intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Xử lý nợ xấu tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Cầu Giấy

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:95

66
lượt xem
15
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài nghiên cứu nhằm 2 mục tiêu: Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động xử lý nợ xấu tại BIDV Cầu Giấy;đề xuất một số giải pháp tăng cường hoạt động xử lý nợ xấu tại BIDV Cầu Giấy. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Xử lý nợ xấu tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Cầu Giấy

  1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ -------------------------- VƢƠNG HỒNG TRUNG XỬ LÝ NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐT&PT VIỆT NAM – CHI NHÁNH CẦU GIẤY LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU Hà Nội – 2020
  2. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------------------- VƢƠNG HỒNG TRUNG XỬ LÝ NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐT&PT VIỆT NAM – CHI NHÁNH CẦU GIẤY Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 60 34 02 01 LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN MẠNH HÙNG Hà Nội - 2020
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn thạc sỹ kinh tế “Xử lý nợ xấu tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Cầu Giấy” là kết quả nghiên cứu của riêng tôi, chưa được công bố trong bất cứ một công trình nghiên cứu nào của người khác. Việc sử dụng kết quả, trích dẫn tài liệu của người khác đảm bảo theo đúng các quy định. Các nội dung trích dẫn và tham khảo các tài liệu, sách báo, thông tin được đăng tải trên các tác phẩm, tạp chí và trang web theo danh mục tài liệu tham khảo của luận văn. TÁC GIẢ LUẬN VĂN Vƣơng Hồng Trung
  4. MỤC LỤC DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.................................................................................... i DANH MỤC BẢNG BIỂU ...................................................................................... ii DANH MỤC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ ............................................................................ iii PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................1 CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ XỬ LÝ NỢ XẤU CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI .....................5 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu ..........................................................................5 1.2. Nợ xấu trong hoạt động tín dụng của Ngân hàng thương mại .............................7 1.2.1. Rủi ro tín dụng trong hoạt động của NHTM .....................................................7 1.2.2. Nợ xấu trong hoạt động tín dụng của NHTM .................................................14 1.3 Xử lý nợ xấu trong hoạt động tín dụng của Ngân hàng thương mại...................21 1.3.1. Nội dung hoạt động xử lý nợ xấu ....................................................................21 1.3.2. Tiêu chí đánh giá kết quả hoạt động xử lý nợ xấu ..........................................25 1.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động xử lý nợ xấu của Ngân hàng thương mại ...27 1.4.1. Nhóm nhân tố môi trường bên ngoài Ngân hàng ............................................27 1.4.2. Nhóm nhân tố nội tại Ngân hàng ....................................................................28 Kết luận Chƣơng 1 ..................................................................................................31 CHƢƠNG 2 THIẾT KẾ LUẬN VĂN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..32 2.1. Thiết kế luận văn ................................................................................................32 2.1.1. Quy trình nghiên cứu ......................................................................................32 2.1.2. Thiết kế luận văn .............................................................................................32 2.2. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................33 2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu, thông tin .........................................................33 2.2.2. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu ..........................................................34 Kết luận chƣơng 2 ...................................................................................................41 CHƢƠNG 3 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG XỬ LÝ THU HỒI NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM –....................42 CHI NHÁNH CẦU GIẤY ......................................................................................42 3.1. Khái quát về Ngân hàng TMCP ĐT&PT Việt Nam – Chi nhánh Cầu Giấy .....42
  5. 3.1.1. Khái quát về Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam. ...................42 3.1.2. Sơ lược về sự hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Cầu Giấy. .....................................................................42 3.1.3. Cơ cấu bộ máy tổ chức của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Cầu Giấy ...............................................................................................43 3.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Cầu Giấy ..............................................................................45 3.2. Thực trạng hoạt động xử lý nợ xấu của Ngân hàng TMCP ĐT&PT Việt Nam – Chi nhánh Cầu Giấy ..................................................................................................47 3.2.1. Tổ chức hoạt động xử lý nợ xấu tại Ngân hàng TMCP ĐT&PT Việt Nam – Chi nhánh Cầu Giấy. .................................................................................................47 3.2.2. Các biện pháp Chi nhánh đã triển khai nhằm xử lý nợ xấu ............................48 3.2.3. Nợ xấu và kết quả hoạt động xử lý nợ xấu .....................................................50 3.3. Đánh giá chung về hoạt động xử lý nợ xấu tại Ngân hàng TMCP ĐT&PT Việt Nam – Chi nhánh Cầu Giấy ......................................................................................56 3.3.1. Những mặt thành công ....................................................................................56 3.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân của hạn chế ..................................................57 Kết luận Chƣơng 3 ..................................................................................................62 CHƢƠNG 4 GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG HOẠT ĐỘNG XỬ LÝ NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐT&PT VIỆT NAM – CHI NHÁNH CẦU GIẤY 63 4.1. Định hướng xử lý nợ xấu của Ngân hàng TMCP ĐT&PT Việt Nam – Chi nhánh Cầu Giấy .........................................................................................................63 4.1.1. Định hướng chung ...........................................................................................63 4.1.2. Định hướng xử lý nợ xấu ................................................................................64 4.2. Giải pháp tăng cường hoạt động xử lý nợ xấu ...................................................65 4.2.1 Áp dụng có hiệu quả các biện pháp xử lý nợ ...................................................65 4.2.2 Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực gắn liền bồi dưỡng đạo đức cho cán bộ, nhân viên ...................................................................................................................67 4.2.3 Triển khai thực hiện có hiệu quả Nghị quyết 42/2017/QH14 của Quốc hội và Đề án 1058 của Chính phủ ........................................................................................69 4.2.4 Tăng cường, duy trì công tác kiểm tra, giám sát ..............................................72
  6. 4.2.5 Nâng cao chất lượng tài sản của Ngân hàng ....................................................73 4.2.6 Đẩy mạnh đổi mới công nghệ ngân hàng.........................................................74 4.3. Một số đề xuất, kiến nghị ...................................................................................74 4.3.1 Kiến nghị với Chính phủ ..................................................................................74 4.3.2 Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước ................................................................76 4.3.3 Kiến nghị với BIDV .........................................................................................78 Kết luận chƣơng 4 ...................................................................................................79 KẾT LUẬN ..............................................................................................................80 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................81 PHỤ LỤC
  7. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TT Ký hiệu Nguyên nghĩa 1 BCTC Báo cáo tài chính 2 BĐS Bất động sản 3 BIDV Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi 4 BIDV Cầu Giấy nhánh Cầu Giấy 5 CBTD Cán bộ tín dụng 6 DPRRTD Dự phòng rủi ro tín dụng 7 DVKH Dịch vụ khách hàng 8 HĐTD Hội đồng tín dụng 9 HTXHTDNB Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ 10 KHCN Khách hàng cá nhân 11 KHDN Khách hàng doanh nghiệp 12 NHNN Ngân hàng nhà nước 13 NHTM Ngân hàng thương mại 14 NHTMCP Ngân hàng Thương mại Cổ phần 15 NHTW Ngân hàng Trung ương 16 PGD Phòng giao dịch 17 QLKH Quản lý khách hàng 18 QTTD Quản trị tín dụng 19 RRTD Rủi ro tín dụng 20 TCKT Tổ chức kinh tế 21 TCTD Tổ chức tín dụng 22 TSBĐ Tài sản bảo đảm i
  8. DANH MỤC BẢNG BIỂU STT Bảng/Biểu Nội dung Trang Kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV Cầu Giấy 1 Bảng 3.1 45 giai đoạn 2016 - 2018 Tăng trưởng dư nợ tại BIDV Cầu Giấy giai đoạn 2 Bảng 3.2 50 2016-2018 Cơ cấu dư nợ tín dụng theo kỳ hạn giai đoạn 2016- 3 Bảng 3.3 51 2018 Phân loại nợ tại BIDV Cầu Giấy giai đoạn 2016- 4 Bảng 3.4 52 2018 5 Bảng 3.5 Tỷ lệ nợ xấu của 4 NHTM NN năm 2018 52 6 Bảng 3.6 Kết quả xử lý nợ xấu của BIDV Cầu Giấy 2016-2018 54 Tỷ lệ các khoản nợ xấu đã cấu trúc/tổng dư nợ xấu 7 Bảng 3.7 54 giải đoạn 2016-2018 Tỷ lệ trích lập DPRR/tổng dư nợ giai đoạn 2016- 8 Bảng 3.8 55 2018 9 Bảng 3.9 Tỷ lệ xóa nợ ròng/tổng dư nợ giai đoạn 2016-2018 55 Tăng trưởng huy động vốn của BIDV Cầu Giấy từ 10 Biểu 3.1 45 năm 2014-2018 So sánh quy mô dư nợ của BIDV Cầu Giấy năm 11 Biểu 3.2 2018 51 12 Biểu 3.3 So sánh tỷ lệ nợ xấu BIDV Cầu Giấy năm 2018 53 ii
  9. DANH MỤC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ Stt Hình Nội dung Trang 1 Hình 2.1 Phân cấp đối tượng điều tra 40 2 Sơ đồ 3.1 Cơ cấu tổ chức của BIDV Cầu Giấy 44 iii
  10. PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Ở Việt Nam, giai đoạn 2011- 2013, nền kinh tế phải đối mặt với vô vàn khó khăn, đặc biệt là tỷ lệ nợ xấu liên tục tăng cao, rủi ro tín dụng hiện hữu ảnh hưởng nghiêm trọng đến thanh khoản và an toàn hệ thống TCTD. Thời gian qua các cơ quan quản lý nhà nước đã có những biện pháp nhằm nâng cao vai trò quản lý nhà nước đối với hệ thống các TCTD nói chung cũng như các NHTM cổ phần nói riêng. Ngày 01/03/2012, Thủ tướng Chính phủ ban hành Ðề án cơ cấu lại hệ thống tổ chức tín dụng (TCTD) giai đoạn 2011-2015 kèm theo Quyết định 254/QÐ-TTg. Ngày 19/7/2017, Thủ tướng Chính phủ cũng đã ký ban hành Quyết định số 1058/QĐ-TTg phê duyệt Đề án cơ cấu lại hệ thống các TCTD gắn với xử lý nợ xấu giai đoạn 2016-2020. Ngày 21/6/2017, Quốc hội đã thông qua Nghị quyết số 42/2017/QH14 về thí điểm xử lý nợ xấu của các TCTD. Đây thể hiện sự quyết tâm của hệ thống chính trị trong quá trình giải quyết dứt điểm nợ xấu tạo điều kiện phát triển nền kinh tế. Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) là một trong những Ngân hàng Thương mại Cổ phần hàng đầu tại Việt Nam. Những năm qua, BIDV đã triển khai tái cơ cấu một cách mạnh mẽ, tập trung vào việc xây dựng nền tảng quản trị rủi ro hiệu quả, duy trì sự phát triển ổn định hoạt động kinh doanh. Tuy nhiên, nợ xấu cũng đang là vấn đề đáng lo ngại tại BIDV nói chung và BIDV Cầu Giấy nói riêng hiện nay. Năm 2018, theo số liệu sau kiểm toán, tổng dư nợ cho vay của BIDV là 988.739 tỷ đồng, trong đó dư nợ xấu là 18.802 tỷ đồng, chiếm 1,90% tổng dư nợ. Trong đó nợ nhóm 3 là 5.450 tỷ đồng, nợ nhóm 4 là 6.182 tỷ đồng, nợ nhóm 5 là 7.170 tỷ đồng. Áp lực đối với BIDV trong việc xử lý nợ xấu là rất lớn. Tại BIDV Chi nhánh Cầu Giấy, giai đoạn 2010-2014 là giai đoạn tăng trưởng nhanh của Chi nhánh. BIDV Cầu Giấy liên tục được ghi nhận là một trong các Chi nhánh đứng đầu, nằm trong top 10 hệ thống BIDV về hiệu quả và các mặt hoạt động. Tuy nhiên, giai đoạn 2015-2018 là giai đoạn khó khăn của Chi nhánh, nợ xấu và các khoản nợ tiềm ẩn liên tục tăng cao. Tổng nợ xấu phát sinh trong giai đoạn 2015-2018 là 1
  11. trên 1.000 tỷ đồng, tập trung vào một số khách hàng lớn như: Công ty CP Inox Quốc Tế Hòa Bình, Công ty CP Inox Đại Phát, Công ty CP Sông Đà 207... Trong giai đoạn này phần lớn chênh lệch thu chi có được từ các mảng hoạt động của Chi nhánh được dùng để trích lập dự phòng rủi ro cho hoạt động tín dụng, lợi nhuận hoạt động của Chi nhánh ở mức rất thấp. Lợi nhuận thấp ảnh hưởng đến năng lực tài chính của Chi nhánh nói riêng và BIDV nói chung, đồng thời trực tiếp ảnh hưởng đến thu nhập và đời sống của gần 200 cán bộ nhân viên Chi nhánh. Đến cuối năm 2017, Chi nhánh Cầu Giấy đã trình Ngân hàng TMCP ĐT&PT Việt Nam đưa Chi nhánh Cầu Giấy vào diện Chi nhánh tái cơ cấu, đến đầu năm 2018 BIDV đã chấp thuận đưa Chi nhánh Cầu Giấy vào diện tái cơ cấu giai đoạn 2018-2020. Trước tình hình đó, BIDV Cầu Giấy đã nhận thức sâu sắc việc xử lý nợ xấu là điều hết sức cần thiết trong giai đoạn hiện nay nhằm nâng cao năng lực tài chính, uy tín và khả năng cạnh tranh của ngân hàng, đồng thời nâng cao thu nhập và đời sống của cán bộ nhân viên tại BIDV Cầu Giấy. Trên cơ sở thực trạng nợ xấu và đánh giá kết quả công tác thu hồi nợ trong giai đoạn 2016 – 2018 tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Cầu Giấy, Học viên nghiên cứu đề xuất các giải pháp xử lý nợ xấu tại BIDV Cầu Giấy và đã lựa chọn đề tài: “Xử lý nợ xấu tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Cầu Giấy”. 2. Câu hỏi nghiên cứu Luận văn trả lời hai câu hỏi nghiên cứu sau: Thứ nhất: Thực trạng hoạt động xử lý nợ xấu tại BIDV Cầu Giấy như thế nào? Kết quả đạt được những gì và còn những hạn chế nào cần khắc phục? Thứ hai: BIDV Cầu Giấy cần thực hiện những giải pháp gì để tăng cường hoạt động xử lý nợ xấu? 3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu 3.1. Mục tiêu nghiên cứu  Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động xử lý nợ xấu tại BIDV Cầu Giấy;  Đề xuất một số giải pháp tăng cường hoạt động xử lý nợ xấu tại BIDV Cầu Giấy. 2
  12. 3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu Để đạt được mục tiêu đặt ra và trả lời được câu hỏi nghiên cứu, Luận văn thực hiện một số nhiệm vụ sau:  Nghiên cứu cơ sở lý luận về xử lý nợ xấu trong hoạt động tín dụng của NHTM. Sau đó xây dựng bộ chỉ tiêu định lượng và định tính để đánh giá kết quả hoạt động xử lý nợ xấu của NHTM.  Sử dụng bộ chỉ tiêu đã xây dựng cùng với các lý thuyết liên quan làm cơ sở để đánh giá thực trạng hoạt động xử lý nợ xấu tại BIDV Cầu Giấy, những kết quả đạt được, những tồn tại và hạn chế, đánh giá chung về hoạt động xử lý nợ xấu tại BIDV Cầu Giấy. Tìm ra nguyên nhân của những hạn chế, tồn tại của trực trạng hoạt động xử lý nợ xấu tại BIDV Cầu Giấy.  Đưa ra các giải pháp và kiến nghị phù hợp nhằm tăng cường hoạt động xử lý nợ xấu tại BIDV Cầu Giấy. 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu Những vấn đề lý luận và thực tiễn về hoạt động xử lý nợ xấu tại BIDV Cầu Giấy. 4.2. Phạm vi nghiên cứu Phạm vi nội dung: Trong phạm vi đề tài này, tác giả chỉ tập trung phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động xử lý nợ xấu từ hoạt động tín dụng nhằm đưa ra các giải pháp tăng cường xử lý nợ xấu tại BIDV Cầu Giấy. Phạm vi không gian: Đề tài nghiên cứu về hoạt động xử lý nợ xấu tại BIDV Cầu Giấy. Phạm vi thời gian: Đề tài phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động xử lý nợ xấu tại BIDV Cầu Giấy trong khoảng thời gian từ năm 2016 đến 2018, đề xuất giải pháp tăng cường hoạt động xử lý nợ xấu tại BIDV Cầu Giấy. 5. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm có 4 chương: Chƣơng 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận về xử lý nợ xấu của Ngân hàng thương mại; 3
  13. Chƣơng 2: Phương pháp nghiên cứu; Chƣơng 3: Thực trạng hoạt động xử lý nợ xấu tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Cầu Giấy; Chƣơng 4: Giải pháp tăng cường hoạt động xử lý nợ xấu tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Cầu Giấy 4
  14. CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ XỬ LÝ NỢ XẤU CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu Cùng với xu hướng phát triển chung trong lĩnh vực ngân hàng, các NHTM tại Việt Nam đang ngày càng phát triển cùng với sự phát triển chung của đất nước. Các ngân hàng đã phát huy vai trò huyết mạch của nền kinh tế, thực thi có hiệu quả chính sách tiền tệ, phát huy vai trò là kênh dẫn vốn cho thị trường, … Tuy nhiên hoạt động của các NHTM vẫn tiềm ẩn nhiều rủi ro. Bên cạnh những rủi ro về lãi suất, tỷ giá, … rủi ro về nợ xấu là một rủi ro nghiêm trọng cần được giải quyết một cách triệt để, giảm thiểu tối đa nguy cơ gia tăng trở lại. Nợ xấu được ví như cục máu đông của nền kinh tế, gây tắc nghẽn nền kinh tế, cản trở sự lưu chuyển vốn. Nợ xấu làm hạn chế quyền tiếp cận vốn của doanh nghiệp, ảnh hưởng đến hiệu quả của việc điều tiết kinh tế vĩ mô thông qua NHTM. Nợ xấu làm ảnh hưởng đến mức độ an toàn, lành mạnh của hệ thống ngân hàng và tăng trưởng GDP của nền kinh tế. Vì vậy, xử lý và thu hồi nợ xấu tại các NHTM luôn là yêu cầu cấp bách đặt ra cho các ngân hàng. Trên thực tế, đối với các NHTM ở Việt Nam nói chung, và trong hệ thống BIDV nói riêng, hoạt động xử lý và thu hồi nợ xấu còn gặp nhiều khó khăn, nhiều vấn đề còn tồn tại xoay quanh chất lượng cũng như hiệu quả của hoạt động xử lý và thu hồi nợ xấu. Xuất phát từ thực tiễn trên, trong thời gian qua vấn đề giải pháp xử lý, thu hồi nợ xấu tại các NHTM đã được rất nhiều các tác giả lựa chọn để làm đề tài nghiên cứu trong các công trình khoa học, điển hình như: Nguyễn Thị Hoài Phương, 2012. Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại Việt Nam. Luận văn tiến sỹ, trường Đại học Kinh tế Quốc dân. Tác giả đã đề cập đến các hoạt động quản lý nợ xấu bao gồm nhận biết và phân loại nợ xấu, đo lường nợ xấu, ngăn ngừa nợ xấu và xử lý nợ xấu tại ngân hàng thương mại Việt Nam trong giai đoạn 2001-2011. Phạm vi đề tài nghiên cứu khá rộng, liên quan đến tất cả các ngân hàng thương mại. Vì vậy, số liệu và cách đánh giá mang tính tổng quát chung 5
  15. đối với hệ thống ngân hàng thương mại, không đi sâu phân tích xử lý nợ xấu của BIDV. Nguyễn Thị Thu Hiền, 2012. Giải pháp hạn chế và xử lý nợ xấu tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Gia Lai. Luận văn thạc sỹ, trường Đại học Đà Nẵng. Tác giả đã phân tích thực trạng nợ xấu của Agribank chi nhánh tỉnh Gia Lai từ đó đưa ra giải pháp để hạn chế và xử lý nợ xấu tại chi nhánh song trong phần cơ sở lý luận tác giả chưa đưa ra được các nội dung của hoạt động xử lý, thu hồi nợ xấu. Luận văn tập trung vào phân tích, đánh giá thực trạng hạn chế và xử lý nợ xấu tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Gia Lai. Tuy nhiên, do phạm vi nghiên cứu của đề tài hẹp, chỉ trong phạm vi một tỉnh nên các giải pháp xử lý phần nhiều còn mang tính xử lý tình huống. Nguyễn Đình Hảo, 2012. Giải pháp xử lý nợ xấu cho hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam. Luận văn thạc sỹ, trường Đại học Kinh tế TP Hồ Chí Minh. Tác giả đã đưa ra giải pháp trên cơ sở thực trạng xử lý nợ xấu của các ngân hàng thương mại Việt Nam song phần thực trạng chưa đề cập đến một số biện pháp xử lý nợ như hỗ trợ tài chính cho khách hàng, cho khách hàng tiếp tục vay để duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh, khởi kiện, … Nguyễn Thị Hà Yên, 2015. Giải pháp hạn chế và xử lý nợ xấu tại Ngân hàng Công thương Việt Nam. Luận văn thạc sỹ, trường Đại học Tài chính – Marketing. Thông qua việc phân tích thực trạng xử lý nợ xấu của NHTMCP Công thương Việt Nam, tác giả đã đưa ra một số giải pháp phù hợp với đặc thù, tiềm lực hoạt động của NHTM này. Tuy nhiên, tác giả chưa đưa ra được các tiêu chí đánh giá kết quả hoạt động xử lý nợ xấu. Nguyễn Quyết, 2017. Nâng cao chất lượng hoạt động quản lý nợ xấu tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam. Luận văn thạc sỹ, trường Đại học Kinh tế quốc dân. Tác giả đồng quan điểm với các tác giả về các nội dung của hoạt động quản lý nợ xấu gồm: nhận biết và phân loại nợ xấu, đo lường nợ xấu, ngăn ngừa nợ xấu và xử lý nợ xấu, ngoài ra tác giả có đưa thêm chỉ tiêu đánh giá chất lượng hoạt động quản lý nợ xấu. Tác giả nghiên cứu đề tài này tại Ngân hàng TMCP Hàng hải 6
  16. Việt Nam nên cũng có một số đặc thù riêng nên các giải pháp đưa ra phù hợp với hoạt động của ngân hàng. Trong số các công trình nghiên cứu đã được công bố, có một vài công trình tiếp cận chủ đề này tại một số NHTMCP khác hoặc tại BIDV nhưng chi nhánh khác, chưa có một công trình nào tiếp cận chủ đề này tại tại BIDV Cầu Giấy trong vài năm gần đây. Hơn nữa, các công trình nghiên cứu đó mỗi tác giả lại sử dụng các chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động xử lý nợ xấu khác nhau, chưa được hệ thống đầy đủ dựa trên các nguồn tài liệu có nguồn gốc rõ ràng. Nên trên cơ sở kế thừa những nghiên cứu của các tác giả đi trước, đồng thời căn cứ vào tình hình biến động của hoạt động xử lý nợ xấu tại BIDV Cầu Giấy trong thời gian gần đây, tác giả lựa chọn đề tài: “Xử lý nợ xấu tại Ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Cầu Giấy”. 1.2. Nợ xấu trong hoạt động tín dụng của Ngân hàng thƣơng mại 1.2.1. Rủi ro tín dụng trong hoạt động của NHTM 1.2.1.1. Khái niệm rủi ro tín dụng trong hoạt động của NHTM a) Khái niệm Rủi ro”tín dụng trực tiếp gắn liền với hoạt động cho vay, cũng chính là hoạt động đem lại nguồn thu chủ yếu của ngân hàng hiện nay. Rủi ro này có thể gây tổn thất về tài chính, về kinh tế mà tác động trực tiếp là làm giảm thu lãi, giảm giá trị thị trường về vốn. Ngoài ra trong một số trường hợp nghiêm trọng có thể dẫn tới thua lỗ hoặc thậm chí gây phá sản ngân hàng.” Rủi ro”trong hoạt động cho vay của ngân hàng là những tổn thất có khả năng xảy ra với khoản nợ vay, do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ của mình theo cam kết. Theo khái niệm cơ bản nhất, rủi ro tín dụng khi thực hiện cho vay chính là khả năng khách hàng nhận khoản vốn vay không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ nợ đối với ngân hàng. Mà thực tế chính là việc khách hàng không thực hiện hoàn trả hoặc hoàn trả không trả đầy đủ và đúng hạn cho ngân hàng. Việc hoàn trả này bao gồm cả phần nợ gốc và phần nợ lãi phát sinh trong quá trình vay vốn. Từ việc hoàn trả không đầy đủ và đúng hạn sẽ gây ra nhiều tổn thất trong hoạt động kinh doanh cho ngân hàng.” 7
  17. Có nhiều khái niệm khác nhau về rủi ro tín dụng: Theo Timothy W. Koch (1995): “Rủi ro tín dụng là sự rủi ro tiềm ẩn của thu nhập thuần và trị giá của vốn tín dụng xuất phát từ việc khách hàng không thanh toán hay thanh toán trễ hạn”.” Theo quan điểm của A.Saunder và H.Langge (2005) đưa ra: “Rủi ro tín dụng là khoản lỗ tiềm tàng khi ngân hàng cấp tín dụng cho một khách hàng, nghĩa là khả năng luồng thu nhập dự tính mang lại từ khoản cho vay của ngân hàng không thể thực hiện đầy đủ về cả số lượng và thời gian”. Theo định nghĩa của Ủy ban Basel: “Rủi ro tín dụng là khả năng mà khách hàng vay hoặc bên đối tác không thực hiện được các nghĩa vụ của mình theo những điều khoản đã thỏa thuận”. Rủi ro tín dụng còn được gọi là rủi ro vỡ nợ, phát sinh từ việc không chắc chắn liên quan đến việc không hoàn trả các khoản nợ từ khách hàng cho ngân hàng. Thông thường để đo lường rủi ro tín dụng sử dụng 02 cách bao gồm: khả năng vỡ nợ của khách hàng trong quá trình vay vốn và số tiền mà ngân hàng mất đi khi vỡ nợ xảy ra. Vỡ nợ thường xuyên xảy ra bởi vì sự mất mát trong thu nhập và kinh doanh thất bại của khách hàng. Nhưng nhiều khi đối tác cũng cố ý không trả nợ khi họ vẫn có có thu nhập đầy đủ. Rủi ro tín dụng cũng có thể bắt nguồn từ sự suy giảm giá trị tài sản, sự suy thoái trong danh mục đầu tư hoặc chất lượng tín dụng cá nhân bị suy giảm. Tại Việt Nam theo Thông tư 02/2013/TT-NHNN ngày 21/01/2013 của NHNN Việt Nam Quy định về phân loại tài sản có, mức trích, phương pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cho rằng: “Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng là tổn thất có khả năng xảy ra đối với nợ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ của mình theo cam kết”. Đứng trên”nhiều góc độ khác nhau để nhận thấy thì rủi ro tín dụng với hoạt động cho vay khách hàng có thể được diễn đạt dưới các hình thái khác nhau, song các khái niệm, các quan điểm đều dựa trên bản chất của rủi ro tín dụng đó là: Rủi ro 8
  18. tín dụng trong hoạt động cho vay khách hàng là khả năng xảy ra tổn thất, thiệt hại kinh tế mà ngân hàng phải gánh chịu do khách hàng vay vốn không thể thực hiện nghĩa vụ hoàn trả nợ gốc và lãi hoặc hoàn trả không đúng hạn theo đúng cam kết. b) Các biểu hiện của rủi ro tín dụng” Như đã nói ở trên, RRTD xảy ra khi người đi vay không thể thực hiện nghĩa vụ hoàn trả nợ gốc và lãi hoặc hoàn trả không đúng hạn theo đúng cam kết. Theo phương pháp quản lý RRTD hiện nay, người ta chia RRTD thành 4 cấp độ theo mức độ rủi ro, như sau: + Không thu được lãi đúng hạn Cấp độ thấp nhất khi khách hàng không trả được lãi đúng hạn, khi đó Ngân hàng sẽ chuyển số lãi đó vào khoản mục lãi treo phát sinh để theo dõi. Biểu hiện này được xếp vào mức độ rủi ro thấp nhất vì ngoại trừ trường hợp khách hàng cố ý không trả nợ, có ý đồ chiếm dụng vốn thì phần lớn xuất phát từ sự không cân đối trong việc quản lý tài chính của khách hàng. + Không thu được vốn đúng hạn Khi không thu được vốn đúng hạn thì rủi ro sẽ ở mức cao hơn, một phần do một lượng vốn vay có thể bị mất. Khi đó, Ngân hàng sẽ chuyển số nợ đó sang mục nợ quá hạn phát sinh. Tuy mức độ có nghiêm trọng hơn biểu hiện thứ nhất nhưng thực ra ngân hàng chưa mất vốn mà có thể do tiến độ thu hồi vốn của khách hàng bị chậm so với kế hoạch. + Không thu đủ lãi Trong tình trạng này tình hình kinh doanh của khách hàng có thể đã kém hiệu quả đến mức không thể trả đủ lãi cho ngân hàng hoặc khách hàng có vấn đề lớn ảnh hưởng đến khả năng trả lãi. Khi đó, ngân hàng có thể phải chuyển khoản lãi này vào khoản mục lãi treo đóng băng và thậm chí có thể phải thực hiện miễn giảm lãi cho khách hàng. + Không thu đủ vốn cho vay Đây là biểu hiện cao nhất của RRTD, là tình huống xấu nhất xảy ra khi ngân hàng không thu đủ vốn cho vay và lúc này Ngân hàng đã bị mất vốn. 9
  19. 1.2.1.2 Tác động của rủi ro tín dụng a) Đối với Ngân hàng thương mại - Rủi ro làm giảm uy tín của ngân hàng. Một khi một ngân hàng có mức độ rủi ro của các tài sản có là cao thì ngân hàng đó thường đứng trước nguy cơ mất uy tín của mình trên thị trường. Không một ai muốn gửi tiền vào một ngân hàng mà ngân hàng đó có tỷ lệ nợ quá hạn và nợ xấu vượt quá mức cho phép, có chất lượng tín dụng không tốt và gây ra nhiều vụ thất thoát lớn. Thông tin về việc một ngân hàng có mức độ rủi ro cao thường được báo chí nêu lên và lan truyền trong dân chúng, điều này sẽ khiến cho việc huy động vốn của ngân hàng gặp rất nhiều khó khăn. Bên cạnh đó, việc giảm uy tín còn ảnh hưởng đến khả năng cạnh tranh của ngân hàng đó, càng làm cho hoạt động của ngân hàng gặp nhiều khó khăn hơn. - Rủi ro làm ảnh hưởng tới khả năng thanh toán của ngân hàng. Hoạt động chủ yếu của ngân hàng là nhận tiền gửi và cho vay, nếu các khoản tín dụng gặp rủi ro thì việc thu hồi nợ vay sẽ gặp nhiều khó khăn trong khi đó các khoản tiền gửi vẫn phải thanh toán đúng hạn. trong lúc không huy động được vốn do mất uy tín, người rút tiền ngày càng tăng lên kết quả là ngân hàng gặp khó khăn trong khâu thanh toán. - Rủi ro làm giảm lợi nhuận của ngân hàng. Rủi ro tín dụng xảy ra làm cho ngân hàng không thu được gốc và lãi theo đúng thời hạn trong hợp đồng tín dụng, thậm chí còn làm mất vốn của ngân hàng. Từ đó, rủi ro tín dụng sẽ làm giảm tốc độ quay vòng vốn của ngân hàng dẫn tới làm giảm hiệu quả sử dụng vốn, giảm khả năng thanh toán của ngân hàng. Hoạt động tín dụng có liên quan mật thiết với nhiều hoạt động khác, ví dụ như các dịch vụ của ngân hàng, do đó rủi ro tín dụng xảy ra không chỉ làm giảm thu nhập của ngân hàng từ hoạt động tín dụng, mà còn làm giảm thu nhập từ các hoạt động khác. Bên cạnh đó, rủi ro tín dụng cao dẫn đến ngân hàng phải tăng trích lập dự phòng rủi ro và điều này khiến cho lợi nhuận còn lại càng thấp. 10
  20. - Rủi ro có thể làm phá sản ngân hàng. Rủi ro tín dụng xảy ra thường tạo cho ngân hàng những tổn thất về tài chính, nhưng những thiệt hại về uy tín, về mất lòng tin của xã hội là những tổn thất còn lớn hơn nhiều. Vấn đề giữ uy tín là điều tối quan trọng, chỉ cần mất niềm tin vào ngân hàng thì người gửi tiền sẽ có thể kéo đến ngân hàng rút tiền. Nếu rủi ro xảy ra ở mức độ ngân hàng không có khả năng ứng phó thì sẽ gây phản ứng dây chuyền trong dân chúng, dân chúng sẽ đổ xô đến ngân hàng rút tiền gửi. Đối với những khoản cho vay dài hạn ngân hàng không thể thu hồi vốn ngay, đồng thời rủi ro tín dụng đã làm mất một phần vốn của ngân hàng, như vậy ngân hàng không còn khả năng thanh toán và sẽ đi đến phá sản. b) Đối với nền kinh tế Hoạt động của ngân hàng có tính chất xã hội hoá cao, nó liên quan đến nhiều ngành nghề. Ngân hàng thương mại được coi là trung gian tài chính quan trọng của nền kinh tế có quan hệ trực tiếp và thường xuyên với tất cả các tổ chức kinh tế và mọi thành phần trong nền kinh tế. Do đó khi rủi ro tín dụng xảy ra có thể gây tổn thất lan truyền đến mọi tổ chức kinh tế và cá nhân khác. Người gửi tiền sẽ bị mất tiền, người vay tiền sẽ gặp khó khăn trong việc huy động vốn dẫn tới tăng chi phí huy động vốn hoặc thiếu vốn cho quá trình sản xuất kinh doanh. Các doanh nghiệp làm ăn kém hiệu quả, khó có thể thanh toán nợ vay sẽ ảnh hưởng tới cả nền kinh tế cũng như với các ngân hàng khác mà doanh nghiệp đó vay vốn. Như vậy, sự đổ vỡ của một ngân hàng có thể kéo theo sự sụp đổ của toàn bộ hệ thống ngân hàng, gây mất lòng tin ở dân chúng và có thể dẫn tới khủng hoảng của cả nền kinh tế. Có thể thấy rủi ro tín dụng và đầu mối của nhiều cuộc khủng hoảng tài chính hoặc khủng hoảng kinh tế- xã hội. Sự tác động này không chỉ ảnh hưởng đến nền kinh tế của các nước có liên quan mà còn ảnh hưởng đến nền kinh tế toàn thế giới. c) Đối với khách hàng Rủi ro tín dụng không chỉ gây hậu quả nghiêm trọng đối với ngân hàng mà nó còn có tác động xấu đối với khách hàng. Đối với người gửi tiền: Khi ngân hàng gặp phải rủi ro tín dụng, tức là ngân hàng không thu hồi được gốc và lãi của những khoản đã cho vay. Vốn để ngân hàng 11
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2