intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sacombank Chi nhánh Huế

Chia sẻ: Mucong999 Mucong999 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:128

39
lượt xem
16
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn được nghiên cứu với mục tiêu nhằm hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng. Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh và hoạt động tín dụng, thực trạng về rủi ro tín dụng trong thời gian qua tại Ngân hàng TMCP Sacombank Chi nhánh Huế, từ đó nhận biết được những mặt tích cực cũng như những mặt hạn chế của những biện pháp phòng chống rủi ro áp dụng trong thời gian qua.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sacombank Chi nhánh Huế

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ …………/………… ……/…… HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA LÊ TẤN DUYẾN QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƯƠNG TÍN – CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG THỪA THIÊN HUẾ - NĂM 2019
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ …………/………… ……/…… HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA LÊ TẤN DUYẾN QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƯƠNG TÍN – CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng Mã số: 8 34 02 01 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN HOÀNG QUY THỪA THIÊN HUẾ - NĂM 2019
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của riêng tôi. Các số liệu và kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn này là hoàn toàn trung thực và có nguồn gốc rõ ràng và chưa từng công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu khoa học nào. Thừa Thiên Huế, ngày tháng năm 2019 Học viên Lê Tấn Duyến
  4. LỜI CẢM ƠN Cho phép tôi được bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc đến Quý Thầy, Cô giáo trường Học viện Hành chính Quốc Gia đã giảng dạy và giúp đỡ tôi trong suốt khóa học. Đặc biệt là thầy TS. Nguyễn Hoàng Quy – người hướng dẫn khoa học đã dành nhiều thời gian quý báu để chỉ dẫn và định hướng phương pháp nghiên cứu trong thời gian tôi tiến hành thực hiện luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn Chi nhánh Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Thừa Thiên Huế, các cơ quan ban ngành, các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh, các đồng nghiệp đã tạo điều kiện về thời gian và đóng góp ý kiến giúp đỡ tôi trong việc thu thập số liệu. Để thực hiện luận văn, bản thân tôi đã cố gắng tìm tòi, học hỏi, tự nghiên cứu với tinh thần chịu khó, nghị lực và ý chí vươn lên. Tuy nhiên, không tránh khỏi những hạn chế và thiếu sót nhất định. Kính mong Quý Thầy, Cô và bạn bè đồng nghiệp tiếp tục đóng góp ý kiến để đề tài ngày càng được hoàn thiện hơn. Xin gửi lời chúc sức khỏe và chân thành cảm ơn ! Học viên Lê Tấn Duyến
  5. MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cam đoan Lời cảm ơn Mục lục Danh mục các chữ viết tắt Danh mục các bảng Danh mục các biểu đồ, sơ đồ Chương 1. CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .......................................................... 6 1.1. Tổng quan về rủi ro tín dụng của Ngân hàng thương mại ........................ 6 1.1.1. Tín dụng của Ngân hàng thương mại .................................................... 6 1.1.2. Rủi ro tín dụng của Ngân hàng thương mại ........................................ 18 1.2. Nội dung quản trị rủi ro tín dụng Ngân hàng ......................................... 24 1.2.1. Khái niệm quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại ............. 24 1.2.2. Nội dung quản trị rủi ro trong hoạt động cấp tín dụng của Ngân hàng thương mại ................................................................................................... 26 1.2.3. Những chỉ tiêu phân loại và đánh giá chất lượng tín dụng tại Ngân hàng thương mại ................................................................................................... 34 1.3. Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng thương mại .......... 42 1.3.1. Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng của Vietinbank .......................... 43 1.3.2. Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng của VIB .................................... 44 1.3.3. Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng của HD Bank ............................ 44 Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƯƠNG TÍN CHI NHÁNH HUẾ ............................................................................................. 46
  6. 2.1. Giới thiệu sơ lược về Ngân hàng thương mại cổ phần Sacombank - Chi nhánh Huế .................................................................................................... 46 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển....................................................... 46 2.1.2. Lĩnh vực kinh doanh ........................................................................... 49 2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy ....................................................................... 50 2.1.4. Đặc điểm hoạt động kinh doanh ......................................................... 52 2.1.5. Nguồn nhân lực của Sacombank - CN Huế......................................... 56 2.2. Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Sacombank - Chi nhánh Huế ........................................................................ 59 2.2.1. Thực trạng huy động vốn và cho vay vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Sacombank Chi nhánh Huế .................................................................. 59 2.2.2. Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Sacombank Chi nhánh Huế .......................................................................... 66 2.2.3. Đánh giá thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Sacombank - Chi nhánh Huế 71 2.3. Đánh giá thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sacombank - Chi nhánh Huế ........................................................................ 79 2.3.1. Những thành tựu đạt được trong quản trị rủi ro tín dụng ..................... 79 2.3.2. Những hạn chế cần khắc phục trong quản trị rủi ro tín dụng ............... 80 2.3.3. Nguyên nhân của những thành tựu và hạn chế .................................... 83 Chương 3. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SACOMBANK CHI NHÁNH HUẾ ............................................................................................. 88 3.1. Mục tiêu chiến lược phát triển tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Sacombank - Chi nhánh Huế ............................................................... 88 3.1.1. Định hướng phát triển của Sacombank ............................................... 88 3.1.2. Định hướng phát triển của Sacombank - Chi nhánh Huế .................... 88 3.1.3. Định hướng về công tác quản trị rủi ro tín dụng ................................. 89
  7. 3.2. Giải pháp hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng tại tại Sacombank - Chi nhánh Huế .................................................................................................... 92 3.2.1. Các giải pháp phòng ngừa rủi ro ......................................................... 92 3.2.2. Các giải pháp hạn chế, bù đắp tổn thất khi rủi ro xảy ra .................... 102 3.3. Kiến nghị ............................................................................................. 106 3.3.1. Đối với Ngân hàng thương mại cổ phần Sacombank ........................ 106 3.3.2. Đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và các cơ quan ban ngành ....... 111 KẾT LUẬN ............................................................................................... 115 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  8. DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT Ký hiệu Nguyên nghĩa BGĐ : Ban Giám đốc CN : Chi nhánh HDBank : Ngân hàng TMCP Phát triển nhà TP Hồ Chí Minh HĐQT : Hội đồng quản trị KHCN : Khách hàng cá nhân KHDN : Khách hàng doanh nghiệp KPI : Key Performance Indicator NHNN : Ngân hàng Nhà nước Việt Nam NHTM : Ngân hàng thương mại QHKH : Quan hệ khách hàng Sacombank : Ngân hàng Sài gòn Thương tín TMCP : Thương mại cổ phần TT : Thông tư VIB : Ngân hàng Quốc tế VietinBank : Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam VPSC : Công ty Dịch vụ Tiết kiệm
  9. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Các chỉ tiêu kinh tế xã hội chủ yếu đạt được trong năm 2018 của tỉnh TT Huế ..................................................................................................................... 54 Bảng 2.2. Dư nợ cho vay của các ngân hàng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.. 55 Bảng 2.3: Tình hình nhân sự của Sacombank - CN Huế qua các năm từ 2016 đến 2018....................................................................................................... 57 Bảng 2.4: Tình hình Huy động vốn tại Sacombank - CN Huế từ năm 2016 đến 2018 .................................................................................................................. 59 Bảng 2.5: Tình hình Dư nợ tại Sacombank - CN Huế từ năm 2016 đến 2018 .... 62 Bảng 2.6: Kết quả kinh doanh của Sacombank - CN Huế từ năm 2016 đến 2018 ...65 Bảng 2.7: Tình hình phân loại nợ tại Sacombank - CN Huế từ năm 2016 đến 2018 ................................................................................................................. 66 Bảng 2.8. Tình hình nợ nhóm 2 tại Sacombank - CN Huế .................................... 68 Bảng 2.9: Bảng tình hình nợ xấu tại Sacombank - Chi nhánh Huế....................... 70 Bảng 2.10: Tổng hợp xếp loại khách hàng năm 2018 tại Sacombank - CN Huế 78
  10. DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ Biểu đồ 2.1: Tăng trưởng huy động vốn qua 03 năm .................................... 60 Biểu đồ 2.2: Huy động vốn theo kỳ hạn qua 03 năm .................................... 60 Biểu đồ 2.3: Huy động vốn theo đối tượng khách hàng qua 03 năm ............. 61 Biểu đồ 2.4: Tăng trưởng tín dụng chung qua 03 năm .................................. 63 Biểu đồ 2.6: Tăng trưởng tín dụng theo đối tượng khách hàng qua 03 năm .. 64 Sơ đồ 2.1: Mô hình chấm điểm và xếp hạng khách hàng .............................. 77
  11. PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Hoạt động tín dụng là nghiệp vụ chủ yếu, mang lại nguồn thu nhập chính tại ngân hàng thương mại, rủi ro tín dụng cao sẽ ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả hoạt động kinh doanh ngân hàng. Rủi ro tín dụng luôn tồn tại trong hoạt động tín dụng, không thể loại bỏ hoàn toàn rủi ro tín dụng mà chỉ có thể áp dụng các biện pháp phòng ngừa hoặc giảm thiểu khi rủi ro xảy ra. Một trong những hoạt động chính của ngân hàng thương mại là hoạt động cho vay nên rủi ro tín dụng là một nhân tố hết sức quan trọng, đòi hỏi các ngân hàng phải có khả năng phân tích, đánh giá và quản lý rủi ro hiệu quả vì nếu ngân hàng chấp nhận nhiều khoản cho vay có rủi ro tín dụng cao thì ngân hàng có khả năng phải đối mặt với tình trạng thiếu vốn hay tính thanh khoản thấp. Điều này có thể làm giảm hoạt động kinh doanh thu lợi nhuận của ngân hàng, thậm chí phá sản. Vì thế bộ phận quản lý tín dụng và quản trị rủi ro là hai bộ phận không thể thiếu trong cơ cấu tổ chức của bất kỳ ngân hàng thương mại nào. Các yếu tố khách quan thường là những nhìn nhận ban đầu và tổng quát về triển vọng của dự án cần vay vốn. Nếu dự án có triển vọng thành công cao thì rủi ro tín dụng thấp và ngược lại. Các yếu tố chủ quan có thể được hiểu là tính tin cậy của doanh nghiệp đi vay hay khả năng trả nợ của doanh nghiệp khi đến hạn. Nhân tố này được phân tích chủ yếu dựa vào các dữ liệu kế toán của doanh nghiệp. Trong quá trình phát triển của nền kinh tế tất yếu xuất hiện quan hệ tín dụng giữa các cá nhân, tổ chức trong nền kinh tế. Sự luân chuyển dòng vốn giữa một bên CẦN vốn và một bên CÓ vốn nhàn rỗi đã xuất hiện quan hệ tín dụng. Ngân hàng là một trung gian tài chính có chức năng: Nhận tiền gửi của 1
  12. dân cư, tài chính kinh tế, tài chính tín dụng… và cho vay lại các thành phần kinh tế với lãi suất thích hợp. Ngân hàng có vai trò quan trọng trong việc đảm bảo sự thanh khoản trong nền kinh tế. Hiện nay, công tác quản trị rủi ro tín dụng có vai trò cực kỳ quan trọng đối với các ngân hàng nói riêng và cả hệ thống tài chính nói chung. Việc đánh giá, thẩm định và quản lý tốt các khoản cho vay, các khoản dự định giải ngân sẽ hạn chế những rủi ro tín dụng mà ngân hàng sẽ gặp phải, và tất yếu sẽ giảm bớt nợ xấu cho Ngân hàng. Tín dụng ngân hàng là quan hệ giữa một bên là: Ngân hàng (người cho vay) và một bên là đối tượng đi vay (người dân, các thành phần trong nền kinh tế…) trên nguyên tắc hoàn trả. Khi đáo hạn, khách hàng thanh toán cho ngân hàng cả gốc và lãi thì quan hệ tín dụng là thành công. Tuy nhiên, đối với một khoản vay, trong quá trình thực hiện, ngân hàng luôn phải trích lập một khoản dự phòng rủi ro khi có tín hiệu rủi ro từ phía đối tượng đi vay. Đứng trước những thời cơ và thách thức của tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế, vấn đề nâng cao chất lượng tín dụng, giảm thiểu rủi ro tại NHTM đã trở nên cấp thiết. Bên cạnh đó, tình hình kinh tế thế giới đang diễn biến phức tạp và khủng hoảng tài chính tăng cao. Việt Nam là một nước có nền kinh tế mở nên không tránh khỏi những ảnh hưởng của nền kinh tế thế giới. Do đó, đòi hỏi các NHTM Việt Nam phải nâng cao công tác quản trị rủi ro tín dụng, hạn chế đến mức thấp nhất có thể những nguy cơ gây nên rủi ro và Ngân hàng TMCP Sacombank cũng không là ngoại lệ. Với bối cảnh như thế, rủi ro tín dụng luôn là mối quan tâm hàng đầu của các ngân hàng đồng thời quản trị rủi ro tín dụng giữ vị trí trung tâm trong hoạt động quản trị rủi ro của ngân hàng. Chính vì vậy tôi chọn đề tài "Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sacombank Chi nhánh Huế” làm đề tài nghiên cứu. 2
  13. 2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn Vấn đề hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng tại các Ngân hàng thương mại đã từng được đề cập nghiên cứu với nhiều góc độ khác nhau trong các tạp chí nghiên cứu khoa học, luận văn Thạc sĩ,… Liên quan đến đề tài, có một số công trình nghiên cứu ở những góc độ, khía cạnh khác nhau như sau: - Nguyễn Thị Ánh Thúy - 2009: Nâng cao chất lượng quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - CN Thành phố Hồ Chí Minh trong quá trình hội nhập quốc tế. - Nguyễn Hồng Luận - 2010: Nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Nam Việt (NaviBank). - Nguyễn Mạnh Phát - 2017: Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn - Hà Nội (SHB). - Dương Thị Hồng Hạnh - 2016: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - CN Quảng Nam. - Mai Xuân Thịnh - 2017: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp Phát triển Nông thôn tỉnh Bình Định. - Tưởng Thiều Nga - 2009: Giải pháp quản trị nghiệp vụ phân loại nợ và trích lập dự phòng rũi ro tín dụng tại VietcomBank - CN Đồng Nai. Đại học kinh tế Tp Hồ Chí Minh. Việc tác giả chọn đề tài như trên là phù hợp với chuyên ngành và hoàn toàn không trùng lặp với những công trình đã được công bố. Tác giả xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu độc lập của tác giả. 3. Mục đích và nhiệm vụ của luận văn Đề tài nghiên cứu giải quyết 3 vấn đề cơ bản như sau: - Hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng. - Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh và hoạt động tín dụng, thực trạng về rủi ro tín dụng trong thời gian qua tại Ngân hàng TMCP Sacombank 3
  14. Chi nhánh Huế, từ đó nhận biết được những mặt tích cực cũng như những mặt hạn chế của những biện pháp phòng chống rủi ro áp dụng trong thời gian qua. - Đề xuất một số giải pháp có thể áp dụng trong thực tiễn để ngăn ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng, giúp nâng cao hiệu quả và chất lượng tín dụng đảm bảo hoạt động kinh doanh của chi nhánh được ổn định.  4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Ngân hàng TMCP Sacombank Chi nhánh Huế. - Phạm vi nghiên cứu: Các hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Sacombank Chi nhánh Huế và một số NHTM khác trên địa bàn tỉnh TT Huế. 5. Phương pháp lý luận và phương pháp nghiên cứu của luận văn - Đề tài sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính và định lượng từ những số liệu sơ cấp và thứ cấp. - Số liệu trong đề tài được lấy từ Báo cáo hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Sacombank - Chi nhánh Huế từ năm 2016 đến 2018. 6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề tài - Nâng cao nhận thức và hiểu biết về tầm quan trọng của quản trị rủi ro tín dụng trong Hệ thống Ngân hàng TMCP Sacombank nói chung và Chi nhánh Huế nói riêng. - Để ngân hàng có cái nhìn trực diện và bao quát về thực trạng rủi ro tín dụng và công tác quản lý rủi ro tín dụng hiện nay tại Chi nhánh Huế và thấy được những hạn chế và yếu kém còn tồn tại. - Định hướng Ngân hàng theo phương thức quản trị rủi ro tín dụng hiệu quả, đáp ứng các tiêu chuẩn của Việt Nam và quốc tế, nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng TMCP Sacombank - Chi nhánh Huế với các Ngân hàng thương mại khác trên địa bàn. 4
  15. 7. Kết cấu luận văn Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, luận văn được chia làm 3 chương, cụ thể: - Chương 1: Cơ sở khoa học về quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng thương mại. - Chương 2: Thực trạng quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sacombank Chi nhánh Huế. - Chương 3: Giải pháp hoàn thiện quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sacombank Chi nhánh Huế. 5
  16. Chương 1 CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Tổng quan về rủi ro tín dụng của Ngân hàng thương mại 1.1.1. Tín dụng của Ngân hàng thương mại 1.1.1.1. Ngân hàng thương mại Khái niệm về Ngân hàng thương mại: NHTM có lịch sử xuất hiện từ rất lâu, nghề ngân hàng bắt đầu với nghiệp vụ đổi tiền hoặc đúc tiền của các thợ vàng. Người làm nghề đổi tiền thường là người giàu, trước đó có thể đã làm nghề cho vay nặng lãi. Họ thường có két tốt để cất giữ để đảm bảo an toàn. Do yêu cầu cất trữ tiền của các lãnh chúa, các nhà buôn… nhiều người làm nghề đổi tiền thực hiện luôn cả nghiệp vụ cất trữ hộ. Trong điều kiện lưu thông tiền kim loại (bạc hoặc vàng) các chủ cửa hàng vàng, bạc vừa đổi tiền, thanh toán hộ, vừa đúc tiền và cho vay nặng lãi. Họ là những người làm nghề kinh doanh tiền tệ hay còn gọi là nhà buôn tiền. Do tính chất vô danh của tiền nhà buôn tiền có thể sử dụng tạm thời một phần tiền gửi của khách hàng để cho vay. Hoạt động này làm thay đổi cơ bản hoạt động của nhà buôn tiền - kẻ cho vay nặng lãi - thành nhà buôn tiền - ngân hàng. Hoạt động cho vay dựa trên tiền gửi của khách, tạo nên lợi nhuận lớn nên các ngân hàng đều tìm cách mở rộng thu hút tiền gửi để cho vay bằng cách trả lãi cho người gửi tiền. Bằng cách cung cấp các tiện ích khác nhau mà ngân hàng huy động được ngày càng nhiều tiền gửi là điều kiện để mở rộng cho vay và hạ lãi xuất cho vay. Ngân hàng thương mại đã hình thành tồn tại và phát triển hàng trăm năm gắn liền với sự phát triển của kinh tế hàng hoá. Sự phát triển hệ thống ngân hàng thương mại (NHTM) đã có tác động rất lớn và quan trọng đến quá trình phát triển của nền kinh tế hàng hoá, ngược lại kinh tế hàng hoá 6
  17. phát triển mạnh mẽ đến giai đoạn cao nhất là nền kinh tế thị trường thì NHTM cũng ngày càng được hoàn thiện và trở thành những định chế tài chính không thể thiếu được. Cho đến thời điểm hiện nay có rất nhiều khái niệm về NHTM: - Ở Mỹ: Ngân hàng thương mại là công ty kinh doanh tiền tệ, chuyên cung cấp dịch vụ tài chính và hoạt động trong ngành công nghiệp dịch vụ tài chính. - Đạo luật ngân hàng của Pháp (1941) cũng đã định nghĩa: “Ngân hàng thương mại là những xí nghiệp hay cơ sở mà nghề nghiệp thường xuyên là nhận tiền bạc của công chúng dưới hình thức ký thác, hoặc dưới các hình thức khác và sử dụng tài nguyên đó cho chính họ trong các nghiệp vụ về chiết khấu, tín dụng và tài chính”. - Ở Việt Nam, Định nghĩa Ngân hàng thương mại: Ngân hàng thương mại là tổ chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt động chủ yếu và thường xuyên là nhận tiền kí gửi từ khách hàng với trách nhiệm hoàn trả và sử dụng số tiền đó để cho vay, thực hiện nghiệp vụ chiết khấu và làm phương tiện thanh toán - Từ những nhận định trên có thể thấy NHTM là một trong những định chế tài chính mà đặc trưng là cung cấp đa dạng các dịch vụ tài chính với nghiệp vụ cơ bản là nhận tiền gửi, cho vay và cung ứng các dịch vụ thanh toán. Ngoài ra, NHTM còn cung cấp nhiều dịch vụ khác nhằm thoả mãn tối đa nhu cầu về sản phẩm dịch vụ của xã hội. Chức năng Ngân hàng thương mại: Ngân hàng thương mại có các chức năng cơ bản như sau: - Chức năng trung gian tín dụng: Chức năng trung gian tín dụng được xem là chức năng quan trọng nhất của ngân hàng thương mại. Khi thực hiện chức năng trung gian tín dụng, NHTM đóng vai trò là cầu nối giữa người thừa vốn và người có nhu cầu về vốn. Với chức năng này, ngân hàng thương mại vừa đóng vai trò là người đi vay, vừa đóng vai trò là người cho vay và hưởng lợi nhuận là 7
  18. khoản chênh lệch giữa lãi suất nhận gửi và lãi suất cho vay và góp phần tạo lợi ích cho tất cả các bên tham gia: người gửi tiền và người đi vay... - Chức năng trung gian thanh toán: Ở đây NHTM đóng vai trò là thủ quỹ cho các doanh nghiệp và cá nhân, thực hiện các thanh toán theo yêu cầu của khách hàng như trích tiền từ tài khoản tiền gửi của họ để thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ hoặc nhập vào tài khoản tiền gửi của khách hàng tiền thu bán hàng và các khoản thu khác theo lệnh của họ. Các NHTM cung cấp cho khách hàng nhiều phương tiện thanh toán tiện lợi như séc, ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, thẻ rút tiền, thẻ thanh toán, thẻ tín dụng… Tùy theo nhu cầu, khách hàng có thể chọn cho mình phương thức thanh toán phù hợp. Nhờ đó mà các chủ thể kinh tế không phải giữ tiền trong túi, mang theo tiền để gặp chủ nợ, gặp người phải thanh toán dù ở gần hay xa mà họ có thể sử dụng một phương thức nào đó để thực hiện các khoản thanh toán. Do vậy các chủ thể kinh tế sẽ tiết kiệm được rất nhiều chi phí, thời gian, lại đảm bảo thanh toán an toàn. Chức năng này vô hình chung đã thúc đẩy lưu thông hàng hóa, đẩy nhanh tốc độ thanh toán, tốc độ lưu chuyển vốn, từ đó góp phần phát triển kinh tế. - Chức năng tạo tiền: Tạo tiền là một chức năng quan trọng, phản ánh rõ bản chất của NHTM. Với mục tiêu là tìm kiếm lợi nhuận như là một yêu cầu chính cho sự tồn tại và phát triển của mình, các NHTM với nghiệp vụ kinh doanh mang tính đặc thù của mình đã vô hình chung thực hiện chức năng tạo tiền cho nền kinh tế. Chức năng tạo tiền được thực thi trên cơ sở hai chức năng khác của NHTM là chức năng tín dụng và chức năng thanh toán. Thông qua chức năng trung gian tín dụng, ngân hàng sử dụng số vốn huy động được để cho vay, số tiền cho vay ra lại được khách hàng sử dụng để mua hàng hóa, thanh toán dịch vụ trong khi số dư trên tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng vẫn 8
  19. được coi là một bộ phận của tiền giao dịch, được họ sử dụng để mua hàng hóa, thanh toán dịch vụ… Với chức năng này, hệ thống NHTM đã làm tăng tổng phương tiện thanh toán trong nền kinh tế, đáp ứng nhu cầu thanh toán, chi trả của xã hội. Ngân hàng thương mại tạo tiền phụ thuộc vào tỉ lệ dự trữ bắt buộc của ngân hàng trung ương đã áp dụng đối với nhtm. do vậy ngân hàng trung ương có thể tăng tỉ lệ này khi lượng cung tiền vào nền kinh tế lớn. 1.1.1.2. Tín dụng của Ngân hàng thương mại Khái niệm Tín dụng ngân hàng: Theo Mác, tín dụng là sự chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị từ người sở hữu sang người sử dụng, sau một thời gian nhất định lại quay về với một lượng giá trị lớn hơn lượng giá trị ban đầu. Theo quan niệm này phạm trù tín dụng có ba nội dung chủ yếu đó là: tính chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị, tính thời hạn và tính hoàn trả. Như vậy, tín dụng là mối quan hệ kinh tế giữa người cho vay và người đi vay thông qua sự vận động của giá trị, vốn tín dụng được biểu hiện dưới hình thức tiền tệ hoặc hàng hoá. Qúa trình đó được thể hiện qua ba giai đoạn sau: - Phân phối tín dụng dưới hình thức cho vay ở giai đoạn này, giá trị vốn tín dụng được chuyển sang người đi vay, ở đây chỉ có một bên nhận được giá trị và cũng chỉ một bên nhượng đi giá trị. - Sử dụng vốn tín dụng trong quá trình tái sản xuất. Người đi vay sau khi nhận được giá trị vốn tín dụng họ được quyền sử dụng giá trị đó để thoả mãn nhu cầu sản xuất hoặc tiêu dùng của mình. Tuy nhiên, người đi vay chỉ được quyền sử dụng trong một khoảng thời gian nhất định mà không được quyền sở hữu về giá trị đó. Đây là giai đoạn kết thúc một vòng tuần hoàn của tín dụng. Sau khi vốn tín dụng đã hoàn thành một chu kỳ sản xuất để trở về hình thái tiền tệ thì vốn tín dụng được người đi vay hoàn lại cho người cho vay. Những hành vi tín dụng có thể được diễn ra trực tiếp giữa người thừa 9
  20. vốn cần đầu tư và người cần vốn để sử dụng. Nhưng thực tế hai người này khó có thể phù hợp được với nhau về quy mô, về thời gian hoặc cũng có thể phù hợp được thì phải tốn kém chi phí tìm kiếm, nên để thoả mãn được nhu cầu của cả hai người thì cần thiết phải có người thứ ba đứng ra tập trung được tất cả số vốn của những người tạm thời thừa, cần đầu tư kiếm lãi. Trên cơ sở số vốn tập trung được phân phối cho những người cần vốn để sử dụng dưới hình thức cho vay. Người đó không ai khác chính là các tổ chức tín dụng, trong đó chủ yếu là các NHTM - người môi giới tài chính trên thị trường tài chính. Việc các NHTM tập trung vốn dưới hình thức huy động và phân phối vốn dưới hình thức cho vay dược gọi là tín dụng ngân hàng. Qua khái niệm về tín dụng ngân hàng trên ta thấy vai trò quan trọng của tín dụng ngân hàng: - Tín dụng là hoạt động quan trọng nhất của NHTM. - Tín dụng đáp ứng nhu cầu về vốn cho nền kinh tế quốc dân. Hoạt động tín dụng ngân hàng làm nhiệm vụ thông dòng để vốn chảy từ nơi thừa vốn sang nơi thiếu vốn. - Tín dụng đẩy nhanh quá trình tái sản xuất, góp phần đầu tư phát triển kinh tế. - Tín dụng ngân hàng đóng vai trò quan trọng trong tổ chức, điều hoà lưu thông tiền tệ, thúc đẩy quá trình tập trung vốn và tập trung sản xuất. - Tín dụng ngân hàng tạo điều kiện phát triển kinh tế ngoại thương. Đặc điểm của tín dụng ngân hàng: Tín dụng ngân hàng thực hiện cho vay dưới hình thức tiền tệ: cho vay bằng tiền tệ là loại hình tín dụng phổ biến, linh hoạt và đáp ứng mọi đối tượng trong nền kinh tế quốc dân. Tín dụng ngân hàng cho vay chủ yếu bằng vốn đi vay của các thành phần trong xã hội chứ không phải hoàn toàn là vốn thuộc sở hữu của chính mình như tín dụng nặng lãi hay tín dụng thương mại. 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
7=>1