intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Phát triển dịch vụ thanh toán quốc tế tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Sở giao dịch

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:138

37
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài làm rõ các nội dung có liên quan đến các dịch vụ thanh toán quốc tế và phát triển các dịch vụ thanh toán quốc tế của ngân hàng thương mại; phân tích và đánh giá thực trạng phát triển các dịch vụ thanh toán quốc tế tại VCB Sở giao dịch giai đoạn 2014 – 2017; đề xuất các giải pháp và kiến nghị nhằm phát triển các dịch vụ thanh toán quốc tế tại VCB Sở giao dịch.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Phát triển dịch vụ thanh toán quốc tế tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Sở giao dịch

  1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ NGUYỄN MINH NGỌC PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH LUẬN VĂN THẠC SỸ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU Hà Nội - 2019
  2. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ NGUYỄN MINH NGỌC PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH Chuyên nghành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 60 34 02 01 LUẬN VĂN THẠC SỸ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN HỒNG YẾN XÁC NHẬN CỦA XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ CÁN BỘ HƯỚNG DẪN CHẤM LUẬN VĂN Hà Nội – 2019
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn này là kết quả nghiên cứu của riêng tôi, chưa được công bố trong bất cứ một công trình nghiên cứu nào của người khác. Việc sử dụng kết quả, trích dẫn tài liệu của người khác đảm bảo theo đúng các quy định. Các nội dung trích dẫn và tham khảo các tài liệu, sách báo, thông tin được đăng tải trên các tác phẩm, tạp chí và trang web theo danh mục tài liệu tham khảo của luận văn. Hà Nội, tháng 02 năm 2019 Tác giả luận văn Nguyễn Minh Ngọc
  4. LỜI CẢM ƠN Tôi xin chân thành cảm ơn TS. Nguyễn Hồng Yến đã dành rất nhiều thời gian và tâm huyết để giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu, trực tiếp hướng dẫn tôi hoàn thành đề tài luận văn thạc sĩ kinh tế. Nhân đây, tôi cũng xin được gửi lời vô cùng biết ơn tới Ban giám hiệu cũng như các quý thầy cô Khoa đào tạo sau đại học trường Đại học Kinh tế - Đại học quốc gia Hà Nội đã tạo điều kiện cho tôi hoàn thành tốt khóa học này. Cuối cùng, tôi xin cảm ơn Ban lãnh đạo và các đồng nghiệp VCB - Chi nhánh sở giao dịch cũng như các quý khách hàng của VCB - Chi nhánh sở giao dịch đã tạo điều kiện cho tôi hoàn luận văn này. Mặc dù đã có sự nỗ lực, cố gắng hết sức của bản thân nhưng luận văn sẽ không tránh khỏi những thiếu sót và tác giả rất mong nhận được những ý kiến đóng góp trân thành từ quý thầy cô và các bạn
  5. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................ ii MỤC LỤC............................................................................................................. iii DANH MỤC TỪ NGỮ VIẾT TẮT........................................................................ i DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU ....................................................................... ii MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1 CHƢƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THANH TOÁN QUỐC TẾ CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ............... 6 1.1. Tổng quan về tình hình nghiên cứu dịch vụ thanh toán quôc tế của Ngân hàng thương mại ....................................................................................................................... 6 1.1.1. Tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước ..................................................... 6 1.1.2. Khoảng trống nghiên cứu và điểm mới của đề tài........................................... 9 1.2. Tổng quan về dịch vụ thanh toán quốc tế của Ngân hàng thương mại................... 11 1.2.1. Khái niệm về Thanh toán quốc tế của Ngân hàng thương mại ...................... 11 1.2.2. Các phƣơng thức thanh toán quốc tế thông dụng của Ngân hàng thƣơng mại 13 1.2.3. Các phương tiện thanh toán quốc tế ............................................................. 19 1.2.4. Đặc điểm dịch vụ thanh toán quốc tế ........................................................... 24 1.2.5. Vai trò của dịch vụ TTQT đối với NHTM.................................................... 25 1.2.6. Vai trò của TTQT đối với nền kinh tế. ......................................................... 27 1.2.7. Rủi ro trong dịch vụ thanh toán quốc tế ....................................................... 28 1.3. Phát triển dịch vụ thanh toán quốc tế tại Ngân hàng thương mại ........................... 30 1.3.1. Nội dung phát triển dịch vụ thanh toán quốc tế ............................................ 30 1.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá sự phát triển dịch vụ thanh toán quốc tế...................... 32 1.3.3. Nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển dịch vụ thanh toán quốc tế. ................. 35 1.3.4. Kinh nghiệm phát triển dịch vụ thanh toán quốc tế của một số ngân hàng trên
  6. thế giới ............................................................................................................... 40 TIỂU KẾT CHƢƠNG 1 ...................................................................................... 43 CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................ 44 2.1. Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................................. 44 2.2. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................ 44 2.2.1. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu ............................................................ 44 2.2.2. Phương pháp thu thập số liệu/ thông tin ....................................................... 45 2.2.3. Phương pháp xử lý số liệu............................................................................ 47 2.3. Thiết kế quy trình viết luận văn. ............................................................................. 52 CHƢƠNG 3 THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH ................................................... 55 3.1. Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Ngoại thương Viêt Nam – Chi nhánh Sở giao dịch ....................................................................................................... 55 3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ................................................................... 55 3.1.2. Bộ máy tổ chức và bộ máy quản lý tín dụng tại VCB – Chi nhánh Sở giao dịch 57 3.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của VCB - Chi nhánh Sở giao dịch ............ 58 3.2. Tình hình phát triển dịch vụ thanh toán quốc tế tại VCB – Chi nhánh sở giao dịch ................................................................................................ 61 3.2.1. Cơ sở pháp lý ............................................................................................... 61 3.2.2. Thực trạng phát triển dịch vụ TTQT tại VCB - Chi nhánh Sở giao dịch. ...... 63 3.3. Đánh giá về tình hình phát triển dịch vụ thanh toán quốc tế tại VCB – Chi nhánh sở giao dịch .................................................................................................................... 87 3.3.1. Kết quả đạt được.......................................................................................... 87 3.3.2. Hạn chế........................................................................................................ 90 3.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế.................................................................. 94 CHƢƠNG 4 GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI VCB CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH ................................................... 98
  7. 4.1. Định hướng phát triển dịch vụ TTQT của VCB - Chi nhánh Sở giao dịch ............ 98 4.1.1. Định hướng phát triển chung của VCB - Chi nhánh Sở giao dịch ................. 98 4.1.2. Định hướng phát triển dịch vụ TTQT tại VCB - Chi nhánh Sở giao dịch ..... 98 4.2. Giải pháp phát triển dịch vụ TTQT tại VCB - Chi nhánh Sở giao dịch ................. 99 4.2.1. Nâng cao hiệu quả quá trình tác nghiệp dịch vụ TTQT ................................ 99 4.2.4. Tăng cường năng lực quản trị điều hành .................................................... 100 4.2.5. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ......................................................... 101 4.2.7. Đẩy mạnh các hoạt động Marketing ........................................................... 103 4.3. Kiến nghị ............................................................................................................... 105 4.3.1. Đối với hội sở chính NH TMCP Ngoại thương Việt Nam. ......................... 105 4.3.2. Đối với Ngân hàng nhà nước ..................................................................... 106 KẾT LUẬN ........................................................................................................ 108 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................... 110 PHỤ LỤC
  8. DANH MỤC TỪ NGỮ VIẾT TẮT STT Ký hiệu Diễn giải 1 VCB Ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương Việt Nam 2 TTQT Thanh toán quốc tế 3 NHTM Ngân hàng thương mại 4 TCTD Tổ chức tín dụng 5 NHTMNN Ngân hàng thương mại nhà nước 6 NHLD Ngân hàng liên doanh 7 NHNN Ngân hàng nước ngoài 8 TMQT Thương mại quốc tế 9 CN Chi nhánh 10 PGD Phòng giao dịch 11 WTO Word Trade Organization: Tổ chức thương mại thế giới i
  9. DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU STT Bảng Nội dung Trang 1 Bảng 3.1 Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của VCB – Sở giao dịch 58 Tình hình huy động vốn của VCB – Sở giao dịch từ năm 2 Bảng 3.2 60 2014-2017 Thu dịch vụ của VCB – Chi nhánh sở giao dịch từ năm 2014- 3 Bảng 3.3 63 2017 Kết quả hoạt động tín dụng tại VCB - Chi nhánh Sở giao dịch 4 Bảng 3.4 64 giai đoạn 2014 - 2017 5 Bảng 3.5 Một số chỉ tiêu kinh tế của thành phố Hà Nội qua các năm 65 Mạng lưới hoạt động của các NHTM năm 2017 trên địa bàn 6 Bảng 3.6 66 Hà Nội 7 Bảng 3.7 Một số chỉ tiêu của các NHTM trên địa bàn Hà Nội 68 Danh mục các sản phẩm dịch vụ TTQT VCB - Chi nhánh Sở 8 Bảng 3.8 70 giao dịch cung ứng Số lượng khách hàng sử dụng dịch vụ TTQT tại VCB - Chi 9 Bảng 3.9 74 nhánh Sở giao dịch Doanh số và tốc độ tăng doanh số dịch vụ TTQT tại VCB - 10 Bảng 3.10 76 Chi nhánh Sở giao dịch Cơ cấu doanh số dịch vụ TTQT tại VCB – Chi nhánh sở giao 11 Bảng 3.11 83 dịch Thu nhập từ dịch vụ TTQT tại VCB – CN sở giao dịch 2014- 12 Bảng 3.12 89 2017 13 Bảng 3.13 Kết quả hồi quy mô hình 90 Số lượng NH đại lý của một số NHTMVN và NHNNg năm 14 Bảng 3.14 91 2017 ii
  10. DANH MỤC HÌNH STT Hình Nội dung Trang 1 Hình 1.1 Quy trình tiến hành nghiệp vụ chuyển tiền 13 Quy trình tiến hành nghiệp vụ phương thức tín dụng 2 Hình 1.2 17 chứng từ 3 Hình 1.3 Các cấu phần của môi trường kinh tế, xã hội 40 4 Hình 3.1 Cơ cấu tổ chức của VCB - Chi nhánh Sở giao dịch 57 Số lượng khách hàng sử dụng DVTTQT tại VCB - Chi 5 Hình 3.2 69 nhánh Sở giao dịch Doanh số dịch vụ TTQT tại VCB - Chi nhánh Sở giao 6 Hình 3.3 71 dịch Cơ cấu doanh số dịch vụ TTQT tại VCB - Chi nhánh Sở 7 Hình 3.4 72 giao dịch Tỷ trọng doanh số dịch vụ CTQT và TTTM tại VCB - 8 Hình 3.5 73 Chi nhánh Sở giao dịch Cơ cấu doanh số dịch vụ TTQT tại VCB – Chi nhánh sở 9 Hình 3.6 75 giao dịch 10 Hình 3.7 Cơ cấu thu nhập dịch vụ TTQT tại VCB – CN SGD 77 11 Hình 3.8 Các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng khách hàng 79 12 Hình 3.9 Cơ cấu thu nhập từ dịch vụ tại VCB – CN Sở giao dịch 88 iii
  11. MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Trong xu hướng phát triển thế giới ngày nay, các quan hệ kinh tế quốc tế diễn ra hết sức sôi động, kéo theo đó là sự đa dạng phức tạp của chuyển hàng hóa quốc tế. Đồng thời với nó là sự vận động của các dòng tiền trong thanh toán. Quá trình thanh toán có vai trò quan trọng đối với hoạt động của doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân nói riêng và nền kinh tế nói chung. Thanh toán quốc tế diễn ra trên thị trường rộng,, phức tạp bởi khoảng cách giữ người mua và người bán, bởi luật lệ của mỗi nước, bởi sự khác biệt trong đồng tiền thanh toán. Phần lớn các doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân đều không thể tự thực hiện thanh toán quốc tế. Nhu cầu thanh toán hộ được thực hiện bởi các NHTM. Hoạt động thanh toán quốc tế là một mắt xích không thể thiếu trong chuỗi hoạt động kinh doanh của NHTM và ngày càng chứng tỏ vị trí và vai trò quan trọng của mình. Hiện nay các ngân hàng hiện đại hoạt động đa năng nhằm tăng thu nhập, không những từ các nghiệp vụ ngân hàng truyền thống, mà ngày càng mở rộng các nghiệp vụ ngoại bảng như thanh toán quốc tế, kinh doanh ngoại hối, bảo lãnh... Các hoạt động ngoại bảng mang lại thu nhập cho ngân hàng dưới dạng phí ngày một tăng không những về mặt số lượng mà cả tỷ trọng. Tuy nhiên các hoạt động ngoại bảng cũng tiềm ẩn nhiều rủi ro, đặc biệt khi một số người cho rằng hoạt động ngoại bảng mang lại thu nhập hấp dẫn nhưng ngân hàng không phải bỏ vốn càng làm cho họ chủ quan, lơ là, bất chấp những rủi ro tiềm ẩn có thể xảy ra bất cứ lúc nào. Trong các nghiệp vụ ngoại bảng, thanh toán quốc tế là nghiệp vụ quan trọng, có tốc độ tăng trưởng cao, mang lại khoản thu phí ngày một tăng cho NHTM. Thông qua nghiệp vụ thanh toán quốc tế để chắp nối phát triển các nghiệp vụ khác như tín dụng, tài trợ xuất nhập khẩu, mua bán ngoại tệ, bảo lãnh, mở rộng quan hệ tài khoản, quan hệ ngân hàng đại lý... 1
  12. Là ngân hàng hàng đầu tại Việt Nam về thanh toán quốc tế nhiều năm qua, NH TMCP Ngoại thương Việt Nam (gọi tắt là VCB) luôn cung cấp cho doanh nghiệp các dịch vụ thanh toán quốc tế tốt nhất, giúp hoạt động thương mại của doanh nghiệp thông suốt. Với vị thế là lá cờ đầu của Vietcombank, Chi nhánh Sở giao dịch (sau đây gọi tắt là VCB Sở giao dịch) đã cung cấp các dịch vụ thanh toán quốc tế ngay từ khi mới thành lập và đã đạt được những kết quả đáng khích lệ, ngày càng đa dạng hóa các dịch vụ, chất lượng dịch vụ, số lượng khách hàng ngày càng gia tăng. Tuy nhiên, so với tốc độ hội nhập chung của toàn ngành, sự phát triển các dịch vụ thanh toán quốc tế tại VCB Sở giao dịch còn thiếu sót, điển hình là doanh số giao dịch, số lượng khách hàng chưa tương xứng với nhu cầu thị trường và khả năng, tiềm năng phát triển của Chi nhánh. Bên cạnh đó, Chi nhánh đã phát sinh những lỗi tác nghiệp trong quá trình thực hiện giao dịch. Trong khi việc tìm hiểu nguyên nhân, đề xuất giải pháp khắc phục lại thực hiện chưa hiệu quả, điều này sẽ làm giảm khả năng cạnh tranh của Chi nhánh và các dịch vụ thanh toán quốc tế rất có thể bị giảm so với các ngân hàng khác. Đây cũng là lý lo chính tôi lựa chọn đề tài "Phát triển dịch vụ thanh toán quốc tế tại Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Sở giao dịch" làm luận văn tốt nghiệp thạc sĩ kinh tế. 2. Câu hỏi nghiên cứu Luận văn đưa ra ba câu hỏi nghiên cứu: - Phát triển dịch vụ Thanh toán quốc tế là gì?. Những tiêu chí nào để đo lường sự phát triển của dịch vụ TTQT? - Mức độ phát triển dịch vụ Thanh toán quốc tế tại VCB Sở giao dịch? - Những giải pháp nào nhằm phát triển dịch vụ Thanh toán quốc tế tại VCB Sở giao dịch? 3. Mục đích nghiên cứu của Luận văn Thứ nhất, làm rõ các nội dung có liên quan đến các dịch vụ thanh toán quốc tế và phát triển các dịch vụ thanh toán quốc tế của ngân hàng thương mại. Thứ hai, phân tích và đánh giá thực trạng phát triển các dịch vụ thanh toán quốc tế tại VCB Sở giao dịch giai đoạn 2014 – 2017. 2
  13. Thứ ba, đề xuất các giải pháp và kiến nghị nhằm phát triển các dịch vụ thanh toán quốc tế tại VCB Sở giao dịch. 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Sự phát triển hoạt động dịch vụ Thanh toán quốc tế tại VCB Sở giao dịch. Phạm vi nghiên cứu: - Không gian: Đề tài được tiến hành nghiên cứu tại địa bàn thành phố Hà Nội, cụ thể tại VCB Sở giao dịch, địa chỉ tại số 31, 33 Ngô Quyền, Phường Hàng Bài, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. - Thời gian: Đề tài được nghiên cứu trong phạm vi thời gian 4 năm, từ 2014-2017. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu 5.1 Nguồn thu thập dữ liệu 5.1.1 Nguồn thu thập dữ liệu thứ cấp Dữ liệu thứ cấp được thu thập từ báo cáo tổng kết nội bộ, báo cáo kết quả hoạt động, báo cáo kinh doanh của phòng Tổng hợp, phòng GDKH tổ chức – khối thanh toán quốc tế, toàn Chi nhánh, của VCB và ngân hàng khác. Tham khảo từ các tài liệu, tạp chí, bài báo, luận văn khác liên quan tới đề tài. 5.1.2 Nguồn thu thập dữ liệu sơ cấp Để thu thập số liệu, luận văn đã đặt ra các biến, rồi tiến hành lập giả thuyết, xác định biến, chứng minh, thu thập số liệu để kiểm chứng giả thuyết. Trong luận văn, sử dụng hai loại biến là biến độc lập và biến phụ thuộc. Biến phụ thuộc là phát triển dịch vụ thanh toán quốc tế. Biến độc lập là ba nhóm yếu tố (yếu tố thuộc về khách hàng, yếu tố thuộc về ngân hàng và yếu tố thuộc về Nhà nước) với 14 chỉ tiêu là biến độc lập được đặt ra để tiến hành phân tích hồi quy. Đối tượng điều tra: Lựa chọn là những cán bộ ngân hàng, khách hàng sử dụng và liên quan đến dịch vụ thanh toán quốc tế tại Chi nhánh. Phiếu điều tra được gửi trực tiếp tới cán bộ ngân hàng, khách hàng (người đại diện của khách hàng giao dịch với ngân hàng như kế toán trưởng, nhân viên kế toán ngân hàng...) dưới sự hỗ trợ của cán bộ quản lý khách hàng hoặc qua hình thức email. 3
  14. 5.2 Phương pháp xử lý số liệu 5.2.1 Phương pháp xử lý số liệu thứ cấp Phương pháp tổng hợp thống kê: Phương pháp này nhằm mục đích tổng hợp tóm tắt dữ liệu sau khi thu thập dữ liệu Phương pháp phân tích: Quan sát, lựa chọn các tiêu chí đánh giá phù hợp, đưa ra các kết luận, quan điểm, nhận định về đối tượng nghiên cứu Phương pháp so sánh: So sánh đối chiếu nội dung liên quan tới quy mô, chất lượng dịch vụ TTQT qua các thời kỳ, với đối tượng khác cùng đơn vị đo, căn cứ trên cơ sở đó nhận định chung về sự phát triển dịch vụ TTQT tại Chi nhánh. 5.2.2 Phương pháp xử lý số liệu sơ cấp Thứ nhất, sử dụng phương pháp thống kê mô tả Phương pháp này để phân tích dữ liệu sơ cấp gồm tần số, giá trị trung bình và độ lệch chuẩn. Thứ hai, sử dụng phương pháp phân tích hồi quy Phân tích tương quan: Một trong những điều kiện phân tích hồi quy là có sự tương quan giữa biến độc lập và biến phụ thuộc. Pearson là hệ số kiểm định giả thiết Ho: Hệ số tương quan bằng 0 tức là không có sự tương quan. Nếu Sig. Pearson nhỏ hơn 0,05 thì giả thiết Ho bị bác bỏ, chấp nhận H1 tức là có sự tương quan. Mô hình tuyến tính có dạng: Y = β0 + β1X1 + β2X2 + β3X3 + β4X4 + … + βiXi Kết quả chạy mô hình là căn cứ để tác giả đưa ra các nhận định các yếu tố tác động đến dịch vụ TTQT tại VCB Sở giao dịch, yếu tố nào ảnh hưởng nhiều nhất,..., từ đó đưa ra các giải pháp, các kiến nghị đối với với các chủ thể liên quan trong việc phát triển dịch TTQT tại VCB Sở giao dịch. 5. Kết cấu của đề tài: Ngoài phần mở đầu, phần kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, nội dung chính của Luận văn gồm 4 chương: Chương 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về phát triển dịch vụ thanh toán quốc tế của Ngân hàng thương mại. 4
  15. Chương 2: Phương pháp nghiên cứu. Chương 3: Thực trạng phát triển dịch vụ thanh toán quốc tế tại NHTMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Sở giao dịch. Chương 4: Giải pháp và kiến nghị nhằm phát triển dịch vụ thanh toán quốc tế tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Sở giao dịch 5
  16. CHƢƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THANH TOÁN QUỐC TẾ CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1. Tổng quan về tình hình nghiên cứu dịch vụ thanh toán quôc tế của Ngân hàng thƣơng mại 1.1.1. Tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước Dịch vụ TTQT là một dịch vụ góp phần tạo nên thu nhập lớn cho ngân hàng, nên vấn đề về phát triển dịch vụ TTQT đã được rất nhiều những nhà phân tích quan tâm và dành thời gian nghiên cứu. Có rất nhiều những bài nghiên cứu trong nước và trên thế giới phân tích và chỉ ra mối quan hệ giữa những nhân tố về môi trường kinh doanh,môi trường pháp lý… ảnh hưởng đến sự phát triển dịch vụ TTQT của các ngân hàng. 1.1.1.1. Nghiên cứu chung về dịch vụ TTQT của NHTM Trong bài nghiên cứu: “Financial Development, International Trade and Economic Growth in Australia: New Evidence from multivariate framework analysis”của Shahbaz (2012), tác giả đã chỉ ra vai trò của hệ thông tài chính và thương mại quốc tế đến sự phát triển kinh tế của Australia, chỉ ra mối quan hệ giữa phát triển kinh tế với sự phát triển dịch vụ thương mại quốc tế của các ngân hàng trong hệ thống tài chính giai đoạn 1990-2010. Tác giả đã tiến hành nghiên cứu hai mô hình: (i) Nghiên cứu mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế GDP với sự phát triển của hệ thống tài chính và hoạt động thương mại quốc tế của Australia; (ii) Nghiên cứu những nhân tố ảnh hưởng đến phát triển dịch vụ TTQT của các ngân hàng trong hệ thống tài chính của Australia. Kết quả,bài nghiên cứu đã chỉ ra mối quan hệ mật thiết giữa sự phát triển của hệ thống tài chính, hoạt động thương mại quốc tế với sự phát triển kinh tế; chỉ ra những nhân tố về môi trường kinh doanh, môi trường pháp lý sẽ tác động trực tiếp đến sự phát triển dịch vụ TTQT của ngân hàng. Bài nghiên cứu: “Hệ thống chỉ tiêu phân tích, đánh giá hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế của Ngân hàng thương mại” của Nguyễn Văn Tiến(2004) đăng trong tờ “Tạp chí ngân hàng” đã chỉ ra vai trò ngày càng quan trọng của dịch vụ 6
  17. TTQT đối với việc phát triển kinh doanh của các ngân hàng, đồng thời cũng đề xuất một hệ thốngchỉ tiêu để đánh giá tính hiệu quả hoạt động TTQT của NHTM. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá tính hiệu quả hoạt động TTQT tác giả đề xuất bao gồm: (i) Chỉ tiêu gián tiếp: Tăng cường và hỗ trợ nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ; Tăng cường và hỗ trợ nghiệp vụ tài trợ thương mại; Tăng cường và hỗ trợ dịch vụ ngân hàng khác như chiêt khấu hối phiếu, TTQT…; Tăng cường và hỗ trợ nghiệp vụ tín dụng, huy động vốn; Tăng cường và củng cố uy tín của ngân hàng trong nước và quốc tế. (ii) Chỉ tiêu trực tiếp: Doanh thu từ hoạt động TTQT; Lợi nhuận từ hoạt động TTQT; Tỷ số Lợi nhuận/Doanh thu hoạt động TTQT; tỷ số Chi phí/ Doanh thu hoạt động TTQT; Doanh thu hoạt động TTQT/Tổng doanh thu dịch vụ. Có thể nói,bài nghiên cứu đã đưa ra một hệ thống chỉ tiêu cụ thể,chi tiết nhằm đánh giá tính hiệu quả hoạt động TTQT của NHTM, từ đó giúp các ngân hàng nắm được điểm mạnh,điểm yếu của mình trong công tác phát triển dịch vụ TTQT. Ở hai bài nghiên cứu: “Financial Development, International Trade and Economic Growth in Australia: New Evidence from multivariate framework analysis”của Rahman(2010), và luận án tiến sỹ kinh tế của tác giả Tạ Thị Thủy(2013) “ Phát triển dịch vụ TTQT tại ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Vinh”đã chỉ ra mối quan hệ giữa sự phát triển kinh tế trong và ngoài nước với thương mại quốc tế, cụ thể là khi nền kinh tế thế giới đang trên đà tăng trưởng mạnh mẽ thì sẽ giúp các hoạt động giao thương, buôn bán, vận chuyển, xuất nhập khẩu diễn ra thường xuyên hơn và giá trị ngày càng lớn, giúp cho nền kinh tế của các nước phát triển và quay lại thúc đẩy sự phát triển chung của nền kinh tế thế giới. Và do sự gia tăng các hoạt động đó, các hoạt động thanh toán quốc tế như mở L/C, chuyển tiền WU, chuyển tiền sang các ngân hàng nước ngoài diễn ra sôi động hơn với giá trị lớn hơn. Tuy nhiên, nếu nền kinh tế trong khu vực, thế giới có những dấu hiệu tiêu cực do suy thoái kinh tế, do chính sách về thuế xuất nhập khẩu, do các vấn đề chính trị khiến hoạt động giao thương đình trệ sẽ dẫn tới sự sụt giảm, kém hiệu quả của các hoạt động thanh toán quốc tế. Do đó, hai luận án phân tích ở trên đã cho thấy ảnh hưởng sâu sắc của mối quan hệ kinh tế trong và 7
  18. người nước đến sự phát triển dịch vụ TTQT của các ngân hàng và các tổ chức tín dụng, quỹ tín dụng nhân dân, và từ đó đưa ra một số giải pháp giúp các ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác để duy trì, cải thiện và nâng cao dịch vụ TTQT trong từng thời kỳ, giai đoạn biến động của nền kinh tế như hiện nay. 1.1.1.2. Nghiên cứu về phát triển dịch vụ TTQT Trong bài nghiên cứu : International Trade: Commerce among Nations của tác giả Brad McDonald (2018), đã chỉ ra hoạt động dịch vụ thanh toán quốc tế là không thể thiếu với các quốc gia hiện nay, dù cho quốc gia đó có nền kinh tế vượt bậc hơn các nước còn lại hay không. Tác giả đã chỉ ra mỗi nước đều có một lợi thế so sánh riêng, và việc trao đổi thương mại giữa các nước giúp tận dụng lợi thế vốn có; đa dạng hóa sản phẩm sản xuất và bù đắp những thiếu hụt về hàng hóa khan hiếm. Ngoài ra, thương mại đóng góp vào hiệu quả toàn cầu. Khi một quốc gia mở cửa giao dịch, vốn và lao động chuyển sang các ngành công nghiệp mà họ được sử dụng hiệu quả hơn. Phong trào đó giúp cung cấp cho xã hội một mức phúc lợi kinh tế cao hơn. Trong cuốn sách International Trade and Carriage of Goods của tác giả Bariş Soyer, Andrew Tettenborn (2016) đã cung cấp một phân tích chi tiết và quan trọng về các vấn đề mới nổi và các câu hỏi chưa được giải quyết trong thanh toán quốc tế và các hợp đồng vận chuyển được sửa đổi để tạo thuận lợi cho việc thanh toán quốc tế; phân tích nghiêm túc và kỹ lưỡng các vấn đề pháp lý thường phát sinh trong bối cảnh bảo mật đối với hàng hóa, thư tín dụng và các tài liệu tương tự. Với phạm vi bao quát và phân tích chất lượng cao, tác phẩm này là tài liệu quan trọng cho cả độc giả chuyên nghiệp và học thuật, quan tâm đến thanh toán quốc tế và vận chuyển hàng hóa. Luận án tiến sỹ kinh tế của tác giả Tạ Thị Thủy(2013) “ Phát triển dịch vụ TTQT tại ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Vinh” đã tiến hành phân tích hồi quy những nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển dịch vụ TTQT. Luận văn chia ra 3 nhân tố với 14 biến quan sát để thực hiện hồ quy. Các nhân tố được tác giả tiến hành phân tích là: Nhóm yếu tố thuộc về khách hàng (Khả năng 8
  19. tiếp cận dịch vụ TTQT, Sự hiểu biết về dịch vụ TTQT); Nhóm yếu tố thuộc về ngân hàng (Năng lực tài chính; Nguồn nhân lực; Chiến lược kinh doanh; Trình độ quản lý; Uy tín, thương hiệu; Công nghệ; An ninh bảo mật); Nhóm yếu tố thuộc về nhà nước (Môi trường pháp lý; Hạ tầng công nghệ thông tin; Sức ép cạnh tranh; Môi trường kinh tế xã hội; Hệ thống thanh toán). Kết quả hồi quy cho thấy yếu tố chiến lược kinh doanh có ảnh hưởng lớn nhất đến sự phát triển dịch vụ TTQT tại BIDV – Chi nhánh Vinh, tiếp theo là các yếu tố nguồn nhân lực, trình độ quản lý, năng lực tài chính, an ninh bảo mật, uy tín thương hiệu và cuối cùng là năng lực công nghệ. Kết quả phân tích hồi quy giúp luận án đưa ra những đánh giá và giải pháp nhằm phát triển dịch vụ TTQT tại BIDV – Chi nhánh Vinh. Ngoài ra còn rất nhiều bài viết,nghiên cứu,luận văn, luận án viết về hoạt động TTQT tại các ngân hàng. Đa số các nghiên cứu trong nước đều phân tích theo cấu trúc từ cơ sở lý luận, đến thực trạng và giải pháp, mỗi nghiên cứu có những nhận định và cách phân tích khác nhau, nhưng hầu hết vẫn đưa ra nhận định chung là: - Dịch vụ TTQT chịu sự tác động mạnh mẽ từ môi trường kinh doanh và môi trường pháp lý các nước.Kinh tế có phát triển, hoạt động thương mại quốc tế có phát triển thì dịch vụ TTQT của các ngân hàng mới có cơ hội phát triển. - Dịch vụ TTQT của Việt Nam còn gặp nhiều khó khăn trong quá trình phát triển do những yếu tố về công nghệ thông tin, yếu tố về chất lượng nguồn nhân lực. - Dịch vụ TTQT đang ngày càng được các ngân hàng chú trọng phát triển và trở thành miếng bánh thị phần để các NHTM trong và ngoài nước cạnh tranh khốc liệt. 1.1.2. Khoảng trống nghiên cứu và điểm mới của đề tài Sau khi xem xét và tham khảo nghiên cứu của các tác giả trong và ngoài nước, tác giả nhận định các nghiên cứu đều có ý nghĩa lý luận và thực tiễn. Còn ở bài nghiên cứu về “Hệ thống chỉ tiêu phân tích, đánh giá hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế của Ngân hàng thương mại” của Nguyễn Văn Tiến(2014) và “Nâng cao năng lực TTQT của các ngân hàng thương mại Việt Nam”của Trần Nguyễn Hợp Châu(2011) lại chỉ ra những chỉ tiêu đánh giá tính hiệu quả như số giao dịch và tổng giá trị thanh toán quốc tế, giá trị thực hiện TTQT năm nay so năm trước và so với 9
  20. kế hoạch, so với ngân hàng thương mại tương đương, mức độ hài lòng và ưa thích sử dụng dịch vụ TTQT của NHTM, mức độ áp dụng công nghệ vào dịch vụ TTQT, chất lượng đội ngũ nhân viên, mức độ da dạng của sản phẩm TTQT, thời gian và thủ tục thực hiện dịch vụ TTQT,…Từ đó, các bài nghiên cứu đã đưa ra giải pháp để phát triển dịch vụ cũng như nâng cao năng lực TTQT của ngân hàng thương mại, dựa trên cơ sở thế mạnh và tiềm lực của các ngân thương mại, tổ chức tín dụng để nâng cao hiệu quả từng chỉ tiêu, tiêu chí đã đề cập ở trên một cách nhanh nhất. Như vậy, mỗi bài luận án và nghiên cứu đã nêu ở trên đều đã chỉ ra các quan điểm về những nhân tố ảnh hưởng cũng như đánh giá về vấn đề phát triển dịch vụ TTQT, như hai bài của Raman (2010) và Brad McDonald (2018), vnói về mối quan hệ giữa trong nước với khu vực, châu lục và toàn thế giới về mặt thương mại, còn hai bài Nguyễn Văn Tiến (2014) và Trần Nguyễn Hợp Châu (2011) lại chỉ ra những chỉ tiêu, tiêu chí nhằm đánh giá hiệu quả hoạt động dịch vụ TTQT. Các công trình nghiên cứu này đều nhằm mục đích phân tích, đánh giá từ nhiều khía cạnh, thế giới quan khác nhau để có cái nhìn tổng quát về dịch vụ TTQT, từ đó tổng hợp các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả dịch vụ này một cách toàn diện nhất có thể trong tình hình cạnh tranh ngày càng mạnh mẽ hiện nay của các ngân hàng, tổ chức tín dụng. Mặc dù các nghiên cứu đều chỉ ra những nhân tố ảnh hưởng và cách thức đo lường hiệu quả hoạt động TTQT, chỉ ra tính cạnh tranh ngày càng gay gắt giữa những NHTM trong việc phát triển dịch vụ TTQT, nhưng những nghiên cứu này chỉ mới tập trung đánh giá về nhân tố thị trường, sản phẩm, chính sách pháp luật, định chế tài chính từng thời kỳ,...mà chưa đi sâu để phân tích, đánh giá và xem xét mối quan hệ giữa chất lượng dịch vụ TTQT với sự hài lòng của khách hàng – một trong những nhân tố then chốt, quyết định tới sự thành công trong mọi loại hình kinh doanh dịch vụ, nhất là khi có nhiều ngân hàng đồng thời cung cấp dịch vụ này. Có thể dễ dàng nhận thấy rằng, trong thời đại ngày nay, việc sao chép những sản phẩm, dịch vụ giữa các ngân hàng là không khó, nếu như một ngân hàng tung ra một sản phẩm mới, thì một thời gian ngắn sau, khách hàng sẽ dễ dàng bắt gặp sản phẩm tương tự như vậy tại một ngân hàng khác. Vì vậy, lấy được niềm tin và sự hài 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2