intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Phân tích các yếu tố tác động đến nợ xấu của hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:133

40
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là tìm hiểu thực trạng nợ xấu của hệ thống NHTMVN; phân tích và tìm ra các yếu tố thuộc về ngân hàng mà có tác động đến nợ xấu của hệ thống NHTMVN; khuyến nghị các giải pháp (nếu có) nhằm kiểm soát nợ xấu của hệ thống NHTMVN sau khi phân tích và tìm ra các yếu tố tác động đến nợ xấu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Phân tích các yếu tố tác động đến nợ xấu của hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam

  1. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đề tài nghiên cứu "Phân tích các yếu tố tác động đến nợ xấu của hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam" là công trình nghiên cứu của chính bản thân tôi. Đề tài được thực hiện dựa trên cơ sở nghiên cứu các lý thuyết có liên quan và những kiến thức chuyên ngành đã được công nhận rộng rãi. Các số liệu, mô hình tính toán và kết quả thu được trong luận văn là hoàn toàn trung thực, khách quan. Không một công trình nghiên cứu nào được sử dụng trong luận văn mà không được trích dẫn đầy đủ. Nghiên cứu này chưa bao giờ được sử dụng để làm đề tài cho việc nhận bằng cấp tại bất kỳ trường đại học hay cơ sở đào tạo nào khác ngoài trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh. Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 08 tháng 10 năm 2013 Người cam đoan NGUYỄN CAO THĂNG i
  2. LỜI CẢM ƠN Trước tiên tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến thầy TS. Nguyễn Văn Thuận, người đã tận tình hướng dẫn tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài. Thầy đã bổ sung, đóng góp nhiều kiến thức và thông tin bổ ích để giúp tôi hoàn thành tốt đề tài nghiên cứu này. Bên cạnh đó, tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến thầy TS. Lê Văn Chơn, giảng viên trường Đại học Mở TP.HCM và Đại học Kinh tế TP.HCM, người đã có nhiều ý kiến đóng góp trong các vấn đề kinh tế lượng và kỹ thuật hồi quy để giúp tôi hoàn thành đề tài nghiên cứu này một cách tốt nhất có thể. Tôi cũng xin cảm ơn Khoa Đào Tạo Sau Đại Học, trường Đại học Mở TP.HCM đã tạo điều kiện để tôi có thể hoàn thành tốt việc học tập, nghiên cứu trong suốt ba năm qua. Ngoài ra tôi cũng xin cảm ơn những người bạn trong lớp MFB3 đã luôn động viên, chia sẽ kiến thức cũng như kinh nghiệm thực tiễn để giúp tôi có động lực hoàn thành đề tài nghiên cứu của mình. Cuối cùng tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến gia đình đã ủng hộ và tạo điều kiện tốt nhất để tôi có thể thực hiện và hoàn thành nghiên cứu của mình, đặc biệt là mẹ tôi, người đã luôn luôn ủng hộ và cổ vũ tôi. Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 08 thán 10 năm 2013 NGUYỄN CAO THĂNG ii
  3. TÓM TẮT ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU Đề tài nghiên cứu này được thực hiện với mục tiêu phân tích các yếu tố tác động đến nợ xấu của hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam. Dựa trên việc khảo sát các lý thuyết liên quan và các nghiên cứu trước đã được thực hiện ở các nước trên thế giới, đề tài đã xây dựng mô hình nghiên cứu và các giả thuyết nghiên cứu nhằm phân tích và tìm ra các yếu tố tác động đến nợ xấu của hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam. Nghiên cứu đã tiến hành các kỹ thuật phân tích hồi quy đa biến dựa trên bộ dữ liệu của 39 ngân hàng thương mại Việt Nam trong giai đoạn từ năm 2005 đến năm 2011. Các thủ tục hồi quy được sử dụng kết hợp với những kiểm định liên quan nhằm tìm ra những biến có tác động đến nợ xấu cũng như việc lựa chọn mô hình thích hợp để diễn giải kết quả nghiên cứu. Kết quả thực nghiệm cho thấy biến trễ của tỷ lệ nợ xấu (NPLt-1), quy mô ngân hàng (Size), tỷ lệ dư nợ cho vay trên nguồn vốn huy động (LTD), biến trễ của tốc độc tăng trưởng tín dụng (Creditgrt-1) có tác động cùng chiều đến nợ xấu còn suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu (ROE) lại có tác động ngược chiều với tỷ lệ nợ xấu (NPL). Từ kết quả thu được, đề tài nghiên cứu có một số đóng góp hữu ích trong vấn đề học thuật, cho cơ quan quản lý và các nhà quản trị ngân hàng trong vấn đề kiểm soát rủi ro, đặc biệt là kiểm soát nợ xấu. Cũng từ kết quả này, nhiều hướng nghiên cứu mới có thể phát triển dựa trên nền tảng nghiên cứu này. iii
  4. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN................................................................................................................ i  LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................... ii  TÓM TẮT ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ............................................................................... iii  MỤC LỤC ......................................................................................................................... iv  DANH MỤC HÌNH ẢNH ................................................................................................ vi  DANH SÁCH BẢNG BIỂU ............................................................................................ vii  DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................... viii  CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ......................................... 1  1.1.  Đặt vấn đề nghiên cứu ........................................................................................... 1  1.2.  Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................................. 2  1.3.  Các câu hỏi nghiên cứu .......................................................................................... 2  1.4.  Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.......................................................................... 3  1.5.  Phương pháp nghiên cứu và dữ liệu nghiên cứu.................................................... 3  1.5.1.  Phương pháp nghiên cứu ............................................................................. 3  1.5.2.  Dữ liệu nghiên cứu....................................................................................... 3  1.6.  Ý nghĩa và đóng góp của nghiên cứu..................................................................... 4  1.7.  Kết cấu luận văn ..................................................................................................... 4  CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC ..................... 6  2.1.   Lý thuyết quản trị rủi ro trong kinh doanh ngân hàng........................................ 6  2.1.1.   Quản trị rủi ro tín dụng ............................................................................... 7  2.1.2. Quản trị rủi ro lãi suất ............................................................................... 10  2.1.3.   Quản trị rủi ro tỷ giá.................................................................................. 11  2.1.4.   Quản trị rủi ro thanh khoản....................................................................... 13  2.2.   Khảo sát các nghiên cứu trước về các yếu tố tác động đến nợ xấu .................. 15  CHƯƠNG 3: MÔ HÌNH VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................ 27  3.1.   Các yếu tố liên quan đến nợ xấu....................................................................... 27  3.1.1.   Tỷ lệ nợ xấu (Non Performing Loans, NPL) .............................................. 27  3.1.2.   Suất sinh lời (ROE, ROA) .......................................................................... 28  3.1.3.   Quy mô ngân hàng (Size) ........................................................................... 29  iv
  5. 3.1.4.   Dự phòng rủi ro tín dụng (Loan Loss Reserves và Loan Loss Provision) 30  3.1.5.   Tỷ lệ vốn chủ sở hữu (Equity) .................................................................... 33  3.1.6.   Tỷ lệ dư nợ cho vay (LTA, LTD và STL) .................................................... 33  3.1.7.   Tốc độ tăng trưởng tín dụng (Creditgrowth) ............................................. 34  3.2.   Mô hình nghiên cứu và các giả thuyết nghiên cứu ........................................... 35  3.2.1.   Mô hình nghiên cứu ................................................................................... 35  3.2.2.   Các giả thuyết nghiên cứu ......................................................................... 41  3.3.   Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 49  3.3.1.   Dữ liệu nghiên cứu..................................................................................... 49  3.3.2.   Quy trình phân tích số liệu ........................................................................ 50  CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ...................................................................... 58  4.1.   Thống kê mô tả ................................................................................................. 58 4.2.   Phân tích tương quan ........................................................................................ 71  4.3.   Kết quả thực nghiệm......................................................................................... 73  4.3.1.  Kết quả thực nghiệm mô hình 1 ................................................................. 74  4.3.2.  Kết quả thực nghiệm mô hình 2 ................................................................. 78  4.3.3.  Kết quả thực nghiệm mô hình 3 ................................................................. 79  4.4.  Thảo luận kết quả ................................................................................................. 81  CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN ............................................................................................... 88  5.1.   Việc giải quyết câu hỏi và mục tiêu nghiên cứu .............................................. 88  5.2.   Đóng góp của đề tài .......................................................................................... 89  5.3.   Hạn chế của đề tài ............................................................................................. 90  5.4.   Đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo................................................................. 90  TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................... 92  PHỤ LỤC ......................................................................................................................... 98  v
  6. DANH MỤC HÌNH ẢNH Hình 3.1. Mô hình nghiên cứu các yếu tố tác động đến nợ xấu ngân hàng ................... 39 Hình 3.2. Đồ thị phần dư - biến phụ thuộc .................................................................... 55 Hình 4.1. Tỷ lệ nợ xấu bình quân cả hệ thống, 2005 - 2011 .......................................... 60 Hình 4.2. Lãi suất liên ngân hàng VND năm 2011 ........................................................ 63 Hình 4.3. Nợ xấu của hệ thống đến tháng 5/2013 .......................................................... 64 Hình 4.4. Quy mô tổng tài sản bình quân hệ thống, 2005 - 2011 .................................. 65 Hình 4.5. Vốn chủ sở hữu trung bình của hệ thống........................................................ 66 Hình 4.6. ROE bình quân của hệ thống, 2005 - 2011 .................................................... 67 Hình 4.7. Dư nợ cho vay trung bình của hệ thống ......................................................... 69 Hình 4.8. Tốc độ tăng trưởng tín dụng trung bình của hệ thống, 2005 - 2011............... 71 vi
  7. DANH SÁCH BẢNG BIỂU Bảng 2.1. Bảng tổng hợp các nghiên cứu trước ............................................................. 26 Bảng 3.1. Mô tả các biến của mô hình nghiên cứu ........................................................ 41 Bảng 4.1. Bảng thống kê mô tả dữ liệu .......................................................................... 58 Bảng 4.2. Nợ quá hạn và nợ xấu của toàn hệ thống, 2010 - 2011 .................................. 62 Bảng 4.3. Ma trận tương quan giữa các biến (mô hình 1) .............................................. 72 Bảng 4.4. Hệ số nhân tử phóng đại phương sai (VIF) của 3 mô hình ............................ 73 Bảng 4.5. Kết quả hồi quy mô hình 1 ............................................................................. 75 Bảng 4.6. Kết quả tác động của biến độc lập đến biến phụ thuộc.................................. 76 Bảng 4.7. Kết quả kiểm định Hausman (mô hình 1) ...................................................... 77 Bảng 4.8. So sánh giữa mô hình Fixed effect và Pool ................................................... 77 Bảng 4.9. Kết quả hồi quy mô hình 2 ............................................................................. 79 Bảng 4.10. Kết quả hồi quy mô hình 3 ........................................................................... 80 Bảng 4.11. So sánh kết quả 3 mô hình ........................................................................... 81 vii
  8. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT NHTMVN : Ngân hàng thương mại Việt Nam NHNN : Ngân hàng Nhà nước NPL : Tỷ lệ nợ xấu M&A : Mua bán và sáp nhập (Mergers and Acquisitions) IAS : Chuẩn mực kế toán quốc tế (International Accounting Standards) VAS : Chuẩn mực kế toán Việt nam (Viet Nam Accounting Standards) IMF : Quỹ Tiền Tệ Quốc Tế Size : Quy mô ngân hàng Equity : Tỷ lệ vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản FEM : Fixed Effects Model REM : Random Effects Model ROE : Suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu ROA : Suất sinh lợi trên tổng tài sản LTD : Tỷ lệ dư nợ cho vay trên tổng nguồn vốn huy động LTA : Tỷ lệ dư nợ cho vay trên tổng tài sản LLR : Tỷ lệ dự phòng rủi ro cho vay LLP : Tỷ lệ dự phòng rủi ro tín dụng STL : Tỷ lệ dư nợ cho vay ngắn hạn trên tổng dư nợ Creditgr : Tốc độ tăng trưởng tín dụng ABB : Ngân hàng TMCP An Bình ACB : Ngân hàng TMCP Á Châu viii
  9. BIDV : Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam BVB : Ngân hàng TMCP Bảo Việt CTG, Vietinbank : Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam DAD : Ngân hàng TMCP Đại Á EAB : Ngân hàng TMCP Đông Á EIB, Eximbank : Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam FCB : Ngân hàng TMCP Đệ Nhất (đã sáp nhập vào SCB) GDB : Ngân hàng TMCP Bản Việt (tên cũ: Ngân hàng TMCP Gia Định) GPB : Ngân hàng TMCP Dầu Khí Toàn Cầu HBB, Habubank : Ngân hàng TMCP Nhà Hà Nội HDB : Ngân hàng TMCP Phát Triển TP.HCM KLB : Ngân hàng TMCP Kiên Long LVB : Ngân hàng TMCP Bưu Điện Liên Việt MB : Ngân hàng TMCP Quân Đội MDB : Ngân hàng TMCP Phát Triển Mê Kông MHB : Ngân hàng TMCP Phát Triển Nhà Đồng Bằng Sông Cửu Long MSB : Ngân hàng TMCP Hàng Hải NAB : Ngân hàng TMCP Nam Á NVB : Ngân hàng TMCP Nam Việt OCB : Ngân hàng TMCP Phương Đông OJB : Ngân hàng TMCP Đại Dương PGB : Ngân hàng TMCP Xăng Dầu Petrolimex ix
  10. PNB : Ngân hàng TMCP Phương Nam VNCB, Trustbank : Ngân hàng TMCP Xây Dựng Việt Nam (tên cũ: Đại Tín) SAB : Ngân hàng TMCP Đông Nam Á SCB : Ngân hàng TMCP Sài Gòn SGB : Ngân hàng TMCP Sài Gòn Công Thương SHB : Ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội STB : Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín TCB : Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam TNB : Ngân hàng TMCP Việt Nam Tín Nghĩa (đã sáp nhập vào SCB) TPB : Ngân hàng TMCP Tiên Phong VAB : Ngân hàng TMCP Việt Á VB : Ngân hàng TMCP Việt Nam Thương Tín VCB, Vietcombank : Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam VIB : Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam VPB : Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng WEB, Westernbank : Ngân hàng TMCP Phương Tây x
  11. CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU 1.1. Đặt vấn đề nghiên cứu Khi cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu bắt đầu nổ ra ở Hoa Kỳ vào năm 2007 rồi nhanh chóng lan ra thế giới ngay sau đó, hàng loạt các yếu điểm của hệ thống tài chính ở nhiều nước bắt đầu lộ rõ. Trước tiên là hệ thống giám sát và dự báo tài chính chưa hoàn thiện ở Hoa Kỳ đã làm cho dòng tín dụng giá rẻ tăng nhanh và tập trung rất nhiều vào lĩnh vực bất động sản. Đi cùng với nó là việc cho vay thế chấp dưới chuẩn và thị trường chứng khoán phái sinh phát triển mạnh mẽ (các món nợ dưới chuẩn dễ dàng được chứng khoán hóa và bán trên thị trường thứ cấp) đã làm lu mờ tất cả các chuẩn mực kiểm soát rủi ro nhằm thu được lợi nhuận một cách nhanh chóng và cao nhất có thể cho các bên liên quan. Những yếu tố này, khi nền kinh tế bắt đầu đi xuống và thị trường bất động sản đảo chiều, đã làm những khoản nợ đáo hạn mất khả năng thanh toán - tức đã trở thành nợ xấu - từ đó gây ra đổ vỡ tín dụng dây chuyền trong hệ thống tài chính Hoa Kỳ và châm ngòi cho khủng hoảng tài chính toàn cầu ngay sau đó. Kế đến là cuộc khủng hoảng nợ công ở Châu Âu cũng nhanh chóng xuất hiện sau khủng hoảng tài chính ở Hoa Kỳ và còn kéo dài đến hiện tại mà chưa có lời giải nào hoàn hảo. Nguyên nhân sâu xa của vấn đề nợ công Châu Âu cũng xuất phát từ việc giám sát, kiểm soát và dự báo kém hiệu quả của hệ thống tài chính quốc gia dẫn đến hàng loạt nước mất khả năng thanh toán các khoản nợ đến hạn - chúng trở thành nợ xấu của quốc gia - và mất luôn khả năng duy trì hoạt động của hệ thống công quyền ở một vài nước. Ở khu vực Châu Á, Nhật Bản cũng có tỷ lệ nợ công rất cao, hơn 200% GDP, nhưng vẫn trong tầm kiểm soát vì chính phủ Nhật Bản vẫn đủ khả năng thanh toán các khoản nợ đến hạn. Đất nước Trung Quốc hiện tại đang có một bong bóng bất động sản khổng lồ trong nền kinh tế mà khi nó nổ ra sẽ kéo theo việc gia tăng nhanh chóng nợ xấu có thể làm tê liệt hệ thống ngân hàng. Tại Việt Nam, vấn đề nợ xấu - một trong những nguyên nhân làm trì trệ sự phát triển của nền kinh tế - đang được sự quan tâm đặc biệt của không chỉ những nhà quản lý, điều hành kinh tế 1
  12. mà còn là sự quan tâm của toàn xã hội. Trong khối nợ xấu của toàn nền kinh tế, thành phần nợ xấu của hệ thống ngân hàng chiếm đa số, vì tại Việt Nam nguồn cung ứng vốn cho nền kinh tế chủ yếu đến từ hệ thống ngân hàng, nên khi các khoản nợ đáo hạn mất khả năng thanh toán - tức trở thành nợ xấu - thì hệ thống ngân hàng sẽ bị ảnh hưởng đầu tiên và nhiều nhất. Bản thân nợ xấu của ngân hàng bị chi phối bởi rất nhiều yếu tố khác nhau, từ các yếu tố vĩ mô như: sự phát triển của nền kinh tế, tỷ lệ thất nghiệp, ... đến các yếu tố nội tại của bản thân từng ngân hàng như: khả năng quản trị tốt hay kém, nguồn vốn ít hay nhiều, cơ cấu nguồn vốn như thế nào, hiệu quả hoạt động ra sao, .... Khi có được cái nhìn tổng quan về sự ảnh hưởng của các yếu tố đến nợ xấu thì ta có thể thấy được sức khỏe của hệ thống ngân hàng từ đó đề ra chiến lược điều chỉnh cho phù hợp, điều này đặc biệt quan trọng đối với hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam trong giai đoạn hiện nay. Chính vì lý do đó việc "Phân tích các yếu tố tác động đến nợ xấu của hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam" là cần thiết trong bối cảnh hiện tại và đó cũng là đề tài của bài nghiên cứu này. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu Xuất phát từ ý tưởng trên nên đề tài nghiên cứu này được thực hiện với mong muốn đạt được các mục tiêu sau: (i). Tìm hiểu thực trạng nợ xấu của hệ thống NHTMVN. (ii). Phân tích và tìm ra các yếu tố thuộc về ngân hàng mà có tác động đến nợ xấu của hệ thống NHTMVN. (ii). Khuyến nghị các giải pháp (nếu có) nhằm kiểm soát nợ xấu của hệ thống NHTMVN sau khi phân tích và tìm ra các yếu tố tác động đến nợ xấu. 1.3. Các câu hỏi nghiên cứu Từ mục tiêu nghiên cứu nêu trên, đề tài này sẽ tập trung trả lời các câu hỏi sau: (i). Tình hình nợ xấu của các NHTMVN trong giai đoạn nghiên cứu và hiện nay (nếu có) như thế nào? 2
  13. (ii). Các yếu tố nào (thuộc về tính chất của ngân hàng) có tác động đến nợ xấu của hệ thống NHTMVN? (iii). Từ kết quả nghiên cứu thu được, có thể kiểm soát nợ xấu của các NHTMVN bằng cách nào (nếu có)? 1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn này là nợ xấu và các yếu tố tác động đến nợ xấu của hệ thống NHTM Việt Nam trong giai đoạn từ năm 2005 đến năm 2011. 1.5. Phương pháp nghiên cứu và dữ liệu nghiên cứu 1.5.1. Phương pháp nghiên cứu Nghiên cứu được thực hiện dựa trên cơ sở sử dụng các phương pháp sau đây: (i). Phương pháp định tính: dựa vào việc khảo sát các nghiên cứu trước và các mô hình nghiên cứu đã được công bố để dự doán các yếu tố có thể tác động đến nợ xấu của hệ thống NHTM Việt Nam. (ii). Phương pháp định lượng: đây là phương pháp chính được sử dụng trong nghiên cứu. Trước tiên nghiên cứu sẽ thống kê số liệu và đánh giá thực trạng nợ xấu cũng như đánh giá sơ bộ các yếu tố liên quan có khả năng tác động đến nợ xấu của hệ thống NHTM Việt Nam. Sau đó các kỹ thuật hồi quy đa biến kết hợp với các kiểm định liên quan sẽ được sử dụng nhằm: tìm ra các yếu tố tác động có ý nghĩa đến nợ xấu và lựa chọn mô hình thích hợp để diễn giải kết quả nghiên cứu. 1.5.2. Dữ liệu nghiên cứu Nghiên cứu sử dụng dữ liệu thứ cấp được thu thập từ báo cáo tài chính, báo cáo kiểm toán, báo cáo thường niên và các tài liệu liên quan của 39 ngân hàng thương mại được công bố trong giai đoạn 2005 - 2011. 3
  14. 1.6. Ý nghĩa và đóng góp của nghiên cứu Nghiên cứu này được thực hiện nhằm mục đích phân tích các yếu tố tác động đến nợ xấu của hệ thống NHTM Việt Nam. Vì vậy, nghiên cứu này có một số ý nghĩa và đóng như sau: Thứ nhất: nghiên cứu sẽ cung cấp thêm sự hiểu biết về mối quan hệ và sự tác động của các yếu tố thuộc về thuộc tính ngân hàng đến nợ xấu tại Việt Nam bên cạnh nhiều nghiên cứu tương tự tại các nước trên thế giới. Thứ hai: sau khi phân tích mối tương quan và mức độ tác động của các yếu tố đến nợ xấu, nghiên cứu này có thể giúp các nhà quản trị ngân hàng hoặc các nhà quản lý có thêm một góc nhìn để đề ra chiến lược, chính sách phù hợp nhằm nâng cao khả năng quản trị rủi ro ngân hàng, đặc biệt trong vấn đề kiểm soát nợ xấu. 1.7. Kết cấu luận văn Luận văn này được nghiên cứu và trình bày theo năm chương, nội dung tóm tắt các chương như sau: i. Chương 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU Giới thiệu tổng quan và đề cập tầm quan trọng của nghiên cứu này. Bên cạnh đó, chương này còn giới thiệu ý nghĩa và đóng góp của nghiên cứu này. ii. Chương 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC Chương này trình bày cơ sở nền tảng của nghiên cứu trong luận văn. Nội dung chính của chương này là khảo sát các nghiên cứu về các yếu tố tác động đến nợ xấu của ngân hàng mà các tác giả đã thực hiện ở các nước qua các thời kỳ khác nhau. Bên cạnh đó, các khái niệm liên quan cũng như lý thuyết quản trị rủi ro trong kinh doanh ngân hàng sẽ được trình bày trong chương này. iii. Chương 3: MÔ HÌNH VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Sau khi cơ sở lý thuyết đã được khảo sát và trình bày ở chương 2, tiếp theo, chương này sẽ xây dựng mô hình nghiên cứu và các giả thuyết nghiên cứu. Mô hình nghiên cứu, các biến nghiên cứu và quy trình nghiên cứu cụ thể sẽ được trình bày trong chương này. 4
  15. iv. Chương 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Dùng phần mềm kinh tế lượng Eview để phân tích dữ liệu bằng phương pháp hồi quy đa biến. Sau đó dùng các kiểm định liên quan để xem xét sự tác động của các biến đến nợ xấu và lựa chọn mô hình thích hợp để diễn giải kết quả. Sau khi lựa chọn mô hình thích hợp, nghiên cứu sẽ thảo luận kết quả thực nghiệm thu được. Từ đó kết luận chấp nhận hay bác bỏ các giả thuyết đã xây dựng ở chương 3 và đưa ra kết luận về mô hình nghiên cứu. v. Chương 5: KẾT LUẬN Các kết quả nghiên cứu chính của luận văn sẽ được trình bày tóm tắt ở chương này. Sau đó nghiên cứu sẽ chỉ ra những những đóng góp và hạn chế của đề tài. Cuối cùng là đề xuất các hướng nghiên cứu mới có khả năng phát triển dựa trên nền tảng nghiên cứu này. Trên đây là nội dung tổng quan của nghiên cứu, bao gồm mục tiêu, câu hỏi, dữ liệu, phương pháp nghiên cứu và kết cấu chính của luận văn. Kế tiếp chương 2 sẽ trình bày các lý thuyết liên quan, khảo sát các nghiên cứu đã được thực hiện và công bố liên quan trực tiếp đến vấn đề nghiên cứu mà đề tài này sẽ thực hiện. 5
  16. CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC Sau khi giới thiệu sơ lược và tổng quan vấn đề nghiên cứu ở chương 1, trong chương này, nội dung quan trọng được đề cập là các nghiên cứu trên thế giới đã thực hiện về phân tích các yếu tố tác động đến nợ xấu hoặc các nghiên cứu tương tự về vấn đề rủi ro (như dự phòng rủi ro) của ngân hàng liên quan đến nợ xấu. Nợ xấu là một trong những rủi ro mà ngân hàng phải đối mặt thường xuyên trong quá trình hoạt động. Do đó, trước khi khảo sát và trình bài các nghiên cứu đã được thực hiện và công bố, lý thuyết quản trị rủi ro trong kinh doanh ngân hàng và một số khái niệm liên quan sẽ được tóm tắt sơ lược qua. Chương này được trình bày theo hai phần: i. Lý thuyết quản trị rủi ro trong kinh doanh ngân hàng ii. Khảo sát các nghiên cứu trước về các yếu tố tác động đến nợ xấu 2.1. Lý thuyết quản trị rủi ro trong kinh doanh ngân hàng Trong quá trình hoạt động kinh doanh, ngân hàng luôn luôn đối diện với rất nhiều rủi ro khác nhau; nợ xấu chỉ là một trong những rủi ro mà ngân hàng gặp phải. Về bản chất, nợ xấu là một dạng rủi ro tín dụng của ngân hàng. Về nguyên nhân, nợ xấu có thể phát sinh từ nhiều nguyên nhân khác nhau. Nợ xấu có thể bắt nguồn từ khách hàng vay tiền như: tình hình kinh doanh kém hiệu quả, khả năng quản trị dòng tiền yếu, khách hàng cố tình chây ì trả nợ, ..... Nợ xấu cũng có thể phát sinh từ bản thân ngân hàng như: khả năng thẩm định hồ sơ cho vay kém, không quản lý mục đích sử dụng vốn của khách hàng, sự kém hiệu quả trong quá trình thẩm định và kiểm soát nguồn thu dòng tiền của khách hàng vay vốn, khả năng quản trị và quy trình kiểm soát kém hiệu quả, đạo đức nhân sự ngân hàng, ....Một rủi ro nào đó xuất hiện trong quá trình hoạt động có thể dẫn đến hệ quả làm nợ xấu gia tăng. Do đó cần thiết phải khảo sát lý thuyết quản trị rủi ro trong kinh doanh ngân hàng để có cái nhìn tổng quan trước khi tiến hành giải quyết mục tiêu nghiên cứu liên quan đến nợ xấu. 6
  17. Định nghĩa rủi ro: Cho đến hiện tại vẫn chưa có một định nghĩa thống nhất về rủi ro, tùy từng lĩnh vực kinh doanh và tùy từng trường phái khác nhau, khái niệm rủi ro được phát biểu theo nhiều cách khác nhau. Hiểu theo cách định tính, một sự kiện hoặc một hoạt động nào đó được gọi là có rủi ro (risk) khi nó có sự không chắc chắn (uncertainty) với một xác suất có thể ước đoán được hoặc có tình trạng bất ổn. Theo sách giáo khoa về lý thuyết quản trị rủi ro tài chính của Nguyễn Minh Kiều (2009) thì trong quá trình hoạt động của mình, các doanh nghiệp, ngân hàng và các tổ chức tài chính đối diện với ba loại rủi ro cơ bản: (i) rủi ro tín dụng, (ii) rủi ro lãi suất và (iii) rủi ro tỷ giá. Bên cạnh ba loại rủi ro như Nguyễn Minh Kiều (2009) đã nêu, sách giáo khoa về quản trị rủi ro trong kinh doanh ngân hàng của Nguyễn Văn Tiến (2010) phát biểu rằng ngân hàng hiện đại còn đối mặt thêm các loại rủi ro sau: (iv) rủi ro thanh khoản, (v) rủi ro hoạt động ngoại bảng, (vi) rủi ro công nghệ và hoạt động, (vii) rủi ro quốc gia và những rủi ro khác. Sau đây đề tài nghiên cứu sẽ trình bày một số biện pháp quản trị rủi ro chính trong hoạt động kinh doanh ngân hàng hiện đại. 2.1.1. Quản trị rủi ro tín dụng Theo Nguyễn Minh Kiều (2009), rủi ro tín dụng (credit risk) xảy ra khi khách hàng vay vốn hoặc nhận khoản tín dụng (người có nghĩa vụ trả nợ) mất khả năng thanh toán khoản nợ đến hạn thanh toán. Đối với doanh nghiệp phi tài chính, rủi ro tín dụng phát sinh trong chính sách bán chịu của doanh nghiệp, nó xảy ra khi khách hàng mua chịu mất khả năng trả nợ. Đối với ngân hàng và các tổ chức tài chính, rủi ro tín dụng phát sinh khi khách hàng vay tiền mất khả năng chi trả một phần hoặc toàn bộ khoản nợ (gốc và lãi) đến hạn thanh toán. Khi quyết định cho vay, mặc dù có thẩm định kỹ đến đâu hoặc có đầy đủ tài sản thế chấp, các ngân hàng đều chưa biết chắc có thể thu hồi được khoản tín dụng đó hay không vì nó chưa đến hạn thanh toán. Do đó có thể nói tất cả các khoản cho vay của ngân hàng đều chứa đựng rủi ro tín dụng. Theo đó, nợ xấu là một dạng rủi ro tín dụng của ngân hàng vì nợ xấu là khoản nợ quá hạn thanh toán từ 90 ngày trở lên (kể cả một phần hoặc toàn bộ khoản nợ gốc và lãi) và khả năng trả nợ của khách hàng là đáng nghi ngờ hoặc không còn khả năng thanh toán. 7
  18. Trong quá trình hoạt động của mình, giữa doanh nghiệp với ngân hàng và giữa doanh nghiệp này với doanh nghiệp kia xuất hiện mối quan hệ tín dụng chằng chịt lẫn nhau. Do đó khi rủi ro tín dụng xuất hiện ở một khâu nào đó trong mối quan hệ ấy đều có khả năng ảnh hưởng dây chuyền đến tất cả các đối tượng có mặt trong mối quan hệ tín dụng. Như đã trình bày ở trên, rủi ro tín dụng là rủi ro xảy ra khi khách hàng vay vốn mất khả năng thanh toán khoản nợ đến hạn thanh toán. Xét về nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng thì loại rủi ro này có thể phát sinh một cách khách quan hoặc chủ quan và đến từ cả hai phía: bên cấp tín dụng (ngân hàng) và bên nhận tín dụng (bên vay vốn hay khách hàng). Vì vậy việc quản trị rủi ro tín dụng là rất cần thiết kể cả ở phía ngân hàng lẫn phía doanh nghiệp đóng vai trò là khách hàng nhận khoản tín dụng. Sau đây là một số biện pháp quản trị rủi ro tín dụng mà ngân hàng thường áp dụng để ngăn ngừa rủi ro xảy ra. i. Tư vấn chính sách quản lý rủi ro tín dụng cho khách hàng vay vốn như: chính sách bán chịu, kỹ năng quản trị khoản phải thu. ii. Cung cấp công cụ phòng ngừa rủi ro tín dụng cho khách hàng vay vốn để qua đó cũng hạn chế được rủi ro tín dụng cho chính ngân hàng như: công cụ bao thanh toán trong nước và xuất khẩu. iii. Xây dựng chính sách tín dụng chặt chẽ và thống nhất trong toàn bộ hệ thống của ngân hàng. Chính sách này là một hệ thống các quan điểm, nguyên tắc, quy định và công cụ do hội đồng tín dụng hoặc hội đồng quản trị hoặc đại hội đồng cổ đông đề ra, thông qua và được thực thi thống nhất khi cấp tín dụng nhằm quản lý tốt dư nợ và rủi ro tín dụng. iv. Xây dựng quy trình phân tích và thẩm định tín dụng một cách chặt chẽ: Phân tích tín dụng nhằm đánh giá và dự báo sức khỏe của khách hàng vay vốn như: tình hình thanh khoản, hiệu quả sử dụng nợ, hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh thu, chi phí, lợi nhuận, dòng tiền kỳ vọng và tính khả thi của phương án sản xuất kinh doanh sắp tới. 8
  19. Thẩm định tín dụng để đánh giá độ tin cậy của phương án sản xuất kinh doanh trước khi duyệt cấp tín dụng cho khách hàng. Thẩm định tín dụng chú trọng vào: xem xét dòng tiền kỳ vọng, đánh giá chi phí sử dụng vốn, thẩm định hiệu quả tài chính: hiện giá ròng của dòng tiền (NPV), suất sinh lợi nội bộ (IRR), thời gian hoàn vốn (PP, DPP). vi. Sử dụng công cụ xếp hạng tín dụng: Trước khi cấp tín dụng, ngân hàng nên căn cứ vào mức xếp hạng tín dụng để quyết định hạn mức và lãi suất cấp tín dụng cho khách hàng. Ở Mỹ có các tổ chức xếp hạn tín dụng uy tín như: S&P, Moody, Fitch. Ở Việt Nam, các ngân hàng thường tự xếp hạn tín dụng cho khách hàng vay vốn hoặc tham khảo Trung Tâm Thông Tin Tín Dụng của NHNN để đánh giá, quyết định cấp hạn mức và lãi suất cho vay. vii. Chấm điểm tín dụng: Ngân hàng dựa vào dữ liệu thống kê để đánh giá mức độ rủi ro tín dụng của khách hàng từ đó chấm điểm tín dụng cho khách hàng đó. Căn cứ vào điểm tín dụng, ngân hàng sẽ quyết định hạn mức, thời gian và lãi suất cho vay đối với khách hàng. Ở những nước có thị trường tài chính phát triển mạnh, các ngân hàng hoặc cơ quan quản lý tín dụng đều đã xây dựng hệ thống chấm điểm tín dụng để phục vụ quá trình hoạt động của ngân hàng. Hệ thống chấm điểm tín dụng khách hàng có thể căn cứ vào rất nhiều yếu tố khác nhau như: lịch sử thanh toán nợ, giá trị dư nợ, thời hạn tín dụng, lịch sử quan hệ tín dụng, loại hình tín dụng, tình trạng việc làm, tuổi tác, .... Tuy nhiên tại Việt Nam, hệ thống chấm điểm tín dụng chưa được quan tâm xây dựng một cách bài bản, thống nhất và mỗi ngân hàng đều có tiêu chí chấm điểm khác nhau. viii. Bảo đảm tín dụng: Bảo đảm tín dụng là hình thức phòng ngừa rủi ro được áp dụng rộng rãi trong ngành ngân hàng. Nó tạo tiền đề về mặt kinh tế và pháp lý để ngân hàng có thể thu hồi được các khoản nợ khi xảy ra rủi ro tín dụng. Một số hình thức đảm bảo tín dụng như: thế chấp tài sản, cầm cố tài sản, bảo lãnh. Bảo đảm tín dụng chỉ phòng ngừa chứ chưa loại bỏ được rủi ro tín dụng. Lý do: khi xảy ra rủi ro tín dụng, ngân hàng sẽ gặp nhiều khó khăn 9
  20. tại tòa án, thi hành án và khó khăn khi thanh lý tài sản, chưa kể trường hợp giá trị thanh lý không đủ bù khoản nợ. Tại Việt Nam, các ngân hàng gặp rất nhiều khó khăn khi muốn thanh lý tài sản đảm bảo là bất động sản vì vướng thủ tục hành chính ở tòa án, thi hành án và tình trạng bất động sản rớt giá thê thảm trong thời gian vừa qua. ix. Mua bảo hiểm tín dụng: Trong trường hợp cần thiết, ngân hàng có thể yêu cầu khách hàng mua bảo hiểm tín dụng trước khi quyết định cấp tín dụng. Có bảo hiểm tín dụng, nếu khách hàng mất khả năng thanh toán thì công ty bảo hiểm sẽ thay mặt khách hàng để trả nợ cho ngân hàng. x. Lập quỹ dự phòng rủi ro tín dụng: Ngân hàng phải chủ động trích lập quỹ dự phòng rủi ro tín dụng để bù đắp cho các khoản nợ không thu hồi được. Theo đó ngân hàng sẽ trích lập quỹ này từ thu nhập của ngân hàng trước khi nộp thuế (và trước khi chia cổ tức cho cổ đông). Tại Việt Nam, việc trích lập dự phòng rủi ro tín dụng là bắt buộc và được NHNN quy định tại Quyết Định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/04/2005, quyết định số 18/2007/QĐ-NHNN ngày 25/04/2007 và thông tư số 02/2013/TT-NHNN ngày 12/01/2013. Trên đây là một số biện pháp quản lý rủi ro tín dụng mà các ngân hàng thường áp dụng, trong đó biện pháp thẩm định và phân tích tín dụng là rất quan trọng. Ngoài ra khâu hậu kiểm sau khi cấp tín dụng như: kiểm soát việc sử dụng vốn vay đúng mục đích, kiểm soát tình trạng hoạt động của khách hàng, kiểm soát thu nhập của khách hàng cũng rất quan trọng. Nếu kiểm soát tốt tình trạng khách hàng thì ngân hàng sẽ tối thiểu hóa được rủi ro tín dụng có thể gặp trong tương lai. Tuy nhiên vấn đề này lại không được các ngân hàng Việt Nam chú trọng trong thời gian vừa qua khi khách hàng sử dụng vốn vay sai mục đích làm gia tăng nợ xấu cho hệ thống ngân hàng. 2.1.2. Quản trị rủi ro lãi suất Nguyễn Minh Kiều (2009) cho rằng rủi ro lãi suất là loại rủi ro xảy ra khi sự biến động lãi suất làm giảm thu nhập hoặc làm tăng chi phí phải trả. Nếu ngân hàng huy động 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2