intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Phát triển cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Vĩnh Phúc

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:97

30
lượt xem
14
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trên cơ sở phân tích thực trạng và phát hiện các vấn đề liên quan đến hoạt động CVTD của VietinBank Vĩnh Phúc, luận văn sẽ đề xuất các giải pháp nhằm phát triển CVTD ở VietinBank VP trong thời gian tới. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Phát triển cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Vĩnh Phúc

  1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------------------- LÊ QUANG ANH PHÁT TRIỂN CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH VĨNH PHÚC LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG CHƯƠNG TRÌNH ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Hà Nội – 2020
  2. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------------------- LÊ QUANG ANH PHÁT TRIỂN CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH VĨNH PHÚC Chuyên ngành: Tài Chính – Ngân hàng Mã số:60 34 02 01 LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG CHƯƠNG TRÌNH ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN: TS. NGUYỄN THẾ HÙNG Hà Nội – 2020
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan các kết quả nghiên cứu trong luận văn này là của riêng tôi. Luận văn chưa được công bố trong bất cứ một công trình nghiên cứu khoa học nào. Việc trích dẫn tài liệu, sử dụng kết quả của người khác luôn tuân thủ theo đúng các quy định, liệt kê theo danh mục tài liệu tham khảo của luận văn. Tác giả luận văn Lê Quang Anh
  4. LỜI CẢM ƠN Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới TS. Nguyễn Thế Hùng, giảng viên Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội đã hướng dẫn tôi tận tình để tôi có thể hoàn thành luận văn này. Tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn tới các thầy, cô giảng viên trường Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội, khoa Tài chính – Ngân hàng đã tận tình hướng dẫn, giảng dạy trong suốt quá trình tôi học tập, nghiên cứu tại trường. Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội cùng tập thể cán bộ, nhân viên Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Hà Nội đã tạo mọi điều kiện giúp tôi hoàn thiện về mặt thủ tục và quy trình, thông tin, dữ liệu trong suốt quá trình làm luận văn. Tôi xin trân trọng cảm ơn!
  5. MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .................................................................................I DANH MỤC B ẢNG BIỂU ............................................................................................. II DANH MỤC HÌNH, BIỀU ĐỒ ....................................................................................III PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .................................................................................................................. 4 1.1 Tổng quan tình hình nghiên cứu .............................................................................4 1.1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu về phát triển cho vay tiêu dùng. ................. 4 1.1.2. Những hạn chế còn tồn tại và khoảng trống nghiên cứu................................. 7 1.2 Cơ sở lý luận về phát triển cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại...........7 1.2.1. Khái niệm về Ngân hàng Thương mại. .............................................................. 7 1.2.2. Các hoạt động cơ bản của Ngân hàng thương mại ......................................... 8 1.2.3. Tổng quan về cho vay tiêu dùng .......................................................................10 1.2.4. Phát triển cho vay tiêu dùng tại các Ngân hàng thương mại .......................16 1.3 Kinh nghiệm về phát triển cho vay tiêu dùng tại các NHTM trên địa bàn Vĩnh Phúc ......................................................................................................................... 28 1.3.1 Kinh nghiệm của Ngân hàng Techcombank – Chi nhánh Vĩnh Phúc...........28 1.3.2 Ngân hàng VietinBank – CN Bình Xuyên .........................................................29 1.3.3 Một số bài học kinh nghiệm ...............................................................................29 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ...............................................................................................31 CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................32 2.1. Thiết kế quy trình nghiên cứu.............................................................................. 32 2.2. Lựa chọn phương pháp nghiên cứu và thu thập thông tin............................ 32 2.2.1. Phương pháp phân tích tổng hợp .....................................................................32 2.2.2. Phương pháp so sánh.........................................................................................34 CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH VĨNH PHÚC........36
  6. 3.1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Công thương Vi ệt Nam- Chi nhánh Vĩnh Phúc ................................................................................................................................... 36 3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam- Chi nhánh Vĩnh Phúc:.......................................................................................36 3.1.2. Chức năng nhiệm vụ và mô hình tổ chức: .......................................................40 3.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam- Chi nhánh Vĩnh Phúc giai đoạn 2017-2019 ....................................................43 3.2. Thực trạng tình hình phát triển cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Vĩnh Phúc ..................................................... 48 3.2.1. Các quy định, quy chế về cho vay tiêu dùng:..................................................48 3.2.2. Thực trạng quá trình phát triển cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam- Chi nhánh Vĩnh Phúc .........................................................50 3.3. Đánh giá chung về phát triển cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Vĩnh Phúc..................................................... 64 3.3.1. Ưu điểm................................................................................................................64 3.3.2. Hạn chế và nguyên nhân ...................................................................................65 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ...............................................................................................70 CHƯƠNG 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NHTMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CN VĨNH PHÚC ...................71 4.1 Định hướng phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – CN Vĩnh Phúc .................................................................. 71 4.1.1 Định hướng phát triển chung .............................................................................71 4.1.2. Định hướng phát triển cho vay tiêu dùng tại CN Vĩnh Phúc giai đoạn 2020 – 2022.................................................................................................................................72 4.2 Giải pháp phát triển cho vay tiêu dùng tại NHTM CP Công thương Việt Nam – CN Vĩnh Phúc. ................................................................................................... 73 4.2.1 Tăng trưởng quy mô cho vay tiêu dùng ............................................................74 4.2.2 Giảm thiểu sự mất cân đối vể cơ cấu cho vay theo sản phẩm .......................75 4.2.3 Thúc đẩy công tác thu hồi nợ quá hạn, nợ xấu................................................76
  7. 4.2.4 Nâng cao chất lượng cán bộ quan hệ khách hàng ..........................................77 4.2.5 Hoàn thiện quy trình cho vay .............................................................................78 4.2.6 Xây dựng chiến lược phát triển khách hàng: ...................................................79 4.2.7 Thực hiện tốt công tác kiểm tra trước trong và sau khi cho vay:..................79 4.2.8 Hoàn thiện công tác bảo đảm tiền vay..............................................................80 4.3 Kiến nghị với các cơ quan ...................................................................................... 81 4.3.1. Đối với chính phủ ...............................................................................................81 4.3.2. Đối với Ngân hàng Nhà nước ...........................................................................82 4.3.3. Đối với Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam .......................................83 KẾT LUẬN .......................................................................................................................85 TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................86
  8. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT STT Ký hiệu Nguyên nghĩa 1 BĐS Bất động sản 2 CB HTTD Cán bộ Hỗ trợ tín dụng 3 CB QHKH Cán bộ Quan hệ khách hàng 4 CNTT Công nghệ thông tin 5 CVTD Cho vay tiêu dùng 6 KHBL Khách hàng bán lẻ 7 KTXH Kinh tế xã hội 8 NHNN Ngân hàng Nhà nước 9 NHTM Ngân hàng thương mại 10 TDBL Tín dụng bán lẻ 11 TMCP Thương mại cổ phần 12 UBND Ủy ban nhân dân 13 VietinBank Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam i
  9. DANH MỤC BẢNG BIỂU STT Bảng Nội dung Trang 1 Bảng 2.1 Quy trình nghiên cứu 32 Nguồn vốn huy động tại VietinBank Vĩnh Phúc 2 Bảng 3.1 43 giai đoạn 2017-2019 Dư nợ cho vay tại VietinBank Vĩnh Phúc giai đoạn 3 Bảng 3.2 45 2017-2019 Các hoạt động dịch vụ khác tại VietinBank Vĩnh 4 Bảng 3.3 46 Phúc giai đoạn 2017-2019 Thu phí dịch vụ thanh toán quốc tế và lãi kinh 5 Bảng 3.4 doanh ngoại tệ của VietinBank Vĩnh Phúc giai 46 đoạn 2017-2019 Một số chỉ tiêu kết quả kinh doanh của Vietinbank 6 Bảng 3.5 47 Vĩnh Phúc giai đoạn 2017-2019 7 Bảng 3.6 Tăng trưởng số lượng KH vay tiêu dùng 51 Tăng trưởng dư nợ CVTD tại VietinBank Vĩnh 8 Bảng 3.7 52 Phúc giai đoạn 2017-2019 Thị phần CVTD của các NHTM trên địa bàn tỉnh 9 Bảng 3.8 54 Vĩnh Phúc giai đoạn 2017-2019 Nợ xấu CVTD tại Vietinbank Vĩnh Phúc giai đoạn 10 Bảng 3.9 57 2017-2019 So sánh NIM và NII CVTD và KHBL tại 11 Bảng 3.10 58 VietinBank Vĩnh Phúc giai đoạn từ 2017-2019 ii
  10. DANH MỤC HÌNH, BIỀU ĐỒ STT Hình Nội dung Trang 1 Hình 3.1 Sơ đồ tổ chức VietinBank Vĩnh Phúc 42 Tỷ trọng khách hàng vay tiêu dùng trên tổng số 2 Biểu đồ 3.1 51 khách hàng bán lẻ Tốc độ tăng trưởng của dư nợ CVTD so với tốc độ 3 Biểu đồ 3.2 53 tăng trưởng của dư nợ KHBL Cơ cấu CVTD trong tổng dư nợ cho vay KHBL 4 Biểu đồ 3.3 55 của VietinBank Vĩnh Phúc Cơ cấu CVTD theo sản phẩm tại VietinBank Vĩnh 5 Biểu đồ 3.4 56 Phúc 2017-2019 Cơ cấu CVTD theo kỳ hạn tại VietinBank Vĩnh 5 Biểu đồ 3.5 57 Phúc 2017-2019 iii
  11. PHẦN MỞ ĐẦU 1.Tính cấp thiết của đề tài Ngày nay, hoạt động của các NHTM đóng góp vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy nền kinh tế phát triển. Các tổ chức này thực hiện chức năng trung gian, là cầu nối giữa khách hàng thừa vốn và khách hàng có nhu cầu sử dụng vốn. NHTM sử dụng nguồn vốn huy động được của khách hàng để cho vay và hưởng lợi nhuận là khoản chênh lệch giữa lãi suất nhận gửi và lãi suất cho vay. Cùng với sự phát triển nhanh chóng của nền kinh tế xã hội trong nước, đời sống của người dân ngày càng tăng lên, kéo theo đó là nhu cầu tiêu dùng cũng tăng lên. Tuy nhiên, năng lực tài chính và nhu cầu tiêu dùng lại không song hành với nhau. Trong giai đoạn trẻ tuồi, con người thường có nhiều nhu cầu về việc sử dụng hàng hóa và dịch vụ, đặc biệt là các nhu cầu phục vụ giải trí, mua sắm hoặc các nhu cầu thiết yếu khác của bản thân như nhà ở, phương tiện đi lại, trong khi đó, ở độ tuổi trung niên, chúng ta lại thường có xu hướng tiết kiệm. Chính vì vậy, cho vay tiêu dùng ra đời giúp giải quyết vấn đề tiêu dùng của con người khi mà khả năng tài chính không đáp ứng được với nhu cầu tiêu dùng cá nhân. Nếu như ở các nước phát triển, tỷ trọng CVTD thường chiếm khoảng từ 30% đến 40% trên tổng dư nợ, thì ở Việt Nam, tỷ lệ này hiện chỉ chiếm tỷ trọng khoảng 5-6% trên tổng dự nợ của các tổ chức tín dụng. Qua đó cho thấy, với tốc độ phát triển kinh tế mạnh mẽ như hiện nay và với số dân trên 90 triệu người, thị trường cho vay tiêu dùng tại Việt Nam là vô cùng rộng lớn và đầy tiềm năng. Phát triển cho vay tiêu dùng, do đó là xu thế tất yếu của các NHTM. Tiềm năng phát triển cho vay tiêu dùng tại địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc là rất lớn, bởi đây là một địa phương có quy mô dân số lớn (tổng dân số khoảng 1,23 triệu người), tập trung nhiều khu công nghiệp (Khu công nghiệp Bình Xuyên, Khu công nghiệp Khai Quang, Khu công nghiệp Bá Thiện I và II...), nhiều làng nghề và các khu chợ đầu mối… Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Vĩnh Phúc là một trong những ngân hàng có thương hiệu lớn trên địa bàn, với nhiều lợi thế cạnh tranh. Tuy nhiên, trong quá trình triển khai mục tiêu kinh doanh, việc khai thác thị phần cho vay tiêu dùng tại VietinBank Vĩnh Phúc vẫn còn tồn tại một số hạn chế nhất định, chưa tận dụng và phát huy được hết các nguồn lực của chi nhánh cũng như tiềm năng 1
  12. của thị trường, dẫn đến thị phần so với các tổ chức tín dụng trên địa bàn còn khiêm tốn, chưa xứng tầm với với quy mô và thương hiệu của VietinBank Vĩnh Phúc. Thêm vào đó là yêu cầu tất yếu của việc phát triển mảng cho vay tiêu dùng để bắt kịp với xu thế chung của ngành tài chính ngân hàng trong thời gian tới, đảm bảo khả năng cạnh tranh của Vietinbank so với các đối thủ trên thị trường. Xuất phát từ cơ sở thực tiễn và cơ sở lý luận nêu trên, tôi chọn đề tài: “Phát triển cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Công Thương Vi ệt Nam – Chi nhánh Vĩnh Phúc” làm luận văn thạc sĩ kinh tế. 2. Câu hỏi nghiên cứu - Thế nào là phát triển CVTD, các chỉ tiêu nào được sử dụng để đánh giá sự phát triển hoạt động CVTD? - Trong giai đoạn 2017-2019, hoạt động CVTD tại VietinBank Vĩnh Phúc đã phát triển như thế nào? - Những yếu tố chính nào tác động tới phát triển CVTD tại VietinBank Vĩnh Phúc? - Các giải pháp nhằm phát triển CVTD tại chi nhánh là gì? 3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu: 3.1Mục tiêu nghiên cứu Trên cơ sở phân tích thực trạng và phát hiện các vấn đề liên quan đến hoạt động CVTD của VietinBank Vĩnh Phúc, luận văn sẽ đề xuất các giải pháp nhằm phát triển CVTD ở VietinBank VP trong thời gian tới. 3.2 Nhiệm vụ nghiên cứu - Phân tích thực trạng CVTD tại Vietinbank Vĩnh Phúc giai đoạn 2017-2019. - Đánh giá thực trạng CVTD tại Vietinbank Vĩnh Phúc nhằm phát hiện những hạn chế và nguyên nhân khắc phục. - Đề xuất các giải pháp nhằm phát triển CVTD tại Vietinbank Vĩnh Phúc trong giai đoạn 2020 – 2022. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 4.1 Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động CVTD tại các NHTM. 4.2 Phạm vi nghiên cứu Về không gian: Nghiên cứu hoạt động CVTD tại Ngân hàng TMCP Công 2
  13. thương Việt Nam – Chi nhánh Vĩnh Phúc Về thời gian: Giai đoạn 2017-2019 5. Phương pháp nghiên cứu Trong Luận văn sẽ sử dụng các phương pháp nghiên cứu như: phương pháp phân tích, so sánh, chi tiết chỉ tiêu phân tích, thu thập số liệu và một số phương pháp phân tích khác. Thu thập số liệu: Các báo cáo, tài liệu của ngân hàng, thông tin trên báo chí và internet. 6. Những đóng góp mới của đề tài Trên cơ sở kế thừa và phát triển các công trình nghiên cứu trước đây, đề tài tiếp tục nghiên cứ hoạt động CVTD của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – CN Vĩnh Phúc với những đóng góp như sau: - Làm sáng tỏ thực trạng phát triển CVTD tại VetinBank Vĩnh Phúc để chỉ ra được những kết quả, hạn chế và nguyên nhân. Luận văn tập trung phân tích thực trang triển khai kết hợp với so sánh sự tăng trưởng và tỷ trọng của hoạt động CVTD; chỉ ra các mối quan hệ tác động qua lại, đồng thời đánh giá thị phần và mực độ cạnh tranh của hoạt động CVTD so với hoạt động tín dụng khác. - Đề xuất và đưa ra các giải pháp nhằm phát triển CVTD tại VietinBank Vĩnh Phúc trong thời gian tới. 7. Kết cấu của luận văn Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, Danh mục tài liệu tham khảo, Danh mục bảng biểu và đồ thị, dự kiến kết cấu của luận văn gồm 4 chương như sau: - Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận về phát triển cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng thương mại - Chương 2: Phương pháp nghiên cứu. - Chương 3: Thực trạng phát triển cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Vĩnh Phúc. - Chương 4: Giải pháp phát triển cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Vĩnh Phúc. 3
  14. CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1 Tổng quan tình hình nghiên cứu 1.1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu về phát triển cho vay tiêu dùng. CVTD là phân khúc thị trường tín dụng tiềm năng, đem lại nguồn thu nhập quan trọng và tạo điều kiện cho các ngân hàng tận dụng tối đa việc bán chéo sản phẩm dịch vụ cho khách hàng, do đó các ngân hàng truyền thống luôn tìm cách nâng cao năng lực cạnh tranh và mở rộng thị phần đối với phân khúc thị trường này. Việt Nam là đất nước đang phát triển với dân số lên tới hơn 90 triệu người, là quốc gia có lực lượng lao động trẻ trung và năng động, thu nhập của người dân đang ngày càng tăng cao, người dân ngày càng có nhiều cơ hội được tiếp cận với cộng đồng quốc tế. Vì vậy, hiện nay và trong những năm tới, cho vay tiêu dùng vẫn là thị trường tiềm năng cho phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ của các NHTM Việt Nam. Việc nghiên cứu và đưa ra các giải pháp phát triển CVTD là vô cùng cấp thiết và quan trọng. Trong thời gian qua, đã có nhiều công trình nghiên cứu về CVTD với các nội dung khác nhau. Có thể kể đến một số công trình nghiên cứu và tài liệu có liên quan được công bố như sau: Tác giả Lê Văn Tề trong quyển “Tín dụng Ngân hàng” (2013) nghiên cứu các hoạt động cốt lõi của NHTM diễn ra trên thế giới và ở nước ta, tín dụng đóng vai trò cực kỳ quan trọng, xét trên phương diện: Quy mô sử dụng vốn và khả năng tạo ra lợi nhuận. Tác phẩm đã chỉ rõ những nguyên tắc hoạt động cốt lõi của các NHTM. Trong đó, tín dụng là khoản mục sinh lợi chủ yếu nên đây cũng là khoản mục rủi ro trong hoạt động tín dụng của NHTM. Các NHTM phải đối mặt với các rủi ro sau: rủi ro không hoàn trả (rủi ro tín dụng), rủi ro pháp lý, rủi ro hoạt động, rủi ro tỉ giá...Tuy nhiên rủi ro phổ biến nhất trong hoạt động của các NHTM là rủi ro hoàn trả (rủi ro tín dụng). Vì đây là loại rủi ro thường gây ra những thiệt hại lớn về tài chính, uy tín và hình ảnh của ngân hàng. Dòng vốn cho vay ra không được thu hồi đầy đủ đúng 4
  15. hạn theo thỏa thuận ban đầu.Việc không quay lại hoặc chậm quay lại của dòng vốn chính là rủi ro của tín dụng. Nguyễn Thị Kim Thanh, NHNN với bài viết “Xu hướng phát triển của cho vay tiêu dùng” trên Đặc san Toàn cảnh Ngân hàng Việt Nam 2015 đã chỉ ra được lợi ích của cho vay tiêu dùng, những điểm khác biệt giữa cho vay tiêu dùng và cho vay thương mại phục vụ sản xuất kinh doanh. Từ đó tác giả đã kết luận: Để thúc đẩy sự phát triển lĩnh vực cho vay tiêu dùng cần có một khuôn khổ pháp lý quy định về hoạt động cho vay tiêu dùng đi đôi với việc nâng cao tính năng hoạt động, trách nhiệm và minh bạch trọng hoạt động cho vay tiêu dùng của các tổ chức tín dụng. Nguyễn Thị Minh, 2015 với bài viết “Cho vay tiêu dùng: Xu hướng tất yếu của các ngân hàng thương mại” trên Tạp trí tài chính kỳ I tháng 7/2015 đã chỉ ra được việc đẩy mạnh tín dụng tiêu dùng là xu hướng tất yếu trong điều kiện nền kinh tế thị trường. Bài viết đã dẫn chứng những số liệu cho thấy vai trò của cho vay tiêu dùng với các nước trên thế giới như Mỹ, Anh, Pháp, Đức, các nước trong khu vực Đông Nam Á và tiềm năng để phát triển cho vay tiêu dùng tại Việt Nam. Không những thế, tác giả đã chỉ ra được những lĩnh vực còn tiềm năng để phát triển cho vay tiêu dùng tại Việt Nam là: Cho vay mua, xây dựng và sửa chữa nhà ở; cho vay qua thẻ; cho vay tiêu dùng thông thường. Tác giả Trịnh Minh Thảo (2015): “Mô hình bán hàng tổng lực”, mô tả về phương pháp, kỹ năng và kinh nghiệm thực hiện quy trình 5 bước trong quản lý bán hàng bao gồm Xây dựng kế hoạch – Triển khai – Giám sát – Tạo động lực – Đào tạo, kèm cặp. Các kinh nghiệm quản lý bán hàng được thảo luận một cách cụ thể, giúp các người đọc có thể áp dụng ngay vào thực tế công việc. Cùng với những kinh nghiệm bán hàng thực tiễn trong cuốn sách “Đừng Cố Gắng Bán, Hãy Giúp Khách Hàng Mua” của tác giả đã phát hành trước đó, “Mô Hình Bán Hàng Tổng Lực” như một tấm bản đồ chỉ dẫn cách vận hành kinh doanh một chi nhánh ngân hàng bán lẻ trở thành xuất sắc. Tác giả Trần Thị Thanh Tâm (2016): “Giải pháp phát triển dịch vụ cho vay tiêu dùng tại Việt Nam”, bài đăng trên Tạp chí Tài chính kỳ 2-2016. Cho vay phục vụ 5
  16. mục đích tiêu dùng là hình thức rất phổ biến trên thế giới hiện nay. Tại Việt Nam, mặc dù chỉ mới phát triển mạnh trong vài năm trở lại đây, song tiềm năng phát triển cho vay tiêu dùng là rất lớn. Sự tồn tại và phát triển nào cũng đều có ý nghĩa với sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, vì vậy cần nhìn nhận một cách khách quan về thị trường này. Bài viết chỉ ra thực trạng đối với hoạt động cho vay tiêu dùng tại Việt Nam, qua đó nêu ra một số giải pháp phát triển dịch vụ cho vay tiêu dùng hiệu quả, là tài liệu tham khảo để lãnh đạo các NHTM có thể sử dụng trong việc định hướng, xây dựng chiến lược kinh doanh tại đơn vị mình. Lê Công Chính, 2020 “Phát triển cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam – Chi nhánh Hà Nội”. Luận văn Thạc sỹ Tài chính – Ngân hàng, Học viện Ngân hàng. Luận văn đã hệ thống lại và làm rõ thêm một số vấn đề lý luận về hoạt động CVTD ở NHTM và phát triển hoạt động CVTD ở NHTM thông qua việc trình bày khái quát về hoạt động CVTD, phát triển hoạt động CVTD của NHTM, khái niệm, các chỉ tiêu đánh giá, phân tích các nhân tố làm ảnh hưởng đến việc phát triển cho vay tiêu dùng. Đánh giá thực trạng hoạt động CVTD ở Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt. Trên cơ sở những phân tích, đánh giá các thực trạng, hạn chế trong quá trình phát triển cho vay tiêu dùng, luận văn đã đề xuất một số giải pháp nhằm góp phần phát triển CVTDtại Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt trong thời gian tới. Đào Thị Minh Nguyệt, 2018 “Phát triển cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Nam Gia Lai. Luận văn Thạc sỹ Tài chính – Ngân hàng, Đại học Ngân hàng TP.Hồ Chí Minh. Hệ thống hóa được cơ sở lý luận về cho vay tiêu dùng và phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại, nguyên nhân và các yếu tố ảnh hưởng đến công tác phát triển cho vay tiêu dùng. - Phân tích thực trạng công tác phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng TMCP Bưu Điện Liên Việt - phòng giao dịch đặc thù Cầu Giấy, đánh giá kết quả việc thực hiện phát triển cho vay tiêu dùng qua những số liệu cụ thể, những tồn tại và nguyên nhân. - Nghiên cứu và đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao công tác phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng TMCP Bưu Điện Liên Việt - phòng giao 6
  17. dịch đặc thù Cầu Giấy dựa trên định hướng kinh doanh của ngân hàng trong thời gian tới, đưa ra các kiến nghị tới cơ quan liên quan nhằm hỗ trợ phát triển cho vay tiêu dùng. 1.1.2. Những hạn chế còn tồn tại và khoảng trống nghiên cứu Từ những nghiên cứu kể trên cho ta thấy tại Việt Nam đã có nhiều các đề tài nghiên cứu khác nhau về cho vay tiêu dùng. Dù vậy, chưa có đề tài nào nghiên cứu về phát triển cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Vĩnh Phúc giai đoạn 2017-2019. Các chi nhánh khác nhau thì có những đặc điểm khác nhau về vị trí, đặc thù nhân sự, tình hình kinh tế xã hội. Chính vì vậy rất cần có những nghiên cứu cụ thể tại chi nhánh, từ đó để đánh giá thực trạng và đưa ra những giải pháp mang tính khả thi, phù hợp cho việc phát triển cho vay tiêu dùng tại VietinBank Chi nhánh Vĩnh Phúc. 1.2 Cơ sở lý luận về phát triển cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại 1.2.1. Khái niệm về Ngân hàng Thương mại. Theo Điều 4 – Luật các TCTD số 47/2010/QH12: Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận. Có nhiều định nghĩa về ngân hàng thương mại. Ngân hàng thương mại là tổ chức tài chính cung cấp một danh mục các dịch vụ tài chính đa dạng nhất, đặc biệt là tín dụng, tiết kiệm, dịch vụ thanh toán và thực hiện nhiều chức năng tài chính nhất so với bất kỳ một tổ chức kinh doanh nào khác trong nền kinh tế. Cũng có những định nghĩa nói về hoạt động ngân hàng. Chẳng hạn, Luật các Tổ chức tín dụng của nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam ghi: “Hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng với nội dung thường xuyên là nhận tiền gửi và sử dụng số tiền này để cấp tín dụng và cung ứng các dịch vụ thanh toán” Cùng với sự phát triển kinh tế và công nghệ đã góp phần làm thay đôi các hoạt động cơ bản của Ngân hàng. Thanh toán điện tử thay thế dần thanh toán thủ công, đẩy nhanh tốc độ, thuận tiện, an toàn trong thanh toán. Các loại thẻ đang thay thế dần 7
  18. tiền giấy và dịch vụ ngân hàng 24h, dịch vụ ngân hàng tại nhà đang ngày càng tạo ra nhiều tiện ích ngày cang lớn cho người dân. 1.2.2. Các hoạt động cơ bản của Ngân hàng thương mại Ngân hàng đóng vai trò quan trọng trong việc điều hoà , cung cấp vốn cho nền kinh tế . Với sự phát triển kinh tế và công nghệ hiện nay,hoạt động ngân hàng đã có những bước tiến rất nhanh , đa dạng và phong phú hơn song ngân hàng vẫn duy trì các nghiệp vụ cơ bản sau : - Nghiệp vụ huy động vốn : Đây là nghiệp vụ cơ bản, quan trọng nhất , ảnh hưởng tới chất lượng hoạt động của ngân hàng .Vốn được ngân hàng huy động dưới nhiều hình thức khác nhau như huy động dưới hình thức tiền gửi , đi vay , phát hành giấy tờ có giá . Mặt khác trên cơ sở nguồn vốn huy động được , ngân hàng tiến hành cho vay phục vụ cho nhu cầu phát triển sản xuất , cho các mục tiêu phát triển kinh tế của địa phương và cả nước . Nghiệp vụ huy động vốn của ngân hàng ngày càng mở rộng, tạo uy tín của ngân hàng ngày càng cao, các ngân hàng chủ động trong hoạt động kinh doanh , mở rộng quan hệ tín dụng với các thành phần kinh tế và các tổ chức dân cư, mang lại lợi nhuận cho ngân hàng. Do đó các ngân hàng thương mại phải căn cứ vào chiến lược, mục tiêu phát triển kinh tế của đất nước, của địa phương . Từ đó đưa ra các loại hình huy động vốn phù hợp nhất là các nguồn vốn trung, dài hạn nhằm đáp ứng nhu cầu vốn cho sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước . - Nghiệp vụ sử dụng vốn Đây là nghiệp vụ trực tiếp mang lại lợi nhuận cho ngân hàng, nghiệp vụ sử dụng vốn của ngân hàng có hiệu quả sẽ nâng cao uy tín của ngân hàng, quyết định năng lực cạnh tranh của ngân hàng trên thị trường . Do vậy ngân hàng cần phải nghiên cứu và đưa ra chiến lược sử dụng vốn của mình sao cho hợp lý nhất . + Một là, ngân hàng tiến hành cho vay Cho vay là hoạt động quan trọng nhất của các NHTM. Theo thống kê, nhìn chung thì khoảng 60%- 75% thu nhập của ngân hàng là từ các hoạt động cho vay. Thành công hay thất bại của một ngân hàng tuỳ thuộc chủ yếu vào việc thực hiện kế 8
  19. hoạch tín dụng và thành công của tín dụng xuất phát từ chính sách cho vay của ngân hàng. Các loại cho vay có thể phân loại bằng nhiều cách, bao gồm: mục đích, hình thức bảo đảm, kỳ hạn, nguồn gốc và phương pháp hoàn trả... + Hai là tiến hành đầu tư Đi đôi với sự phát triển của xã hội là sự xuất hiện của hàng loạt những nhu cầu khác nhau. Với tư cách là một chủ thể hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ, đòi hỏi Ngân hàng phải luôn nắm bắt được thông tin, đa dạng các nghiệp vụ để cung cấp đầy đủ kịp thời nguồn vốn cho nền kinh tế. Ngoài hình thức phổ biến là cho vay, ngân hàng còn sử dụng vốn để đầu tư. Có 2 hình thức chủ yếu mà các ngân hàng thương mại có thể tiến hành là: Đầu tư vào mua bán kinh doanh các chứng khoán hoặc đầu tư góp vốn vào các doanh nghiệp, các công ty khác. Đầu tư vào trang thiết bị TSCĐ phục vụ cho hoạt động kinh doanh của ngân hàng. + Ba là nghiệp vụ ngân quỹ. Lợi nhuận luôn là mục tiêu cuối cùng mà các chủ thể khi tham gia tiến hành sản xuất kinh doanh. Tuy nhiên, đằng sau mục tiêu quan trọng đó là hàng loạt các nhân tố cần quan tâm. Một trong những nhân tố đó là tính an toàn. Nghề ngân hàng là một nghề kinh doanh đầy mạo hiểm, trong hoạt động của mình, ngân hàng không thể bỏ qua sự “an toàn”. Vì vậy, ngoài việc cho vay và đầu tư để thu được lợi nhuận, ngân hàng còn phải sử dụng một phần nguồn vốn huy động được để đảm bảo an toàn về khả năng thanh toán và thực hiện các quy định về dự trữ bắt buộc do Trung ương đề ra. - Nghiệp vụ khác : Là trung gian tài chính , ngân hàng có rất nhiều lợi thế. Một trong những lợi thế đó là ngân hàng thay mặt khách hàng thực hiện thanh toán giá trị hàng hoá và dịch vụ . Để thanh toán nhanh chóng , thuận tiện và tiết kiệm chi phí, ngân hàng đưa ra cho khách hàng nhiều hình thức thanh toán như thanh toán bằng séc , uỷ nhiệm chi, nhờ thu , các loại thẻ …cung cấp mạng lưới thanh toán điện tử , kết nối các quỹ và cung cấp tiền giấy khi khách hàng cần . Mặt khác ,các ngân hàng thương mại còn tiến 9
  20. hànhmôi giới, mua, bán chứng khoán cho khách hàng và làm đại lý phát hành chứng khoán cho các công ty . Ngoài ra ngân hàng còn thực hiện các dịch vụ uỷ thác như uỷ thác cho vay , uỷ thác đầu tư , uỷ thác cấp phát , uỷ thác giải ngân và thu hộ… Như vậy, các nghiệp vụ trên nếu thực hiện tốt sẽ đảm bảo cho ngân hàng tồn tại và phát triển vững mạnh trong môi trường cạnh tranh ngày càng gay gắt như hiện nay. Vì các nghiệp vụ trên có mối liên hệ chặt chẽ thường xuyên tác động qua lại với nhau.Nguồn vốn huy động ảnh hưởng tới quyết định sử dụng vốn, ngược lại nhu cầu sử dụng vốn ảnh hưởng tới quy mô, cơ cấu của nguồn vốn huy động. Các nghiệp vụ trung gian tạo thêm thu nhập cho ngân hàng nhưng mục đích chính là thu hút khách hàng, qua đó tạo điều kiện cho việc huy động và sử dụng vốn có hiệu quả. 1.2.3. Tổng quan về cho vay tiêu dùng 1.2.3.1 Khái niệm cho vay tiêu dùng Trước hết, cho vay tiêu dùng là một trong những hình thức cấp tín dụng của Ngân hàng cho khách hàng. Vậy để có thể hiểu một cách rõ ràng về cho vay tiêu dùng, ta cần phải hiểu rõ khái niệm về tín dụng Ngân hàng. Theo góc nhìn kinh tế học, tín dụng Ngân hàng là mối quan hệ kinh tế giữa Ngân hàng với các tổ chức, cá nhân về việc cấp và sử dụng vốn tạm thời theo nguyên tắc hoàn trả gốc và lãi đúng kỳ hạn, dựa trên cơ sở tín nhiệm, làm thoả mãn nhu cầu về vốn của các đối tượng đi vay trong tiêu dùng, kinh doanh.Nghĩa là, những người có nguồn vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế, muốn đầu tư cho người khác vay để thu được lợi nhuận, đồng thời đảm bảo thu hồi đầy đủ gốc lãi. Bên cạnh đó lại có những người cần sử dụng vốn đầu đầu tư cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Họ có nhu cầu vay vốn từ những người tiết kiệm, với mức chi phí vay phù hợp nhất. Trên cơ sở đó các tổ chức tín dụng đã ra đời và làm trung gian để tập trung vốn tạm thời nhàn rỗi, sau đó sẽ phân phối lại cho người cần vốn, quan hệ này làm nảy sinh tín dụng ngân hàng. Tín dụng là hoạt động cơ bản và chủ yếu trong hoạt động kinh doah của các NHTM. Cụm từ “tín dụng” (Credit) có nguồn gốc La tinh là “crediltum”, tức là sự tin tưởng, tín nhiệm. Hiểu theo tiếng Việt đó là sự vay mượn dựa trên sự tin tưởng, tín nhiệm giữa các bên. 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0