intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình

Chia sẻ: Mucong999 Mucong999 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:106

31
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn căn cứ vào những cơ sở khoa học về quản lý nợ xấu để tiến hành phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý nợ xấu tại NHCSXH huyện Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình và đề xuất ra những giải pháp nhằm có ý nghĩa thực tiễn và khoa học nhất định.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ …………/………… …………/………… HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA TRẦN THỊ THU NGA QUẢN LÝ NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI HUYỆN QUẢNG TRẠCH, TỈNH QUẢNG BÌNH LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng Mã số: 60 34 02 01 NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN NGỌC THAO THỪA THIÊN HUẾ - NĂM 2017
  2. LỜI CAM ĐOAN Tác giả xin cam đoan luận văn này là do tự bản thân thực hiện và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác để làm sản phẩm của riêng mình. Các thông tin thứ cấp sử dụng trong luận văn là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng. Tác giả xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính xác thực và nguyên bản của luận văn. Học viên Trần Thị Thu Nga
  3. LỜI CẢM ƠN Suốt hai năm học tập và rèn luyện dưới mái trường thân yêu mang tên Học viện Hành chính Quốc gia, nhờ sự chỉ bảo tận tình của các thầy cô, tôi đã thu thập được những kiến thức bổ ích trong sách vở lẫn kinh nghiệm sống thực tiễn. Với lòng biết ơn sâu sắc, tôi xin chân thành cảm ơn TS. Nguyễn Ngọc Thao đã hết lòng chỉ bảo và định hướng khoa học để tôi có thể hoàn thành luận văn này. Tiếp đến, tôi gửi lời cảm ơn đến Lãnh đạo và tập thể cán bộ nhân viên Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình đã nhiệt tình giúp đỡ, cung cấp những thông tin, tài liệu cần thiết làm cơ sở cho việc thực hiện luận văn. Tôi cũng xin chân thành cảm ơn các Thầy Cô giáo, Khoa Sau Đại học và Khoa Quản lý Tài chính công - Học viện Hành chính Quốc gia đã động viên, tạo điều kiện cho tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu. Học viên Trần Thị Thu Nga
  4. MỤC LỤC Trang Trang phụ bìa Lời cam đoan Lời cám ơn Mục lục Danh mục các chữ viết tắt Danh mục các bảng Danh mục các sơ đồ, biểu đồ MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 Lý do chọn đề tài luận văn ............................................................................. 1 Tình hình nghiên cứu đề tài ........................................................................... 2 Mục đích và nhiệm vụ của luận văn .............................................................. 3 Đối tượng, phạm vi nghiên cứu của luận văn ................................................ 4 Cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu của luận văn ............................... 4 Những đóng góp mới của luận văn ................................................................ 5 Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn ..................................................... 5 Kết cấu của luận văn ...................................................................................... 6 Chương 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUẢN LÝ NỢ XẤU CỦA NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI .................................................................... 7 1.1. Tổng quan NHCSXH và hoạt động quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Chính sách xã hội .............................................................................................................. 7 1.1.1. Một số khái niệm .............................................................................. 7 1.1.2. Vai trò của Ngân hàng chính sách ................................................. 11 1.1.3. Đặc điểm tín dụng của Ngân hàng Chính sách Xã hội .................. 14 1.2. Nội dung quản lý nợ xấu của Ngân hàng Chính sách xã hội ............... 15 1.2.1 Nguyên tắc Basel về quản lý nợ xấu ............................................... 15 1.2.2. Nội dung quản lý nợ xấu ................................................................ 17 1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả quản lý nợ xấu ................................ 24
  5. 1.3. Kinh nghiệm quản lý nợ xấu của Ngân hàng một số nước và bài học cho Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Quảng Trạch .............................. 28 1.3.1. Ngân hàng Grameen (GB) - Bangladesh ....................................... 28 1.3.2. Kinh nghiệm của ngân hàng nông nghiệp và hợp tác xã Thái Lan ....... 29 1.3.3. Kinh nghiệm của Ngân hàng nông nghiệp Malaysia ..................... 30 1.3.4. Bài học kinh nghiệm đối với Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Quảng Trạch ............................................................................................. 30 Tóm tắt chương 1: .......................................................................................... 33 Chương 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI HUYỆN QUẢNG TRẠCH, TỈNH QUẢNG BÌNH .............. 34 2.1. Giới thiệu chung về Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình ........................................................................................... 34 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ................................................. 34 2.1.2. Mô hình tổ chức và tình hình lao động .......................................... 35 2.1.3. Kết quả hoạt động của Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình ............................................................................ 36 2.2. Thực trạng quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Chính sách Xã hội huyện Quảng Trạch tỉnh Quảng Bình..................................................................... 40 2.2.1. Thực trạng nợ xấu của Ngân hàng CSXH huyện Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình............................................................................................... 40 2.2.2. Thực trạng công tác quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình ............................................... 49 2.3. Đánh giá thực trạng quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Quảng Trạch...................................................................................... 58 2.3.1. Những kết quả đạt được ................................................................. 58 2.3.2. Những hạn chế ............................................................................... 63 2.3.3. Nguyên nhân .................................................................................. 67 Tóm tắt chương 2: .......................................................................................... 71
  6. Chương 3: PHƢƠNG HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN QUẢN LÝ NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI HUYỆN QUẢNG TRẠCH, TỈNH QUẢNG BÌNH ................................... 72 3.1. Phương hướng hoàn thiện quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Chính sách Xã hội huyện Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình ................................................... 72 3.1.1. Phương hướng hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Chính sách Xã hội huyện Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình ......................................... 72 3.1.2. Phương hướng của Ngân hàng Chính sách Xã hội huyện Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình về quản lý nợ xấu .............................................. 73 3.2. Giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Chính sách Xã hội huyện Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình ............................................. 75 3.2.1. Nhóm giải pháp chung ................................................................... 75 3.2.2. Nhóm giải pháp nghiệp vụ ............................................................. 81 3.2.3. Nhóm giải pháp điều kiện .............................................................. 87 3.3. Kiến nghị............................................................................................... 90 3.3.1. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam .............................. 90 3.3.2. Kiến nghị với chính quyền địa phương .......................................... 93 Tóm tắt chương 3: .......................................................................................... 94 KẾT LUẬN .................................................................................................... 95 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................... 96
  7. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU CB : Chiến binh ĐTN : Đoàn thanh niên GQVL : Giải quyết việc làm HĐND : Hội đồng nhân dân HĐQT : Hội đồng quản trị HSSV : Học sinh sinh viên LHPN : Liên hiệp phụ nữ NHCSXH : Ngân hàng Chính sách Xã hội NHNN : Ngân hàng Nhà nước NHTM : Ngân hàng Thương mại NN&PTNT : Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn NSVSMT : Nước sạch vệ sinh môi trường PGD : Phòng giao dịch PTNT : Phát triển nông thôn RRTD : Rủi ro tín dụng SXKD : Sản xuất kinh doanh TCTD : Tổ chức tín dụng TK&VV : Tiết kiệm và vay vốn UBND : Ủy ban nhân dân XĐGN : Xóa đói giảm nghèo XKLĐ : Xuất khẩu lao động
  8. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Trang Bảng 2.1. Một số chỉ tiêu chủ yếu trong hoạt động của NHCSXH huyện Quảng Trạch 2014-2016 ................................................................................. 36 Bảng 2.2. Nguồn vốn huy động tại NHCSXH huyện Quảng Trạch 2014-2016 . 37 Bảng 2.3. Một số chỉ tiêu hoạt động tín dụng tại NHCSXH huyện Quảng Trạch 2014-2016 ............................................................................................. 38 Bảng 2.4 : Tình hình dư nợ, nợ xấu theo từng chương trình cho vay năm 2014-2016........................................................................................................ 42 Bảng 2.5: Nợ xấu theo nhóm của Ngân hàng CSXH huyện Quảng Trạch năm 2014 – 2016 ..................................................................................................... 43 Bảng 2.6: Nợ xấu theo thời hạn vay của Ngân hàng CSXH huyện Quảng Trạch 2014 – 2016 .......................................................................................... 45 Bảng 2.7: Nợ xấu theo nguyên nhân của Ngân hàng CSXH huyện Quảng Trạch 2014 – 2016 .......................................................................................... 46 Bảng 2.8: Nợ xấu theo từng Hội đoàn thể ủy thác của Ngân hàng CSXH huyện Quảng Trạch 2014 – 2016 .................................................................... 48
  9. DANH MỤC SƠ ĐỒ Trang Sơ đồ 2.1: Mô hình tổ chức quản lý của NHCSXH huyện Quảng Trạch ....... 35 DANH MỤC BIỂU ĐỒ Trang Biểu đồ 2.5: Nợ xấu theo nhóm của Ngân hàng CSXH huyện Quảng Trạch 2014 – 2016 ..................................................................................................... 44 Biểu đồ 2.6: Nợ xấu theo thời hạn vay của Ngân hàng CSXH huyện Quảng Trạch 2014 – 2016 .......................................................................................... 45 Biểu đồ 2.7: Nợ xấu theo nguyên nhân Ngân hàng CSXH huyện Quảng Trạch 2014 – 2016 ..................................................................................................... 47
  10. MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài luận văn Ngân hàng Chính sách xã hội được thành lập nhằm tách tín dụng chính sách ra khỏi tín dụng thương mại trên cơ sở tổ chức lại hoạt động của Ngân hàng Phục vụ người nghèo. Đây là sự nỗ lức rất lớn của Chính phủ Việt Nam trong việc cơ cấu lại hệ thống ngân hàng nhằm thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia và cam kết trước cộng đồng quốc tế về “xóa đói giảm nghèo”. Tín dụng là hoạt động quan trọng nhất của các Ngân hàng, phản ánh hoạt động đặt trưng của Ngân hàng, mang lại thu nhập lớn nhất song cũng là hoạt động tiềm ẩn nhiều rủi ro, trong đó có vấn đề nợ xấu. Theo khái niệm của Ngân hàng Thế giới thì “nợ xấu” là các khoản nợ dưới chuẩn, có thể quá hạn và bị nghi ngờ về khả năng trả nợ lẫn khả năng thu hồi vốn của chủ nợ, điều này thường xảy ra khi các con nợ đã tuyên bố phá sản hoặc tẩu tán tài sản. Do vậy, quản lý nợ xấu, hạn chế nợ xấu có nguy cơ phát sinh và xử lý nợ xấu đã phát sinh là một yêu cầu cấp thiết, có vai trò quan trọng trong toàn bộ hoạt động quản lý của Ngân hàng. Quản lý nợ xấu không chỉ là việc xử lý như thế nào khi đã có nợ xấu mà còn là quá trình dự báo trước tình hình nợ xấu, xây dựng chiến lược quản lý, các chính sách quản lý và kinh doanh tín dụng của ngân hàng nhằm đạt được mục tiêu an toàn, hiệu quả và phát triển bền vững. Ngân hàng CSXH huyện Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình được thành lập để thực hiện chính sách tín dụng ưu đãi đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác trên địa bàn huyện Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình. Để thực hiện tốt chương trình mục tiêu quốc gia về giải quyết việc làm xóa đói giảm nghèo của Đảng và Nhà nước. Ngân hàng CSXH huyện Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình đã tập trung mọi nguồn lực nhằm chuyển tải nguồn vốn ưu đãi của Nhà nước đến với hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác. Mặc dù có những khó khăn nhất định nhưng tập thể cán bộ, lãnh đạo Ngân hàng 1
  11. CSXH huyện Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình đã quyết tâm phấn đấu không ngừng, tập trung sức mạnh trí tuệ xây dựng một khối đoàn kết thống nhất vượt qua những khó khăn trước mắt hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao trong các năm qua và đã đạt được nhiều kết quả đáng khích lệ trong việc thực hiện chương trình cho vay hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác qua hơn 10 năm thành lập và đi vào hoạt động. Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ của Ngân hàng CSXH huyện Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình đã giảm từ 0,41 năm 2014 xuống còn 0,14 năm 2016. Việc xây dựng hệ thống quản lý nợ xấu có vai trò hết sức quan trọng đối với họat động của NHCSXH nói chung cũng như NHCSXH huyện Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình nói riêng, nhằm tạo ra sự tăng trưởng tín dụng một cách ổn định, bền vững. Bên cạnh những thành tích đã đạt được vấn đề Quản lý nợ xấu tại NHCSXH huyện Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình còn có những hạn chế sau đây: Nợ rủi ro còn tiềm ẩn lớn và có xu hướng gia tăng, việc xử lý nợ xấu, thu hồi nợ gốc và lãi gặp không ít khó khăn, nguy cơ phát sinh nợ quá hạn vẫn cao, phân tích đánh giá nợ xấu còn nhiều bất cập; hoạt động tín dụng vẫn ẩn chứa nhiều rủi ro ... cần có biện pháp hạn chế, ngăn ngừa. Xuất phát từ tình hình thực tế đó, tác giả chọn đề tài: “Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình” làm luận văn thạc sỹ chuyên ngành Tài chính - Ngân hàng với mong muốn những kiến thức có được trong quá trình nghiên cứu và thực tế công tác tại NHCSXH huyện Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình sẽ có ích khi đưa ra những giải pháp hiệu quả cho việc quản trị nợ xấu tại đơn vị. Trong luận văn tác giả đưa ra hệ thống giải pháp mang tính khả thi, làm cơ sở để quản lý tốt chất lượng tín dụng của NHCSXH huyện Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình. 2. Tình hình nghiên cứu đề tài Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Quảng Trạch ra đời muộn so với một số Ngân hàng thương mại lớn và hoạt động đặc thù riêng so với các Ngân 2
  12. hàng khác nên số lượng nghiên cứu về hoạt động tín dụng của Phòng giao dịch nói chung còn ít. Tên một số đề tài mà tác giả được biết và tham khảo qua như sau: - Trần Thanh Ngọc Huyền, “Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng chương trình cho vay hộ nghèo tại Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình”, Luận văn Thạc sỹ Tài chính Ngân hàng, Học viện Hành chính Quốc gia, năm 2015. - Nguyễn Thị Hà Thương, “Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế”, Luận văn Thạc sỹ Tài chính Ngân hàng, Học viện Hành chính Quốc Gia, năm 2014. - Nguyễn Ngọc Tuấn, “Một số giải pháp hạn chế nợ xấu tại Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Kom Tum”, Luận văn Thạc sỹ Quản trị kinh doanh, Đà Nẵng, năm 2011. - Nguyễn Thị Thanh Hà, “Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam, chi nhánh huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế”, Luận văn Thạch sỹ Tài chính Ngân hàng, Học viện Hành chính Quốc gia, năm 2016. Các luận văn trên cũng đã có viết về một số nội dung về tín dụng tại Ngân hàng Chính sách xã hội, về nợ xấu tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn. Nhưng chưa có đề tài nào viết về công tác quản lý nợ xấu tại Ngân hàng CSXH huyện Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình. Vì vậy tác giả chọn đề tài này là không trùng lắp và là công trình khoa học độc lập của tác giả. 3. Mục đích và nhiệm vụ của luận văn 3. 1. Mục đích Luận văn căn cứ vào những cơ sở khoa học về quản lý nợ xấu để tiến hành phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý nợ xấu tại NHCSXH huyện Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình và đề xuất ra những giải pháp nhằm có ý nghĩa thực tiễn và khoa học nhất định. 3
  13. 3.2. Nhiệm vụ Đề tài nghiên cứu nhằm giải quyết ba vấn đề cơ bản như sau đây: - Hệ thống hóa và làm rõ những vấn đề lý luận cơ bản về vấn đề quản lý nợ xấu, nguyên nhân dẫn đến nợ xấu, các biện pháp xử lý nợ xấu - Phân tích, đánh giá thực trạng, cách thức quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình - Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quản của hoạt động quản lý nợ xấu tại Ngân hàng CSXH huyện Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình 4. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu của luận văn - Đối tượng nghiên cứu: + Về mặt lý luận: Hệ thống hóa những vấn đề lý luận liên quan đến nợ xấu và quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Chính sách xã hội. + Về mặt thực tiễn: Tình hình quản lý nợ xấu tại NHCSXH huyện Quảng Trạch tỉnh, Quảng Bình, kết quả đạt được và những giải pháp nhằm quản lý tốt nợ xấu tại đơn vị. - Phạm vi nghiên cứu: + Không gian: Tại NHCSXH huyện Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình + Thời gian: Từ năm 2014 đến năm 2016. 5. Cơ sở lý luận và phƣơng pháp nghiên cứu của luận văn - Cơ sở lý luận: Luận văn được dựa trên phương pháp luận của chủ nghĩa duy vật biện chứng và duy vật lịch sử Mác – Lênin. - Phương pháp nghiên cứu: Trong luận văn tác giả sử dụng các phương pháp nghiên cứu mang tính định tính như sau: So sánh; Loại trừ; Thống kê; Phân tích. Tất cả các phương pháp nghiên cứu, đi từ cơ sở lý thuyết đến thực tiễn nhằm làm sáng tỏ và giải quyết các vấn đề đặt ra, đưa ra các căn cứ, số liệu minh họa cho các luận điểm, đồng thời góp phần vào dự đoán cho giai đoạn tiếp theo. Tác giả cũng vận dụng kết quả nghiên cứu của các công trình khoa học 4
  14. liên quan để làm phong phú và sâu sắc hơn các cơ sở khoa học và thực tiễn của đề tài. Luận văn có sử dụng các công trình đã công bố trong và ngoài nước có liên quan đến đề tài. 6. Những đóng góp mới của luận văn Dựa trên cơ sở đánh giá thực trạng tác giả đưa ra được các giải pháp có khuynh hướng khả thi đối với vấn đề quản lý nợ xấu tại NHCSXH huyện Quảng Trạch tỉnh, Quảng Bình. Nâng cao nhận thức và hiểu biết về tầm quan trọng của công tác quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Chính sách xã hội nói chung và Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình nói riêng. Đề tài còn để Ngân hàng Chính sách xã hội huyện có cái nhìn trực diện và bao quát về quản lý nợ xấu. Những kết quả đã đạt được cũng như những yếu kém trong công tác quản lý nợ xấu để từ đó đưa ra những giải pháp phù hợp. Định hướng Ngân hàng Chính sách xã hội huyện theo hướng quản lý nợ xấu hiệu quả, ngày cao nâng cao chất lượng tín dụng, giảm nợ xấu. 7. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn Về mặt lý luận: Hệ thống hóa những vấn đề mang tính lý luận về hoạt động tín dụng của NHCSXH và quản lý nợ xấu tại Ngân hàng CSXH huyện Quảng Trạch. Về thực tiễn: Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý nợ xấu tại PGD NHCSXH huyện từ năm 2014 đến nay, đồng thời nghiên cứu kinh nghiệm các nước và địa phương khác, chỉ ra những bất cập cần xử lý. Nâng cao nhận thức hiểu biết về tầm quan trọng của công tác quản lý nợ xấu tại Ngân hàng CSXH nói chung và Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Quảng Bình nói riêng. Từ đó đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả và tính bền vững của công tác quản lý nợ xấu tại PGD NCHSXH huyện. 5
  15. 8. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, luận văn bao gồm ba chương: Chƣơng 1: Cơ sở khoa học về quản lý nợ xấu của Ngân hàng Chính sách xã hội. Chƣơng 2: Thực trạng quản lý nợ xấu tại Ngân hàng CSXH huyện Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình. Chƣơng 3: Phương hướng và giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý nợ xấu tại Ngân hàng CSXH huyện Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình. 6
  16. Chương 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUẢN LÝ NỢ XẤU CỦA NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI 1.1. Tổng quan về Ngân hàng Chính sách xã hội và hoạt động quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Chính sách xã hội 1.1.1. Một số khái niệm 1.1.1.1. Khái niệm Ngân hàng chính sách Ngân hàng thương mại ra đời, tồn tại và phát triển với mục đích huy động các nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi để cho vay trên nguyên tắc bù đắp chi phí hoạt động và có lãi. Bởi vì là một hoạt động kiếm lời, nên NHTM có những quy định để bảo vệ lợi ích kinh tế cho mình, dẫn đến không phải ai cần vốn cũng đều được NHTM cho vay, đặc biệt là những người nghèo, những người không đủ điều kiện tín dụng đảm bảo. Vì thế người nghèo luôn phải sống trong vòng lẩn quẩn “thu nhập thấp, tiết kiệm thấp, đầu tư thấp, thu nhập thấp hơn”. Theo thống kê của Liên hiệp quốc (LHQ), một nữa dân số thế giới sống với mức thu nhập dưới 2USD/ngày, trong đó có khoảng 1,2 tỉ người đang phải sống trong cảnh nghèo đói. Điều đó cho thấy nghèo đói luôn là vấn nạn lớn của toàn cầu, và mục tiêu xoá đói giảm nghèo, đảm bảo công bằng xã hội luôn là mục tiêu hàng đầu mà các quốc gia muốn thực hiện. Từ những nhu cầu khách quan đó, vào những năm 70, các nước trên thế giới đã bắt đầu nảy ra một ý tưởng về một mô hình tín dụng cung cấp vốn cho người nghèo. Tuỳ vào lịch sử hình thành và mục đích hoạt động, mà ở mỗi quốc gia có những cách gọi khác nhau cho loại hình tín dụng này. Nhưng ta có thể hiểu theo nghĩa chung và rộng nhất, đó là các ngân hàng chính sách xã hội. Ngân hàng chính sách xã hội là một tổ chức tín dụng với hoạt động chủ yếu là phục vụ người nghèo và các chính sách kinh tế, chính trị và xã hội đặc biệt của mỗi quốc gia. [30] 7
  17. Mục tiêu chính của các NHCSXH không phải là lợi nhuận trong kinh doanh mà là hỗ trợ tối đa về vốn cho các đối tượng trên. Chính vì thế, NHCSXH không phải là một NHTM và không đáp ứng các tiêu chí về kinh doanh thương mại. Dựa vào tính chất của đối tượng vay, hoạt động cho vay của NHCSXH có thể phân thành 3 loại: - Cho vay xoá đói giảm nghèo. - Cho vay hỗ trợ các chính sách xã hội, giáo dục, y tế. - Cho vay các doanh nghiệp nhà nước thua lỗ hoặc không đủ điều kiện vay thông thường hoặc với các điều kiện ưu đãi. Còn dựa vào nguồn gốc thành lập, NHCSXH được chia làm 2 loại: sở hữu tư nhân do tư nhân thành lập, kiểm sát và hoạt động; sở hữu nhà nước do nhà nước thành lập, kiểm sát và hoạt động. Từ chỗ nguồn gốc thành lập, mà các hoạt động cho vay của các NHCSXH cũng bị ảnh hưởng nhiều. 1.1.1.2. Khái niệm về nợ xấu Theo Ngân hàng Trung ương Liên minh châu Âu, Nợ xấu trong các ngân hàng bao gồm: * Nợ không thể thu hồi được: - Những khoản nợ đã hết hiệu lực hoặc những khoản nợ không có căn cứ đòi bồi thường từ nợ - Người mắc nợ trốn hoặc bị mất tích, không còn tài sản để thanh toán nợ. - Những khoản nợ mà Ngân hàng không thể liên lạc được với người mắc nợ hoặc không thể tìm được người mắc nợ. - Những khoản nợ mà khách nợ chấm dứt hoạt động kinh doanh, thanh lý tài sản hoặc kinh doanh bị thua lỗ và tài sản còn lại không đủ để trả nợ. * Nợ có thể thu không thanh toán đầy đủ cho ngân hàng. Đây là những khoản nợ không có tài sản thế chấp hoặc tài sản thế chấp không đủ trả nợ. Người mắc nợ không liên lạc với Ngân hàng để trả lãi hoặc 8
  18. gốc có thời hạn thanh toán, hoặc hoàn cảnh chỉ ra rằng khoản nợ sẽ không thể thu hồi đầy đủ như: - Những khoản nợ mà người mắc nợ đồng ý thanh toán trong quá khứ, nhưng phần còn lại không thể được đền bù, hoặc những khoản nợ trong đó tài sản được chuyển để thanh toán nhưng giá trị còn lại không đủ trang trải toàn bộ khoản nợ. - Những khoản nợ mà người mắc nợ khó có thể trả nợ và yêu cầu gia hạn nợ nhưng không đền bù được trong thời gian thỏa thuận. - Những khoản nợ mà tài sản thế chấp không đủ để trả nợ hoặc tài sản thế chấp ở Ngân hàng không được chấp nhận về mặt pháp lý dẫn đến người mắc nợ không thể trả nợ Ngân hàng đầy đủ. - Những khoản nợ mà Tòa án tuyên bố người mắc nợ phá sản nhưng phần bồi hoàn ít hơn dư nợ. Theo định nghĩa nợ xấu của Phòng thống kê – Liên hiệp quốc Một khoản nợ xấu được coi là nợ xấu khi quá hạn trả lãi và/ hoặc gốc trên 90 ngày; hoặc các khoản lãi chưa trả lãi từ 90 ngày trở lên đã được nhập gốc, tái cấp vốn hoặc trả chậm theo thỏa thuận; hoặc các khoản thanh toán đã quá hạn 90 ngày nhưng có lý do chắc chắn để nghi ngờ về khả năng khoản vay sẽ được thanh toán đầy đủ. Về cơ bản, nợ xấu được xác định dựa trên 2 yếu tố: (i) quá hạn trên 90 ngày và (ii) khả năng trả nợ nghi ngờ. Nợ xấu theo quan điểm của Ngân hàng Chính sách Xã hội Theo quan điểm của Chính phủ và NHCSXH các khoản nợ xấu phát sinh trong quá trình hoạt động của NHCSXH bao gồm: Các khoản nợ tồn đọng, không có khả năng thu hồi của 3 chương trình tín dụng mà Ngân hàng Chính sách xã hội đã nhận bàn giao nguyên trạng từ năm 2003 từ Kho bạc Nhà nước (cho vay giải quyết việc làm), Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam (cho vay học sinh sinh viên), Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam (cho vay hộ nghèo) và các khoản nợ xấu phát sinh trong quá trình hoạt động của NHCSXH, các khoản nợ đã được khoanh nợ. 9
  19. Nợ xấu theo quan điểm của NHCSXH thực chất là các khoản nợ mà khách hàng không trả gốc và lãi đúng hạn hoặc không trả nợ như đã cam kết dẫn đến thiệt hại cho ngân hàng. - Các khoản nợ qua phát sinh trong quá trình hoạt động của NHCSXH. - Các khoản nợ đã được khoanh nợ. Nợ xấu nói chung được xem như một dấu hiệu của vấn đề rủi ro tiềm ẩn. Tuy nhiên, thực tế một khoản nợ xấu thì cho biết rất ít vấn đề, để xác định bản chất vấn đề phải tìm hiểu được nguyên nhân của khoản nợ đó. Nếu khoản nợ xấu là một biểu hiện của việc khách hàng không muốn hoặc không có khả năng hoàn trả thì có thể khoản vay đã có vấn đề nghiêm trọng và có nguy cơ không cứu vãn được. Nếu khoản nợ chỉ hình thành do việc tiêu thụ hàng hóa hoặc thu hồi các khoản phải thu chậm hơn dự tính hoặc do việc chậm trễ không tính trước được trong việc chuyển từ khâu sản xuất đến khâu tiêu thụ trên thị trường, thì vấn đề chưa đến mức nghiêm trọng. Như vậy, có thể thấy bản chất nợ xấu là kết quả của mối quan hệ tín dụng không hoàn hảo, trước hết vì nó vi phạm đặc trưng cơ bản của tín dụng là tính thời hạn, sau nữa nó vi phạm đến đặc trưng thứ hai là tính hoàn trả đầy đủ, gây nên sự đổ vỡ lòng tin của người cung cấp tín dụng đối với khách hàng nhận tín dụng. 1.1.3.3. Quản lý nợ xấu của Ngân hàng Chính sách Xã hội Theo quan niệm cũ: Quản lý nợ xấu là quá trình xây dựng và thực thi các chiến lược, các chính sách quản lý và kinh doanh tín dụng nhằm đạt được các mục tiêu an toàn, hiệu quả và phát triển bền vững; trong đó tăng cường các biện pháp xử lý các khoản nợ xấu đã phát sinh từ đó làm tăng doanh thu, giảm chi phí nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng. Theo quan niệm mới: Quản lý nợ xấu không chỉ là việc xử lý như thế nào khi đã có nợ xấu phát sinh mà nó bao gồm cả quá trình dự báo trước tình hình nợ xấu có thể xảy ra và việc xây dựng, thực thi các chiến lược, các chính sách quản lý và kinh doanh tín dụng của ngân hàng nhằm đạt được các mục 10
  20. tiêu an toàn, hiệu quả và phát triển bền vững; trong đó tăng cường các biện pháp nhằm phòng ngừa và hạn chế phát sinh nợ xấu, đi kèm với việc xử lý các khoản Nợ xấu đã phát sinh nhằm phù hợp đối với mục tiêu trong từng giai đoạn của mỗi ngân hàng. Quản lý nợ xấu chính là góp phần đáng kể vào mục tiêu ổn định và phát triển của nền kinh tế - xã hội của đất nước. Vì nợ xấu phát sinh là do khách hàng, doanh nghiệp sản xuất kinh doanh kém hiệu quả sẽ tác động đến toàn bộ nền kinh tế, ảnh hưởng đến sự tăng trưởng và phát triển của nền kinh tế. Nợ xấu tuỳ theo tính chất và mức độ, không chỉ ảnh hưởng tới Ngân hàng mà còn cả tới các doanh nghiệp, các cá nhân liên quan và toàn bộ nền kinh tế. Trên giác độ vĩ mô, nợ xấu làm giảm tính tích cực của tín dụng đối với nền kinh tế, cản trở các ngân hàng thực hiện tốt chức năng trung gian tín dụng, cung cấp vốn cho nền kinh tế. Việc điều tiết vĩ mô kinh tế thông qua hệ thống ngân hàng cũng trở nên kém hiệu quả. Ở mức độ trầm trọng, nợ xấu không chỉ gây mất vốn, mất khả năng thanh toán dẫn tới sự sụp đổ không chỉ của một Ngân hàng mà còn kéo theo ảnh hưởng dây chuyền làm chao đảo toàn bộ hệ thống Ngân hàng. Điều đó gây rối loạn lưu thông tiền tệ trong nước, gây đình trệ sản xuất và khủng hoảng kinh tế. 1.1.2. Vai trò của Ngân hàng chính sách Ngân hàng Chính sách xã hội đóng vai trò không thể thay thế trong công cuộc xóa đói giảm nghèo, do mỗi ngân hàng thương mại trong nước đều có tính đặc thù và lĩnh vực hoạt động riêng, nên không thể tập trung vào đối tượng người nghèo và hộ cận nghèo. Việc thành lập NHCSXH nhằm khắc phục những hạn chế trước đây do việc hình thành các nguồn vốn cho vay chính sách nằm rải rác ở nhiều tổ chức tài chính, với cơ chế quản lý khác nhau đã gây nhiều trở ngại cho quá trình kiểm soát của Nhà nước, không tách được tín dụng chính sách với tín dụng 11
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2