intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động khai thác dầu khí tại Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:133

19
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Dựa trên cơ sở lý luận về quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động khai thác dầu khí và kết quả phân tích thực trạng quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động khai thác dầu khí tại Việt Nam, từ đó, luận văn đề xuất những giải pháp, kiến nghị góp phần hoàn thiện quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động khai thác dầu khí tại Việt Nam trong giai đoạn tiếp theo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động khai thác dầu khí tại Việt Nam

  1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------------------- NGUYỄN THỊ NGỌC PHƯƠNG QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC DẦU KHÍ TẠI VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG CHƯƠNG TRÌNH ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Hà Nội – 2020
  2. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------------------- NGUYỄN THỊ NGỌC PHƯƠNG QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC DẦU KHÍ TẠI VIỆT NAM Chuyên ngành: Tài chính Ngân hàng Mã số: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG CHƯƠNG TRÌNH ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS.TRỊNH THỊ HOA MAI XÁC NHẬN CỦA XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ CÁN BỘ HƯỚNG DẪN CHẤM LUẬN VĂN PGS.TS. Trịnh Thị Hoa Mai PGS.TS. Lê Trung Thành Hà Nội – 2020
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ “Quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động khai thác dầu khí tại Việt Nam” là kết quả nghiên cứu của riêng tôi, chưa được công bố trong bất cứ một công trình nghiên cứu nào của người khác. Việc sử dụng kết quả, trích dẫn tài liệu của người khác đảm bảo theo đúng các quy định. Các nội dung trích dẫn và tham khảo các tài liệu, sách báo thông tin được đăng tải trên các tác phẩm, tạp chí và trang web theo danh mục tài liệu tham khảo của luận văn./. Hà Nội ngày tháng năm 2020 Tác giả Nguyễn Thị Ngọc Phương
  4. LỜI CẢM ƠN Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc đến PGS.TS. Trịnh Thị Hoa Mai, người đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo, giúp đỡ tôi với những chỉ dẫn khoa học quý giá trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Xin trân trọng cảm ơn ban giám hiệu Trường Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội, ban lãnh đạo khoa Tài chính Ngân hàng, Phòng Đào tạo và các thầy cô giảng viên đã trực tiếp giảng dạy trong quá trình hoàn thành khóa học tại trường. Xin gửi tới Ban Lãnh đạo, các bạn bè đồng nghiệp lời cảm ơn chân thành nhất vì đã động viên, hỗ trợ và tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp đỡ tôi trong việc nghiên cứu, thu thập số liệu và các tài liệu cần thiết liên quan đến đề tài. Do thời gian nghiên cứu và kinh nghiệm có hạn nên luận văn không tránh khỏi những khiếm khuyết, hạn chế, tôi rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của các thầy cô giáo và các bạn. Tôi xin chân thành cảm ơn!
  5. MỤC LỤC DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ...........................................................................................i DANH MỤC BẢNG BIỂU SƠ ĐỒ .............................................................................. ii LỜI MỞ ĐẦU....................................................................................................................1 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TẾ VỀ QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC DẦU KHÍ........................................................................5 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu ..............................................................................5 1.1.1. Những công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài ........................................5 1.1.2. Khoảng trống cần nghiên cứu ..........................................................................8 1.2. Những vấn đề chung về thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động khai thác dầu khí ........................................................................................................................8 1.2.1. Thuế thu nhập doanh nghiệp ............................................................................8 1.2.2. Thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động khai thác dầu khí ........... 13 1.2.3. Một số đặc thù trong chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động khai thác dầu khí ................................................................................................... 17 1.3. Quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động khai thác dầu khí ..... 20 1.3.1. Quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp............................................................ 20 1.3.2. Quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động khai thác dầu khí .......................................................................................................................................... 24 1.3.3. Một số chỉ tiêu đánh giá quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động khai thác dầu khí ................................................................................................... 36 1.4. Những yếu tố ảnh hưởng đến quản lý thuế TNDN đối với hoạt động khai thác dầu khí ............................................................................................................................. 38 1.4.1. Nhóm yếu tố thuộc môi trường vĩ mô .......................................................... 38 1.4.2. Nhóm yếu tố thuộc cơ quan quản lý thuế .................................................... 40 1.4.3. Nhóm yếu tố thuộc về người nộp thuế ......................................................... 42 1.5. Kinh nghiệm quốc tế về quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động khai thác dầu khí và một số bài học rút ra ......................................................... 42 1.5.1. Thực tế về quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động khai thác dầu khí tại một số quốc gia ................................................................................... 42 1.5.2. Một số bài học rút ra....................................................................................... 45 CHƯƠNG 2. QUY TRÌNH VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................... 47 2.1. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................... 47 2.1.1. Phương pháp thu thập thông tin .................................................................... 47
  6. 2.1.2. Phương pháp phân tích số liệu ........................................................................... 49 2.2. Quy trình nghiên cứu.............................................................................................. 52 CHƯƠNG 3. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC DẦU KHÍ TẠI VIỆT NAM..................... 55 3.1. Khái quát về hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí tại Việt Nam .. 55 3.1.1. Hoạt động của các đơn vị thực hiện tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí tại Việt Nam .................................................................................................................... 55 3.1.2. Tổ chức bộ máy quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động khai thác dầu khí ở Việt Nam ....................................................................................... 60 3.2. Thực trạng công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động khai thác dầu khí............................................................................................................. 65 3.2.1. Quản lý người nộp thuế TNDN .................................................................... 65 3.2.2. Lập dự toán thu thuế ....................................................................................... 67 3.2.3. Tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế ............................................................ 69 3.2.4. Quản lý kê khai thuế, quyết toán thuế .......................................................... 73 3.2.5. Quản lý nộp thuế TNDN đối với hoạt động khai thác dầu khí ................. 76 3.2.6. Quản lý nợ thuế và cưỡng chế nợ thuế ........................................................ 79 3.2.7. Công tác thanh tra, kiểm tra .......................................................................... 79 3.3. Đánh giá chung về công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động khai thác dầu khí tại Việt Nam ........................................................................... 86 3.3.1. Kết quả đạt được ............................................................................................. 86 3.3.2. Hạn chế và nguyên nhân ................................................................................ 89 CHƯƠNG 4. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC DẦU KHÍ TẠI VIỆT NAM ................................................................................................................................ 99 4.1. Định hướng hoàn thiện quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động khai thác dầu khí tại Việt Nam ..................................................................................... 99 4.1.1. Định hướng, mục tiêu phát triển hoạt động khai thác dầu khí tại Việt Nam .......................................................................................................................................... 99 4.1.2. Định hướng hoàn thiện quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động khai thác dầu khí ................................................................................................. 102 4.2. Giải pháp hoàn thiện quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động khai thác dầu khí tại Việt Nam ................................................................................... 106 4.2.1. Nhóm giải pháp về tổ chức bộ máy quản lý thuế đối với các đơn vị hoạt động khai thác dầu khí ................................................................................................. 106 4.2.2. Nhóm giải pháp về cải cách thủ tục hành chính thuế cho người nộp thuế
  7. ........................................................................................................................................ 110 4.2.3. Nhóm giải pháp về công tác tuyên truyền, hỗ trợ ..................................... 111 4.2.4. Nhóm giải pháp về công tác xây dựng dự toán thu ngân sách đối với thuế TNDN từ khai thác dầu khí ......................................................................................... 113 4.2.5. Nhóm giải pháp về công tác thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật thuế của các nhà thầu dầu khí ..................................................................................... 114 4.3. Kiến nghị................................................................................................................ 117 4.3.1. Đối với Bộ Tài chính .................................................................................... 117 4.3.2. Đối với Tập đoàn Dầu khí Việt Nam ......................................................... 118 4.3.3. Đối với các đơn vị liên quan khác .............................................................. 118 KẾT LUẬN ................................................................................................................... 120 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................. 121
  8. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT STT Ký hiệu Nguyên nghĩa 1 CST Chính sách thuế 2 CNTT Công nghệ thông tin 3 CQT Cơ quan thuế 4 DNL Doanh nghiệp lớn 5 ĐKT Đăng ký thuế 6 HĐDK Hợp đồng dầu khí 7 NSĐP Ngân sách địa phương 8 NSNN Ngân sách nhà nước 9 NSTW Ngân sách Trung ương 10 NNT Người nộp thuế 11 MST Mã số thuế 12 PSC Hợp đồng phân chia sản phẩm dầu khí 13 PVN Tập đoàn Dầu khí Việt Nam 14 QLT Quản lý thuế 15 TNDN Thu nhập doanh nghiệp 16 TTHC Thủ tục hành chính 17 USD Đô la Mỹ 18 UBND Ủy ban nhân dân 19 UBTVQH Ủy ban Thường vụ Quốc hội 20 VNĐ Việt Nam đồng i
  9. DANH MỤC BẢNG BIỂU SƠ ĐỒ STT Bảng Nội dung Trang Danh sách các Hợp đồng dầu khí được PVN ký giai 1 Bảng 3.1 57 đoạn 2014-2019 Danh sách các lô, mỏ dầu khí PVN đang khai thác tại 2 Bảng 3.2 58 nước ngoài Danh sách các lô, mỏ dầu khí đang khai thác tại Việt 3 Bảng 3.3 59 Nam Tổng hợp số liệu mã số thuế cấp cho hợp đồng dầu khí 4 Bảng 3.4 66 và nhà thầu dầu khí giai đoạn 2014-2019 Kết quả thực hiện dự toán thu thuế từ dầu khí giai đoạn 5 Bảng 3.5 68 2015-2019 Kết quả công tác tuyên truyền hỗ trợ NNT giai đoạn 6 Bảng 3.6 71 2015-2019 Kết quả tổ chức tập huấn, hội nghị đối thoại doanh 7 Bảng 3.7 72 nghiệp dầu khí giai đoạn 2015-2019 Kết quả trả lời văn bản của doanh nghiệp dầu khí giai 8 Bảng 3.8 72 đoạn 2015-2019 Kết quả quản lý kê khai thuế TNDN dầu khí giai đoạn 9 Bảng 3.9 75 2015 - 2019 10 Bảng 3.10 Kết quả thu NSNN từ dầu khí giai đoạn 2015-2019 77 Kết quả thu NSNN từ thuế TNDN của hoạt động khai 11 Bảng 3.11 77 thác dầu khí giai đoạn 2015-2019 Bảng kết quả thanh tra, kiểm tra thuế tại các nhà thầu 12 Bảng 3.12 81 dầu khí giai đoạn 2015 - 2019 13 Sơ đồ 3.1 Sơ đồ hệ thống cơ quan thuế các cấp 61 14 Sơ đồ 3.2 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của cơ quan Tổng cục Thuế 62 ii
  10. LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Dầu khí là một trong những nhiên liệu quan trọng nhất của xã hội hiện đại. 50% dầu khí dùng để sản xuất năng lượng: điện, nhiên liệu của phương tiện giao thông vận tải, phần còn lại 50% dùng cho hóa dầu: plastic, dung môi, phân bón, nhựa, thuốc trừ sâu, … Vai trò của dầu khí ngày càng trở lên quan trọng khi nguồn năng lượng không thể tái tạo này đang giảm dần trữ lượng. Không khác với sự phát triển của thế giới, tại Việt Nam, dầu khí là nguồn nguyên liệu chính cho sản xuất nhiệt điện, cơ khí, luyện kim, lọc dầu, sản xuất phân đạm … Có thể nói sản phầm dầu khí tham gia vào hầu hết các hoạt động sản xuất kinh doanh của nền kinh tế. Vai trò của dầu khí đối với kinh tế Việt Nam còn được thể hiện thông qua nguồn lợi thu được qua xuất khẩu dầu thô là rất lớn, chiếm một tỷ lệ cao trong tổng kim ngạch xuất khẩu, là một trong những nguồn thu lớn của tổng thu nhập quốc dân. Do dầu khí là tài nguyên thiên nhiên không tái tạo nên việc khai thác, sử dụng, quản lý, phân bổ nguồn lực tài chính có được từ nguồn tài nguyên này một cách hợp lý góp phần không nhỏ trong sự phát triển bền vững của mỗi quốc gia. Tại Việt Nam, đầu mối thực hiện việc quản lý, ký kết các hợp đồng dầu khí với đối tác nước ngoài được Chính phủ giao cho Tập đoàn Dầu khí Việt Nam. Ngoài vai trò là công ty dầu khí nước chủ nhà, Tập đoàn đồng thời trực tiếp thực hiện hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí tại Việt Nam. Hoạt động này đóng vai trò quan trọng nhất trong các hoạt động chính của Tập đoàn, có tính quyết định đến hoạt động của Tập đoàn. Việc thực hiện hoạt động khai thác dầu khí trong nước đã góp phần đảm bảo an ninh năng lượng quốc gia và đóng góp số thu quan trọng trong số thu của Ngân sách Nhà nước. Trong những năm vừa qua, số thu từ hoạt động khai thác dầu khí tại Việt Nam là nguồn thu quan trọng, chiếm tỷ trọng lớn trong tổng thu Ngân sách Nhà nước. Nguồn thu từ dầu thô khai thác tại Việt Nam từng giữ vai trò chủ lực trong tổng thu ngân sách khi chiếm tỷ trọng từ 13%-22% tổng thu ngân sách trong giai 1
  11. đoạn 2012-2014. Đến giai đoạn 2015-2019 tỷ trọng số thu từ dầu thô khai thác tại Việt Nam đã giảm xuống còn 4%-6% nhưng đây vẫn là nguồn thu quan trọng trong cân đối thu của ngân sách trung ương, góp phần đảm bảo cân đối nguồn cho đầu tư phát triển và ổn định kinh tế - xã hội, đảm bảo an sinh xã hội cho những khu vực khó khăn trên cả nước. Trên góc độ yêu cầu nhiệm vụ thu Ngân sách Nhà nước và điều tiết vĩ mô nền kinh tế, chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp có vị trí, vai trò rất quan trọng trong hệ thống chính sách thuế hiện hành. Đến nay, đối với hoạt động khai thác dầu khí tại Việt Nam, chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp đã được xây dựng, triển khai thực hiện và đạt được những kết quả tích cực, tạo cơ sở và hành lang pháp lý ổn định, thuận lợi cho người nộp thuế là các nhà thầu Việt Nam và nước ngoài hoạt động trong lĩnh vực tìm kiếm, thăm dò và khai thác dầu khí thực hiện nghĩa vụ thuế, kê khai, nộp thuế vào Ngân sách Nhà nước, cũng như tạo thuận lợi cho cơ quan thuế hỗ trợ người nộp thuế, góp phần nâng cao hiệu quả công tác quản lý thuế. Tuy nhiên, hiện nay, theo xu thế phát triển chung, chính sách hiện hành về thuế thu nhập doanh nghiệp và quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động khai thác dầu khí tại Việt Nam cũng đã xuất hiện những tồn tại, bất cập cần sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với thực tiễn hoạt động của ngành dầu khí và xu thế đổi mới trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế của đất nước nói chung và của ngành thuế nói riêng. Xuất phát từ những lý do nêu trên, tác giả đã lựa chọn đề tài: “Quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động khai thác dầu khí tại Việt Nam” làm đề tài luận văn tốt nghiệp với giác độ của cơ quan quản lý thuế. Để thực hiện được mục đích nghiên cứu, luận văn cần trả lời được các câu hỏi sau: - Thực trạng quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động khai thác dầu khí tại Việt Nam như thế nào? Có những bất cập, hạn chế gì và xuất phát từ nguyên nhân nào? - Có những giải pháp nào để hoàn thiện quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động khai thác dầu khí tại Việt Nam? 2
  12. 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu 2.1. Mục đích nghiên cứu Dựa trên cơ sở lý luận về quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động khai thác dầu khí và kết quả phân tích thực trạng quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động khai thác dầu khí tại Việt Nam, từ đó, luận văn đề xuất những giải pháp, kiến nghị góp phần hoàn thiện quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động khai thác dầu khí tại Việt Nam trong giai đoạn tiếp theo. 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu - Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động khai thác dầu khí. - Phân tích thực trạng quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động khai thác dầu khí tại Việt Nam giai đoạn 2015-2019, từ đó chỉ ra những kết quả đã đạt được, hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế đó. - Đề xuất một số giải pháp góp phần hoàn thiện quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động khai thác dầu khí tại Việt Nam trong thời gian tới. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận văn là cơ sở lý luận và thực tiễn quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động khai thác dầu khí tại Việt Nam. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Không gian nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu về quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động khai thác dầu khí tại thềm lục địa Việt Nam do Tập đoàn Dầu khí Việt Nam và các nhà thầu dầu khí trong nước và nước ngoài thực hiện trên cơ sở các hợp đồng dầu khí đã ký kết. - Thời gian nghiên cứu: Luận văn tập trung nghiên cứu giai đoạn từ năm 2015 đến năm 2019. Đây là giai đoạn những năm cuối thực hiện Chiến lược phát triển ngành dầu khí cũng như ngành thuế đến năm 2020. - Về nội dung nghiên cứu: Quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động khai thác dầu khí tại Việt Nam. 3
  13. 4. Kết cấu luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, luận văn được kết cấu thành 4 chương: Chương 1. Tổng quan tình hình nghiên cứu, cơ sở lý luận và thực tế quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động khai thác dầu khí. Chương 2. Quy trình và phương pháp nghiên cứu. Chương 3. Thực trạng quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động khai thác dầu khí tại Việt Nam. Chương 4. Giải pháp hoàn thiện quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động khai thác dầu khí tại Việt Nam. 4
  14. CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TẾ VỀ QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC DẦU KHÍ 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu 1.1.1. Những công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài Xuất phát từ vai trò của thuế ở Việt Nam, trong thời gian qua, đã có những công trình nghiên cứu liên quan đến quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp và quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động khai thác dầu khí ở Việt Nam, cụ thể: - Nghiên cứu của Nguyễn Thị Mỹ Dung (2012) “Quản lý thuế ở Việt Nam: hoàn thiện và đổi mới” - Tạp chí Phát triển và Hội nhập, số 7/2012. Nghiên cứu nêu rõ hệ thống chính sách thuế và hệ thống quản lý thuế là yếu tố cấu thành cơ bản của một hệ thống thuế. Hệ thống chính sách thuế gồm các sắc thuế được quy định dưới các hình thức văn bản quy phạm pháp luật. Hệ thống quản lý thuế gồm phương pháp, hình thức quản lý thu thuế; các công cụ quản lý (gồm quy định, quy trình, biện pháp nghiệp vụ, phương tiện quản lý), cơ cấu tổ chức bộ máy (các bộ phận, các đơn vị thuộc cơ quan thuế các cấp trực tiếp hay gián tiếp thực hiện chức năng quản lý thuế và mối quan hệ giữa chúng), đội ngũ cán bộ thuế và các cơ quan khác có liên quan. Nghiên cứu còn đề cập tới các mô hình quản lý thuế chủ yếu hiện nay trên thế giới: mô hình tổ chức quản lý thuế theo sắc thuế, mô hình tổ chức bộ máy theo nhóm đối tượng nộp thuế, mô hình tổ chức bộ máy theo chức năng, mô hình kết hợp giữa các nguyên tắc quản lý thuế,… và những ưu, nhược điểm của từng mô hình. - Nghiên cứu của Văn Quang Huy (2013) “Chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp của Việt Nam trong giai đoạn hiện nay”- Luận văn thạc sĩ. Luận văn đã tập trung giải quyết các vấn đề: Hệ thống hóa và làm rõ thêm một số vấn đề cơ bản về chính sách thuế nói chung và chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp nói riêng; Đánh giá thực trạng chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp của Việt Nam trong giai đoạn từ năm 1990 đến 2012, làm rõ những điểm còn chưa phù hợp từ đó rút ra những điểm cần tiếp tục bổ sung, sửa đổi cho phù hợp; Đề xuất được những giải pháp thiết 5
  15. thực, có ý nghĩa thực tiễn và có tính khả thi cao để sửa đổi, bổ sung chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp như: (i) Quy định về doanh thu và thời điểm ghi nhận doanh thu trong chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp phù hợp với Chuẩn mực kế toán, (ii) Chính sách đối với các khoản chi phí được trừ liên quan đến chi phí quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại …(iii) Chi phí lãi vay liên quan đến vốn mỏng, (iv) Chính sách ưu đãi miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp ... - Nghiên cứu của Lưu Ngọc Thơ (2013) “Quản lý thuế đối với doanh nghiệp lớn ở Việt Nam hiện nay”- Luận án Tiến sỹ. Luận án đã hệ thống hóa cơ sơ lý luận về doanh nghiệp lớn, quản lý thuế đối với doanh nghiệp lớn, kinh nghiệm quản lý thuế đối với doanh nghiệp lớn của một số quốc gia trên thế giới. Đồng thời, chỉ ra khác biệt về quản lý thuế với doanh nghiệp lớn so với các tổ chức, cá nhân khác trong nền kinh tế. Bên cạnh đó, luận án đã phân tích và đánh giá thực trạng công tác quản lý thuế đối với doanh nghiệp lớn ở Việt Nam. Trên cơ sở đánh giá mặt hạn chế, tác giả đã đề xuất một số giải pháp như: (i) Xây dựng tiêu chí để lựa chọn doanh nghiệp lớn đưa vào diện quản lý; (ii) Tập trung một số sắc thuế cần quản lý như giá trị gia tăng, thu nhập doanh nghiệp, tài nguyên, tiêu thụ đặc biệt và khoản thu từ dầu thô; (iii) Tổ chức bộ máy quản lý thuế doanh nghiệp lớn, Các chức năng đảm nhiệm: hỗ trợ doanh nghiệp lớn, xử lý tờ khai, cưỡng chế thu nợ, thanh tra, kiểm tra thuế; (iv) Công nghệ thông tin; (v) Nhân sự. Các giải pháp đề xuất đều xuất phát từ nguyên nhân của những hạn chế trong quản lý thuế đối với doanh nghiệp lớn ở Việt Nam thời gian qua và tập trung giải quyết những vấn đề then chốt trong quản lý thuế đối với doanh nghiệp lớn. - Nghiên cứu của Nguyễn Thị Tố Hoa (2017) “Giải pháp tăng cường công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh n ghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Cục Thuế Hà Nội” – Luận văn Thạc sỹ. Luận văn đã hệ thống hoá cơ sở lý luận về quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp, phân tích thực trạng việc chấp hành pháp luật thuế TNDN của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và công tác quản lý thuế TNDN đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài trên địa bàn thành phố Hà Nội trong những năm gần đây. Luận văn đã chỉ ra những tồn tại, hạn chế, nguyên nhân để từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường quản lý thuế 6
  16. TNDN đối với các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Cục Thuế Hà Nội. - Nghiên cứu của Lê Minh Thống (2013) “Sự giống và khác nhau trong các điều khoản phân chia sản phẩm dầu khí trong hợp đồng PSC của một số quốc gia” - Tạp chí KHKT Mỏ - Địa chất. Nghiên cứu đã hệ thống hoá các nguyên tắc thực hiện hợp đồng dầu khí và điều khoản liên quan đến phân chia sản phẩm dầu khí theo thông lệ quốc tế, đồng thời qua nghiên cứu thực tế triển khai hợp đồng phân chia sản phẩm dầu khí ở một số quốc gia trên thế giới để rút ra một số điểm giống và khác nhau trong việc thực hiện ở các quốc gia đó. - Nghiên cứu của Ngô Sỹ Thọ (2016) “Nghiên cứu hiệu quả kinh tế khai thác mỏ dầu khí cận biên tại Việt Nam”- Luận án Tiến sỹ kinh tế. Luận án đã hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về hiệu quả kinh tế phát triển khai thác các mỏ dầu khí cận biên nói chung làm cơ sở cho việc nghiên cứu phát triển khai thác mỏ dầu khí cận biên trong điều kiện cụ thể về tự nhiên, kinh tế, xã hội và cơ chế chính sách của Việt Nam; Phân tích, đánh giá thực trạng hiệu quả kinh tế trong khai thác một số mỏ dầu khí cận biên tại Việt Nam và chỉ ra những điều kiện tự nhiên, những cơ chế chính sách, những điều kiện kinh tế xã hội hiện tại làm hạn chế phát triển khai thác các mỏ dầu khí cận biên của Việt Nam. Trên cơ sở lý luận và thực trạng hiệu quả kinh tế trong khai thác một số mỏ dầu khí cận biên, tác giả đã đề xuất một số quan điểm, kiến nghị về cơ chế chính sách và một số giải pháp về kinh tế xã hội nhằm khuyến khích thu hút các nhà đầu tư tham gia vào phát triển khai thác các mỏ dầu khí cận biên tại Việt Nam, trong đó có kiến nghị cơ quan chức năng về chính sách thuế đối với hoạt động dầu khí liên quan tới các mỏ dầu khí cận biên này. - Nghiên cứu của Đinh Đại Khánh (2017) “Pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp qua thực tiễn tại Tập đoàn Dầu khí Việt Nam”- Luận văn Thạc sỹ. Tác giả đã hệ thống hoá một số vấn đề lý luận về pháp luật thuế thu nhập doanh nghiệp; nghiên cứu thực tiễn triển khai thực hiện pháp luật thuế thu nhập doanh nghiệp tại Tập đoàn Dầu khí Việt Nam, trong đó thực tế áp dụng đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí và các hoạt động phát triển các nguồn năng lượng khác trong Tập đoàn Dầu khí Việt Nam được chú trọng. Qua nghiên cứu thực tiễn, luận văn đã nêu ra những tồn tại của pháp luật thuế thu nhập doanh nghiệp, đề xuất một số kiến nghị 7
  17. để hoàn thiện các quy định của pháp luật thuế thu nhập doanh nghiệp nói chung và những quy định đặc thù của pháp luật thuế thu nhập doanh nghiệp liên quan đến hoạt động dầu khí nói riêng. 1.1.2. Khoảng trống cần nghiên cứu Ngoài các công trình tiêu biểu trên cũng còn nhiều tác giả với các công trình nghiên cứu về chính sách thuế TNDN và quản lý thuế TNDN dưới dạng các luận văn, luận án,... Các công trình khoa học nêu trên đã nghiên cứu, tiếp cận vấn đề quản lý thuế TNDN từ nhiều góc độ khác nhau. Tuy nhiên, hầu hết các tác giả mới đi sâu vào khía cạnh quản lý thuế, quản lý thuế TNDN nói chung hoặc nghiên cứu trong phạm vi một địa phương, trong một đối tượng nộp thuế nhất định, chưa có nghiên cứu toàn diện, chuyên sâu về lý luận cũng như nội dung công tác quản lý thuế TNDN đối với hoạt động khai thác dầu khí tại Việt Nam trên phương diện là cơ quan quản lý thuế. Do đó, việc nghiên cứu, tổng hợp, hệ thống hóa, phân tích đánh giá làm rõ hơn một số vấn đề về lý luận quản lý thuế TNDN đối với hoạt động khai thác dầu khí và đề xuất những giải pháp về quản lý thuế TNDN đối với hoạt động khai thác dầu khí tại Việt Nam nhằm đạt hiệu quả hơn trong công tác quản lý của cơ quan thuế vẫn là khoảng trống rất cần những nghiên cứu tiếp theo. Đó cũng là hướng nghiên cứu mà tác giả tập trung trong luận văn này. 1.2. Những vấn đề chung về thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động khai thác dầu khí 1.2.1. Thuế thu nhập doanh nghiệp 1.2.1.1. Khái niệm, đặc điểm của thuế thu nhập doanh nghiệp Thu nhập là những khoản thu dưới dạng tiền tệ hoặc hiện vật của các tổ chức hoặc cá nhân nhận được từ các hoạt động sản xuất kinh doanh, từ lao động, từ quyền sở hữu, quyền sử dụng về tài sản, nguồn vốn mà có hoặc các khoản thu nhập khác xã hội dành cho trong một thời kỳ nhất định, thường là một năm. Thuế TNDN là một sắc thuế thuộc loại thuế trực thu đánh vào thu nhập chịu thuế trong một kỳ kinh doanh của các tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ. Thu nhập chịu thuế bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ và thu nhập khác. 8
  18. Những đặc điểm cơ bản Thuế TNDN gồm: Thứ nhất: Thuế TNDN là một sắc thuế thuộc loại thuế trực thu (được biểu hiện ở sự đồng nhất giữa đối tượng nộp thuế và đối tượng chịu thuế), nó trực tiếp điều tiết vào thu nhập của đối tượng chịu thuế. Do là thuế trực thu nên thuế TNDN không được tính vào cơ cấu giá bán sản phẩm (giá cả hàng hoá, dịch vụ) và không được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế của DN. Thứ hai: Thuế TNDN được tính trên thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp trong kỳ tính thuế (thường được tính cho thời gian một năm tài chính), bởi vậy mức động viên vào NSNN đối với thuế TNDN phụ thuộc rất lớn vào hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Chỉ khi các doanh nghiệp kinh doanh có lợi nhuận mới phải nộp thuế TNDN. Thứ ba: Thuế TNDN là thuế khấu trừ trước thuế TNCN, thu nhập mà các cá nhân nhận được từ hoạt động đầu tư như: lợi tức cổ phần, lợi nhuận do góp vốn liên doanh, liên kết … là phần thu nhập được chia sau khi nộp thuế TNDN. Do vậy, thuế TNDN có thể được coi là một biện pháp quản lý thu nhập cá nhân. 1.2.1.2. Vai trò của thuế thu nhập doanh nghiệp Vai trò của thuế TNDN được thể hiện ở các khía cạnh sau: Huy động nguồn lực tài chính cho NSNN Với việc phạm vi áp dụng của thuế TNDN rất rộng, bao gồm mọi doanh nghiệp có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ có phát sinh lợi nhuận nên thuế TNDN luôn là nguồn thu lớn, quan trọng, ổn định đóng góp cho cân đối NSNN hàng năm. Cùng với xu hướng tăng trưởng và phát triển kinh tế, hiệu quả hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp ngày càng cao, mang lại nhiều lợi nhuận thì khả năng huy động nguồn tài chính cho NSNN thông qua thuế TNDN ngày càng lớn. Thuế TNDN là công cụ quan trọng để Nhà nước thực hiện chính sách công bằng xã hội Thuế TNDN được tính trên số thu nhập còn lại sau khi đã trừ các khoản chi phí hợp lý theo quy định với thuế suất ổn định. Theo quy định, bất kể một doanh 9
  19. nghiệp nào kinh doanh dưới bất cứ hình thức nào hay cùng một ngành nghề không phân biệt quy mô kinh doanh, nếu có thu nhập chịu thuế thì đều phải nộp thuế TNDN. Với mức thuế suất thống nhất, doanh nghiệp nào có mức thu nhập cao thì phải nộp thuế nhiều hơn doanh nghiệp có mức thu nhập thấp (theo số tuyệt đối). Điều này tạo sự bình đẳng, công bằng trong việc thực hiện nghĩa vụ đóng góp cho NSNN giữa các doanh nghiệp. Thuế TNDN là công cụ quan trọng để Nhà nước điều tiết vĩ mô nền kinh tế Thông qua việc ban hành một hệ thống pháp luật về thuế TNDN áp dụng chung cho các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thuộc mọi thành phần kinh tế, Nhà nước tạo môi trường bình đẳng trong cạnh tranh, góp phần thúc đẩy sản xuất phát triển. Thông qua việc xác định phạm vi thu thuế và không thu thuế, ưu đãi về thuế suất và miễn giảm thuế theo mức độ khác nhau đối với từng ngành nghề, mặt hàng, lĩnh vực cụ thể, Nhà nước khuyến khích các tổ chức, cá nhân bỏ vốn đầu tư vào các ngành nghề, mặt hàng, lĩnh vực, vùng để đẩy mạnh sản xuất, khai thác tiềm năng về vốn trong các thành phần kinh tế trong nước và nhà đầu tư nước ngoài. 1.2.1.3. Nguyên tắc thiết lập thuế thu nhập doanh nghiệp Thứ nhất: Phải bao quát mọi khoản thu nhập phát sinh trong q uá trình hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp. Nguyên tắc bao quát mọi khoản thu nhập phát sinh trong quá trình hoạt động của các doanh nghiệp cũng chính là thực hiện nguyên tắc công bằng khi đánh thuế. Tuy nhiên, tùy vào mục đích điều tiết hoặc các mục đích khác trong quản lý Nhà nước của từng thời kỳ nhất định mà luật pháp quy định có những khoản thu nhập không nằm trong phạm vi điều tiết của thuế TNDN hoặc tạm thời chưa điều tiết. Thứ hai: Xác định thu nhập chịu thuế phải theo nguyên tắc đánh thuế trên cơ sở thường trú hay nguồn phát sinh thu nhập. Thu nhập chịu thuế được xác định tùy thuộc vào nguyên tắc đánh thuế. Nhìn chung thuế TNDN ở các nước đều điều chỉnh các pháp nhân kinh doanh theo nguyên tắc cư trú và nguyên tắc nguồn phát sinh thu nhập. 10
  20. Theo nguyên tắc cư trú, doanh nghiệp đăng ký và hoạt động theo pháp luật ở nước nào thì phải nộp thuế TNDN ở nước đó đối với mọi khoản thu nhập bất kể thu nhập đó phát sinh ở trong nước hay ở nước ngoài. Theo nguyên tắc nguồn phát sinh thu nhập, thu nhập phát sinh ở quốc gia nào thì phải nộp thuế TNDN ở quốc gia đó bất kể doanh nghiệp đó có phải là cơ sở thường trú của nước đó hay không. Tuy nhiên, việc áp dụng nguyên tắc cư trú và nguyên tắc nguồn phát sinh thu nhập ở các nước không hoàn toàn giống nhau. Chẳng hạn, theo Luật Thuế công ty của Pháp, lợi nhuận của các công ty, không phân biệt quốc tịch, phát sinh tại Pháp thì phải nộp thuế công ty tại Pháp. Do đó, một doanh nghiệp thành lập theo pháp luật Pháp có lợi nhuận phát sinh ở ngoài lãnh thổ Pháp thì không phải nộp thuế công ty tại Pháp nhưng bất kỳ doanh nghiệp nước ngoài nào có lợi nhuận phát sinh tại Pháp thì đều phải nộp thuế công ty tại Pháp. Tuy nhiên, khác với Pháp, hầu hết các nước thường áp dụng đồng thời nguyên tắc cư trú và nguyên tắc nguồn phát sinh thu nhập. Cụ thể một số nước như sau: - Theo Luật thuế TNDN của Nhật Bản: Các doanh nghiệp có trụ sở chính tại Nhật Bản được coi là doanh nghiệp cư trú tại Nhật Bản và phải nộp thuế TNDN đối với thu nhập toàn cầu. - Theo Luật Thuế công ty của Hàn Quốc: “Nguyên tắc cư trú” được hiểu là doanh nghiệp có văn phòng hoặc trụ sở chính tại Hàn Quốc (được coi là doanh nghiệp Hàn Quốc). Theo đó, doanh nghiệp Hàn Quốc phải nộp Thuế công ty đối với mọi thu nhập toàn cầu. Nếu doanh nghiệp không có văn phòng hay trụ sở chính tại Hàn Quốc thì được coi là doanh nghiệp nước ngoài và phải nộp Thuế công ty đối với thu nhập phát sinh tại Hàn Quốc. - Theo Luật Thuế thu nhập công ty của Thái Lan: Công ty được thành lập theo pháp luật Thái Lan phải nộp thuế đối với mọi khoản thu nhập phát sinh trên lãnh thổ Thái Lan và từ tất cả các nước trên thế giới. Đối với doanh nghiệp được thành lập theo pháp luật nước ngoài thực hiện hoạt động kinh doanh trên lãnh thổ 11
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0