Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Quản trị danh mục cho vay tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam
lượt xem 7
download
Đề tài có cấu trúc gồm 3 chương trình bày cơ sở lý luận về danh mục cho vay và quản trị danh mục cho vay tại ngân hàng thương mại; thực trạng quản trị danh mục cho vay tại BIDV; giải pháp hoàn thiện quản trị danh mục cho vay tại BIDV.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Quản trị danh mục cho vay tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH NGUYỄN VĂN CHÍ LINH QUẢN TRỊ DANH MỤC CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2017
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH NGUYỄN VĂN CHÍ LINH QUẢN TRỊ DANH MỤC CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 60 34 02 01 Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN CHÍ ĐỨC TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2017
- i LỜI CAM ĐOAN Luận văn này chƣa từng đƣợc trình nộp để lấy học vị thạc sĩ tại bất cứ một trƣờng đại học nào. Luận văn này là công trình nghiên cứu riêng của tác giả, kết quả nghiên cứu là trung thực, trong đó không có các nội dung đã đƣợc công bố trƣớc đây hoặc các nội dung do ngƣời khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn đƣợc dẫn nguồn đầy đủ trong luận văn. Tác giả Nguyễn Văn Chí Linh
- ii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................... i MỤC LỤC ...................................................................................................................... ii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .............................................................................. v DANH MỤC BẢNG ..................................................................................................... vi DANH MỤC SƠ ĐỒ ................................................................................................... vii DANH MỤC BIỂU ĐỒ ............................................................................................... vii MỞ ĐẦU: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ..................................................... 1 1. Đặt vấn đề nghiên cứu ............................................................................1 2. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................2 3. Tổng quan tình hình nghiên cứu trƣớc đây .............................................3 4. Mục tiêu nghiên cứu ...............................................................................6 5. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ..........................................................7 6. Phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................................7 7. Tính mới và đóng góp của đề tài ............................................................8 8. Kết cấu của đề tài ....................................................................................8 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DANH MỤC CHO VAY VÀ QUẢN TRỊ DANH MỤC CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ................................ 9 1.1. Danh mục cho vay của ngân hàng thƣơng mại .......................................9 1.1.1. Hoạt động cho vay tại ngân hàng thƣơng mại ........................................9 1.1.1.1. Khái niệm ................................................................................................9 1.1.1.2. Nguyên tắc cho vay.................................................................................9 1.1.1.3. Các hình thức cho vay ............................................................................9 1.1.2. Danh mục cho vay của ngân hàng thƣơng mại .....................................11 1.1.2.1. Khái niệm ..............................................................................................11 1.1.2.2. Cơ cấu danh mục cho vay .....................................................................12 1.1.2.3. Hệ thống phân loại danh mục cho vay..................................................15 1.2. Quản trị danh mục cho vay tại ngân hàng thƣơng mại .........................16 1.2.1. Rủi ro danh mục cho vay ......................................................................16 1.2.1.1. Rủi ro cho vay .......................................................................................16 1.2.1.2. Rủi ro danh mục cho vay ......................................................................17 1.2.1.3. Hậu quả của rủi ro danh mục cho vay ..................................................18 1.2.1.4. Nguyên nhân phát sinh rủi ro danh mục cho vay .................................19 1.2.2. Quản trị danh mục cho vay ...................................................................19 1.2.2.1. Khái niệm ..............................................................................................19 1.2.2.2. Sự cần thiết của quản trị danh mục cho vay .........................................21 1.2.2.3. Mục tiêu quản trị danh mục cho vay ....................................................22 1.2.2.4. Nội dung của quản trị danh mục cho vay .............................................22 1.2.3. Các phƣơng pháp quản trị danh mục cho vay ......................................23 1.2.3.1. Quản trị danh mục cho vay thụ động ....................................................23 1.2.3.2. Quản trị danh mục cho vay chủ động ...................................................25 1.2.3.3. Quản trị danh mục cho vay nội bảng ....................................................27
- iii 1.2.3.4.Quản trị danh mục cho vay ngoại bảng ................................................27 1.2.4. Công cụ quản trị danh mục cho vay .....................................................28 1.2.4.1.Công cụ liên quan đến xây dựng danh mục cho vay ............................28 1.2.4.2.Công cụ liên quan đến tổ chức thực hiện danh mục cho vay ...............30 1.2.4.3.Công cụ liên quan đến đo lƣờng rủi ro và giám sát danh mục cho vay .... ...............................................................................................................31 1.2.4.4. Công cụ liên quan đến điều chỉnh danh mục cho vay ..........................34 1.2.5. Nguyên tắc quản trị danh mục cho vay ................................................36 1.2.6. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động quản trị danh mục cho vay ......37 1.3. Kinh nghiệm quản trị rủi ro danh mục cho vay ....................................39 1.3.1. Kinh nghiệm quốc tế .............................................................................39 1.3.2. Bài học kinh nghiệm tại Việt Nam và hành lang pháp lý hiện tại ........41 Kết luận chƣơng 1 ....................................................................................................... 43 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ DANH MỤC CHO VAY TẠI BIDV 44 2.1. Tổng quan tình hình hoạt động của BIDV............................................44 2.1.1. Sự hình thành và phát triển ...................................................................44 2.1.1.1. Thông tin chung ....................................................................................44 2.1.1.2. Các sản phẩm tín dụng ..........................................................................45 2.1.2. Một số thành tựu nổi bật .......................................................................47 2.1.3. Cơ cấu tổ chức, quản lý, điều hành .......................................................47 2.1.4. Một số chỉ tiêu tài chính .......................................................................49 2.2. Thực trạng danh mục cho vay tại BIDV ...............................................53 2.2.1. Tình hình cho vay và kết quả hoạt động ...............................................53 2.2.2. Cơ cấu danh mục cho vay .....................................................................59 2.2.2.1. Cơ cấu danh mục cho vay theo ngành kinh tế ......................................59 2.2.2.2. Cơ cấu danh mục cho vay theo đối tƣợng khách hàng .........................63 2.2.2.3. Cơ cấu danh mục cho vay theo thời hạn vay ........................................64 2.2.2.4. Cơ cấu danh mục cho vay theo nhóm nợ ..............................................65 2.3. Thực trạng quản trị danh mục cho vay tại BIDV .................................66 2.3.1. Các phƣơng pháp quản trị danh mục cho vay đang áp dụng ................66 2.3.1.1. Quản trị danh mục cho vay thụ động ....................................................66 2.3.1.2. Quản trị danh mục cho vay chủ động ...................................................67 2.3.2. Các công cụ quản trị danh mục cho vay đang áp dụng ........................67 2.3.2.1. Công cụ liên quan đến xây dựng danh mục cho vay ............................67 2.3.2.2. Công cụ liên quan đến tổ chức thực hiện danh mục cho vay ...............69 2.3.2.3. Công cụ liên quan đến đo lƣờng rủi ro và giám sát danh mục cho vay .... 69 2.3.2.4. Công cụ liên quan đến điều chỉnh danh mục cho vay ..........................70 2.4. Hiệu quả quản trị danh mục cho vay tại BIDV ....................................71 2.4.1. Những kết quả đạt đƣợc ........................................................................71 2.4.2. Những hạn chế cần khắc phục ..............................................................78 2.4.3. Nguyên nhân hạn chế ............................................................................80 2.4.3.1. Nguyên nhân chủ quan từ phía BIDV ..................................................80
- iv 2.4.3.2. Nguyên nhân khách quan ......................................................................82 Kết luận chƣơng 2 ....................................................................................................... 85 CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ DANH MỤC CHO VAY TẠI BIDV ........................................................................................................... 86 3.1. Xây dựng danh mục cho vay tại BIDV.................................................86 3.1.1. Định hƣớng hoạt động của BIDV đến năm 2020 .................................86 3.1.2. Định hƣớng hoàn thiện quản trị danh mục cho vay của BIDV ............89 3.2. Giải pháp hoàn thiện quản trị danh mục cho vay .................................89 3.2.1. Giải pháp liên quan đến xây dựng danh mục cho vay ..........................90 3.2.2. Giải pháp liên quan đến tổ chức thực hiện danh mục cho vay .............91 3.2.3. Giải pháp liên quan đến đo lƣờng rủi ro và giám sát danh mục cho vay . ...............................................................................................................93 3.2.4. Giải pháp liên quan đến điều chỉnh danh mục cho vay ........................98 3.3. Kiến nghị đối với chính phủ và NHNN ................................................99 Kết luận chƣơng 3 ..................................................................................................... 101 KẾT LUẬN ................................................................................................................ 102 TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................viii PHỤ LỤC ....................................................................................................................xiii
- v DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TỪ VIẾT TẮT NGHĨA ĐẦY ĐỦ TỪ TIẾNG ANH Ngân hàng nông nghiệp và phát Vietnam Bank for Agriculture Agribank triển nông thôn Việt Nam and Rural Development BCTC Báo cáo tài chính CIC Trung tâm thông tin tín dụng Credit Information Center DMCV Danh mục cho vay DNNN Doanh nghiệp nƣớc ngoài DPRR Dự phòng rủi ro ĐCTC Định chế tài chính FDI Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài Foreign Direct Investment NHNN Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam NHTM Ngân hàng thƣơng mại TCTD Tổ chức tín dụng TNHH Trách nhiệm hữu hạn Vietnam Asset Management VAMC Công ty quản lý tài sản VAMC Company XHTD Xếp hạng tín dụng
- vi DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1: Tỷ lệ trích lập dự phòng đối với từng nhóm nợ ......................................... 32 Bảng 2.1: Các chỉ tiêu tài chính của BIDV qua các năm từ 2010 đến 2016. .............. 49 Bảng 2.2: Các chỉ tiêu về dƣ nợ của BIDV từ năm 2010-2016 .................................. 53 Bảng 2.3: Các chỉ tiêu về dƣ nợ cho vay của VietinBank từ 2010-2016 .................... 54 Bảng 2.4: Các chỉ tiêu về dƣ nợ cho vay của VietcomBank từ 2010-2016 ................ 54 Bảng 2.5: Các chỉ tiêu về đánh giá chất lƣợng tín dụng của BIDV 2010-2016 ......... 55 Bảng 2.6: Các chỉ tiêu về đánh giá chất lƣợng tín dụng của Vietinbank từ 2010- 2016 ................................................................................................................ 56 Bảng 2.7: Các chỉ tiêu về đánh giá chất lƣợng tín dụng của Vietcombank 2010-2016 .. ................................................................................................................ 56 Bảng 2.8: Các chỉ tiêu về kết quả kinh doanh của BIDV 2010-2016 ......................... 58 Bảng 2.9: Tỷ trọng cho vay theo ngành của BIDV từ 2010-2016 .............................. 61 Bảng 2.10: Tỷ trọng cho vay theo đối tƣợng khách hàng của BIDV từ 2010-2016 ... 63 Bảng 2.11: Tỷ trọng cho vay theo thời hạn vay của BIDV từ 2010-2016 .................. 64 Bảng 2.12: Tỷ trọng cho vay theo nhóm nợ của BIDV từ 2010-2016........................ 65 Bảng 2.13: Định hƣớng danh mục cho vay theo ngành của BIDV từ 2016-2018 ...... 72 Bảng 2.14: Phân cấp thẩm quyền phán quyết tín dụng tại BIDV ............................... 75 Bảng 2.15: Phân loại XHTD tại BIDV ....................................................................... 77
- vii DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Cấu trúc rủi ro cho vay .............................................................................. 18 Sơ đồ 1.2: Mô hình quản trị DMCV truyền thống ...................................................... 24 Sơ đồ 1.3: Mô hình quản trị DMCV chủ động ........................................................... 27 Sơ đồ 1.4: Sơ đồ chứng khoán hóa ............................................................................. 35 Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của BIDV .......................................................................... 48 Sơ đồ 2.2: Bộ máy quản lý của BIDV ........................................................................ 48 Sơ đồ 2.3: Mô hình tổ chức tại chi nhánh BIDV ........................................................ 49 Sơ đồ 2.4: Lƣu đồ quy trình phê duyệt tín dụng tại BIDV ......................................... 76 Sơ đồ 2.5: Sơ đồ tổ chức thực hiện và giám sát danh mục tín dụng tại BIDV ........... 76 DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1: Quy mô tổng tài sản 2016 của 25 NHTM Việt Nam ............................. 50 Biểu đồ 2.2: Đồ thị tốc độ phát triển quy mô của BIDV từ 2010-2016 ...................... 51 Biểu đồ 2.3: Ƣớc lƣợng CAR tại 10 NHTM thí điểm áp dụng Basel II ..................... 52 Biểu đồ 2.4: Tỷ lệ cho vay/Tổng tài sản của các ngân hàng BIDV, CTG, VCB ........ 55 Biểu đồ 2.5: Tỷ lệ DPRR trên tổng dƣ nợ của BIDV, CTG, VCB ............................. 57 Biểu đồ 2.6: Kết quả kinh doanh của BIDV từ 2010-2016......................................... 59 Biểu đồ 2.7: Cơ cấu danh mục cho vay theo ngành kinh tế từ 2010-2016 ................. 60 Biểu đồ 2.8: Cơ cấu danh mục cho vay theo ngành kinh tế BIDV 2012 -2016.......... 62 Biểu đồ 2.9: Cơ cấu danh mục cho vay theo ngành kinh tế toàn ngành 2012 -2016...... ................................................................................................................ 62
- 1 MỞ ĐẦU: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU 1. Đặt vấn đề nghiên cứu Ngày nay sự cạnh tranh trong ngành ngân hàng ngày càng gay gắt, nhất là trong xu thế hội nhập ngày càng sâu rộng. Các NHTM phải cạnh tranh không chỉ với các TCTD trong nƣớc mà cả các ĐCTC lớn của quốc tế. Để có thể tồn tại và phát triển, các NHTM cần phải tăng trƣởng cả về tài sản, nguồn vốn, lợi nhuận, quy mô, khách hàng… một cách nhanh chóng nhƣng phải bền vững. Trong đó, một trong những mục tiêu quan trọng nhất và cũng là mục tiêu cuối cùng của NHTM là tăng trƣởng lợi nhuận, mang về giá trị thặng dƣ cho cổ đông và nền kinh tế. Theo nhƣ nghiên cứu của TS. Đinh Xuân Cƣờng (2015), trong các hoạt động kinh doanh lợi nhuận của NHTM Việt Nam, hoạt động cho vay mang lại lợi nhuận lớn nhất và chiếm khoảng 60% đến 80% tổng lợi nhuận. Tuy nhiên mục tiêu lợi nhuận đặt ra càng cao đòi hỏi các NHTM phải đối mặt với mức rủi ro tín dụng càng lớn, do đó, nhu cầu quản trị rủi ro cho vay là thực sự thiết yếu đối với các NHTM. Trong số các rủi ro tín dụng của NHTM, rủi ro về DMCV là dễ dàng nhận dạng nhƣng lại rất khó để quản trị. NHNN đang tiếp cận các phƣơng pháp quản trị rủi ro DMCV tiên tiến trên thế giới theo hƣớng chủ động nhằm định hƣớng cho các NHTM nhận biết đƣợc tầm quan trọng và lợi ích của việc quản trị rủi ro DMCV. Điển hình nhƣ quyết định 493/2005/QĐ-NHNN và thông tƣ 02/2013/TT-NHNN ban hành về phân loại nợ và trích lập DPRR tín dụng, thông tƣ 36/2014/TT-NHNN quy định về tỷ lệ cho vay tối đa theo khách hàng, nhóm khách hàng liên quan. Ngoài ra trên thế giới cũng đã phát triển các mô hình, chuẩn mực, phƣơng pháp quản trị rủi ro DMCV hiệu quả cao nhƣ phƣơng pháp đo lƣờng rủi ro DMCV theo Basel, chứng khoán hóa, đa dạng hóa… Tuy nhiên thực tế các NHTM tại Việt Nam phần lớn còn đang thực hiện quản trị DMCV theo phƣơng pháp truyền thống là chủ yếu, quản trị đối với từng khoản cho vay riêng lẻ. Do đó điều này gây tiềm ẩn rủi ro danh mục rất lớn. BIDV là một trong những ngân hàng có vốn tự có và tổng tài sản lớn nhất tại Việt Nam hiện nay, truyền thống chuyên cung cấp các sản phẩm cho vay đối với
- 2 các khách hàng doanh nghiệp (tín dụng bán buôn), các ĐCTC với các khoản vay có giá trị lớn. Trong những năm gần đây, nhất là từ khi BIDV chuyển đổi mô hình hoạt động từ NHTM TNHH Một Thành Viên sở hữu Nhà nƣớc thành NHTM cổ phần thì quan điểm về DMCV của ngân hàng cũng thay đổi. BIDV chú trọng hơn trong công tác phát triển khách hàng bán lẻ (tín dụng bán lẻ), tung ra hàng loạt các sản phẩm tín dụng bán lẻ mà trƣớc đó chƣa bao giờ là thế mạnh của ngân hàng này. Việc thay đổi trong quan điểm và cơ cấu DMCV nhƣ vậy sẽ phát sinh các khó khăn và tiềm ẩn nhiều rủi ro nếu nhƣ BIDV không có phƣơng pháp quản trị hiệu quả DMCV của mình. Mặt khác hiện tại BIDV là ngân hàng có tỷ lệ nợ xấu và giá trị các khoản nợ xấu ở mức tƣơng đối cao, điều này kìm hãm kết quả hoạt động kinh doanh trong nhiều năm qua. Trong khi đó việc vận dụng các phƣơng pháp quản trị DMCV hiện đại chƣa đƣợc sử dụng linh hoạt. Với các điều kiện sẵn có, việc nghiên cứu “Quản trị danh mục cho vay tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam” sẽ hỗ trợ cho các nhà quản trị BIDV định hƣớng xây dựng DMCV phù hợp với từng đối tƣợng, lĩnh vực, ngành nghề, hạn chế đƣợc rủi ro trong cho vay, nâng cao tính cạnh tranh và gia tăng hiệu quả kinh doanh. Đồng thời nghiên cứu cũng góp phần kiến nghị NHNN và các cơ quan quản lý kịp thời điều chỉnh, bổ sung các cơ chế chính sách chƣa phù hợp, còn hạn chế về quản lý và điều hành hệ thống DMCV của NHTM, góp phần thực hiện các mục tiêu tiền tệ và chính sách kinh tế quốc gia. 2. Tính cấp thiết của đề tài Rủi ro DMCV đƣợc cho là đặc biệt nguy hiểm, bởi nó không chỉ ảnh hƣởng đến khả năng thu hồi vốn cho vay mà còn quyết định sự tồn tại của một ngân hàng nói riêng và cả hệ thống Tài chính Ngân hàng nói chung. Trên thế giới, Ủy ban Basel về Giám sát hoạt động ngân hàng đã ban hành các tiêu chuẩn, thông lệ tốt về quản trị rủi ro bao gồm Basel I, II, III, tuy nhiên theo nhận định của Công ty chứng khoán Bảo Việt các NHTM Việt Nam vẫn chƣa áp dụng đến tiêu chuẩn Basel 2, chỉ có số ít ngân hàng có định hƣớng áp dụng nhƣng vẫn còn rất manh nha, không đồng bộ và rõ nét. Hiện tại BIDV chỉ mới triển khai
- 3 thí điểm tiêu chuẩn Basel 2 trong quản trị rủi ro cho vay. Định hƣớng đến năm 2019 BIDV mới chính thức triển khai quản trị DMCV theo tiêu chuẩn này. Sự cạnh tranh trong lĩnh vực ngân hàng ngày càng gây gắt, áp lực gia tăng lợi nhuận càng lớn thì hoạt động cho vay càng bộc lộ nhiều rủi ro. Với quy mô vốn và tài sản hiện có, BIDV là một ĐCTC lớn, có ƣu thế vƣợt trội về thƣơng hiệu và quy mô, BIDV cần là ngân hàng đi đầu trong công tác quản trị DMCV theo khuynh hƣớng hiện đại của quốc tế. Quản trị rủi ro DMCV cần phải đƣợc đặt lên hàng đầu cùng với quá trình kinh doanh tìm kiếm lợi nhuận. Nợ xấu dây chuyền hàng loạt là minh chứng rõ nhất của việc thiếu lập kế hoạch trong cho vay, tập trung nguồn vốn cho vay không cân đối giữa các ngành nghề, lĩnh vực, đối tƣợng khách hàng. Khi một lĩnh vực nào đó của nền kinh tế gặp khó khăn, phƣơng án kinh doanh bị ảnh hƣởng, khách hàng không trả đƣợc nợ sẽ gia tăng nợ xấu của ngân hàng, dẫn đến mất cân đối nguồn vốn và giảm kết quả hoạt động kinh doanh, nguy cơ phá sản cao. BIDV cũng là một trong những ngân hàng có dƣ nợ quá hạn, nợ xấu cao nhất hệ thống. Thông qua các phƣơng pháp quản trị DMCV, BIDV sẽ có chiến lƣợc quản trị DMCV một cách chặt chẽ, hợp lý và kết hợp các loại tài sản một cách hài hòa, giảm thiểu rủi ro và nợ xấu. Với mong muốn đề xuất một số giải pháp để hoàn thiện quản trị DMCV của BIDV trong thời gian tới nhằm gia tăng chất lƣợng tín dụng tại BIDV một cách an toàn và hiệu quả, xuất phát từ những điều kiện, tiềm năng vƣợt trội của BIDV và những tồn tại trong quản trị rủi ro DMCV, vấn đề tìm hiểu và nghiên cứu về quản trị DMCV tại BIDV hiện nay là rất cần thiết. 3. Tổng quan tình hình nghiên cứu trƣớc đây Quản trị DMCV tại các NHTM là chủ đề rất đƣợc các nhà kinh tế học quan tâm và nghiên cứu. Đã có nhiều đề tài nghiên cứu về nhiều góc độ khác nhau, tuy nhiên chƣa có một nghiên cứu cụ thể nào tại BIDV. Sách “Credit Portfolio Management” của tác giả Charles W. Smithson do nhà xuất bản John Wiley & Sons, Inc phát hành năm 2002 đã đƣa ra các công cụ và kỹ thuật để quản lý danh mục đầu tƣ của các khoản cho vay, trái phiếu, tài sản và tín
- 4 dụng khác. Tác giả cho rằng vốn của một ngân hàng là yếu tố quan trọng trong quản lý rủi ro tín dụng, nó mang lại động lực quản lý tốt và là tấm đệm chống chịu với các tác động không lƣờng trƣớc của nền kinh tế. Đồng thời ông cũng cho thấy rủi ro đơn lẻ của một tài sản có rủi ro là cao hơn khi kết hợp các tài sản này với nhau trong một danh mục đầu tƣ phù hợp, hay nói cách khác chúng ta có thể giảm thiểu rủi ro bằng cách đa dạng hóa DMCV. Nghiên cứu góp phần làm rõ sự quan trọng của vốn tự có, vốn kinh tế (là lƣợng vốn cần thiết đƣợc ngân hàng xác định để có thể chịu đƣợc những tổn thất không lƣờng trƣớc đƣợc), đa dạng hóa DMCV nhằm mục tiêu hoàn thiện cơ chế cho vay, quản trị DMCV của BIDV. Charles W. Smithson chƣa thực hiện tính toán khả năng chịu tổn thất so với mức vốn tự có của NHTM cụ thể để rút ra bằng chứng thực nghiệm cho nghiên cứu mà đi sâu vào khung lý thuyết. Sách “Credit Risk Measurement” của tác giả Anthony Saunders & Linda Allen do nhà xuất bản John Wiley & Sons, Inc phát hành năm 2002 đã đƣa ra các phƣơng pháp tiếp cận mới để đo lƣờng rủi ro tín dụng, trong đó có thể kể đến nhƣ: XHTD, mô hình Var, mô hình Z-core, mô hình đo lƣờng tổn thất kỳ vọng. Xuất phát từ thực tế các ngân hàng đang đối mặt với nguy cơ phá sản, cạnh tranh ngày càng khốc liệt, tài sản thế chấp có nguy cơ bốc hơi nhanh chóng do nhiều nguyên nhân nhƣ lạm phát, suy thoái kinh tế, thị trƣờng tài chính phái sinh phát triển nhƣng cũng tiềm tàng nhiều rủi ro; nghiên cứu đã nhấn mạnh tầm quan trọng về đo lƣờng rủi ro đứng dƣới góc độ cả danh mục tài sản chứ không phải từng khoản vay riêng lẻ. Bài viết dừng lại ở góc độ nhận diện và đo lƣờng rủi ro tín dụng, chƣa đi sâu vào nghiên cứu cách thức quản trị DMCV tại một NHTM. Wolfgang Hammes, Mark Shapiro (2001) trong bài nghiên cứu “The implications of the new capital adequacy rules for portfolio management of credit assets” đƣa ra các phƣơng pháp quản lý danh mục đầu tƣ tín dụng cho các NHTM để quản lý tốt hơn nguồn vốn cho vay. Tác giả đƣa ra bốn nhân tố chính ảnh hƣởng đến quản lý danh mục đầu tƣ tín dụng đối với NHTM của Mỹ đó là: thay đổi cấu trúc trong thị trƣờng tín dụng, hiệu quả của chuyển giao rủi ro tín dụng trong thị
- 5 trƣờng vay, sự tăng trƣởng mạnh mẽ của dƣ nợ tín dụng, sự hội tụ giữa vốn rủi ro và vốn pháp định. Đồng thời nhóm nghiên cứu cũng cho thấy chức năng của quản lý DMCV không chỉ để quản lý rủi ro tín dụng cho ngân hàng, mà còn phải tạo ra giá trị cổ đông bền vững, nâng cao tính cạnh tranh. Dickerson Knight Group, Inc. (2003) trong nghiên cứu về “Quản lý danh mục cho vay thuộc dự án quỹ phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ (SMEDF)” trình bày các loại rủi ro mà các ngân hàng đang gặp phải, trong đó có rủi ro quản lý DMCV. Vận dụng các lý thuyết về đa dạng hóa, phân tích CAMELS, quản lý tài sản có, tài sản nợ, mô hình giám sát cho vay (EIS) để quản trị DMCV của NHTM. Ngoài ra tác giả cũng đƣa ra cách thức đánh giá BCTC của một ngân hàng theo góc độ quản lý rủi ro tín dụng. Bài viết là nền tảng lý luận để vận dụng vào thực tế của BIDV, là công cụ để phân tích đánh giá rủi ro DMCV tại BIDV. Bùi Diệu Anh (2012) trong nghiên cứu “Quản trị danh mục cho vay tại các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam” đã mô tả khá đầy đủ các lý luận về quản trị DMCV của các NHTM Việt Nam. Đồng thời tác giả cũng tìm ra các nguyên nhân khiến hệ thống quản trị DMCV của các NHTM hiện tại kém hiệu quả và đề xuất các biện pháp khắc phục.Tuy nhiên thực trạng các NHTM đƣợc đánh giá trong giai đoạn năm 2004 – 2010, mốc thời gian nghiên cứu này quá cũ và không phù hợp với mô hình ngân hàng hiện đại nhƣ ngày nay, các chính sách và quy định pháp lý về cho vay cũng đã thay đổi. Hơn nữa tác giả chỉ nghiên cứu trên DMCV của các NHTM cổ phần không có yếu tố vốn Nhà nƣớc, trong đó có BIDV. Đề tài sẽ tiếp tục bổ sung nghiên cứu trên và đƣa ra giải pháp hoàn thiện DMCV của BIDV. Hoàng Thị Thúy (2015) khi nghiên cứu “Quản lý danh mục cho vay tại Agribank” đã tập trung nghiên cứu về vấn đề nợ xấu của Agribank và đƣa ra các phƣơng pháp phòng ngừa rủi ro danh mục tín dụng cho nhà quản trị. Bài viết mang ý nghĩa về một ngân hàng cụ thể, cách thức hoạt động, hệ thống vận hành quản lý DMCV, chú trọng vào hoàn thiện hệ thống XHTD nội bộ. Bài viết là công cụ quản trị hữu hiệu cho ngân hàng vốn sở hữu Nhà nƣớc nhƣ Agribank, tuy nhiên BIDV là một NHTM cổ phần hoạt động theo cơ chế thị trƣờng, có chính sách và cách thức
- 6 vận hành cho vay, quản trị rủi ro riêng. Do đó đề tài nghiên cứu sẽ là một mảng khác với bài viết này, rất cần thiết để nghiên cứu thực nghiệm cụ thể. Lê Thị Quyên (2014), “một số giải pháp cụ thể phân tán rủi ro tín dụng nhằm ngăn ngừa và hạn chế rủi ro trong hoạt động tín dụng của các ngân hàng thương mại Việt Nam”. Bài nghiên cứu nêu mục tiêu của việc quản trị rủi ro tín dụng tại NHTM là đảm bảo an toàn hệ thống và góp phần gia tăng lợi nhuận từ hoạt động tín dụng của ngân hàng. Bài viết đƣa ra các biện pháp quản trị rủi ro tín dụng nhƣ: phân tán rủi ro tín dụng bằng cách đa dạng hóa DMCV; thực hiện tốt việc thẩm định khách hàng và khả năng trả nợ; bảo hiểm tiền vay; chính sách tín dụng hợp lý và duy trì các khoản dự phòng để đối phó với rủi ro, chấp hành tốt trích lập dự phòng để xử lý rủi ro. Đây là các công cụ hữu hiệu có thể áp dụng cụ thể vào BIDV. Các nghiên cứu nêu trên đƣợc thực hiện trong những giai đoạn khác nhau, trên những đối tƣợng và mục tiêu nhất định, góp phần hoàn thiện hoạt động quản trị rủi ro danh mục tín dụng của NHTM thông qua các mô hình đo lƣờng rủi ro, cách thức đánh giá, phân tích rủi ro DMCV, các bƣớc phải thực hiện trong xây dựng DMCV hoàn chỉnh. Tuy nhiên số lƣợng các nghiên cứu về quản trị DMCV tại một NHTM cụ thể khá khiêm tốn. Thông qua các nghiên cứu đi trƣớc, tác giả đã phần nào định hƣớng đƣợc vai trò quan trọng của việc nghiên cứu quản trị DMCV tại BIDV, cách thức xây dựng DMCV phù hợp với định hƣớng phát triển của BIDV, là nền tảng để phát triển đề tài nghiên cứu. 4. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu tổng quát Nâng cao hiệu quả quản trị DMCV, góp phần tối thiểu hóa rủi ro tín dụng và tối đa hóa lợi nhuận của BIDV. Mục tiêu cụ thể - Phân tích thực trạng và nhận diện các DMCV rủi ro cao tại BIDV. - Tiếp cận các phƣơng pháp quản trị DMCV đang đƣợc áp dụng tại BIDV, các ƣu điểm và hạn chế trong quá trình thực hiện. Định hƣớng khẩu vị rủi ro của BIDV trong thời gian tới.
- 7 - Đề xuất giải pháp hoàn thiện quản trị rủi ro DMCV tại BIDV phù hợp với định hƣớng phát triển. Để đạt đƣợc mục tiêu nghiên cứu trên cần trả lời các câu hỏi: - Thực trạng DMCV tại BIDV nhƣ thế nào? Hiệu quả và mức độ rủi ro của DMCV ra sao? - Phƣơng pháp quản trị DMCV nào đang đƣợc BIDV áp dụng, DMCV nhƣ thế nào là phù hợp với định hƣớng phát triển và quản trị rủi ro tại BIDV? - Các giải pháp nào cần đƣợc thực hiện trong quản trị DMCV tại BIDV? 5. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tƣợng nghiên cứu: DMCV tại BIDV, phƣơng pháp quản trị DMCV, tập trung vào các phƣơng pháp quản trị DMCV hiện đại. Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu tại ngân hàng BIDV. Thời gian nghiên cứu: Số liệu thu thập từ năm 2010-2016. 6. Phƣơng pháp nghiên cứu Luận văn sử dụng phƣơng pháp phân tích định tính làm phƣơng pháp nghiên cứu xuyên suốt của đề tài. - Để giải quyết câu hỏi nghiên cứu thứ nhất “Thực trạng DMCV tại BIDV nhƣ thế nào? Hiệu quả và mức độ rủi ro của DMCV ra sao?”: tác giả sử dụng phƣơng pháp thống kê mô tả và thu thập dữ liệu về thực trạng DMCV của BIDV qua các năm từ nguồn dữ liệu thứ cấp nhƣ BCTC, bản cáo bạch hằng năm, tài liệu đại hội cổ đông, quy định nội bộ của BIDV, các bài phân tích, đánh giá của NHNN, các Công ty Chứng khoán, các báo và tạp chí kinh tế. Từ đó tác giả sẽ phân nhóm các DMCV theo các tiêu thức khác nhau nhƣ tình hình dƣ nợ theo ngành, theo thời hạn vay, đối tƣợng cho vay, phân loại nợ,... để có cơ sở đánh giá thực trạng DMCV của BIDV, mức độ rủi ro ra sao. - Để giải quyết câu hỏi nghiên cứu thứ hai “Phƣơng pháp quản trị DMCV nào đang đƣợc BIDV áp dụng, DMCV nhƣ thế nào là phù hợp với định hƣớng phát triển và quản trị rủi ro tại BIDV?”: tác giả sử dụng phƣơng pháp phân tích đánh giá và tổng hợp để đánh giá đặc thù hoạt động cho vay của BIDV theo từng chủ thể đi
- 8 vay, ngành nghề, lĩnh vực, mức độ quản trị rủi ro và định hƣớng phát triển trong tƣơng lai. Tìm hiểu các phƣơng pháp quản trị DMCV đang đƣợc áp dụng tại BIDV. Từ đó đƣa ra những đánh giá, phân tích, nhận xét về các ƣu điểm, hạn chế còn tồn tại trong xây dựng và quản trị DMCV tại BIDV, nguyên nhân của các hạn chế kìm hãm quá trình quản trị DMCV, làm giảm tiềm năng phát triển của BIDV. - Để giải quyết câu hỏi nghiên cứu thứ ba “Các giải pháp nào cần đƣợc thực hiện trong quản trị DMCV tại BIDV?”: từ quá trình phân tích thực trạng DMCV tại BIDV qua các năm, mức độ rủi ro và tìm hiểu nguyên nhân của những hạn chế trong công tác quản trị rủi ro DMCV tại BIDV, xuất phát từ định hƣớng phát triển trong thời gian tới, tác giả đề xuất các biện pháp để xây dựng DMCV, nâng cao hiệu quả quản trị DMCV nhằm tối đa hóa lợi nhuận mang lại với mức độ rủi ro thấp nhất. 7. Tính mới và đóng góp của đề tài Về học thuật: nghiên cứu giúp cho ngƣời đọc hiểu rõ hơn về nhận diện và đánh giá rủi ro DMCV tại một NHTM, các giải pháp xây dựng, tổ chức thực hiện, giám sát, điều chỉnh DMCV để mang đến lợi nhuận tối đa và rủi ro tối thiểu. Về mặt thực tiễn: nghiên cứu đánh giá thực trạng tình hình hoạt động cho vay của BIDV qua các năm, từ đó nhận diện đƣợc các DMCV hiện hữu của BIDV đang phải đối mặt với rủi ro danh mục. Cách thức kiểm soát rủi ro DMCV tại BIDV thông qua các công cụ quản trị DMCV hiện đại, theo hƣớng chủ động. Thông qua đó góp phần gia tăng hiệu quả hoạt động tín dụng của BIDV, nâng cao năng lực cạnh trạnh và đáp ứng đƣợc yêu cầu tăng trƣởng bền vững của nhà đầu tƣ. 8. Kết cấu của đề tài CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DANH MỤC CHO VAY VÀ QUẢN TRỊ DANH MỤC CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ DANH MỤC CHO VAY TẠI BIDV CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ DANH MỤC CHO VAY TẠI BIDV.
- 9 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DANH MỤC CHO VAY VÀ QUẢN TRỊ DANH MỤC CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1. Danh mục cho vay của ngân hàng thƣơng mại 1.1.1. Hoạt động cho vay tại ngân hàng thƣơng mại 1.1.1.1. Khái niệm Theo Nguyễn Minh Kiều (2005), cho vay là quan hệ chuyển nhƣợng quyền sử dụng vốn từ ngân hàng cho khách hàng trong một thời hạn nhất định với một khoản chi phí nhất định. Theo Luật các TCTD 2010, cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi. 1.1.1.2. Nguyên tắc cho vay Có nhiều nguyên tắc cho vay khác nhau của NHTM, tuy nhiên về cơ bản bao gồm các nguyên tắc nhƣ sau: (i) Nguyên tắc hoàn trả: khoản vay phải đƣợc thanh toán đầy đủ nguyên gốc sau khi sử dụng để ngân hàng bảo toàn đƣợc vốn ở mức tối thiểu nhất nhằm có thể duy trì đƣợc hoạt động. Nguyên tắc hoàn trả thể hiện hai khía cạnh: khía cạnh thứ nhất là số lƣợng hoàn trả sẽ bằng tổng số tiền gốc của khoản vay và số lãi phát sinh trong quá trình vay vốn. Khía cạnh thứ hai là thời hạn hoàn trả, khoản vay phải đƣợc hoàn trả đúng vào thời điểm đã đƣợc hai bên xác định cụ thể và đƣợc ghi nhận trong thỏa thuận vay vốn giữa khách hàng và ngân hàng. (ii) Nguyên tắc sử dụng vốn vay đúng mục đích: tất cả các khoản vay phải đƣợc sử dụng đúng mục đích vay thể hiện trong hồ sơ vay vốn. Mục đích của việc đề ra nguyên tắc này là đảm bảo tính hoàn trả của đồng vốn cho vay và quản lý vốn đầu tƣ theo đúng định hƣớng và cơ cấu đầu tƣ. 1.1.1.3. Các hình thức cho vay
- 10 Có nhiều cách để phân loại hình thức cho vay của NHTM. Hiện nay các NHTM thƣờng phân loại theo những tiêu chí nhƣ sau: (i) Căn cứ vào thời gian cho vay - Cho vay ngắn hạn: là loại cho vay mà thời gian cho vay đến 12 tháng. - Cho vay trung hạn: là loại cho vay mà thời gian cho vay từ trên 12 tháng đến 60 tháng. - Cho vay dài hạn: là loại cho vay mà thời gian cho vay từ trên 60 tháng. (ii) Căn cứ vào tính chất luân chuyển vốn vay - Cho vay vốn cố định. Tài sản cố định là loại tài sản tham gia vào nhiều quá trình sản xuất kinh doanh. Đối với tài sản cố định hữu hình, giá trị của tài sản hao mòn dần trong quá trình sản xuất kinh doanh và chuyển dần vào giá trị sản phẩm. Cho vay vốn cố định là loại cho vay mà vốn vay sử dụng vào các mục đích mua sắm, mở rộng, duy tu tài sản cố định. - Cho vay vốn lƣu động. Khác với tài sản cố định, tài sản lƣu động là những tài sản chỉ tham gia vào một quá trình sản xuất kinh doanh, giá trị của tài sản lƣu động chuyển một lần vào giá trị sản phẩm. Cho vay vốn lƣu động là loại cho vay mà mục đích để mua tài sản lƣu động. (iii) Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn - Cho vay sản xuất kinh doanh: là loại cho vay mà tiền vay tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh. Quá trình sản xuất kinh doanh là quá trình bỏ vốn mua các yếu tố sản xuất sau đó thực hiện quá trình lao động để kết hợp các yếu tố sản xuất thành sản phẩm và tiêu thụ, sau đó tiếp tục quá trình tái sản xuất. Đối với cho vay sản xuất kinh doanh có thể cho vay ngắn hạn, trung hạn hay dài hạn. Thông thƣờng đối với lĩnh vực lƣu thông hàng hoá các ngân hàng thƣờng cho vay ngắn hạn. - Cho vay tiêu dùng: là loại cho vay mà mục đích là để sử dụng vào tiêu dùng. Khác với cho vay sản xuất kinh doanh, cho vay tiêu dùng vốn vay bị tiêu dùng dần
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Phân tích tình hình cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thƣơng - Chi nhánh thành phố Huế
26 p | 415 | 54
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Chất lượng dịch vụ ngân hàng số dành cho khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương Việt Nam
102 p | 110 | 31
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Công tác quản trị rủi ro thanh khoản tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Maritime Bank) - Thực trạng và giải pháp
122 p | 54 | 20
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Mở rộng hoạt động cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng VPBank- chi nhánh Trần Hưng Đạo
101 p | 77 | 16
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Nâng cao chất lượng dịch vụ thanh toán quốc tế tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh Lâm Đồng II
106 p | 26 | 13
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Quang Trung
101 p | 65 | 13
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Tác động của cấu trúc vốn đến hiệu quả tài chính của những doanh nghiệp sản xuất nguyên vật liệu niêm yết tại Việt Nam
131 p | 27 | 12
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Cơ chế tự chủ tài chính tại Văn phòng Sở Tài chính tỉnh Hà Tĩnh
121 p | 63 | 11
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Hiệu quả hoạt động tín dụng của Agribank chi nhánh Nam Hà Nội
80 p | 122 | 11
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Các nhân tố tác động đến khả năng xảy ra kiệt quệ tài chính của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam
114 p | 19 | 10
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Tác động của hành vi đám đông lên thị trường chứng khoán Việt Nam
85 p | 20 | 9
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Hiệu ứng củа chính sách miễn giảm phí lên dịch vụ thаnh toán cho khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nаm - Chi nhánh Sở giаo dịch
114 p | 22 | 9
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến nợ xấu của khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đại Chúng Việt Nam
98 p | 86 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Xử lý nợ xấu đã mua của các Tổ chức tín dụng tại Công ty Quản lý Tài sản
113 p | 81 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Phát triển hoạt động cho vay giải quyết việc làm tại Ngân hành Chính sách xã hội Chi nhánh Hà Nội
115 p | 54 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Quản lý tài chính tại Văn phòng Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam
85 p | 58 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Mở rộng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh Thanh Chương - Nghệ An
99 p | 13 | 4
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Tài chính: Nâng cao năng lực cạnh tranh các ngân hàng thương mại nhà nước Việt Nam trong điều kiện kinh tế quốc tế
16 p | 28 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn