văn này sẽ cung cấp những hiểu biết sâu hơn về việc xác định các nhân tố có thể ảnh hưởng đến quá trình suy nghĩ của nhân viên ngân hàng trong việc áp dụng và sử dụng hoạt động ngân hàng xanh trong môi trường làm việc tại BIDV. Nghiên cứu này có thể giúp BIDV hoàn thiện việc triển khai ngân hàng xanh để thực hiện mục tiêu tăng trưởng bền vững, cân bằng giữa phát triển kinh tế và bảo vệ môi trường. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu 1.2.1. Mục tiêu tổng quát  Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến việc thực hiện hoạt động ngân hàng xanh tại BIDV.
  17. 4  Đề xuất một số gợi ý để việc thực hiện hoạt động ngân hàng xanh tại BIDV được hiệu quả. 1.2.2. Mục tiêu cụ thể  Phân tích thực trạng thực hiện hoạt động ngân hàng xanh của các NHTM tại Việt Nam nói chung và BIDV nói riêng giai đoạn 2012 – 2017, đánh giá những kết quả đạt được, xem xét những hạn chế còn tồn tại và nguyên nhân.  Thu thập các kết quả nghiên cứu, xem xét mức độ tác động của các nhân tố đến việc thực hiện hoạt động ngân hàng xanh tại BIDV.  Đề xuất một số gợi ý để việc thực hiện hoạt động ngân hàng xanh tại BIDV được hiệu quả trong thời gian tới. 1.3. Câu hỏi nghiên cứu Tác giả sẽ trả lời 3 câu hỏi nghiên cứu được đặt ra để làm rõ các mục tiêu nghiên cứu nêu trên nhằm lắp đầy khoảng trống nghiên cứu mà đề tài hướng đến: Câu 1: Thực trạng thực hiện hoạt động ngân hàng xanh tại BIDV như thế nào? Câu 2: Mô hình nào thích hợp để xem xét các nhân tố ảnh hưởng đến việc thực hiện hoạt động ngân hàng xanh tại BIDV? Mức độ tác động của các nhân tố đến việc thực hiện hoạt động ngân hàng xanh tại BIDV ra sao? Câu 3: Một số gợi ý nào giúp việc thực hiện hoạt động ngân hàng xanh tại BIDV được hiệu quả? 1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 1.4.1. Đối tượng nghiên cứu Những nhân tố ảnh hướng đến việc thực hiện hoạt động ngân hàng xanh tại các ngân hàng thương mại. 1.4.2. Phạm vi nghiên cứu 1.4.2.1. Thời gian nghiên cứu Dữ liệu phục vụ cho nghiên cứu được tác giả thu thập từ năm 2012 – 2017; số liệu khảo sát được thực hiện từ tháng 04/2018 – tháng 06/2018. 1.4.2.2. Không gian nghiên cứu Nghiên cứu được thực hiện tại BIDV.
  18. 5 1.5. Phương pháp nghiên cứu Do công nghệ xanh tạo thành nền tảng của ngân hàng xanh – một sản phẩm dịch vụ tài chính mới nên cần hiểu rõ về sự chấp nhận và sử dụng của loại công nghệ này trong nghiên cứu hệ thống thông tin (Afrin Rifat and Nabila Nisha và cộng sự, 2016). Cuộc khảo sát các Ngân hàng ở Ấn Độ về vai trò của công nghệ đối với ngân hàng xanh đã cho thấy sự quan trọng của công nghệ đối với việc thực hiện ngân hàng xanh tại các ngân hàng (Munnu Prasad.V, 2011) – trong đó 69% nói rằng họ đã áp dụng công nghệ cho ngân hàng xanh; 100% đồng ý với việc áp dụng công nghệ sẽ giúp tiết kiệm thời gian; phần lớn trả lời công nghệ đóng góp mức độ lớn đối với ngân hàng xanh; và những ý kiến đồng tình về lợi ích đóng góp của công nghệ. Điều này đã chứng tỏ rằng công nghệ, kỹ thuật hiện đại đóng vai trò quan trọng trong việc thực hiện ngân hàng xanh. Các ngân hàng chấp nhận thực hiện ngân hàng xanh cũng giống như việc chấp nhận áp dụng công nghệ, kỹ thuật hiện đại vào hệ thống ngân hàng. Một số mô hình lý thuyết chủ yếu phát triển từ các lý thuyết về tâm lý học và xã hội học đã được sử dụng để giải thích sự chấp nhận và sử dụng công nghệ. Ví dụ, Davis (1989) và Davis et al. (1989) tập trung vào việc kiểm tra các yếu tố quyết định chấp nhận công nghệ máy tính và việc sử dụng nó thông qua Mô hình Chấp nhận Công nghệ (TAM). Trên cơ sở những nghiên cứu trước đó, Venkatesh và cộng sự (2003) sau đó phát triển mô hình UTAUT. Bốn yếu tố (hiệu quả kỳ vọng, nỗ lực kỳ vọng, ảnh hưởng xã hội và các điều kiện thuận lợi) được đưa vào mô hình, chủ yếu hướng đến dự đoán ý định hành vi sử dụng công nghệ và công nghệ sử dụng trong bối cảnh tổ chức, điều chỉnh bởi các biến thể khác nhau như tuổi, giới tính, kinh nghiệm và sự tự nguyện (Venkatesh và cộng sự, 2012). UTAUT dựa trên một mô hình cơ sở để nghiên cứu nhiều công nghệ trong cả hai hình thức tổ chức và phi tổ chức. Venkatesh và các cộng sự (2012) sau đó tuyên bố rằng việc bổ sung các cấu trúc mới có thể góp phần mở rộng các chân trời lý thuyết của UTAUT. Trong bài luận văn này, tác giả đã chọn mô hình UTAUT ban đầu làm nền tảng lý thuyết để phát triển mô hình nghiên cứu. Mục đích của nghiên cứu này là xác định các nhân tố ảnh hưởng đến nhận thức của nhân viên ngân hàng đối với việc thực hiện hoạt động ngân hàng xanh tại BIDV trong bối cảnh nền kinh tế đang phát triển.
  19. 6 Luận văn sử dụng các phương pháp nghiên cứu định tính và định lượng có liên quan để giải quyết các mục tiêu, cũng như để trả lời các câu hỏi nghiên cứu đã đặt ra. Việc áp dụng cả hai phương pháp định tính và định lượng sẽ cho phép tác giả có cái nhìn toàn diện và phát hiện được nhiều bằng chứng khoa học đáng tin cậy hơn trong quá trình nghiên cứu. Cùng với hai phương pháp định lượng và định tính, tác giả xây dựng quá trình nghiên cứu gồm hai bước chính là nghiên cứu sơ bộ và nghiên cứu chính thức. Giai đoạn 1 : Nghiên cứu sơ bộ Sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính nhằm xây dựng mô hình để đo lường các nhân tố ảnh hưởng việc thực hiện hoạt động ngân hàng xanh. Đồng thời sử dụng các nghiên cứu trước đây có liên quan của các tác giả trong và ngoài nước để đánh giá và đưa ra mô hình phù hợp nhất. Từ đó, điều chỉnh các nhân tố cho phù hợp với thực tế tại BIDV. Thông qua các buổi thảo luận nhóm, đưa ra các ý kiến phản biện để giải quyết những câu hỏi về kinh nghiệm và nhận thức của nhân viên ngân hàng về việc thực hiện hoạt động ngân hàng xanh tại BIDV. Bên cạnh đó, luận văn còn sử dụng phương pháp thống kê thông qua việc thu thập các số liệu có sẵn nhằm thấy rõ thực trạng thực hiện ngân hàng xanh tại BIDV và các NHTM ở Việt Nam. Giai đoạn 2: Nghiên cứu chính thức Đề tài áp dụng kỹ thuật phỏng vấn trực tiếp, gửi mail đến các nhân viên của BIDV và đăng trên mạng xã hội BIDV workplace thông qua bảng câu hỏi. Mục đích của nghiên cứu này là sàng lọc các biến quan sát, kiểm định mô hình thang đo và xác định các nhân tố ảnh hưởng việc thực hiện hoạt động ngân hàng xanh tại BIDV. Các số liệu thu được thông qua phương pháp thống kê mô tả để tổng hợp và phân tích ý nghĩa của chúng. Công cụ hệ số tin cậy Cronbach alpha và phân tích nhân tố khám phá EFA (Exploratory factors analysis) được sử dụng để sàng lọc các thang đo các khái niệm nghiên cứu. Mô hình đo lường tới hạn được kiểm định thông qua phương pháp nhân tố khẳng định CFA (confirmatory factor analysis) và phương pháp phân tích mô hình cấu trúc tuyến tính SEM (structural equation modeling) được sử dụng để kiểm định mô hình lý thuyết.
  20. 7 1.6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài 1.6.1. Ý nghĩa khoa học Luận văn là công trình nghiên cứu khoa học nhằm bổ sung, hoàn thiện khung lý thuyết để xác định các nhân tố ảnh hưởng đến việc thực hiện ngân hàng xanh tại BIDV, đồng thời xem xét mức độ tác động của các nhân tố đến việc thực hiện ngân hàng xanh tại BIDV. Tác giả đã lựa chọn mô hình hợp nhất về chấp nhận và sử dụng công nghệ (Vankatesh & ctg, 2013) làm nền tảng lý thuyết và có điều chỉnh một số biến cho phù hợp để phát triển mô hình nghiên cứu cho đề tài, góp phần lấp đầy khoảng trống của các nghiên cứu trước đó. 1.6.2. Ý nghĩa thực tiễn Luận văn đã đóng góp về mặt thực tiễn thông qua việc phân tích thực trạng thực hiện ngân hàng xanh tại BIDV và các NHTM ở Việt Nam, sự cấp thiết và tầm quan trọng của việc thực hiện ngân hàng xanh tại BIDV nói chung và hệ thống NHTM Việt Nam nói riêng. Nghiên cứu này có ý nghĩa ứng dụng đối với nhà quản lý của BIDV nói riêng va các NHTM nói chung trong việc tìm ra các nhân tố ảnh hưởng đến việc thực hiện hoạt động ngân hàng xanh trong giai đoạn hiện nay. 1.7. Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan 1.7.1. Các nghiên cứu trên thế giới Sarita Bahl (2012) nhấn mạnh các phương thức để tạo ra nhận thức trong nội bộ cũng như trong toàn hệ thống ngân hàng, được thực hiện thông qua các nhóm mục tiêu đào tạo để đạt được sự phát triển bền vững thông qua ngân hàng xanh. Ngoài ra, nghiên cứu còn liệt kê những phương pháp hiệu quả cho ngân hàng xanh và phân tích các chiến lược trong việc thúc đẩy hoàn thiện ngân hàng xanh. Nghiên cứu sử dụng cả dữ liệu sơ cấp và thứ cấp. Nghiên cứu cho thấy những tin tức xanh hàng ngày được truy cập hoặc được xếp vào sự lựa chọn ưa thích là phương thức hiệu quả để tạo ra nhận thức cho các nhà quản lý và nhân viên để đạt được sự phát triển bền vững thông qua các ngân hàng xanh. Nghiên cứu này cũng chỉ ra rằng các sự kiện và cuộc họp, phương tiện truyền thông và các trang web được đánh giá là phương tiện hiệu quả để tạo ra được mục tiêu phát triển bền vững thông qua các hoạt động ngân hàng xanh. [41] Nhóm nghiên cứu của bộ phận Green Banking & CSR Department Bangladesh Bank (2011) nhận thấy rằng các dịch vụ ngân hàng xanh đang được sử
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2