intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Tác động của Quản trị vốn lưu động tới hiệu quả tài chính của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:112

36
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích cơ bản của luận văn này là nghiên cứu sự tác động của quản trị vốn lưu động đến khả năng sinh lời của các doanh nghiệp niêm yết trên TTCK Việt Nam. Đề xuất một số gợi ý về chính sách quản trị vốn lưu động nhằm giúp nâng cao khả năng sinh lời của các doanh nghiệp niêm yết trên TTCK Việt Nam.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Tác động của Quản trị vốn lưu động tới hiệu quả tài chính của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG ---------o0o--------- LUẬN VĂN THẠC SĨ TÁC ĐỘNG CỦA QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG TỚI HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA CÁC CÔNG TY NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng NGUYỄN BÌNH AN Hà Nội - 2018
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG ---------o0o--------- LUẬN VĂN THẠC SĨ TÁC ĐỘNG CỦA QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG TỚI HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA CÁC CÔNG TY NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM Ngành: Tài chính – Ngân hàng – Bảo hiểm Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 8340201 Họ và tên: Nguyễn Bình An Người hướng dẫn Khoa học: PGS. TS Nguyễn Việt Dũng Hà Nội - 2018
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn thạc sỹ kinh tế: “ Tác động của Quản trị vốn lưu động tới hiệu quả tài chính của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam” là công trình nghiên cứu của riêng tôi được thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của Thầy PGS.TS Nguyễn Việt Dũng. Luận văn là kết quả nghiên cứu độc lập, những nội dung trình bày trong luận văn hoàn toàn trung thực. Ngoài những tài liệu tham khảo được trích dẫn, tôi cam đoan mọi số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn chưa từng được công bố hoặc được sử dụng dưới bất kỳ hình thức nào. Hà Nội, tháng 03 năm 2018 Tác giả Nguyễn Bình An
  4. ii LỜI CẢM ƠN Tôi xin kính gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban giám hiệu cùng Quý thầy cô trường Đại học Ngoại thương Hà Nội đã tận tình giảng dạy, truyền đạt những kiến thức cần thiết trong suốt thời gian học, để tôi có nền tảng kiến thức thực hiện luận văn này. Đặc biệt, tôi xin gửi lời tri ân sâu sắc tới Thầy Nguyễn Việt Dũng đã tận tình hướng dẫn, truyền đạt những kiến thức bổ ích cho tôi trong suốt thời gian tôi làm luận văn. Xin kính chúc Thầy và gia đình được vạn sự như ý! Cuối cùng, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến gia đình và những người bạn thân thiết đã luôn động viên, tạo điều kiện tốt nhất cho tôi trong thời gian học tập và làm luận văn tốt nghiệp. Dù đã có nhiều cố gắng, song luận văn cũng không tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận được sự chia sẻ, đóng góp của Quý thầy cô và bạn bè. Trân trọng cảm ơn! Hà nội, tháng 03 năm 2018 Tác giả Nguyễn Bình An
  5. iii MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................ vi DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU VÀ HÌNH VẼ ................................................. vii TÓM TẮT .............................................................................................................. viii CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU NGHIÊN CỨU ...........................................................1 1.1 Lí do chọn đề tài ...............................................................................................1 1.2 Tổng quan các nghiên cứu trước ....................................................................2 1.3 Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu ......................................................................5 1.4 Đối tượng, phạm vi giới hạn nghiên cứu .......................................................6 1.5 Phương pháp nghiên cứu ................................................................................6 1.6 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài .......................................................7 1.7 Kết cấu luận văn ..............................................................................................7 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ................10 2.1 Cơ sở lý luận về tác động của quản trị vốn lưu động tới hiệu quả tài chính ......................................................................................................................10 2.1.1 Khái niệm vốn lưu động: .........................................................................10 2.1.2 Các cách phân loại vốn lưu động ............................................................11 2.1.3Thành phần vốn lưu động ........................................................................13 2.2 Quản trị vốn lưu động ...................................................................................15 2.2.1 Chính sách quản trị tiền mặt ...................................................................16 2.2.2 Chính sách quản trị khoản phải thu .......................................................18 2.2.3 Chính sách quản trị hàng tồn kho ...........................................................19 2.2.4 Chính sách quản trị phải trả người bán .................................................21 2.3 Hiệu quả tài chính ..........................................................................................21 2.3.1 Khái niệm hiệu quả tài chính ..................................................................21 2.3.2 Các chỉ tiêu đo lường hiệu quả tài chính doanh nghiệp ........................22 2.4. Tác động của quản trị vốn lưu động tới hiệu quả tài chính......................24 2.4.1 Tác động của quản trị chu kỳ luân chuyển tiền mặt (Cash Conversion Cycle - CCC) đến khả năng sinh lời .................................................................24
  6. iv 2.4.2. Tác động của quản trị kỳ thu tiền bình quân (Receivables Collection Period - RCP) đến khả năng sinh lời ...............................................................25 2.4.3 Tác động của quản trị kỳ luân chuyển hàng tồn kho (Inventory Conversion Period - ICP) đến khả năng sinh lời ............................................26 2.4.4 Tác động của quản trị kỳ thanh toán bình quân (Payment Deferral Period – PDP) đến khả năng sinh lời...............................................................27 2.5. Tổng quan nghiên cứu ..................................................................................28 2.5.1 Một số nghiên cứu trên thế giới...............................................................28 2.5.2 Một số nghiên cứu trong nước ................................................................31 2.6 Lựa chọn mô hình nghiên cứu của tác giả ...................................................34 2.6.1 Mô hình nghiên cứu .................................................................................34 2.6.2 Giả thiết nghiên cứu .................................................................................35 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................39 3.1 Quy trình nghiên cứu ....................................................................................39 3.2 Phân tích cách đo lường các biến .................................................................40 3.3 Chọn mẫu, thu thập dữ liệu, xử lý các biến đưa vào ..................................44 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN..............................47 4.1 Phân tích thống kê mô tả các biến ................................................................47 4.2 Phân tích tương quan ....................................................................................49 4.3 Kiểm định các giả thuyết hồi quy .................................................................50 4.3.1 Các bước kiểm định các giả thuyết hồi quy ............................................50 4.3.2 Kết quả kiểm định các giả thuyết hồi quy ...............................................52 4.4 Kết quả mô hình nghiên cứu (phương pháp FGLS) ..................................53 4.5 Thảo luận kết quả nghiên cứu ......................................................................54 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.........................................................60 5.1 Kết luận ...........................................................................................................60 5.2 Một số gợi ý nhằm nâng cao hiệu quả tài chính dựa trên việc quản trị vốn lưu động ................................................................................................................61 5.2.1 Nâng cao hiệu quả quản trị hoạt động tín dụng thương mại của doanh nghiệp. ...............................................................................................................61
  7. v 5.2.2 Thúc đẩy công tác hoàn thành các nghĩa vụ trả nợ một cách hiệu quả63 5.2.3 Nâng cao công tác quản trị hàng tồn kho hiệu quả ...............................64 5.2.4 Nâng cao công tác quản trị tiền mặt trong doanh nghiệp ......................65 5.3 Hạn chế của luận văn và hướng nghiên cứu tiếp theo ...............................66 5.3.1 Hạn chế của luận văn ..............................................................................66 5.3.2. Hướng nghiên cứu tiếp theo ...................................................................66 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................69 PHỤ LỤC ................................................................................................................... i
  8. vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Viết tắt Tiếng Anh Tiếng Việt CCC Cash Conversion Cycle Chu kỳ luân chuyển tiền mặt RCP Receivables Collection Period Kỳ thu tiền bình quân ICP Inventory Conversion Period Kỳ luân chuyển hàng tồn kho PDP Payment Deferral Period Kỳ thanh toán bình quân EOQ Economic Ordering Quantity Mô hình quản lý hàng tồn kho hiệu quả JIT Just In Time Hệ thống quản lý hàng tồn kho đúng lúc ROS Return on sale Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu ROE Return on equity Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu ROA Return on total assets ratio Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản AR Account Receivables Days Kỳ thu tiền bình quân INV Inventory Turnover Days Ngày tồn kho bình quân AP Account Payables Days Kỳ thanh toán bình quân CTO Creditors Turnover Ratio Tỷ lệ nợ phải trả DTO Debitors Turnover Ratio Tỷ lệ nợ phải thu ITO Inventory Turnover Ratio Tỷ lệ hàng tồn kho CR Current assets Ratio Tỷ lệ thanh toán hiện hành DN Doanh nghiệp
  9. vii DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU VÀ HÌNH VẼ Bảng 2.1: Tổng hợp các kết quả nghiên cứu về tác động của quản trị vốn lưu động lên khả năng sinh lời của doanh nghiệp ....................................................................36 Bảng 3.1: Bảng mô tả các biến sử dụng trong mô hình ............................................43 Bảng 4.1: Thống kê mô tả biến phụ thuộc và các biến giải thích .............................47 Bảng 4.3: Kết quả kiểm định VIF .............................................................................52 Bảng 4.4: Kiểm định phương sai của sai số thay đổi và tự tương quan của mô hình ....52 Bảng 4.5: Kết quả nghiên cứu mô hình.....................................................................53 Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu, thực hiện mô hình .................................................39
  10. viii TÓM TẮT Mục đích chính của đề tài này là xem xét tác động của Quản trị vốn lưu động tới hiệu quả tài chính của các doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Mẫu nghiên cứu bao gồm 60 doanh nghiệp đang hoạt động bình thường, niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam trong vòng 7 năm từ năm 2011 đến 2017. Tác giả sử dụng mô hình hồi quy đa biến để phân tích tác động của các biến: thời gian thu tiền bình quân (AR), kỳ trả tiền bình quân (AP), thời gian luân chuyển tiền bình quân (CCC), kỳ luân chuyển hàng tồn kho (INV), tỷ lệ nợ phải trả (CTO), tỷ lệ nợ phải thu (DTO), tỷ lệ hàng tồn kho (ITO), tỷ lệ thanh toán hiện hành (CR) tới lợi nhuận của doanh nghiệp xét trong nghiên cứu là tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA). Tác giả từng bước nghiên cứu và lựa chọn mô hình phù hợp, tiến hành xử lý số liệu bằng phần mềm Stata. Sau đó tiến hành kiểm định mô hình xem có hiện tượng đa cộng tuyến, hiện tượng tự tương quan và phương sai thay đổi hay không. Kết quả thu được, cho thấy thời gian bình quân (AR) và kỳ trả tiền bình quân (AP) có tác động ngược chiều tới ROA. Thời gian luân chuyển tiền bình quân (CCC), tỷ lệ nợ phải trả (CTO), tỷ lệ hàng tồn kho (ITO), khả năng thanh toán hiện hành (CR) có tác động cùng chiều tới lợi nhuận doanh nghiệp. Bên cạnh đó, theo kết quả nghiên cứu thực nghiệm của tác giả cũng chỉ ra rằng kỳ luân chuyển hàng tồn kho (INV) và tỷ lệ nợ phải thu (DTO) không có sự tác động nào tới hiệu quả tài chính của doanh nghiệp. Từ các kết quả đó, tác giả đề xuất một số gợi ý nhằm nâng cao hiệu quả quản trị vốn lưu động của doanh nghiệp, để doanh nghiệp đạt được mục đích ngắn hạn là tối đa hóa lợi nhuận và mục đích dài hạn có là hiệu quả tài chính được nâng cao. Tuy nhiên, một vài kết quả nghiên cứu của luận văn lại trái ngược với một số nghiên cứu trong và ngoài nước trước đó. Tác giả có đưa ra những lý giải cho đặc tính riêng biệt của quản trị vốn lưu động và hiệu quả tài chính, đồng thời đưa ra một số hướng nghiên cứu tiếp theo cho nền kinh tế Việt Nam trong thời gian tới.
  11. 1 CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU NGHIÊN CỨU 1.1 Lí do chọn đề tài Trong nền kinh tế mở hiện nay, mỗi một doanh nghiệp luôn đứng trước rất nhiều cơ hội mới mẻ, mang lại nhiều lợi nhuận cao. Tuy nhiên, bên cạnh đó, cũng là những thách thức rất khó khăn, đòi hỏi doanh nghiệp phải luôn luôn phải thay đổi, hoàn thiện bộ máy quản trị của mình về mọi mặt như tài chính, hoạt động, nhân lực… Đã có rất nhiều công ty đứng trên bờ vực phá sản chỉ vì năng lực quản trị tài chính hạn chế, đặc biệt trong việc hoạch định nguồn tài trợ dài hạn và quản trị vốn lưu động, thể hiện qua tình trạng thiếu vốn, mất tính thanh khoản. Vì vậy, quản trị vốn lưu động đóng vai trò chủ lực trong hoạt động của doanh nghiệp, tác động đặc biệt lên lợi nhuận và doanh thu, hiệu quả tài chính. Trong vấn đề tài chính của các doanh nghiệp, theo Rehman & Nash (2007) việc quản lý vốn lưu động là một phần quan trọng trong quyết định tài chính của doanh nghiệp vì nó ảnh hưởng đến tính thanh khoản và lợi nhuận. Quản trị chính sách vốn lưu động tức là thực hiện các chính sách liên quan tới tài chính và đầu tư vốn đối với nguồn vốn lưu động của doanh nghiệp. Do vốn lưu động chuyển hóa thành nhiều hình thái khác nhau trong chu kỳ sản xuất kinh doanh, để quá trình sản xuất kinh doanh được liên tục thì chính sách vốn lưu động của doanh nghiệp cần phải có mức tồn tại hợp lý và đồng bộ nhau. Nếu vốn lưu động không được cung cấp đầy đủ và kịp thời sẽ dẫn đến gián đoạn trong quá trình sản xuất kinh doanh, ảnh hưởng đến kết quả cuối cùng là lợi nhuận. Xuất phát từ mục đích kinh doanh của doanh nghiệp là lợi nhuận, vì lợi nhuận là kết quả của toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh và là nguồn tích lũy tái sản xuất mở rộng. Do đó, việc chủ động xây dựng, huy động, sử dụng vốn lưu động là biện pháp cần thiết nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở doanh nghiệp. Xây dựng kế hoạch và sử dụng vốn của doanh nghiệp là hoạt động nhằm hình thành nên các dự định về tổ chức nhu cầu vốn lưu động của công ty và sử dụng chúng sao cho có hiệu quả. Hơn nữa, trong tình hình sản xuất kinh doanh có thể gặp
  12. 2 phải những rủi ro, mất mát hư hỏng, giá thị trường liên tục biến động, nếu doanh nghiệp không có lượng vốn lưu động đủ lớn sẽ khó đứng vững trong cơ chế thị trường cạnh tranh đầy quyết liệt. Vốn lưu động là yếu tố nâng cao tính cạnh tranh, nâng cao uy tính của doanh nghiệp trên thị trường. Vốn lưu động là chỉ số giúp các nhà đầu tư có các nhận định về hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Công tác quản trị chính sách vốn lưu động là huyết mạch của kinh doanh và nhiệm vụ chính của mỗi nhà quản lý là giữ cho nó được lưu thông và sử dụng dòng tiền để tạo ra lợi nhuận. Theo các nghiên cứu trước nhu cầu vốn lưu động của mỗi ngành công nghiệp đều khác nhau. Công tác quản lý vốn lưu động bao gồm việc duy trì cân bằng tối ưu của các thành phần vốn lưu động cũng như quản lý các khoản phải thu, hàng tồn kho, các khoản phải trả, sử dụng tiền hiệu quả hàng ngày. Mục tiêu của quản trị vốn lưu động là đảm bảo doanh nghiệp có thể vận hành và có khả năng đảm bảo hoàn trả nợ đến hạn và các chi phí vận hành trước mắt. Chính vì vậy, trong bài viết này tác giả tập trung nghiên cứu “Tác động của quản trị vốn lưu động tới hiệu quả tài chính của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam”. Đề tài tập trung phân tích tác động của chính sách vốn lưu động đến lợi nhuận bằng cách lấy mẫu của 60 doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam trong giai đoạn từ năm 2011 – 2017. Nghiên cứu này hy vọng góp phần hiểu rõ hơn các yếu tố tác động đến nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp đặc biệt tại thị trường Việt Nam. 1.2 Tổng quan các nghiên cứu trước Quản trị vốn lưu động là rất quan trọng trong tài chính doanh nghiệp bởi vì nó có tác động trực tiếp đến khả năng sinh lợi của doanh nghiệp (Rehman & A. Nash, M, 2007). Theo Shin và Soenen (1998) phát hiện ra rằng quản trị vốn lưu động hiệu quả là một bộ phận không thể thiếu trong chiến lược toàn công ty hướng tới mục tiêu tạo giá trị cổ đông. Các quyết định về thời gian hàng tồn kho, thời hạn thanh toán cũng như kỳ thu nợ khách hàng được phản ánh trong chu kỳ chuyển đổi tiền mặt hay tỷ lệ thu tiền, thanh toán, tồn kho trên doanh thu của công ty. Các nghiên cứu trước đây đã sử
  13. 3 dụng chỉ tiêu này để phân tích sự ảnh hưởng của các thành phần vốn lưu động lên hiệu quả khả năng sinh lợi của công ty. Nhận biết được tầm quan trọng của quản trị vốn lưu động rất nhiều tác giả trong nước và quốc tế đã nghiên cứu về sự tác động của nó lên hiệu quả tài chính của doanh nghiệp. Trong các nghiên cứu đó, đã đạt được những thành công rất hiệu quả như sau: - Các nghiên cứu trước đó tập trung chủ yếu và rõ rệt vào một ngành cụ thể được niêm yết trên thị trường chứng khoán. Từ đó, nêu lên được những giải pháp hữu ích và chính xác hơn cho ngành đó. Đầu tiên phải kể đến nghiên cứu thành công của tác giả Mohammad Morshedur Rahman (2011), cho thấy việc quản lý các khoản phải thu, khoản phải thanh toán, chu kỳ chuyển đổi tiền mặt, thời gian luân chuyển hàng tồn kho tác động tới ROA. Thông qua bộ dữ liệu sơ cấp điều tra bằng bảng câu hỏi và thứ cấp của 9 công ty ngành dệt ở Bangladesh trong thời gian từ năm 2005 -2008. Nghiên cứu của Majeed, S. và cộng sự (2013) xét tác động của kỳ thu tiền bình quân tới khả năng sinh lời. Nghiên cứu thực hiện trên mẫu gồm 32 doanh nghiệp niêm yết trên sàn chứng khoán Karachi (KSE), trong lĩnh vực sản suất. Nghiên cứu của Võ Xuân Vinh (2013) thì tập trung chủ yếu vào 80 doanh nghiệp ngành công nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán Hồ Chí Minh. - Các nghiên cứu trước đó đã phân tích được sự tác động đến lợi nhuận của doanh nghiệp của những biến điển hình như: kỳ thu tiền bình quân, kỳ thanh toán bình quân, kỳ luân chuyển tiền mặt, kỳ luân chuyển hàng tồn kho… Nghiêm cứu của Muhammad Malik và các cộng sự về: “Working Capital Management and Profitabilit An Analysis of Firms of Textile Industryof Pakistan”, Journal of Managerial Sciences; Jul-Dec2012, Vol. 6 Issue 2,p155-165. Kết quả nghiên cứu cho thấy: Việc quản lý tiền mặt, các khoản phải thu và hàng tồn kho tác động tích cực cho lợi nhuận. Các khoản phải trả cũng tác động tiêu cực đến lợi nhuận. Trong nghiên cứu chỉ ra mối quan hệ nghịch biến giữa kỳ thanh toán bình
  14. 4 quân và khả năng sinh lời, tức là nếu kéo dài thời gian trả tiền cho nhà cung cấp thì sẽ gây ảnh hưởng xấu đến lợi nhuận của doanh nghiệp. Nghiên cứu của David M. Mathuva về “The influence of Working Capital Management Component on Corporate Profitability: A survey on Keyan Listed Firm”, Năm 2010, Research Journal of Business Management, Volume 4, Issue 1, Pages 1-11. Trong đó, David M. Mathuva đã sử dụng mẫu của 30 công ty được niêm yết trên sàn chứng khoán Nairobi (NSE) – Kenyan trong khoảng thời gian từ năm 1993 - 2008 để nghiên cứu. Trong nghiên cứu này, ông đã chỉ ra rằng giữa thời gian công ty thu hồi tiền mặt từ khách hàng (ACP) và ROA có mối tương quan nghịch biến ở mức ý nghĩa cao. Tồn tại mối tương quan đồng biến ở mức ý nghĩa 1% giữa thời gian cần thiết để chuyển hàng tồn kho thành doanh thu (ICP) và ROA. Tồn tại mối tương quan nghịch biến ở mức ý nghĩa 1% giữa thời gian thanh toán cho chủ nợ (kỳ trả tiền bình quân –APP) và ROA. Nghiên cứu của Võ Xuân Vinh: “Quản trị vốn lưu động và khả năng sinh lợi – thực tiễn các doanh nghiệp ngành công nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán Hồ Chí Minh”, Tạp chí kinh tế và phát triển, Số đặc biệt tháng 10/2013. Kết quả của mô hình hồi quy nghiên cứu cho thấy sự tác động có ý nghĩa của thời gian thu tiền, thời gian tồn kho, chu kỳ luân chuyển tiền, tỷ lệ thanh khoản, tỷ lệ nợ, quy mô doanh nghiệp đến khả năng sinh lợi của doanh nghiệp. Cụ thể là những doanh nghiệp có thời gian thu tiền ngắn, thời gian tồn kho ngắn, chu kỳ luân chuyển tiền ngắn sẽ có khả năng sinh lợi cao. Thời gian trả tiền thì không có tác động rõ rệt đến khả năng sinh lợi doanh nghiệp ở mức ý nghĩa 10%. Nghiên cứu của Huỳnh Phương Đông “The relationship betweenworking capital management and profitability: a Viet Nam case" International Research Journal of Finance and Economics, 2010. Nghiên cứu tập trung điều tra mối quan hệ tồn tại giữa lợi nhuận, chu kỳ chuyển đổi tiền mặt và các thành phần của vốn lưu động đến các công ty niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam.
  15. 5 - Các nghiên cứu phân tích được nhiều hơn những biến đo lường được khả năng sinh lợi của doanh nghiệp như: Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản (ROA), Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu (ROE), lợi nhuận hoạt động (EBIT) Nghiên cứu của Majeed, S. và cộng sự (2013) xét tác động của kỳ thu tiền bình quân tới khả năng sinh lời. Nghiên cứu thực hiện trên mẫu gồm 32 doanh nghiệp niêm yết trên sàn chứng khoán Karachi (KSE), trong lĩnh vực sản suất. Trong đó, Majeed sử dụng tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản (ROA), tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu (ROE), lợi nhuận hoạt động (EBIT) để đo lường khả năng sinh lợi của doanh nghiệp. Tồn tại mối quan hệ nghịch biến có ý nghĩa thống kê giữa kỳ thu tiền bình quân và khả năng sinh lời. Tồn tại mối tương quan nghịch biến ở mức ý nghĩa 1% giữa thời gian thanh toán cho chủ nợ (kỳ trả tiền bình quân –APP) và ROA. Điều này còn nói lên là thời gian thanh toán cho chủ nợ càng lâu, thì lợi nhuận của nó thu được nhiều. Từ những nghiên cứu trong và ngoài nước trên đa phần nghiên cứu về tác động thời gian thu tiền, thời gian thanh toán thời gian tồn kho, và chu kỳ chuyển đổi tiền mặt, tỷ lệ thanh toán hiện hành... và nghiên cứu một số ngành cụ thể như dệt, xi măng, thủy sản. Trên cơ sở đó, tác giả đã mở rộng nghiên cứu tất cả các ngành của các công ty hoạt động tốt được niêm yết trên thị trường chứng khoán tại Việt Nam. 1.3 Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu - Nghiên cứu sự tác động của quản trị vốn lưu động đến khả năng sinh lời của các doanh nghiệp niêm yết trên TTCK Việt Nam. - Đề xuất một số gợi ý về chính sách quản trị vốn lưu động nhằm giúp nâng cao khả năng sinh lời của các doanh nghiệp niêm yết trên TTCK Việt Nam. Từ mục tiêu nghiên cứu nêu trên đề tài hướng đến những câu hỏi nghiên cứu cụ thể như sau: - Quản trị vốn lưu động có tác động đến khả năng sinh lời của doanh nghiệp không?
  16. 6 - Quản trị vốn lưu động như thế nào nhằm giúp nâng cao khả năng sinh lời cho các doanh nghiệp niêm yết trên TTCK Việt Nam? 1.4 Đối tượng, phạm vi giới hạn nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu là tác động của quản trị vốn lưu động đến hiệu quả tài chính của các công ty được niêm yết trên TTCK Việt Nam. Phạm vi nghiên cứu - Thời gian: nghiên cứu tập trung phân tích trong vòng 7 năm từ năm 2011 đến 2017. - Không gian: 60 doanh nghiệp niêm yết trên TTCK Việt Nam. 1.5 Phương pháp nghiên cứu - Dựa vào mô hình hồi quy đa biến về mối quan hệ giữa các biến, phương pháp nghiên cứu là định lượng để đo lường tác động của chính sách vốn lưu động đến hiệu quả tài chính của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam trong giai đoạn 2011 – 2017. - Dữ liệu sử dụng cho đề tài này được lấy từ trang web của các công ty chứng khoán: Công ty cổ phần chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh (www.hsc.com.vn), Sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh http://www.hsx.vn, sàn chứng khoán Hà Nội (HNX) và qua các kênh như http://www.cophieu68.vn. - Dữ liệu dùng cho nghiên cứu được trích từ các báo cáo tài chính giao dịch hàng năm của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam gồm: bảng cân đối kế toán, báo cáo thu nhập, và báo cáo lưu chuyển tiền tệ. - Phương pháp xử lý số liệu + Dùng phần mềm Excel tính toán sau đó sẽ được xử lý bằng phần mềm Stata. + Dùng phương pháp hồi quy đa biến để giải phương trình hồi quy và chạy hồi quy trên phần mềm Stata để phân tích mô tả, kiểm định sự phù hợp các biến đầu vào.
  17. 7 + Kiểm định sự phù hợp của mô hình: kiểm định phương sai thay đổi bằng kiểm định White, kiểm định đa cộng tuyến hệ số VIF, kiểm định tự tương quan. Sau đó hồi quy bằng phương pháp bình phương bé nhất tổng quát (FGLS). 1.6 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài Về mặt khoa học: Nghiên cứu cung cấp bằng chứng thực nghiệm bổ sung về tác động của quản trị vốn lưu động đến khả năng sinh lời của các doanh nghiệp niêm yết trên TTCK Việt Nam. Về mặt thực tiễn: Kết quả nghiên cứu kỳ vọng tìm thấy sự tác động giữa các chỉ tiêu đại diện cho vốn lưu động đến khả năng sinh lời của doanh nghiệp niêm yết trên TTCK Việt Nam. Từ đó, đưa ra một vài gợi ý chính sách cho các nhà quản trị tài chính trong công tác quản trị vốn lưu động để tối đa hóa khả năng sinh lời của doanh nghiệp niêm yết trên TTCK Việt Nam trong nền kinh tế hiện nay. 1.7 Kết cấu luận văn Chương 1. Giới thiệu nghiên cứu Chương này nêu lý do chọn đề tài, tổng quan các nghiên cứu trước, mục tiêu nghiên cứu, các câu hỏi nghiên cứu, đối tượng, phạm vi giới hạn nghiên cứu, phương pháp, ý nghĩa của nghiên cứu chính. Chương 2. Cơ sở lý thuyết và các nghiên cứu trước Trình bày cơ sở lý thuyết về vốn lưu động và chính sách quản trị vốn lưu động, và hiệu quả tài chính. Tóm tắt các nghiên cứu trước, nêu nhận định của tác giả và hướng nghiên cứu tiếp theo Chương 3. Phương pháp nghiên cứu Chương này trình bày về quy trình nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, nguồn dữ liệu, cách thu thập dữ liệu và kiểm tra sự phù hợp của dữ liệu. Chương 4. Kết quả nghiên cứu
  18. 8 Trình bày các kết quả hồi quy, trả lời các câu hỏi nghiên cứu đặt ra. Trình bày thực trạng quản trị vốn lưu động, khả năng sinh lời của các doanh nghiệp niêm yết trên TTCK Việt Nam. Chương 5. Kết luận – kiến nghị Chương này tóm tắt kết quả nghiên cứu và các hàm ý cho các nhà quản trị tài chính chính sách quản trị vốn lưu động hiệu quả. Nêu lên những hạn chế và phương hướng giải quyết tiếp theo.
  19. 9 Tóm tắt chương 1 Trong chương này, tác giả trình bày lý do vì sao lại chọn đề tài tác động của quản trị vốn lưu động lên khả năng sinh lời của các doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam để làm nghiên cứu. Từ vấn đề nghiên cứu, tác giả đưa ra các mục tiêu nghiên cứu cụ thể để làm nền tảng cho việc tìm hiểu cở sở lý thuyết liên quan và lựa chọn mô hình nghiên cứu phù hợp trong những chương tiếp theo. Ngoài ra, trong chương này tác giả cũng trình bày phạm vi, thời gian, không gian, đối tượng đề tài tiến hành nghiên cứu và các phương pháp sử dụng trong nghiên cứu.
  20. 10 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU 2.1 Cơ sở lý luận về tác động của quản trị vốn lưu động tới hiệu quả tài chính 2.1.1 Khái niệm vốn lưu động: Để đảm bảo quá trình kinh doanh của doanh nghiệp được vận hành liên tục và thường xuyên, nhà quản lý không thể bỏ qua yếu tố vốn lưu động. Đó là lý do mà việc tìm hiểu một cách chi tiết, cụ thể khái niệm vốn lưu động cũng như cách thức phân loại loại vốn này lại trở nên đặc biệt quan trọng Vốn lưu động (thuật ngữ tiếng Anh: Working Capital, viết tắt WC) là một thước đo tài chính đại diện cho thanh khoản vận hành có sẵn cho một doanh nghiệp, tổ chức hoặc thực thể khác, bao gồm cả cơ quan chính phủ. Cùng với các tài sản cố định như nhà máy và thiết bị, vốn lưu động được coi là một phần của vốn hoạt động. "Vốn lưu động tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, đặc biệt ở doanh nghiệp thương mại, vốn lưu động chiếm tỷ trọng lớn nhất trong toàn bộ vốn sản xuất kinh doanh" (Bùi Hữu Phước, 2009, tài chính doanh nghiệp). Ngoài tài sản cố định thì mỗi doanh nghiệp khi vận hành còn cần phải có các tài sản lưu động khác nhau. Cơ cấu của số tài sản lưu động này sẽ tùy theo loại hình doanh nghiệp nhưng nhìn chung có hai bộ phận chính là tài sản lưu động sản xuất và tài sản lưu thông. Doanh nghiệp phải đảm bảo lượng tài sản lưu động ở một mức nhất định để việc kinh doanh được tiến hành liên tục và thường xuyên. Để đảm bảo điều đó, một số vốn đầu tư vào loại tài sản này sẽ được doanh nghiệp ứng ra và đây chính là vốn lưu động. Cách tính vốn lưu động Bằng cách tính vốn lưu động, bạn có thể xác định liệu một doanh nghiệp có khả năng đáp ứng những nghĩa vụ ngắn hạn của nó hay không và đồng thời, cần bao nhiêu thời gian để làm được điều đó. Công thức tính vốn lưu động là:
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2