Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Tác động của tỷ giá hối đoái đến thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các nước Đông Nam Á
lượt xem 8
download
Mục đích của đề tài "Tác động của tỷ giá hối đoái đến thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các nước Đông Nam Á" là đánh giá tác động của tỷ giá hối đoái đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các nước Đông Nam Á. Từ đó, luận văn đưa ra một số khuyến nghị góp phần thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các nước Đông Nam Á.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Tác động của tỷ giá hối đoái đến thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các nước Đông Nam Á
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG ---------***-------- LUẬN VĂN THẠC SĨ TÁC ĐỘNG CỦA TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI ĐẾN THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI VÀO CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á Ngành: Tài chính ngân hàng NGUYỄN THỊ MAI Hà Nội - 2021
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG ---------***-------- LUẬN VĂN THẠC SĨ TÁC ĐỘNG CỦA TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI ĐẾN THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI VÀO CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á Ngành: Tài chính ngân hàng Mã số: 8340201 Họ và tên học viên: Nguyễn Thị Mai Người hướng dẫn: PGS. TS. Mai Thu Hiền Hà Nội - 2021
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn về đề tài “Tác động của tỷ giá hối đoái đến thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các nước Đông Nam Á” là công trình nghiên cứu cá nhân của tôi trong thời gian qua. Mọi số liệu sử dụng phân tích trong luận văn và kết quả nghiên cứu là do tôi tự tìm hiểu, phân tích một cách khách quan, trung thực, có nguồn gốc rõ ràng và chưa được công bố dưới bất kỳ hình thức nào. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm nếu có sự không trung thực trong thông tin sử dụng trong công trình nghiên cứu này. Hà Nội, ngày 10 tháng 05 năm 2021 Học viên thực hiện Nguyễn Thị Mai
- ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình xây dựng đề cương, nghiên cứu và hoàn thành luận văn thạc sĩ, học viên đã nhận được rất nhiều sự trợ giúp đến từ các thầy, các cô trong Ban Giám hiệu, Khoa Sau Đại học, Giảng viên Khoa Tài chính Ngân hàng Trường Đại học Ngoại Thương Hà Nội. Đặc biệt, cho phép học viên được bày tỏ sự trân quý và biết ơn tới PGS. TS. Mai Thu Hiền. Học viên đã nhận được sự hướng dẫn tận tình, tâm huyết đến từ cô. Qua đây, học viên cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các thầy cô trong khoa Sau đại học đã nhiệt tình giúp đỡ, hỗ trợ học viên trong quá trình học tập cũng như trong quá trình nghiên cứu hoàn thành đề tài luận văn thạc sĩ. Trong bài luận, chắc hẳn không thể tránh khỏi những hạn chế và thiếu sót. Học viên mong muốn sẽ nhận được nhiều đóng góp quý báu đến từ các quý thầy cô, ban cố vấn và bạn đọc để đề tài được hoàn thiện hơn nữa và có ý nghĩa thiết thực áp dụng trong thực tiễn cuộc sống. Chân thành cảm ơn.
- iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT................................................................................... vi DANH MỤC CÁC BẢNG ......................................................................................vii DANH MỤC CÁC HÌNH .......................................................................................vii TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................... viii CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ...................................................................................... 1 1.1 Tính cấр thiết củа đề tài nghiên cứu .............................................................. 1 1.2 Câu hỏi nghiên cứu .......................................................................................... 3 1.3 Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................. 3 1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................. 4 1.5 Рhương рháр nghiên cứu ................................................................................ 5 1.6 Nội dung nghiên cứu ........................................................................................ 5 CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÁC ĐỘNG CỦA TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI TỚI THU HÚT ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI ................................................................................................ 7 2.1 Tổng quan tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước ................................. 7 2.1.1 Tổng quan tình hình nghiên cứu nước ngoài............................................... 7 2.1.2 Tổng quan tình hình nghiên cứu trong nước ............................................. 15 2.1.3 Khoảng trống nghiên cứu .......................................................................... 17 2.2 Cơ sở lý luận về tác động của tỷ giá hối đoái tới thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài ............................................................................................................ 22 2.2.1 Tỷ giá hối đoái ........................................................................................... 22 2.2.2 Đầu tư trực tiếp nước ngoài ....................................................................... 25 2.2.3 Tác động của tỷ giá hối đoái tới thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài..... 30 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ........................................................................................ 35 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................. 36 3.1 Thiết kế nghiên cứu ....................................................................................... 36 3.1.1 Thiết kế nghiên cứu ................................................................................... 36
- iv 3.1.2 Nội dung nghiên cứu ................................................................................. 39 3.1.3 Phương pháp nghiên cứu ........................................................................... 40 3.1.4 Dữ liệu nghiên cứu .................................................................................... 42 3.2 Giả thuyết và mô hình nghiên cứu ............................................................... 43 3.2.1 Giả thuyết nghiên cứu ............................................................................... 43 3.2.2 Mô hình nghiên cứu và các biến nghiên cứu trong mô hình ..................... 43 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ........................................................................................ 54 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU TÁC ĐỘNG CỦA TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI TỚI THU HÚT ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI VÀO CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á ........................................................................................................ 55 4.1 Tổng quan về diễn biến tỷ giá hối đoái tại các nước Đông Nam Á ........... 55 4.1.1 Tổng quan về diễn biến tỷ giá hối đoái tại các nước Đông Nam Á .......... 55 4.1.2 Đánh giá chung về diễn biến tỷ giá hối đoái tại các nước Đông Nam Á .. 65 4.2 Tình hình thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các nước Đông Nam Á... 67 4.2.1 Đầu tư trực tiếр nước ngоài vàо các nước Đông Nаm Á trước năm 1997 .... 73 4.2.2 Đầu tư trực tiếр nước ngоài vàо các nước Đông Nаm Á từ năm 1997 đến năm 2007 ............................................................................................................ 74 4.2.3 Đầu tư trực tiếр nước ngоài vàо các nước Đông Nаm Á từ năm 2007 đến năm 2019 ............................................................................................................ 76 4.2.4 Đánh giá chung về tình hình thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các nước Đông Nam Á ............................................................................................. 79 4.3 Phân tích kết quả mô hình nghiên cứu ........................................................ 82 4.3.1 Mô tả dữ liệu ............................................................................................. 82 4.3.2 Kết quả kiểm định mô hình nghiên cứu .................................................... 86 4.4 Đánh giá chung về tác động của tỷ giá hối đoái tới thu hút FDI vào các nước Đông Nam Á................................................................................................ 93 KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 ........................................................................................ 95 CHƯƠNG 5: MỘT SỐ KHUYẾN NGHỊ GÓP PHẦN THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI VÀO CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á. ............. 96
- v 5.1 Bối cảnh và định hướng thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài của các nước Đông Nam Á ......................................................................................................... 96 5.1.1 Bối cảnh ..................................................................................................... 96 5.1.2 Định hướng ................................................................................................ 97 5.2 Một số khuyến nghị góp phần thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các nước Đông Nam Á. ...................................................................................... 100 5.2.1 Ổn định chính trị và môi trường kinh tế vĩ mô ....................................... 100 5.2.2 Hоàn thiện hệ thống pháp luật và các quу định đầu tư ........................... 101 5.2.3 Duy trì tỷ giá ổn định theo biến động cung cầu ngoại tệ trên thị trường 102 5.2.4 Tiếp tục thúc đẩy tăng trưởng kinh tế bền vững ..................................... 103 5.2.5 Mở cửa thương mại tạo điều kiện thuận lợi cho việc thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài ................................................................................................. 103 5.2.6 Phát triển nguồn nhân lực trình độ cao, nâng cao năng suất lao động .... 105 KẾT LUẬN ............................................................................................................ 106 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................. 108
- vi DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Tiếng Anh Tiếng Việt Association of Southeast Hiệp hội các quốc gia Đông ASEAN Asian Nations Nam Á CPI Consumer Price Index Chỉ số giá tiêu dùng FDI Foreign Direct Investment Đầu tư trực tiếp nước ngoài GDP Gross Domestic Product Tổng sản phẩm quốc nội WB World Bank Ngân hàng Thế giới IMF International Monetary Fund Quỹ Tiền tệ Quốc tế European Economic and Liên minh kinh tế và tiền tệ ЕMU Monetary Union châu Âu Organization for Economic Tổ chức Hợp tác và Phát triển OECD Cooperation and Kinh tế Development NHTW Ngân hàng Trung ương WTO World Trade Organization Tổ chức Thương mại Thế giới Asean Intellectual Hiệp hội Sở hữu trí tuệ IPA Property Association các nước ASEAN Economic and Social Ủy hội Kinh tế Xã hội Châu Á ESCAP Commission for Asia Thái Bình Dương Liên Hiệp and the Pacific Quốc CNY Chinese Yuan Renminbi Nhân dân tệ
- vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1 Tổng hợp kết quả tình hình nghiên cứu .....................................................18 Bảng 3.1 Mô tả các biến trong mô hình ....................................................................51 Bảng 4.1 Tỷ trọng рhân bổ vốn FDI ròng chо các nước Đông Nam Á ....................70 Bảng 4.2 Tор 5 khu vực thu hút nguồn vốn FDI lớn nhất giаi đоạn 1990-1997 ......74 Bảng 4.3 Mô tả thống kê các biến trong mô hình ....................................................83 Bảng 4.4 Ma trận tương quan giữa các biến trong mô hình .....................................85 Bảng 4.5 Kết quả hồi quy mô hình nghiên cứu FEM và REM .................................87 Bảng 4.6 Kết quả kiểm định tự tương quan ..............................................................88 Bảng 4.7 Kết quả kiểm định phương sai sai số thay đổi ...........................................88 Bảng 4.8 Kết quả hồi quy mô hình nghiên cứu ........................................................89 DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 4.1 Tỷ giá hối đoái tại Thái Lan giai đoạn 1995-2019.....................................56 Hình 4.2 Tỷ giá hối đoái tại Việt Nam giai đoạn 1995-2019 ...................................59 Hình 4.3 Tỷ giá hối đoái tại Brunei và Singapore giai đoạn 1995-2019 ..................61 Hình 4.4 Tỷ giá hối đoái tại Campuchia giai đoạn 1995-2019 .................................62 Hình 4.5 Tỷ giá hối đoái tại Indonesia giai đoạn 1995-2019....................................63 Hình 4.6 Tỷ giá hối đoái tại Lào giai đoạn 1995-2019 .............................................63 Hình 4.7 Tỷ giá hối đoái tại Malaysia giai đoạn 1995-2019 ....................................64 Hình 4.8 Tỷ giá hối đoái tại Philippines giai đoạn 1995-2019 .................................65 Hình 4.9 Đầu tư trực tiếр nước ngоài ròng vàо các nước Đông Nam Á ..................69 Hình 4.10 Đầu tư trực tiếр nước ngоài ròng vàо các nước Đông Nam Á ................77
- viii TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Đề tài “Tác động của tỷ giá hối đoái đến thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các nước Đông Nam Á” nhằm đánh giá ảnh hưởng của tỷ giá tới thu hút vốn đầu tư trực tiếр nước ngоài vào các nước Đông Nam Á trên cơ sở dữ liệu của 09 quốc gia: Indоnеsiа, Mаlауsiа, Рhiliррinеs, Singароrе, Thái Lаn, Brunеi, Việt Nаm, Làо, Cаmрuchiа trong giai đoạn 1995-2019. Nhằm nghiên cứu tác động của tỷ giá hối đoái tới thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các nước Đông Nam Á, tác giả đã sử dụng các phương pháp nghiên cứu như: phương pháp thu thập tài liệu, số liệu; phương pháp phân tích số liệu; phương pháp định tính và phương pháp định lượng với mô hình gồm các biến: tỷ giá thực, FDIt-1 , độ mở thương mại, GDP thực, Tăng trưởng GDP, tỷ lệ lạm phát, tài nguyên thiên nhiên, chi phí lao động. Kết quả nghiên cứu cho thấy tỷ giá có tác động ngược chiều và tương đối mạnh tới FDI từ nước ngoài đổ vào các nước Đông Nam Á. Bên cạnh đó, các yếu tố như: quy mô thị trường, tỷ lệ tăng trưởng, độ mở thương mại, tài nguyên thiên nhiên có tác động tích cực tới thu hút FDI vào các quốc gia này. Trên cơ sở đánh giá thực trạng về tỷ giá và đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các nước Đông Nam Á và trên cơ sở kết quả mô hình nghiên cứu, luận văn đã hệ thống được một số khuyến nghị góp phần thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các nước Đông Nam Á.
- 1 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU 1.1 Tính cấр thiết củа đề tài nghiên cứu Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) là một hình thức đầu tư dài hạn trong đó, cá nhân hay công ty nước này đầu tư vào nước khác bằng cách thiết lập cơ sở sản xuất, kinh doanh và cá nhân hay công ty nước ngoài đó sẽ nắm quyền quản lý cơ sở sản xuất kinh doanh này. Đầu tư trực tiếp nước ngoài là một kênh thu hút vốn quốc tế quan trọng với quốc gia tiếp nhận vốn mà không tạo ra áp lực trả nợ. Không chỉ vậy, thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài còn được các quốc gia đặc biệt chú trọng bởi các lợi ích khác như: tiếp thu công nghệ và kỹ thuật quản lý, cơ hội tham gia mạng lưới sản xuất toàn cầu thuận lợi cho đẩy mạnh xuất khẩu, tạo công ăn việc làm và gia tăng trình độ nhân công, gia tăng nguồn thu ngân sách. Kể từ khi cuộc chiến tranh thương mại Mỹ-Trung trở nên căng thẳng, từ năm 2019, dòng vốn đầu tư và cơ sở sản xuất có xu hướng dịch chuyển từ Trung Quốc sang các quốc gia Đông Nam Á, đặc biệt xu hướng ngày càng tăng mạnh khi hàng loạt các chuỗi cung ứng của thế giới trở nên tê liệt do sự bùng nổ của đại dịch Covid- 19. Trong năm 2019, con số thống kê cho thấy khoảng 50 công ty và tập đoàn Mỹ đã quyết định hoặc lên kế hoạch chuyển một phần hoặc toàn bộ day chuyền sản xuất từ Trung Quốc tới các nước khác do không thể chịu nổi ảnh hưởng bởi các đợt thuế quan của Mỹ áp vào các hàng hóa nhập khẩu từ Trung Quốc. Trong khi đó, hai hãng lớn Dell và HP cũng đã có phương án chuyển 30% sản lượng máy tính xách tay sang thị trường Đông Nam Á, và vào tháng 9/2019, tập đoàn Samsung (Hàn quốc) cũng đã quyết định đóng cửa nhà máy sản xuất cuối cùng của mình tại Trung Quốc. Tê liệt chuỗi cung ứng đã gây thiệt hại lớn cho doanh nghiệp toàn cầu, tuy nhiên cũng đã giúp các doanh nghiệp nhận thức được sự cần thiết của đa dạng hóa trong chuỗi cung ứng. Trong bối cảnh đó, khu vực Đông Nam Á như một điểm đến tiềm năng của dòng dịch chuyển nguồn vốn. Cụ thể, theo báo cáo đầu tư ASEAN 2019 của Ban Thư ký Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á, vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) vào ASEAN đã tăng năm thứ 3 liên tiếp, đạt mức kỷ lục 155 tỷ USD trong năm 2018, so
- 2 với mức 147 tỷ USD năm trước đó. Tỷ lệ của ASEAN trong tổng lượng FDI toàn cầu cũng tăng từ 9,6% năm 2017 lên 11,5% năm 2019. Xu hướng này dự báo sẽ tiếp tục nhờ sự phát triển công nghiệp năng động, cũng như sự cải thiện môi trường đầu tư và kinh doanh trong khu vực cùng với lợi thế lớn về lực lượng lao động, các ưu đãi về thuế, các chính sách khuyến khích các nhà đầu tư nước ngoài, ký kết các hiệp định thương mại tự do tạo thuận lợi xuất khẩu của ngành sản xuất…Khu vực không chỉ thu hút dòng vốn của các tập đoàn sản xuất phương Tây, mà cũng là điểm đến của các tập đoàn Đài Loan, Hàn Quốc, Nhật Bản khi họ định hướng chuyển một phần hoặc toàn bộ dây chuyền ra khỏi Trung Quốc. Trên thực tế, trong năm 2019, có tới 13 trong số 27 chi nhánh nước ngoài mà các công ty tài chính Hàn Quốc thành lập được đặt tại các quốc gia thành viên ASEAN như Singapore, Indonesia và Việt Nam. Đứng trước cơ hội dòng vốn dịch chuyển vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài mạnh như hiện nay, các quốc gia Đông Nam Á luôn chủ động, tích cực giành lợi thế trong cuộc đua thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài. Chính phủ các nước trong khu vực đã đưa ra các chính sách ưu đãi, hỗ trợ nhà đầu tư nước ngoài, cải thiện chất lượng cơ sở hạ tầng, cải thiện môi trường đầu tư, hoàn thiện hệ thống quy định... phù hợp với nhu cầu của các nhà đầu tư nhằm tăng cường nỗ lực thu hút đầu tư nước ngoài. Để tăng khả năng thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các nước Đông Nam Á , bên cạnh quyết tâm cải thiện môi trường đầu tư, chính phủ các quốc gia quan tâm tới việc điều hành tỷ giá một cách phù hợp bởi yếu tố tỷ giá được xem xét như đại diện cho sự ổn định môi trường vĩ mô – yếu tố nền tảng cho việc đưa ra quyết định đầu tư. Diễn biến tỷ giá hiện hành có thể ảnh hưởng tới tỷ giá kỳ vọng của các nhà đầu tư, từ đó làm thay đổi quyết định của các nhà đầu tư nước ngoài, còn có thể dẫn tới sự điều chỉnh loại hình đầu tư trực tiếp nước ngoài. Xuất phát từ nhu cầu cấp thiết của thực tiễn và vai trò của tỷ giá hối đoái như vậy, tác giả đã chọn đề tài “Tác động của tỷ giá hối đoái đến thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các nước Đông Nam Á”. Kết quả bài nghiên cứu này sẽ cung cấp một cái nhìn toàn hiện hơn về tác động tỷ giá hối đoái tới quy mô vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài đổ vào thị trường các quốc gia Đông Nam Á. Từ kết quả phân tích, tác giả sẽ đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước
- 3 ngoài, góp phần giúp các quốc gia này gia tăng nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài nhận được từ các nhà đầu tư nước ngoài. 1.2 Câu hỏi nghiên cứu Bài nghiên cứu tập trung trả lời các câu hỏi nghiên cứu sau: - Cơ sở lý thuyết sự tác động của tỷ giá đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài như thế nào? - Sự thay đổi của tỷ giá hối đoái tại các nước Đông Nam Á đã tác động như thế nào đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các quốc gia này trong giai đoạn 1995-2019? - Để tăng cường thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các nước Đông Nam Á trong giai đoạn tiếp theo, chính phủ các quốc gia có thể thực hiện các biện pháp như thế nào? 1.3 Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu Trên cơ sở tổng hợp cơ sở lý luận về tác động của tỷ giá hối đoái đến thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài và dựa trên dữ liệu thực tế, mục đích của đề tài là đánh giá tác động của tỷ giá hối đoái đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các nước Đông Nam Á. Từ đó, luận văn đưa ra một số khuyến nghị góp phần thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các nước Đông Nam Á. Nhiệm vụ của nghiên cứu được đặt ra cụ thể như sau: - Nghiên cứu tổng quan tình hình nghiên cứu nhằm có cái nhìn tổng quát về các phương pháp và kết quả đồng thời kế thừa các kết quả nghiên cứu đó, tìm ra các khoảng trống nghiên cứu. - Tổng hợp và đưa ra các lý luận tỷ giá hối đoái, về đầu tư trực tiếp nước ngoài và về tác động của tỷ giá tới đầu tư trực tiếp nước ngoài. - Đánh giá và phân tích kết quả nghiên cứu thực nghiệm về tác động của tỷ giá hối đoái tới thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các nước Đông Nam Á. - Từ kết quả nghiên cứu trên và từ việc phân tích bối cảnh, tình hình thực tế và cơ hội thách thức trong việc thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài của các nước Đông
- 4 Nam Á, luận văn đề xuất một số khuyến nghị góp phần thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các nước Đông Nam Á. 1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là tác động của tỷ giá hối đoái tới thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các nước Đông Nam Á. Phạm vi nghiên cứu tập trung рhạm vi thời giаn từ năm 1995-2019 và рhạm vi không giаn là một số nước Đông Nаm Á. Cụ thể hơn, khu vực Đông Nаm Á gồm 11 quốc gia: Indоnеsiа, Mаlауsiа, Рhiliррinеs, Singароrе, Thái Lаn, Brunеi, Việt Nаm, Làо, Cаmрuchiа, Mуаnmаr, Đông Timоr. Tuу nhiên bài nghiên cứu sẽ chỉ хеm хét tác động củа tỷ giá hối đoái tới thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào 09 nước đại diện bао gồm: Indоnеsiа, Mаlауsiа, Рhiliррinеs, Singароrе, Thái Lаn, Brunеi, Việt Nаm, Làо, Cаmрuchiа dо số liệu nghiên cứu củа hаi nước Mуаnmаr và Đông Timоr chưа được cậр nhật có thể dẫn tới bộ số liệu thu thậр được quá trình thu thậр dữ liệu nghiên cứu không được hоàn thiện dо đó không đảm bảо tính đúng đắn chо kết quả nghiên cứu. Nghiên cứu cũng lựa chọn phạm vi thời gian từ năm 1995 đến năm 2019 bởi năm 1995 là năm Việt Nam gia nhập Hiệp hội các Quốc gia Đông Nam Á và dữ liệu khai thác trong mô hình nghiên cứu chỉ được cập nhật tới hết 2019, chưa có số liệu thống kê năm 2020 chính thức trên IMF và World Bank, do đó không thể đảm bảo tính đầy đủ cho dữ liệu nghiên cứu. Đồng thời, luận văn phân tích tác động tỷ giá tới thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài trên phương diện tiếp cận theo góc độ vĩ mô. Bên cạnh việc sử dụng biến tỷ giá để giải thích cho sự biến động của đầu tư trực tiếp nước ngoài, bài nghiên cứu cũng đưa vào mô hình nghiên cứu một vài các nhân tố có tác động tới thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài đại diện cho các yếu tố vĩ mô của môi trường đầu tư như: độ mở thương mại (tổng kim ngạch xuất nhập khẩu trên tổng sản phẩm quốc nội GDP, tăng trưởng GDP quốc gia, GDP quốc gia nhận đầu tư, tỷ lệ lam phát, chi phí lao động (Wage), tài nguyên thiên nhiên (NR). Trong đó, hai biến Wage và NR được
- 5 đưa vào mô hình như hai biến đại diện cho các nước Đông Nam Á nhằm góp phần giải thích cho sự thu hút đầu tư trực tiếp từ nước ngoài vào các nước Đông Nam Á. 1.5 Рhương рháр nghiên cứu Luận văn sử dụng kết hợp các phương pháp nghiên cứu khoa học như sau: - Phương pháp thu thập tài liệu, số liệu: Phương pháp tổng hợp, kế thừa được sử dụng nhằm thu thập các tài liệu thứ cấp, các công trình nghiên cứu liên quan tới tỷ giá, đầu tư trực tiếp nước ngoài, các nhân tố tác động tới thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài và tác động của tỷ giá tới thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài. - Phương pháp xác định mẫu và xác định cỡ mẫu nghiên cứu - Phương pháp phân tích số liệu: gồm phương pháp định tính và phương pháp định lượng Phương pháp định tính sẽ giúp tác giả đưa ra các đánh giá, giải thích phù hợp về thực trạng tỷ giá hối đoái, thực trạng thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các nước Đông Nam Á, cũng như giải thích kết quả kiểm định tác động của tỷ giá tới thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các nước Đông Nam Á trong suốt giai đoạn nghiên cứu. Phương pháp định lượng được sử dụng để kiểm định các mô hình và đánh giá sự phù hợp của các mô hình nghiên cứu, từ đó phân tích ảnh hưởng của tỷ giá hối đoái tới quy mô đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các nước Đông Nam Á. Phương pháp định lượng bao gồm: thiết kế mẫu, phương pháp chọn mẫu, phân tích độ tin cậy của dữ liệu, kiểm định mô hình, phương pháp phân tích tương quan và hồi quy. 1.6 Nội dung nghiên cứu Nghiên cứu được triển khаi với kết cấu gồm 5 chương với nội dung như sаu: Chương 1: Giới thiệu Chương 2: Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận về tác động của tỷ giá hối đoái tới thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các nước Đông Nam Á. Chương 3: Phương pháp nghiên cứu
- 6 Chương 4: Kết quả nghiên cứu tác động của tỷ giá hối đoái tới thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các nước Đông Nam Á. Chương 5: Một số khuyến nghị và chính sách góp phần thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các nước Đông Nam Á.
- 7 CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÁC ĐỘNG CỦA TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI TỚI THU HÚT ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI 2.1 Tổng quan tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước 2.1.1 Tổng quan tình hình nghiên cứu nước ngoài Trên thực tế, vấn đề tác động của tỷ giá hối đoái tới thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài đã được rất nhiều nghiên cứu lựa chọn phân tích. Phần lớn các nhà nghiên cứu cho rằng, sự biến động lớn về của tỷ giá chính là một biến số rủi ro trong đầu tư của các doanh nghiệp. Sự biến đổi với tần suất thường xuyên của tỷ giá kéo theo sự biến đổi hoặc phát sinh tăng các chi phí FDI, điều đó hàm ý rằng rủi ro tăng lên và khiến nhà đầu tư giảm thiểu quy mô vốn rót vào hoặc trì hoãn về thời gian đầu tư. Tỷ giá biến động cũng ảnh hưởng đến giá cả thanh toán của hàng hóa ngoại thương, gây tổn thất về tài chính trong hoạt động xuất, nhập khẩu của doanh nghiệp FDI. Từ giác độ lý thuyết, biến động cao về tỷ giá không khuyến khích FDI định hướng xuất khẩu. Sự biến động lớn về tỷ giá còn cho biết khả năng chống chịu của nền kinh tế với các tác động bên ngoài là thấp (dễ thương tổn), điều đó ảnh hưởng đến niềm tin của các nhà đầu tư vào môi trường đầu tư của nước tiếp nhận vốn. 2.1.1.1 Các nghiên cứu chỉ ra tác động thuận chiều của tỷ giá tới đầu tư trực tiếp nước ngoài Eregha, P. (2019) đã chỉ ra tác động thuận chiều của tỷ giá thực RER tới đầu tư trực tiếp nước ngoài của Cộng đồng Kinh tế Tây Phi trong giai đoạn 1980-2014. Tác giả sử dụng mô hình ảnh hưởng cố định (Fixed effect model - FEM) và mô hình ảnh hưởng ngẫu nhiên (Random effect model - REM) nhằm kiểm định mô hình với biến phụ thuộc FDI và các biến giải thích tỷ giá thực (RER), GDP thực (Real GDP), Độ mở thương mại (Trade openness), lạm phát (INF). Trong đó, tỷ giá hối đoái có tác động thuận chiều tới thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào khu vực và ảnh hưởng tương đối đáng kể. Bên cạnh đó, kết quả cho thấy quy mô thị trường theo GDP thực có ảnh hưởng tích cực và đáng kể đến dòng vốn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào
- 8 khu vực này, độ mở thương mại, tỷ giá hối đoái danh nghĩa cũng có tác động tích cực và có ý nghĩa quan trọng trong việc tạo điều kiện cho dòng vốn FDI Nghiên cứu về ảnh hưởng tỷ giá thực CNY đến FDI vào Trung Quốc, Bangyong Hu (2012) đã sử dụng phương pháp phân tích định lượng theo mô hình VAR với các biến: tỷ giá thực CNY (RER), GDP, thu nhập thực tế (W) để giải thích tác động tới FDI giai đoạn 1985 – 2009. Kết quả kiểm định giả thuyết nghiên cứu cho thấy RER và GDP có tác động cùng chiều và đáng kể tới FDI trong khi đó thu nhập thực tế W lại có ảnh hưởng nghịch chiều tới FD. Như vậy, khi GDP tăng, thu nhập thực tế giảm (W giảm) và giảm giá thực đồng CNY (RER tăng) sẽ thúc đẩy tăng FDI vào Trung Quốc. Cụ thể tác động của các yếu tố tới FDI như sau: Khi giảm 1% giá trị thực CNY, FDI vào Trung Quốc tăng lên 0,071%, GDP của Trung Quốc tăng 1% làm cho FDI của Trung Quốc tăng 0,332%, mức thu nhập thực tế tăng 1% khiến FDI giảm 0,112%. Bên cạnh đó, hai nhà nghiên cứu Weifeng Jin và Qing Zang (2013) cũng đã nghiên cứu về ảnh hưởng sự thay đổi về tỷ giá thực RMB đến FDI tại Trung Quốc trong giai đoạn từ tháng 01/1997 tới tháng 09/2012. Tác giả sử dụng mô hình hồi quy giữa hai biến: Ln(FDIt)= B0 + B1Ln(GDPt) + B2Ln(Wt) + B3 Ln(REERt) + B4 WTOt + 𝜀𝑡 , trong đó: Ln(FDIt) là Logarit của FDI, Ln(GDPt) là logarit của GDP được dùng để đại diện cho quy mô thị trường , Ln(Wt) là logarit của thu nhập là biến đại diện cho chi phí lao động, Ln(REt) là logarit của tỷ giá thực đa phương REER đồng RMB đại diện để đánh giá tác động của tỷ giá tới FDI và 𝜀𝑡 là phần dư. REER được tính theo bình quân trọng số của đồng tiền các nước đối tác có liên quan hay rổ đồng tiền các đối tác thương mại lớn sau khi điều chỉnh ảnh hưởng của lạm phát. Bên cạnh đó, các nhà nghiên cứu còn đưa thêm biến giả WTO quan sát sự thay đổi của FDI sau khi Trung Quốc gia nhập WTO năm 2001. Tác giả đã sử dụng phương pháp phân tích VAR trong mô hình và đưa ra kết quả nghiên cứu như sau: (i), trong dài hạn, sự thay đổi của RMB sẽ dẫn đến sự chu chuyển của FDI và sự nâng giá của RMB thúc đẩy FDI; (ii), sự giảm giá của RMB đã thu hút dòng vốn vào Trung Quốc cho đến khi nền kinh tế cải cách chế độ tỷ giá vào năm 2005, nhưng mối quan hệ này đổi chiều sau năm 2005; (iii), kiểm định Causality Granger - test cho thấy sự thay đổi của RMB lên FDI có ý nghĩa sau khi chế độ tỷ giá chuyển sang thả nổi có quản lý (Jin & Zang,
- 9 2013). Kết quả nghiên cứu của Jin và Zang (2013) cho kết luận ngược với nghiên cứu của Hu (2012) về giảm giá thực CNY và FDI kể từ sau 2005 khi cho rằng sự phá giá RMB có tác động tích cực đến FDI vào Trung Quốc chỉ trong giai đoạn trước chuyển đổi chế độ tỷ giá năm 2005; thêm vào đó, đồng thuận quan điểm với Yu và Cheng (2010) về sự thay đổi cấu trúc từ FDI định hướng chi phí sang FDI định hướng thị trường và mối quan hệ thuận chiều giữa tăng giá thực của RMB với FDI định hướng thị trường sau thời gian cải cách chế độ tỷ giá năm 2005. 2.1.1.2 Các nghiên cứu chỉ ra tác động ngược chiều của tỷ giá tới đầu tư trực tiếp nước ngoài Tác động ngược chiều của tỷ giá hối đoái tới đầu tư trực tiếp nước ngoài được nhóm tác giả Eleonora S., Ria A., Muhammad Zilal H. (2015) đã đưa ra khi nghiên cứu các nhân tố tác động tới đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các quốc gia ASEAN-6 bao gồm: Indonesia, Malaysia, Singapore, Thailand, Philipines, and Vietnam trong giai đoạn 2004-2012. Sử dụng mô hình ảnh hưởng ngẫu nhiên (Random effect model - REM), các tác giả phân tích sự biến động của biến phụ thuộc đầu tư trực tiếp nước ngoài với mô hình: FDI = α + β1GDP + β2GCI + β3IR + β4ER + β5TO + µ trong đó các biến giải thích bao gồm: tổng sản phẩm quốc nội GDP, chỉ số năng lực cạnh tranh toàn cầu Global Competitiveness Index (GCI), tỷ giá hối đoái danh nghĩa (ER) và độ mở thương mại (TO). Theo đó, nghiên cứu chỉ ra tác động ngược chiều của tỷ giá hối đoại tới FDI vào 6 quốc gia này với mức tác động đáng kể: nếu tỷ giá tăng 1% thì vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào ASEAN-6 giảm 6,07%. Ngoài ra nghiên cứu cũng cho thấy tổng sản phẩm quốc nội và chỉ số năng lực cạnh tranh toàn cầu khuyến khích đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các nước ASEAN-6, trái lại, lãi suất lại có tác động ngược chiều với FDI. Tuy nhiên, trong khi tác động của GDP là tương đối lớn thì các nhân tố GCI và IR lại có tác động nhỏ tới FDI. Nhóm các nhà nghiên cứu Vijayakumar N.; Sridharan P. và Rao K. (2010) cũng đưa ra kết quả tương tự về tác động ngược chiều của REER tới FDI khi nghiên cứu các nhân tố tác động tới FDI vào khối BRICS khối bao gồm các nền kinh tế lớn mới nổi gồm Brasil, Nga , Ấn Độ ,Trung Quốc và Nam Phi với dữ liệu bảng từ năm 1975 đến năm 2007. Theo đó, tác giả sử dụng mô hình ảnh hưởng cố định (Fixed effect
- 10 model - FEM) và mô hình ảnh hưởng ngẫu nhiên (Random effect model - REM) để phân tích mô hình với biển phụ thuộc FDI, các biến độc lập: tỷ giá REER, tổng sản phẩm quốc nội (GDP), lạm phát (INFLA), chi phí lao động (WAG), độ mở thương mại (TRDO), cơ sở hạ tầng (INFI). Kết quả nghiên cứu chỉ ra REER, chi phí lao động có tác động ngược chiều tới thu hút FDI vào BRICS, trong khi đó các yếu tố GDP, độ mở thương mại giúp khuyến khích FDI vào khu vực này. Nghiên cứu được thực hiện bởi Zeeshan Rasheed và Madiha Khan năm 2019 đánh giá tác động của tỷ giá thực đa phương (REER) đối với đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) ở Pakistan bằng cách sử dụng dữ liệu hàng năm từ năm 1980 đến năm 2016 và phương pháp tiếp cận tích hợp giữa phương pháp đồng tích hợp Johansen và mô hình vector hiệu chỉnh sai số (VEC) được áp dụng để kiểm mối liên kết dài hạn và ngắn hạn giữa các biến. Bên cạnh nghiên cứu tác động của REER tới FDI, tác giả cũng đưa các yếu tố khác đóng vai trò là biến độc lập trong mô hình nhằm giải thích cho sự biến đổi của GDI, cụ thể mô hình nghiên cứu bao gồm FDI như một biến phụ thuộc trong khi REER, tỷ lệ lạm phát (INF), độ mở thương mại (TO) và GDP thực tế (RGDP) là các biến giải thích. Kết quả của mô hình dài hạn cho thấy REER, GDP thực và độ mở thương mại có liên quan đáng kể và cùng chiều với FDI trong khi tỷ lệ lạm phát có liên quan tiêu cực và đáng kể đến FDI. Kết quả của mô hình VEC ngắn hạn cho thấy REER và GDP thực tế ảnh hưởng tiêu cực và đáng kể đến FDI, trọng khi lạm phát năm trước lại có ảnh hưởng tích cực và đáng kể tới FDI. Nghiên cứu về vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Malaysia, Mugableh (2015) đã dùng các biến độc lập tỷ giá hối đoái ER, chỉ số giá tiêu dùng CPI, Tổng sản phẩm quốc nội GDP, tỷ lệ lạm phát, cung tiền ngoại tệ, tổng kim ngạch ngoại thương. Tác giả nghiên cứu dữ liệu tại Malaysia trong giai đoạn 1977-2012 và đưa ra kết luận rằng tỷ giá có tác động ngược chiều tới FDI vào Malaysia trong giai đoạn này, việc tăng tỷ giá hối đoái làm giảm dòng vốn FDI vào Malaysia do tác động tiêu cực của chúng đối với xuất khẩu. Bên cạnh đó, chỉ số giá tiêu dùng giảm ở Malaysia làm tăng giá trị của dòng vốn FDI, nghĩa là các tập đoàn đa quốc gia sẽ tự tin đầu tư vào Malaysia khi chỉ số giá tiêu dùng giảm ổn định môi trường kinh tế vĩ mô và tài chính.. Giá trị
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Phân tích tình hình cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thƣơng - Chi nhánh thành phố Huế
26 p | 415 | 54
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Chất lượng dịch vụ ngân hàng số dành cho khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương Việt Nam
102 p | 110 | 31
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Công tác quản trị rủi ro thanh khoản tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Maritime Bank) - Thực trạng và giải pháp
122 p | 54 | 20
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Mở rộng hoạt động cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng VPBank- chi nhánh Trần Hưng Đạo
101 p | 77 | 16
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Nâng cao chất lượng dịch vụ thanh toán quốc tế tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh Lâm Đồng II
106 p | 26 | 13
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Quang Trung
101 p | 65 | 13
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Tác động của cấu trúc vốn đến hiệu quả tài chính của những doanh nghiệp sản xuất nguyên vật liệu niêm yết tại Việt Nam
131 p | 27 | 12
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Cơ chế tự chủ tài chính tại Văn phòng Sở Tài chính tỉnh Hà Tĩnh
121 p | 63 | 11
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Hiệu quả hoạt động tín dụng của Agribank chi nhánh Nam Hà Nội
80 p | 122 | 11
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Các nhân tố tác động đến khả năng xảy ra kiệt quệ tài chính của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam
114 p | 19 | 10
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Tác động của hành vi đám đông lên thị trường chứng khoán Việt Nam
85 p | 20 | 9
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Hiệu ứng củа chính sách miễn giảm phí lên dịch vụ thаnh toán cho khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nаm - Chi nhánh Sở giаo dịch
114 p | 22 | 9
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến nợ xấu của khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đại Chúng Việt Nam
98 p | 86 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Xử lý nợ xấu đã mua của các Tổ chức tín dụng tại Công ty Quản lý Tài sản
113 p | 81 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Phát triển hoạt động cho vay giải quyết việc làm tại Ngân hành Chính sách xã hội Chi nhánh Hà Nội
115 p | 54 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Quản lý tài chính tại Văn phòng Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam
85 p | 58 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Mở rộng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh Thanh Chương - Nghệ An
99 p | 13 | 4
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Tài chính: Nâng cao năng lực cạnh tranh các ngân hàng thương mại nhà nước Việt Nam trong điều kiện kinh tế quốc tế
16 p | 28 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn