intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Tác động của quản trị ngân hàng đến rủi ro tín dụng tại các ngân hàng thương mại Việt Nam

Chia sẻ: Cảnh Phương Thanh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:96

5
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng "Tác động của quản trị ngân hàng đến rủi ro tín dụng tại các ngân hàng thương mại Việt Nam" nhằm xác định mối liên hệ và mức độ tác động của các yếu tố của quản trị ngân hàng với rủi ro tín dụng trong giai đoạn 2011–2022 tại các ngân hàng Việt Nam. Từ đó đề xuất các hàm ý quản trị nhằm thiết lập cơ chế quản trị ngân hàng phù hợp nhằm giúp nâng cao hiệu quả hoạt động quản lý và giảm thiểu rủi ro tín dụng trong các ngân hàng thương mại Việt Nam. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Tác động của quản trị ngân hàng đến rủi ro tín dụng tại các ngân hàng thương mại Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH LÝ HOÀNG KHOA TÁC ĐỘNG CỦA QUẢN TRỊ NGÂN HÀNG ĐẾN RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VIỆT NAM Chuyên ngành: Tài chính Ngân hàng Mã số: 8 34 02 01 LUẬN VĂN THẠC SĨ TP. Hồ Chí Minh - Năm 2023
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH LÝ HOÀNG KHOA TÁC ĐỘNG CỦA QUẢN TRỊ NGÂN HÀNG ĐẾN RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VIỆT NAM Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng Mã số: 8 34 02 01 LUẬN VĂN THẠC SĨ NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. ĐẶNG ĐÌNH TÂN TP. Hồ Chí Minh – Năm 2023
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi tên là: Lý Hoàng Khoa Là học viên cao học chuyên ngành Tài chính – Ngân hàng Trường ĐH Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh. Cam đoan đề tài Tác động của quản trị ngân hàng đến rủi ro tín dụng tại các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam. Người hướng dẫn khoa học: TS. Đặng Đình Tân. Luận văn này là công trình của riêng tôi, không có sự sao chép về nội dung hay số liệu. Toàn bộ nội dung được trích dẫn nguồn đáng tin cậy. Tôi xin cam đoan và chịu trách nhiệm với cam đoan này. TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2023 Ngƣời cam đoan Lý Hoàng Khoa
  4. ii LỜI CẢM ƠN Trước hết tôi xin bày tỏ sự tri ân sâu sắc đến người hướng dẫn của tôi là TS. Đặng Đình Tân, trong quá trình hoàn thành luận văn này Thầy đã chỉ dẫn, định hướng và cho tôi nhũng góp ý chân thành, sâu sắc và xác đáng để tôi hoàn thành được công trình tốt nhất. Tiếp đó, tôi xin gửi lời cảm ơn đến tập thể Thầy/Cô của Khoa Sau Đại học đã hỗ trợ tôi tốt nhất trong quá trình học và làm luận văn. Cuối cùng xin chân thành cám ơn gia đình, bạn bè, người thân và đồng nghiệp yêu quá đã động viên và giúp tôi hoàn thành luận văn thuận lợi nhất. Trân trọng cám ơn !
  5. iii TÓM TẮT LUẬN VĂN Tên đề tài: Tác động của quản trị ngân hàng đến rủi ro tín dụng tại các NHTM Việt Nam. Nội dung luận văn: Công trình này tổng hợp các khung lý thuyết nền liên quan đến hoạt động quản trị công ty từ đó mở rộng ra bối cảnh của NHTM. Đồng thời, luận văn đã tổng hợp những lý thuyết nền tảng liên quan đến RRTD tại các NHTM, các chỉ tiêu đo lường và mối quan hệ giữa các hoạt động quản trị NH với RRTD. Tiếp đó, thông qua lược khảo các nghiên cứu liên quan xác định các khoảng trống nghiên cứu để đề xuất mô hình cùng các giải thuyết nghiên cứu ứng với bối cảnh của các NH tại Việt Nam. Luận văn này đã được tác giả số liệu của 24 NHTM niêm yết trong tổng số 31 NHTM tại Việt Nam và thiết kê dưới dạng dữ liệu bảng trong giai đoạn từ 2011 – 2022. Dữ liệu này được xử lý thông qua phần mềm thống kê STATA 14.0 và kết quả được trình bày với các mô hình hồi quy bình phương nhỏ nhất cụ thể đó là Pool OLS, FEM và REM. Từ kết quả được trích xuất từ phần mềm thì bước đầu thống kê mô tả để nắm được tình hình chung của các biến số liên quan đến quản trị NH và RRTD tại các NHTM. Tiếp đó là phân tích ma trận tương quan để xem xét không xảy ra hiện tượng đa cộng tuyến nghiêm trọng. Luận văn tiếp tục trình bày sơ lược về kết quả của các mô hình hồi quy và nhận thấy có sự tương đồng cao về kết quả. Tuy nhiên mô hình cuối cùng được chọn để kết luận kết quả nghiên cứu đó là FEM, sau đó tác giả tiến hành kiểm định các khuyết tật phổ biến cho mô hình FEM này và khắc phục thông qua phương pháp FGLS. Cuối cùng, kết quả nghiên cứu cho thấy các hoạt động quản trị NH liên quan đến các biến số quy mô NH, tỷ suất lợi nhuận , tỷ lệ lạm phát , đòn bẩy tài chính ảnh hưởng tích cực đến RRTD, ngược lại, hoạt động kiểm toán; sở hữu NH có tác động ngược chiều với RRTD. Từ các kết quả đó, tác giả tiến hành đề xuất các hàm ý quản trị điều hành cho các NHTMCP niêm yết tại Việt Nam để gia tăng hiệu quả hoạt động quản trị NH để giảm thiểu RRTD. Từ khoá: Quản trị NH, RRTD, quy mô NH, ROA, GDP, CPI, hội đồng quản
  6. iv trị.
  7. v ABSTRACT Title: Impact of bank governance on credit risk in Vietnamese commercial banks. Content: This work synthesizes the theoretical frameworks related to corporate governance, thereby expanding to the context of commercial banks. At the same time, the thesis has synthesized the fundamental theories related to credit risk at commercial banks, the measurement criteria and the relationship between bank management activities and credit risk. Next, through a review of related studies, to identify research gaps to propose models and research hypotheses appropriate to the context of listed joint stock commercial banks in Vietnam. This thesis has been collected by the author of secondary data of 24 joint stock commercial banks listed out of 31 commercial banks in Vietnam and designed as panel data for the period from 2011 to 2022. This data is processed through statistical software STATA 14.0 and the results are presented with specific least squares regression models that are Pool OLS, FEM and REM. From the results extracted from the software, initially descriptive statistics to understand the general situation of the variables related to bank management and credit risk at commercial banks. Next is correlation matrix analysis to see that no serious multicollinearity occurs. The thesis continues to briefly present the results of the regression models and finds that there is a high similarity in the results. However, the final model selected to conclude the research results is FEM, then the author conducts testing of common defects for this FEM model and overcomes them through the FGLS method. Finally, the research results show that banking governance activities are related to the variables of bank size, profit rate, inflation rate, financial leverage positively affects credit risk, vice versa. , audit activities; Bank ownership has a negative impact on credit risk. From those results, the author proposes governance implications for listed commercial banks in Vietnam to increase the efficiency of bank governance to minimize credit risk.
  8. vi Keywords: Bank governance, credit risk, bank size, ROA, GDP, CPI, board of directors.
  9. vii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................ i LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................... ii TÓM TẮT LUẬN VĂN .................................................................................... iii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................... xi DANH MỤC BẢNG BIỂU .............................................................................. xii DANH MỤC HÌNH VẼ SƠ ĐỒ..................................................................... xiii CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI ................................................................ 1 1.1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................ 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................... 3 1.2.1. Mục tiêu tổng quát ............................................................................... 3 1.2.2. Mục tiêu cụ thể .................................................................................... 4 1.3. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................... 4 1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .............................................................. 4 1.5. Phương pháp nghiên cứu............................................................................ 5 1.6. Đóng góp của nghiên cứu .......................................................................... 6 1.7. Kết cấu luận văn ......................................................................................... 6 TÓM TẮT CHƢƠNG 1 .................................................................................... 8 CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU TRƢỚC ĐÂY ..................................................................................................... 9 2.1. Tổng quan lý thuyết về quản trị ngân hàng................................................ 9 2.1.1. Khái niệm và vai trò của quản trị ngân hàng ....................................... 9 2.1.1.1. Khái niệm về quản trị ngân hàng .............................................. 9
  10. viii 2.1.1.2. Vai trò của quản trị ngân hàng.................................................. 9 2.1.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản trị ngân hàng ................................ 12 2.2. Các lý thuyết liên quan đến quản trị ngân hàng ....................................... 13 2.2.1. Lý thuyết đại diện .............................................................................. 13 2.2.2. Lý thuyết uỷ nhiệm ............................................................................ 16 2.3. Rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại ............................................... 17 2.3.1. Khái niệm rủi ro tín dụng .................................................................. 17 2.3.2. Những tác động của rủi ro tín dụng đến ngân hàng thương mại ....... 17 2.3.3. Phân loại rủi ro tín dụng .................................................................... 19 2.3.4. Các chỉ tiêu đo lường rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại ..... 20 2.3.4.1. Tỷ lệ nợ xấu .............................................................................. 20 2.3.4.2. Tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro tín dụng .................................. 21 2.4. Tổng quan các nghiên cứu trước đây ....................................................... 22 2.4.1. Các nghiên cứu trong nước................................................................ 22 2.4.2. Các nghiên cứu nước ngoài ............................................................... 23 2.4.3. Khoảng trống nghiên cứu...................................................................... 25 TÓM TẮT CHƢƠNG 2 .................................................................................. 27 CHƢƠNG 3: MÔ HÌNH VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................ 28 3.1. Mô hình và giả thuyết nghiên cứu ........................................................... 28 3.1.1. Mô hình nghiên cứu ........................................................................... 28 3.1.2. Giả thuyết nghiên cứu........................................................................ 31 3.1.2.1. Đối với quy mô ngân hàng ....................................................... 31 3.1.2.2. Đối với đòn bẩy tài chính ........................................................ 32
  11. ix 3.1.2.3. Đối với tỷ suất lợi nhuận ......................................................... 32 3.1.2.4. Đối với hoạt động kiểm toán.................................................... 32 3.1.2.5. Đối với quy mô hội đồng quản trị ............................................ 32 3.1.2.6. Đối với tốc độ tăng trưởng và tỷ lệ lạm phát........................... 33 3.1.2.7. Đối với cấu trúc vốn sở hữu của ngân hàng............................ 33 3.2. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 33 3.2.2. Quy trình nghiên cứu ......................................................................... 33 3.2.3. Thu thập và xử lý số liệu - ................................................................. 34 3.2.3.1. Mẫu nghiên cứu ....................................................................... 34 3.2.3.2. Phương pháp thu thập dữ liệu ................................................. 34 3.2.4. Phương pháp xử lý số liệu ................................................................. 35 TÓM TẮT CHƢƠNG 3 .................................................................................. 38 CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ...................... 39 4.1. Thống kê mô tả mẫu nghiên cứu và xét tính tương quan của các biến độc lập .................................................................................................................. 39 4.1.1. Thống kê mô tả mẫu nghiên cứu ....................................................... 39 4.1.2. Sự tương quan của biến độc lập trong mô hình nghiên cứu .............. 42 4.2. Kết quả nghiên cứu thực nghiệm ............................................................. 43 4.2.1. So sánh sự phù hợp giữa mô hình FEM và REM .............................. 45 4.2.2. Kiểm định các khuyết tật của mô hình tác động cố định FEM ......... 46 4.2.2.1. Kiểm định khuyết tật đa cộng tuyến......................................... 46 4.2.2.2. Kiểm định khuyết tật phương sai thay đổi ............................... 47 4.2.2.3. Kiểm định khuyết tật tự tương quan ........................................ 48
  12. x 4.2.2.4. Khắc phục các khuyết tật của mô hình FEM ........................... 49 4.2.3. Kiểm định giả thuyết thống kê .......................................................... 50 4.3. Thảo luận kết quả nghiên cứu .................................................................. 53 TÓM TẮT CHƢƠNG 4 .................................................................................. 57 CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý QUẢN TRỊ..................................... 58 5.1. Kết luận .................................................................................................... 58 5.2. Hàm ý quản trị điều hành ......................................................................... 58 5.2.1. Đối với quy mô ngân hàng ................................................................ 58 5.2.2. Đối với đòn bẩy tài chính .................................................................. 59 5.2.3. Đối với tỷ suất lợi nhuận ................................................................... 60 5.2.4. Đối với hoạt động kiểm toán ............................................................. 60 5.2.5. Đối với tỷ lệ lạm phát ........................................................................ 61 5.3. Hạn chế nghiên cứu và hướng nghiên cứu tiếp theo ................................ 61 5.3.1. Hạn chế nghiên cứu ........................................................................... 61 5.3.2. Hướng nghiên cứu mở rộng............................................................... 61 TÓM TẮT CHƢƠNG 5 .................................................................................. 63 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................. i PHỤ LỤC 1: DỮ LIỆU THU THẬP CỦA 24 NHTM NIÊM YẾT TẠI VIỆT NAM 2011 – 2022 .................................................................................... v PHỤ LỤC 2: KẾT QUẢ TÍNH TOÁN .......................................................... xii
  13. xi DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Nguyên nghĩa BKS Ban kiểm soát FEM Fix Effects Model HĐQT Hội đồng quản trị GTNN Giá trị nhỏ nhất GTLN Giá trị lớn nhất GTTB Giá trị trung bình HĐKD Hoạt động kinh doanh HQKD Hiệu quả kinh doanh HQHĐ Hiệu quả hoạt động NH Ngân hàng NHNN Ngân hàng Nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại REM Random Effects Model RR Rủi ro RRTD Rủi ro tín dụng VCSH Vốn chủ sở hữu TT Thông tư
  14. xii DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Tóm tắt các nghiên cứu liên quan ..................................................... 24 Bảng 3.1: Tóm tắt các nhân tố đưa vào mô hình nghiên cứu đề xuất ............... 30 Bảng 4.1: Thống kê mô tả .................................................................................. 41 Bảng 4.2: Ma trận tương quan giữa các biến số độc lập trong mô hình nghiên cứu ...................................................................................................................... 43 Bảng 4.3: Tổng hợp kết quả hồi quy Pooled OLS, FEM, REM ........................ 44 Bảng 4.4: Kết quả kiểm định sự phù hợp của mô hình REM và FEM .............. 45 Bảng 4.5: Kết quả kiểm định khuyết tật đa cộng tuyến của mô hình FEM....... 46 Bảng 4.6: Kết quả kiểm định khuyết tật phương sai thay đổi ........................... 48 Bảng 4.7: Kết quả kiểm định khuyết tật tự tương quan ..................................... 49 Bảng 4.8: Kết quả ước lượng mô hình FEM bằng phương pháp FGLS............ 50 Bảng 4.9: Kết quả kiểm định giả thuyết thống kê ............................................. 51
  15. xiii DANH MỤC HÌNH VẼ SƠ ĐỒ Hình 2.1: Các yếu tố nội tại và vĩ mô tác động đến quản trị ngân hàng............ 13 Hình 4.1: Biểu đồ biểu diễn tình hình nợ xấu của các NHTM niêm yết tại Việt Nam giai đoạn 2011 – 2022 ............................................................................... 39
  16. 1 CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI 1.1. Lý do chọn đề tài Quản trị công ty là một trong những hoạt động quan trọng của bất cứ tổ chức nào cũng duy trì và có chiến lược nhằm tạo ra sự phát triển bền vững cho tổ chức. Với sự bền vững này thì tổ chức sẽ củng cố được niềm tin với các chủ đầu tư và tạo nền tảng cho các mục tiêu trong tương lai của công ty (Agyemang và cộng sự, 2017). Hay nói cách khác quản trị công ty là động lực phát triển của tổ chức để theo đuổi những mục tiêu phát triển của công ty qua từng giai đoạn khác nhau của kinh tế xã hội (Klein, 2002). Hoạt động hiệu quả của công ty bao gồm tất cả sự nỗ lực với kết quả cao nhất của mỗi cá nhân và toàn thể tổ chức. Quản trị công ty là chủ đề luôn giành được nhiều quan tâm trong suốt quá trình phát triển của nền kinh tế. Rất nhiều tổ chức lớn như OECD, World Bank… đã có nhiều nỗ lực nhằm phát triển các nguyên tắc quản trị công ty lành mạnh và hiệu quả. Ngân hàng thương mại (NHTM) là một tổ chức kinh doanh tiền tệ và là trung gian tài chính trong nền kinh tế. Với tư cách là một công ty, ngân hàng cũng cần thiết duy trì một cơ chế quản trị NH phù hợp nhằm định hướng đối với việc điều hành hạn chế tối đa những rủi ro có thể xảy ra tỏng quá trình hoạt động, hướng tới sự bền vững của ngân hàng. Adeboye và Rotimi (2016) cho rằng rủi ro của các NHTM thường đến từ cơ chế quản trị NH hay các chính sách từ những lãnh đạo ngân hàng trong những giai đoạn khác nhau. Ðối với lĩnh vực tài chính ngân hàng, do vai trò quan trọng và đặc thù của NHTM đối với tính ổn định và bền vững của toàn bộ nền kinh tế, do sự bùng nổ của khủng hoảng tài chính kèm theo những yếu kém và thất bại trong hoạt động của nhiều NHTM thời gian qua, quản trị NH và quản trị rủi ro hoạt động trong NHTM đang trở thành vấn đề quan tâm hàng đầu tại nhiều quốc gia trên thế giới, từ những nước phát triển có nền tài chính vượt bậc như Mỹ, châu Âu, Nhật Bản… cho đến
  17. 2 những nước đang phát triển với thị trường tài chính ngân hàng mới đang ở giai đoạn sơ khai, trong đó có Việt Nam. Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4 (CMCN 4.0) diễn ra mạnh mẽ trên toàn cầu, đã đem lại nhiều ứng dụng công nghệ quan trọng như: Hệ thống xử lý bằng robot; Xử lý ngôn ngữ tự nhiên; Các mô hình trí tuệ nhân tạo và học máy; Thực tế ảo tăng cường; Công nghệ nhận dạng giọng nói và khuôn mặt; Dữ liệu lớn và học máy... Các công nghệ này đã tạo điều kiện cho quá trình giám sát và quản lý rủi ro của lĩnh vực tài chính – ngân hàng. Quá trình tác động của các công nghệ mới lên lĩnh vực tài chính – ngân hàng thể hiện ở 4 phương diện sau: (i) Quá trình kết nối theo chiều ngang của các hệ thống thông minh; (ii) Quá trình tích hợp theo chiều dọc của các mạng lưới chuỗi giá trị; (iii) Sử dụng kỹ thuật trong suốt toàn bộ chuỗi giá trị; (iv) Tăng tốc thông qua các công nghệ đột phá. Sự chuyển đổi này đã đặt ra nhiều thách thức đối với khu vực tài chính - ngân hàng Việt Nam. Công tác quản lý rủi ro và tuân thủ tại các ngân hàng thương mại (NHTM) vì thế cũng có nhiều thay đổi để thích ứng. Các quy định và luật lệ tiếp tục được mở rộng về chiều rộng và chiều sâu. Đặc biệt là các quy định và luật lệ liên quan đến các hoạt động của lĩnh vực tài chính - ngân hàng tiếp tục được mở rộng về phạm vi hiệu lực và mức độ chi tiết. Xu hướng này đặt ra các yêu cầu đối với hoạt động quản lý rủi ro và tuân thủ tại các NHTM như sau: (i) Những yêu cầu mới về tỷ lệ vốn, thanh khoản, tỷ lệ huy động và tỷ lệ đòn bẩy đòi hỏi các ngân hàng phải tái thiết lập chiến lược và tối ưu hóa quy trình kinh doanh mang tính phân tích cao nhằm đảm bảo khả năng tuân thủ, cũng như tối ưu hóa các hoạt động; (ii) Quá trình tuân thủ trong điều kiện mới đòi hỏi các ngân hàng phải rà soát lại toàn bộ cách tiếp cận bán hàng và cung ứng dịch vụ, bao gồm cả các quy trình và mức giá hiện hành; (iii) Yêu cầu về sự chuẩn mực sẽ buộc các ngân hàng phải xây dựng hệ thống tuân thủ tự động và giảm bớt sự
  18. 3 can thiệp của con người, nhằm giảm tỷ lệ lỗi ở tuyến phòng thủ thứ nhất, cũng như giảm bớt áp lực cho bộ phận quản lý rủi ro ở tuyến phòng thủ thứ hai; (iv) Sự gia tăng của các rủi ro mới đòi hỏi các ngân hàng phải xây dựng mối quan hệ chặt chẽ với công ty. Tính đến năm 2018 – 2021 sau cuộc khủng hoảng tài chính thì Việt Nam cũng những tác động nhất định nói chung và ngành ngân hàng nói riêng. Các NHTM Việt Nam trong giai đoạn này vì muốn mở rộng quy mô và đạt tăng trưởng tín dụng nóng, do đó đã thực hiện các chính sách nới lỏng đối với các quy định tín dụng điều này làm cho các rủi ro tiềm ẩn liên quan đến nợ xấu của ngân hàng ngày càng gia tăng, cụ thể trong năm 2020 thì tỷ lệ nợ xấu của toàn hệ thống ngân hàng tăng 15% so với năm 2018. Đồng thời, nhiều NHTM đã áp dụng các hướng dẫn của Basel II trong hoạt động quản trị NH, tuy nhiên đã xuất hiện một số thất bại và sai sót trong quản trị NH, chẳng hạn như HĐQT bỏ qua sự giám sát đối với Ban điều hành cấp cao, quản trị RR trong ngân hàng không thoả đáng, cấu trúc tổ chức và hoạt động của NH phức tạp quá mức cần thiết hoặc không rõ ràng. Chính những điều này là cho RRTD có xu hướng tăng và lợi nhuận NHTM không mấy khả quan (Trần Thị Thanh Tú và cộng sự, 2020). Đồng thời, vào thời điểm năm 2021 với tác động của đại dịch Covid – 19 các ngân hàng lại tiếp tục vào các khoản mục đầu tư công nghệ nhằm phát triển ngân hàng bán lẻ thay cho hình thức bán buôn truyền thống nhưng việc đầu tư này chưa thực sự hiệu quả vì các khoản phí thu làm cho khách hàng không quá mặn mà. Điều này có thể thấy việc quản trị hoạt động ngân hàng có mối quan hệ với quản lý rủi ro chặt chẽ với nhau. Vì vậy, tác giả lựa chọn đề tài Tác động của quản trị NH đến rủi ro tín dụng tại các ngân hàng thương mại Việt Nam làm đề tài luận văn thạc sĩ tốt nghiệp. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu 1.2.1. Mục tiêu tổng quát
  19. 4 Xác định mối liên hệ và mức độ tác động của các yếu tố của quản trị NH với RRTD trong giai đoạn 2011 – 2022 tại các NH Việt Nam. Từ đó đề xuất các hàm ý quản trị nhằm thiết lập cơ chế quản trị NH phù hợp nhằm giúp nâng cao hiệu quả hoạt động quản lý và giảm thiểu RRTD trong các NHTM Việt Nam. 1.2.2. Mục tiêu cụ thể Mục tiêu tổng quát được cụ thể hoá bởi các mục tiêu sau: Thứ nhất, chỉ ra các yếu tố thuộc hoạt động quản trị NH có tác động đến RRTD của các NHTM Việt Nam từ 2011 – 2022. Thứ hai, đo lường sự tác động của các yếu tố thuộc hoạt động quản trị NH đối với RRTD của các NHTM Việt Nam trong giai đoạn 2011 – 2022. Thứ ba, đề xuất các hàm ý quản trị điều hành hướng đến nâng cao hiệu quả hoạt động quản trị NH để giảm thiểu RRTD tại NHTM Việt Nam. 1.3. Câu hỏi nghiên cứu Để hoàn thành các mục tiêu nghiên cứu thì luận văn đặt ra các câu hỏi nghiên cứu như sau: Thứ nhất, các yếu tố thuộc hoạt động quản trị NH có tác động đến RRTD của các NH Việt Nam từ 2011 – 2022 là gì ? Thứ hai, mức độ tác động của các yếu tố thuộc hoạt động quản trị NH đối với RRTD của các NH Việt Nam từ 2011 – 2022 như thế nào ? Thứ ba, các hàm ý quản trị nào được đề xuất nhằm hướng đến nâng cao hiệu quả hoạt động quản trị NH để giảm thiểu RRTD tại NHTM Việt Nam ? 1.4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tƣợng nghiên cứu: Tác động của quản trị NH đến RRTD tại các NHTM Việt nam, giai đoạn từ 2011 đến 2022. Phạm vi nghiên cứu:
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2