intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Tình hình biến động tỷ giá hối đoái VND/USD trong giai đoạn 2008 đến nay

Chia sẻ: Minh Toan | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:57

172
lượt xem
36
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tỷ giá hối đoái có vai trò quan trọng gắn liền với nền kinh tế của các nước trên thế giới và các quan hệ kinh tế quốc tế. Trong xu hướng quốc tế hóa mạnh mẽ cùng nền kinh tế thế giới, ngày 11/1/2007, Việt Nam chính thức trở thành thành viên thứ 150 của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO). Đây là một sự kiện quan trọng mở ra các cơ hội cũng như thách thức cho nền kinh tế Việt Nam để ngày càng hội nhập sâu, rộng hơn với nền kinh tế thế giới....

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Tình hình biến động tỷ giá hối đoái VND/USD trong giai đoạn 2008 đến nay

  1. MỤC LỤC CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN CHUNG VỀ TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI VÀ CHÍNH SÁCH TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI................................................................................................................................................5 1. KHÁI NIỆM VÀ VAI TRÒ CỦA TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI...............................................................5 1.1. Sự hình thành tỷ giá hối đoái.................................................................................................... 5 1.2. Ngoại tệ và ngoại hối............................................................................................................... 6 1.2.1. Ngoại tệ..............................................................................................................................6 1.2.2. Ngoại hối............................................................................................................................6 1.3. Khái niệm về tỷ giá hối đoái.................................................................................................... 7 1.4. Phân loại tỷ giá hối đoái........................................................................................................... 7 1.4.1. Căn cứ vào phương tiện di chuyển ngoại hối.................................................................. 7 1.4.2. Căn cứ vào nghiệp vụ kinh doanh ngoại hối.................................................................... 7 1.4.3. Căn cứ vào thời điểm giao dịch ngoại hối........................................................................ 8 1.4.4. Căn cứ vào thời điểm giao nhận ngoại hối.......................................................................8 1.4.5. Căn cứ vào mối quan hệ với lạm phát.............................................................................. 8 1.4.6. Căn cứ vào chế độ quản lí tỷ giá.......................................................................................8 1.4.7. Căn cứ vào phương tiện thanh toán quốc tế..................................................................... 9 1.5. Cách xác định tỷ giá hối đoái.................................................................................................... 9 1.6. Các phương pháp niêm yết tỷ giá hối đoái...............................................................................9 1.6.1. Phương pháp trực tiếp......................................................................................................10 1.6.2. Phương pháp gián tiếp..................................................................................................... 10 1.7. Vai trò của tỷ giá hối đoái......................................................................................................10 1.7.1. Tỷ giá hối đoái và lạm phát, tăng trưởng kinh tế và việc làm....................................... 11 1.7.2. Tỷ giá hối đoái và hoạt động thương mại quốc tế........................................................ 11 1.7.3. Một số vai trò khác...........................................................................................................12 1.8. Tầm quan trọng của tỷ giá hối đoái....................................................................................... 12 2. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI......................................................13 2.1. Quan hệ cung cầu....................................................................................................................13 2.2. Cán cân thanh toán quốc tế..................................................................................................... 13 2.3. Lạm phát tương đối giữa các quốc gia...................................................................................14 2.4. Lãi suất tín dụng tương đối giữa các quốc gia...................................................................... 14 2.5. Các nhân tố khác......................................................................................................................15 2.5.1. Chính sách kinh tế vĩ mô của Chính Phủ.........................................................................15 2.5.2. Hàng rào thương mại....................................................................................................... 15 2.5.3. Sở thích hàng nội so với hàng ngoại ...............................................................................15 2.5.4. Năng suất lao động ..........................................................................................................16 2.5.5. Yếu tố tâm lý, kỳ vọng ....................................................................................................16 2.6. Nhận định chung về các nhân tố ảnh hưởng tới tỷ giá hối đoái...........................................16 3. CHÍNH SÁCH ĐIỀU CHỈNH TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI...................................................................17 3.1. Khái niệm về chính sách điều chỉnh tỷ giá hối đoái..............................................................17 3.2. Phân loại chính sách điều chỉnh tỷ giá hối đoái.....................................................................17 3.3. Mục tiêu chính sách điều chỉnh tỷ giá hối đoái......................................................................17 3.4. Một số công cụ trong chính sách điều chỉnh tỷ giá hối đoái................................................. 18 3.4.1. Công cụ lãi suất chiêt khấu..............................................................................................18 3.4.2. Công cụ ngoại hối............................................................................................................19 3.4.3. Chính sách tài khóa của CP.............................................................................................. 20 3.4.4. Phá giá tiền tệ...................................................................................................................21
  2. 3.4.5. Nâng giá tiền tệ................................................................................................................ 22 3.5. Tác động của chính sách điều chỉnh tỷ giá hối đoái..............................................................22 3.5.1. Tác động tới hoạt động ngoại thương............................................................................ 22 3.5.2. Tác động tới hoạt động thương mại trong nước............................................................23 3.5.3. Tác động tới phát triển kinh tế........................................................................................ 24 3.6. Căn cứ lựa chọn chính sách điều chỉnh tỷ giá hối đoái......................................................... 25 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI VÀ CHÍNH SÁCH ĐIỀU CHỈNH TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI Ở VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2008 ĐẾN NAY.....................................................26 1. Giai đoạn 2008 – 2009.....................................................................................................................26 1.1. Năm 2008................................................................................................................................. 26 1.2. Năm 2009................................................................................................................................. 36 2. Giai đoạn 2010 – 2011.....................................................................................................................41 2.1. Năm 2010................................................................................................................................. 41 2.2. Năm 2011................................................................................................................................. 41 3. Giai đoạn 2012..................................................................................................................................48 4. Một số chính sách điều chỉnh tỷ giá hối đoái ở Việt Nam trong giai đoạn 2008 đến nay 54 CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP ỔN ĐỊNH TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI Ở VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2008 ĐẾN NAY.........................................................................................................................55 1. Một số định hướng ổn định tỷ giá hối đoái..............................................................................55 2. Giải pháp cho cơ chế điều hành tỷ giá hối đoái.......................................................................57 DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1 Diễn biến tỷ giá USD/VND năm 2008 Biểu đồ 2.2 Tăng trưởng kinh tế các quý năm 2008 so với cùng kỳ năm trước Biểu đồ 2.3 Diễn biến các loại lãi suất trong năm 2008. Biểu đồ 2.4 CPI qua 12 tháng năm 2008 Biểu đồ 2.5 Tỷ lệ tăng trưởng GDP hàng quý của Mỹ từ 2007 đến 2008 Biểu đồ 2.6 Tăng trưởng nhập khẩu hàng quý của Mỹ 2007-2008 Biểu đồ 2.7 Dự trữ ngoại hối (tỷ USD) của Việt Nam 10 tháng đầu năm 2008 Biểu đồ 2.8 Tỷ lệ lạm phát hàng tháng của Mỹ năm 2008 Biểu đồ 2.9 Cán cân thương mại Việt Nam 10 tháng đầu năm 2008 Biểu đồ 2.10 Tiền đồng mất giá trong năm 2009
  3. Biểu đồ 2.11 Diễn biến tỷ VND/USD giá trên thị trường chính thức và thị trường tự do năm 2009 Biểu đồ 2.12 Cán cân xuất nhập khẩu 2009 Biểu đồ 2.13 Nguồn vốn FDI vào Việt Nam năm 2009 so với năm 2008 Biểu đồ 2.14 Giá vàng năm 2009 Biểu đồ 2.15 Biến động tỷ giá VND/USD từ tháng 10/2010 đến tháng 9/2011 Biểu đồ 2.16 Diễn biến TGHĐ nửa cuối tháng 4/2011 Biểu đồ 2.17 Diễn biến TGHĐ VND/USD năm 2011 Biểu đồ 2.18 Diễn biến lạm phát 9 tháng đầu năm 2011 Biểu đồ 2.20 Diễn biến TGHĐ VND/USD 6 tháng đầu năm 2012 Biểu đồ 2.21 Diễn biến TGHD VND/USD tháng 1/2012 Biểu đồ 2.22 Diễn biến TGHĐ VND/USD tháng 2/2012 Biểu đồ2.23 Diễn biến TGHĐ VND/USD tháng 3/2012 Biểu đồ: Diễn biến TGHĐ giai đoạn cuối tháng 5 đến cuối tháng 6/2012 Biểu đồ XNK và thâm hụt thương mại của Việt Nam năm 2008 và 2009 DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT LỜI MỞ ĐẦU Tỷ giá hối đoái có vai trò quan trọng gắn liền với nền kinh tế của các nước trên thế giới và các quan hệ kinh tế quốc tế. Trong xu hướng quốc tế hóa mạnh mẽ cùng nền kinh tế thế giới, ngày 11/1/2007, Việt Nam chính thức trở thành thành viên thứ 150 của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO). Đây là một sự kiện quan trọng mở ra các cơ hội cũng như thách thức cho nền kinh tế Việt Nam để ngày càng hội nhập sâu, rộng hơn với nền kinh tế thế giới. TGHĐ luôn gắn liền với các nền kinh tế thị trường mở, do đó trước nhu cầu hội nhập quốc tế, đòi hỏi chúng ta phải có sự am hiểu thấu đấu về lĩnh vực này, đ ặc bi ệt là những kiến thức hiện đại đang được áp dụng phổ biến trên thế giới. TGHĐ là một trong
  4. những vấn đề phức tạp, nhạy cảm và vô cùng quan trọng. TGHĐ đã gây ra không ít khó khăn cho các nền kinh tế và đang nhận được một sự chú ý đặc biệt của các nhà kinh tế, các nhà chính trị, nó đã trở thành một chủ đề thảo luận sôi nổi và kéo dài không chỉ ở Việt Nam mà cả trên thế giới. Trong một loạt các chính sách tài chính - tiền tệ, thì chính sách điều chỉnh TGHĐ mà điển hình là chính sách nâng giá tiền tệ hay phá giá tiền tệ đóng một vai trò hết sức quan trọng trong việc điều tiết nền kinh tế cả về đối nội lẫn đối ngoại. Với sự gia tăng mạnh mẽ của TGHĐ chủ yếu là tỷ giá VND/USD, lạm phát có tình hình diễn biên phức tạp trong năm 2011, giá vàng tăng lên chóng m ặt liên t ục phá k ỷ l ục v ề giá, giới đầu cơ liên tục làm giá. Bên cạnh đó, hiện t ượng tích tr ữ ngo ại t ệ trong ng ười dân còn phổ biến dẫn đến sự khan hiếm ngoại tệ, cán cân thanh toán bị thâm h ụt, lãi su ất ngân hàng tăng cao…đã tác động tới TGHĐ. Sự biến động của tỷ giá lại ảnh hưởng đến nhiều mặt của nền kinh tế mỗi quốc gia. Bởi vậy, việc xác định một chính sách tỷ giá phù hợp là một vấn đề rất đáng quan tâm của mỗi nước. Hơn nữa, quá trình mở cửa và hội nhập kinh t ế quốc tế đòi hỏi chính sách TGHĐ phải liên tục được điều chỉnh và hoàn thiện nhằm thích ứng với môi trường trong nước và quốc tế thường xuyên thay đổi. Thấy rõ được tầm quan trọng của vấn đề TGHĐ trong xu th ế phát tri ển c ủa n ền kinh tế thế giới cũng như tính cấp thiết của vấn đề này đối với n ền kinh t ế c ủa Vi ệt Nam. Nhóm 2 đã tập trung nghiên cứu đề tài: “Tình hình biến động tỷ giá hối đoái VND/USD trong giai đoạn 2008 đến nay”. Đề tài nghiên cứu với mục đích là nhằm hiểu rõ h ơn, nắm v ững h ơn v ề m ặt lý thuy ết và cơ sở ứng dụng của TGHĐ, chính sách điều chỉnh TGHĐ. Đặc bi ệt là ứng d ụng th ực ti ễn vào thực trạng tình hình biến động TGHĐ ở Việt Nam giai đoạn 2008 đ ến nay. Đ ối t ượng nghiên cứu của đề tài là thực trạng TGHĐ cùng với chính sách đi ều ch ỉnh TGHĐ c ủa Vi ệt Nam. Phạm vi nghiên cứu là vấn đề TGHĐ, chính sách điều ch ỉnh TGHĐ ở Vi ệt Nam giai đoạn 2008 đến nay. Nội dung đề tài chia làm 3 phần: Chương 1: Tổng quan chung về tỷ giá hối đoái và chính sách tỷ giá hối đoái Chương 2: Thực trạng tỷ giá hối đoái và chính sách điều ch ỉnh t ỷ giá h ối đoái ở Việt Nam giai đoạn 2008 đến nay Chương 3: Một số định hướng và giải pháp ổn định tỷ giá hối đoái Vi ệt Nam giai đoạn 2008 đến nay Với nguyện vọng hoàn thành đề tài thật tốt, song với th ời gian nghiên c ứu có h ạn, cho nên mặc dù đã tập trung nghiên cứu, tìm hi ểu cùng với s ự hi ểu bi ết c ủa mình nh ưng ch ắc chắn đề tài không thể tránh khỏi những sai sót nhất định, nhóm r ất mong nh ận đ ược s ự ch ỉ dạy của cô giáo để đề tài được hoàn thiện hơn. Cuối cùng, nhóm 2 chúng em xin chân thành
  5. cảm ơn sự tận tình quan tâm, giúp đỡ của cô giáo TS.Võ Th ị Thúy Anh đã h ướng d ẫn chúng em hoàn thành đề tài này. Đà Nẵng, tháng 11 năm 2012 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN CHUNG VỀ TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI VÀ CHÍNH SÁCH TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI 1. KHÁI NIỆM VÀ VAI TRÒ CỦA TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI 1.1. Sự hình thành tỷ giá hối đoái Toàn cầu hóa và ngoại thương ngày càng phát tri ển cho nên ho ạt đ ộng trao đ ổi, buôn bán, đầu tư không chỉ xảy ra trong một quốc gia, mà còn gi ữa các qu ốc gia v ới nhau. Khi m ột nước nhập hay xuất khẩu hàng hóa, dịch vụ từ nước ngoài cần ph ải có m ột l ượng đ ồng ti ền của quốc gia đó hay đồng tiền được chấp nhận thanh toán quốc t ế nh ất đ ịnh đ ể thanh toán. Để biểu hiện giá trị trao đổi của đồng tiền nước ngoài so với đ ồng ti ền trong n ước thì TGHĐ ra đời. Thương mại quốc tế chính là cơ sở để hình thành TGHĐ.
  6. 1.2. Ngoại tệ và ngoại hối 1.2.1. Ngoại tệ Ngoại tệ là đồng tiền do quốc gia nước ngoài phát hành nh ưng l ại đ ược l ưu thông trên thị trường ở một quốc gia khác. Mỗi quốc gia trong nền kinh t ế th ế gi ới đ ều có m ột đ ồng tiền riêng lưu hành theo luật pháp, đặc điểm riêng c ủa m ỗi quốc gia đ ược g ọi là n ội t ệ. Theo đó, các đồng tiền không phải do NHTW của quốc gia đó phát hành thì đ ược xem là ngo ại t ệ. Trên thị trường Việt Nam hiện nay có các ngoại tệ đang được l ưu hành nh ư Đôla M ỹ (USD), Ơ-rô (EUR), Yên Nhật (JPY),… Tuy nhiên, trên thực tế không phải tất cả các đồng ngoại t ệ đ ều đ ược các n ước ch ấp nhận trong giao dich thanh toán và đầu tư quốc t ế, mà ch ỉ có m ột s ố lo ại ngo ại t ệ m ạnh, t ức là những đồng tiền dễ chuyển đổi ra nội tệ của nước khác. M ột lo ại ngo ại t ệ m ạnh th ường được căn cứ vào các tiêu chuẩn sau đây: o Khả năng chấp nhận của quốc tế đối với đồng tiền đó o Nhu cầu thương mại của quốc gia phát hành đồng tiền đó o Tiềm năng cung ứng hàng hóa trên thị trường thế giới của quốc gia đó Hiện nay theo đánh giá của Quỹ tiền tệ thế giới (IMF) các ngo ại t ệ m ạnh là USD và các đồng tiền của các nước công nghiệp phát triển OECD (Anh, Canada,…). 1.2.2. Ngoại hối Ngoại hối là một khái niệm dùng để chỉ các phương tiện có giá trị dùng đ ể thanh toán giữa các quốc gia. Tùy theo quan niệm của luật quản lý ngo ại h ối c ủa m ỗi n ước và trên các góc độ khác nhau mà khái niệm ngoại hối có th ể là không gi ống nhau. Trên góc đ ộ ho ạch định chính sách và quản lý của nhà nước, ngo ại h ối được hi ểu là toàn b ộ các lo ại ti ền n ước ngoài, các phương tiện chi trả có giá trị bằng ti ền nước ngoài, các ch ứng t ừ, ch ứng khoán có giá trị, có khả năng mang lại ngoại tệ. Những người kinh doanh th ường hi ểu ngo ại h ối là những phường tiện thanh toán thể hiện dưới dạng ngoại tệ như tiền m ặt, séc, h ối phi ếu… Ngoại hối bao hàm các công cụ tài chính quốc tế tồn tại dưới các hình th ức sau: - Ngoại tệ tiền mặt; kim loại quý, đá quý; vàng tiêu chuẩn quốc tế. - Đồng tiền tập thể (SDR), đồng tiền chung (EUR) - Các công cụ tín dụng có ghi bằng ngoại tệ dùng đ ể thanh toán qu ốc t ế, g ồm th ẻ tín dụng, séc, giấy chuyển tiền, thương phiếu; - Các công cụ tài chính ghi bằng ngoại tệ dùng đ ể đầu t ư quốc t ế, g ồm tín phi ếu, trái phiếu, cổ phiếu…
  7. 1.3. Khái niệm về tỷ giá hối đoái Hầu hết các quốc gia trên thế giới đều có đồng ti ền riêng, th ương m ại đ ầu t ư và các quan hệ tài chính quốc tế... đòi hỏi các quốc gia phải thanh toán v ới nhau. Thanh toán gi ữa các quốc gia dẫn đến việc mua bán giữa các đồng ti ền khác nhau, đ ồng ti ền này l ấy đ ồng tiền kia. Hai đồng tiến được mua bán với nhau theo m ột t ỷ l ệ nh ất đ ịnh, t ỷ l ệ này đ ược g ọi là TGHĐ. Có nhiều định nghĩa về TGHĐ: - TGHĐ là giá cả của một đơn vị tiền tệ nước này biểu hiện bằng số l ượng đ ơn vị tiền tệ nước khác. Hay TGHĐ là quan hệ so sánh giá trị các đồng tiền với nhau. - TGHĐ là hệ số quy đổi của một đồng tiền quốc gia này sang đ ồng ti ền qu ốc gia khác. Hay TGHĐ là giá cả đơn vị tiền tệ c ủa m ột nước được bi ểu hi ện b ằng khối lượng các đơn vị tiền tệ nước ngoài. Ví dụ: 1 USD = (X) VND 1.4. Phân loại tỷ giá hối đoái 1.4.1. Căn cứ vào phương tiện di chuyển ngoại hối TGHĐ được chia ra làm 2 loại: - Tỷ giá điện hối là tỷ giá chuyển ngoại hối bằng điện. Ngày nay do ngo ại h ối được chuyển chủ yếu là bằng điện nên tỷ giá niêm yết t ại các ngân hàng là t ỷ giá đi ện hối. - Tỷ giá thư hối là tỷ giá chuyển ngoại hối bằng thư ( không ph ổ bi ến, hi ện nay hầu như không dùng ). 1.4.2. Căn cứ vào nghiệp vụ kinh doanh ngoại hối TGHĐ được chia ra làm 2 loại: - Tỷ giá mua vào (Bid rate) là tỷ giá tại đó ngân hàng niêm yết giá mua vào đ ồng tiền yết giá. - Tỷ giá bán ra (Offer rate) là tỷ giá mà tại đó ngân hàng niêm yết giá bán ra đ ồng tiền yết giá. Đây là những loại tỷ giá được niêm yết tại các NHTM. Các lo ại t ỷ giá này đ ược dùng để giao dịch mua bán ngoại tệ giữa các ngân hàng và các khách hàng. T ỷ giá mua vào bao gi ờ cũng thấp hơn tỷ giá bán ra, phần chênh lệch đó chính là l ợi nhu ận kinh doanh ngo ại h ối c ủa ngân hàng.
  8. 1.4.3. Căn cứ vào thời điểm giao dịch ngoại hối Trong giao dịch ngoại hối, thông thường các ngân hàng không thông báo t ất c ả các h ợp đồng ký trong ngày mà chỉ công bố tỷ giá mở cửa và tỷ giá đóng cửa. - Tỷ giá mở cửa (Opening rate) là tỷ giá áp dụng cho việc mua bán món ngo ại t ệ đầu tiên trong ngày làm việc tại các trung tâm hối đoái. - Tỷ giá đóng cửa (Closing rate) là tỷ giá áp dụng cho việc mua bán món ngo ại tệ cuối cùng trong ngày làm việc tại các trung tâm hối đoái. 1.4.4. Căn cứ vào thời điểm giao nhận ngoại hối TGHĐ được chia thành: - Tỷ giá giao ngay là tỷ giá mua bán ngoại tệ mà việc giá nhận chúng s ẽ đ ược th ực hiện chậm nhất sau hai ngày làm việc. - Tỷ giá kì hạn là tỷ giá mua bán ngoại tệ mà việc giao nhận chúng đ ược th ực hi ện sau một khoảng thời gian nhất định (từ 3 ngày trở lên). Tỷ giá giao ngay và tỷ giá kì hạn được công bố theo hình th ức t ỷ giá mua vào, bán ra căn cứ vào thời điểm giao dich ngoại hối. 1.4.5. Căn cứ vào mối quan hệ với lạm phát Tỷ giá được chia ra làm 2 loại: - Tỷ giá danh nghĩa là tỷ giá giao dịch mua bán giữa các đồng tiền trên th ị trường ngoại hối. - Tỷ giá thực tế là tỷ giá phản ánh mối tương quan sức mua của hai đồng tiền. Ta có mối quan hệ giữa TGHĐ thực tế với TGHĐ danh nghĩa như sau: TGHĐ thực tế = TGHĐ danh nghĩa x (giá cả nước ngoài/giá cả nội địa) = TGHĐ danh nghĩa x (tỷ lệ lạm phát nước ngoài/ tỷ lệ lam phát trong nước) 1.4.6. Căn cứ vào chế độ quản lí tỷ giá Ta có thể chia ra làm 2 loại TGHĐ: - Tỷ giá chính thức (Official rate) là tỷ giá do nhà nước công bố (thường là NHTW), đây là tỷ giá làm cơ sở để hình thành tỷ giá thị trường. - Tỷ giá thị trường (Market rate) là tỷ giá được hình thành theo quan hệ cung c ầu ngoại hối. Tỷ giá này biến động thường xuyên tùy theo tình hình cung c ầu ngo ại t ệ trên thị trường ngoại hối. Ngoài ra ta còn có một số loại tỷ giá khác được phân chia theo căn c ứ ch ế đ ộ qu ản lý TGHĐ:
  9. - Tỷ giá cố định (Fixed rate) là tỷ giá hình thành trong chế độ tiền tệ Bretton Woods. Tỷ giá cố định chính là tỷ giá chính thức do nhà nước công b ố. D ưới áp l ực cung c ầu c ủa th ị trường, để duy trì được tỷ giá cố định buộc nhà nước phải thường xuyên can thiệp. - Tỷ giá thả nổi hoàn toàn (Freely Floating rate) là tỷ giá hình thành tự phát ngoài hệ thống ngân hàng và diễn biến theo quan hệ cung c ầu ngo ại t ệ trên th ị tr ường. Sau khi ch ế đ ộ tiền tệ Bretton Woods sụp đổ các nước tư bản không cam k ết gi ữ v ững t ỷ giá c ố đ ịnh, đ ồng tiền các nước tư bản tự do thả nổi nên tỷ giá thả nổi cũng chính là tỷ giá t ự do. - Tỷ giá thả nổi có điều tiết (Managed Floating rate) là tỷ giá được hình thành do quan hệ cung cầu ngoại tệ trên thị trường dưới sự điều ti ết quản lý c ủa nhà n ước nh ằm ổn định tỷ giá trên thị trường. 1.4.7. Căn cứ vào phương tiện thanh toán quốc tế TGHĐ được chia làm 4 loại: - Tỷ giá séc là tỷ giá mua bán các loại séc ghi bằng ngoại tệ. - Tỷ giá hối phiếu là tỷ giá mua bán các loại hối phiếu ghi bằng ngo ại t ệ. N ếu h ối phiếu trả tiền ngay thì gọi là tỷ giá hối phiếu trả ti ền ngay, n ếu h ối phi ếu có kì h ạn thì g ọi là tỷ giá hối phiếu có kì hạn. - Tỷ giá tiền mặt là tỷ giá áp dụng cho các giao dịch mua bán ngo ại t ệ là ti ền kim loại, tiền giấy, séc du lịch, thẻ tín dụng. - Tỷ giá chuyển khoản là tỷ giá áp dụng cho các giao dịch mua bán ngoại t ệ là các khoản tiền gửi tại ngân hàng, giao dịch thanh toán qua ngân hàng. Thông thường tỷ giá mua tiền mặt thấp hơn tỷ giá chuyển khoản và t ỷ giá bán ti ền mặt cao hơn tỷ giá chuyển khoản 1.5. Cách xác định tỷ giá hối đoái 1.6. Các phương pháp niêm yết tỷ giá hối đoái Trên thế giới có rất nhiều đồng tiền khác nhau. Chúng đều là tiền, nhứng xét từ giác độ một quốc gia, thì chỉ có nội tệ mới đóng vai trò tiền tệ, còn các đồng tiền khác là ngoại tệ, đóng vai trò là hàng hóa.Vì TGHĐ thể hiện mối liên hệ giữa đồng tiền của hai quốc gia với nhau, nên khi niêm yết tỷ giá bao giờ cũng có hai đ ồng ti ền tham gia: m ột đ ồng ti ền đóng vai trò yết giá, đồng tiền còn lại đóng vai trò là định giá. Từ góc độ phạm vi quốc gia, có hai phương pháp niêm yết TGHĐ là ph ương pháp tr ực ti ếp và phương pháp gián tiếp:
  10. 1.6.1. Phương pháp trực tiếp Là phương pháp yết giá đồng ngoại tệ bằng khối lượng đ ồng n ội t ệ. T ức là ngo ại t ệ là đồng tiền yết giá, nội tệ là đồng tiền định giá. Thông qua ph ương pháp này thì giá c ả c ủa một đơn vị ngoại tệ được biểu hiện trực tiếp. Trên thực tế hầu h ết các n ước trên th ế gi ới đều sử dụng phương pháp này vì tỷ giá yết theo ph ương pháp này d ễ hi ểu và thu ận ti ện. Kí hiệu: Enội tê/ngoại tệ Nếu E tăng thì đồng nội tệ giảm giá so với ngo ại tệ. Và ngược l ại, E gi ảm thì đ ồng n ội tệ tăng giá so với đồng ngoại tệ. Với phương pháp niêm yết tr ực ti ếp, trên th ị tr ường h ối đoái của Việt Nam, tỷ giá giữa USD và VND được niêm yết như sau: 1 USD = (X) VND 1.6.2. Phương pháp gián tiếp Là phương pháp niêm yết đồng nội tệ bằng khối lượng đ ồng ngoại t ệ. T ức là n ội t ệ là đồng tiền yết giá, ngoại tệ là đồng tiền định giá. Thông qua ph ương pháp này thì giá c ả c ủa một đơn vị ngoại tệ chưa được biểu hiện trực tiếp. Để biết giá cả đó là bao nhiêu thì chúng ta cần tiến hành thực hiện phép tính chuyển đ ổi. Trên th ực t ế ph ương pháp y ết t ỷ giá gián tiếp không được sử dụng nhiều, chỉ có một vài nước sử d ụng nh ư nước Anh, Australia, New Zealand, Ireland… Kí hiệu: engoại tệ/nội tệ Nếu e tăng thì đồng nội tệ tăng giá so với ngo ại t ệ. Và ng ược l ại, e gi ảm thì đ ồng n ội tệ giảm giá so với đồng ngoại tệ. Với phương pháp gián ti ếp, gi ả s ử trên th ị tr ường h ối đoái Việt Nam, tỷ giá giữa USD và VND được niêm yết như sau: 1 VND = (Y) USD Do giá trị của VND thấp hơn USD nhiều lần nên Y là nh ỏ h ơn 1 gây khó khăn khi bi ểu hiện giá cả. 1 Mối quan hệ giữa 2 phương pháp niêm yết này là E= e Ngày nay trên thị trường ngoại hối do vai trò nổi bật của USD và m ột số đồng ti ền khác trong quá khứ nên USD và GBP đều được sử dụng là đ ồng ti ền y ết giá trong các giao d ịch ngoại tệ. Bên cạnh đó đồng SDR cùng với đồng ti ền các quốc gia có n ền kinh t ế l ớn nh ư Nhật Bản và Liên minh Châu Âu… nên JPY, EUR… cũng trở thành đ ồng ti ền y ết giá tr ực tiếp trên các thị trường tài chính quốc tế. 1.7. Vai trò của tỷ giá hối đoái Hiện nay, hầu hết các nước điều quan tâm đến việc đi ều hành TGHĐ m ột cách linh hoạt vì TGHĐ có một vai trò rất quan trọng trong n ền kinh t ế nh ư là đ ối v ới ho ạt đ ộng
  11. thương mại quốc tế, trạng thái cân bằng thanh toán, t ốc đ ộ tăng tr ưởng kinh t ế, l ạm phát, việc làm… Tỷ giá giữ vai trò quan trọng đối với m ọi nền kinh tế. S ự v ận đ ộng c ủa TGHĐ có tác động sâu sắc, mạnh mẽ đối với mục tiêu, chính sách kinh t ế vĩ mô c ủa qu ốc gia. Sau đây là những vai trò quan trọng của TGHĐ: 1.7.1. Tỷ giá hối đoái và lạm phát, tăng trưởng kinh tế và việc làm Ngoài việc tác động đến hoạt động thương mại thì TGHĐ tác đ ộng r ất l ớn đ ến tr ạng thái của nền kinh tế trong nước đó là lạm phát, tăng tr ưởng kinh t ế và vi ệc làm. Ảnh h ưởng nhiều mặt đến nền kinh tế. Khi đồng nội tệ m ất giá thì hàng n ội đ ịa s ẽ r ẻ h ơn hàng xu ất khẩu sẽ kích thích tăng trưởng xuất khẩu. Khi xuất kh ẩu gia tăng s ẽ làm cho s ản xu ất trong nền kinh tế tăng trưởng theo tạo nhiều công ăn vi ệc làm cho n ền kinh t ế, t ừ đó n ền kinh t ế cũng tăng trưởng. Tuy nhiên bên cạnh đó do đ ồng n ội tệ m ất giá làm cho hàng hóa nh ập v ề giá cả sẽ cao hơn như nguyên liêu vật liệu, điều này cũng làm cho giá thành s ản xu ất cũng tăng theo. Tác động này gây sức ép lên lạm phát làm cho l ạm phát trong n ước tăng lên. Khi đồng nội tệ lên giá làm cho hàng hóa nhập về t ừ n ước ngoài tr ở nên r ẻ h ơn, t ừ đó l ạm phát trong nước sẽ giảm. Nhưng bên cạnh đó khi dồng nội tệ giảm giá sẽ làm cho hoạt đ ộng xuất khẩu sẽ gặp khó khăn, từ đó thu hẹp sản xuất, thất nghi ệp tăng lên. Tác đ ộng x ấu đ ối v ới nền kinh tế. 1.7.2. Tỷ giá hối đoái và hoạt động thương mại quốc tế TGHĐ liên quan đến mối quan hệ so sánh giá trị, tính toán gi ữa hai đ ồng ti ền c ủa hai quốc gia với nhau, cho nên sự biến động của TGHĐ sẽ làm thay đ ổi, ảnh h ưởng đ ến s ức mua của hai đồng tiền và do vậy làm cho giá cả hàng hóa xu ất nh ập kh ẩu c ủa hai qu ốc gia trên thị trường thương mại quốc tế cũng thay đổi, t ừ đó ảnh h ưởng đ ến quy mô th ương m ại giữa các nước với nhau. - Đối với hoạt động xuất khẩu khi đồng nội tệ lên giá tức là TGHĐ tăng làm cho giá trị của hàng hóa trong nước tăng lên so với hàng hóa n ước ngoài. Đi ều này làm cho hàng hóa nước ngoài rẻ hơn hàng hóa trong nước, khiến cho ho ạt đ ộng nh ập kh ẩu tăng lên, ho ạt đ ộng xuất khẩu giảm xuống. Cán cân thanh toán của quốc gia sẽ bị x ấu đi. Gây khó khăn cho n ền kinh tế. - Khi TGHĐ giảm xuống tức là đồng nội tệ giảm giá đi ều này làm cho giá c ả c ủa hàng hóa trong nước rẻ hơn so với hàng hóa n ước ngoài do giá tr ị c ủa hàng hóa trong n ước giảm xuống so với hàng nước ngoài. Điều này se làm cho ho ạt đ ộng xu ất kh ẩu đ ược đ ẩy mạnh, hoạt động nhập khẩu giảm xuống làm cho cán cân thanh toán đ ược c ải thi ện h ơn. Một khi hàng hóa trong nước trở nên rẻ hơn thì s ức canh tranh c ủa hàng hóa s ẽ đ ược nâng
  12. cao, nhu cầu tăng lên và khối lượng hàng hóa xuất kh ẩu s ẽ gia tăng. Ho ạt đ ộng th ương m ại quốc tế sẽ được mở rộng. Ví dụ: Một lô hàng hóa Việt Nam xuất khẩu có giá là 20.000 tri ệu VND. Vào th ời điểm (y) TGHĐ trên thị trường Việt Nam là 1USD = 20000VND, thì lô hàng hóa này bán trên thị trường quốc tế là 1 triệu USD. Nếu như vào thời điểm (y+1) thì t ỷ gái h ối đoái là 1USD = 21000, thì lô hàng này sẽ có giá là khoảng 0,952 triệu USD. 1.7.3. Một số vai trò khác * Đối với đầu tư nước ngoài TGHĐ tác động tới giá trị phần vốn mà nhà đầu t ư n ước ngoài đ ầu t ư ho ặc góp v ốn liên doanh. Vốn ngoại tệ hoặc tư liệu sản xuất đ ược đ ưa vào n ước s ở t ại th ường đ ược chuyển đổi ra đồng nội tệ theo tỷ giá chính th ức. Bên c ạnh đó t ỷ giá còn có tác đ ộng t ới chi phí sản xuất và hiệu quả các hoạt động đầu tư n ước ngoài. Do đó s ự thay đ ổi TGHĐ có ảnh hưởng nhất định tới hành vi của các nhà đầu t ư n ước ngoài trong vi ệc quy ết đ ịnh có đ ầu t ư vào nước sở tại hay không. * Với nợ nước ngoài Các khoản vay nợ nước ngoài thường được tính theo đ ơn vị ti ền t ệ n ước đó ho ặc những đồng tiền mạnh nên khi TGHĐ tăng lên cũng đ ồng nghĩa v ới s ự tăng lên c ủa gánh nặng nợ nước ngoài. Ngày nay khi sự luân chuyển vốn quốc tế ngày càng t ự do thì các n ước đặc biệt các nước đang phát triển, các nước vay n ợ nhi ều càng c ần ph ải th ận tr ọng h ơn trong chính sách tỷ giá để đảm bảo được tăng trưởng và kh ả năng tr ả n ợ n ước ngoài c ủa quốc gia mình. 1.8. Tầm quan trọng của tỷ giá hối đoái Với những vai trò của TGHĐ đã được thể hiện ở trên thì TGHĐ có m ột t ầm quan tr ọng đặc biệt đối với nền kinh tế. Bất kỳ một quốc gia nào cũng luôn tìm cách đ ạt đ ược m ục tiêu là cân bằng cán cân thanh toán, tăng trưởng kinh t ế, ki ềm ch ế l ạm phát, gi ảm thi ểu th ất nghiệp. TGHĐ là một công cụ, là một nhân tố quan trọng c ủa qu ốc gia đ ể giúp cho nhà n ước đạt được những mục tiêu kinh tế vĩ mô. Kiểm soát được TGHĐ giúp cho CP có th ể đ ạt đ ược những mục tiêu nhất định mà khó có m ột công c ụ khác ngoài TGHĐ có th ể làm đ ược. Do vậy, TGHĐ quả thật có một tầm quan trọng đặc biệt trong quản lý nền kinh t ế m ột cách h ợp lý và có hiệu quả.
  13. 2. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI 2.1. Quan hệ cung cầu Tỷ giá thể hiện giá trị của đồng tiền các nước, mà ti ền t ệ cũng là m ột lo ại hàng hóa đặc biệt cho nên TGHĐ cũng bị ảnh hưởng bởi quan hệ cung c ầu trên th ị tr ường. Đ ối với cung của một loại hàng hoá bất kỳ nào thì s ự thay đ ổi cung c ủa hàng hoá đó luôn ch ịu gi ới hạn nhất định nhưng cung của tiền có thể tăng đến vô h ạn do NHTW có th ể phát hành ti ền với một số lượng rất lớn. Ngược lại cầu hàng hoá ph ụ thuộc vào nhu c ầu s ử d ụng, tích tr ữ, đầu cơ nên chúng ta có thể lượng ước được và tính toán được lượng c ầu hàng hoá nh ưng đ ối với tiền thì không, cầu tiền là vô hạn do nhu c ầu về tiền c ủa ng ười dân luôn l ớn. Do v ậy, cung và cầu của tiền luôn thay đổi ảnh hưởng, tác động tới sự thay đ ổi của TGHĐ: - Khi cung ngoại tệ nhỏ hơn cầu ngoại tệ thì sẽ dẫn t ới giá ngo ại t ệ tăng  TGHĐ tăng. - Khi cung ngoại tệ lớn hơn cầu ngoại tệ thì sẽ d ẫn t ới giá ngo ại t ệ gi ảm  TGHĐ giảm. Mọi sự thay đổi về cung và cầu ngoại tệ trên thị trường đ ều d ẫn đ ến s ự thay d ổi nhanh chóng và tác động mạnh TGHĐ. Cung ngo ại tệ trên th ị tr ường đ ược cung c ấp b ởi nhiều cách thức như: nguồn vốn ODA, FDI, dự trữ ngoại h ối c ủa NHTW, ki ều h ối,… C ầu trên thị trường là nhu cầu ngoại tệ sử dụng cho các ho ạt đ ộng xuất kh ẩu, du l ịch,… Bên cạnh đó sự tác động của các hàng hóa thay thế trên thị trường như vàng với d ầu m ỏ cũng ảnh hưởng tới cung, cầu của ngoại tệ do yếu tố đầu tư. Quan hệ cung cầu là một nhân tố chính và quan trọng nhất tác động mạnh m ẽ tới TGHĐ. Thông qua cung c ầu TGHĐ có th ể được xác định một cách rõ ràng và nhanh chóng. Vì vậy, NHTW cần có những quyết định phù hợp tác động tới cung cầu ngoại tệ trên thị trường đ ể đảm bảo chính sách duy trì đ ược m ột TGHĐ hợp lý để nền kinh tế phát triển được ổn định. 2.2. Cán cân thanh toán quốc tế Cán cân thanh toán quốc tế là một trong những ch ỉ tiêu quan tr ọng đ ể đánh giá n ền kinh tế của một quốc gia. Bên cạnh đó cán cân thanh toán quốc t ế cũng ảnh h ưởng, tác đ ộng mạnh mẽ tới TGHĐ. - Nếu cán cân thanh toán bội chi (thiếu hụt)  dẫn tới nhu cầu về ngoại hối tăng  cung ngoại hối nhỏ hơn câu  TGHĐ tăng lên. - Nếu cán cân thanh toán bội thu (dư thừa)  dẫn tới nhu cầu về ngoại hối giảm  cung ngoại hối lớn hơn câu  TGHĐ giảm xuống. Cán cân thanh toán quốc tế cũng tác động t ới cung c ầu ngo ại t ệ thông qua hình thức là cán cân thanh toán bội thu hay bội chi từ đó tác động tới TGHĐ. Thông qua cán cân
  14. thanh toán quốc tế chúng ta có thể biết được tình trạng c ủa n ền kinh t ế và có th ể d ự báo trước được sự thay đổi của TGHĐ. 2.3. Lạm phát tương đối giữa các quốc gia Lạm phát là sự suy giảm sức mua của tiền tệ và là m ột chỉ tiêu đo l ường s ự thay đ ổi giá cả của một quốc gia bằng chỉ số giá cả chung ngày càng tăng lên. N ếu l ạm phát càng cao thì giá cả càng tăng lên. Thông qua lạm phát khác nhau gi ữa các qu ốc gia, TGHĐ s ẽ thay đổi theo tình hình lạm phát. Trong các điều ki ện khác không đ ổi, khi l ạm phát c ủa n ước này lớn hơn nước kia thì giá cả hàng hóa n ước này tăng lên nhanh h ơn so v ới n ước kia. Cùng một lượng tiền như nhau với một mức tỷ giá nhất đ ịnh s ẽ x ảy ra s ự thay đ ổi l ượng hàng hóa mua được. Điều này dẫn đến sự thay đ ổi giá trị đ ồng ti ền gi ữa các n ước khác nhau làm cho TGHĐ thay đổi. Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, khi lạm phát c ủa m ột qu ốc gia x ảy ra cao hơn quốc gia khác thi đồng nội tệ bị mất giá, ngo ại t ệ tăng giá làm cho TGHĐ tăng lên. Và ngược lại sẽ làm cho TGHĐ giảm xuống. Vì vậy kiểm soát t ốt l ạm phát cũng là một trong những biện pháp giúp bình ổn TGHĐ. Trong dài hạn, một sự tăng lên mức giá của một qu ốc gia (so v ới m ức giá n ước ngoài) dẫn đến đồng tiền của quốc gia đó giảm giá, và một sự gi ảm đi mức giá c ủa qu ốc gia đó dẫn đến đồng tiền của quốc gia đó lên giá. 2.4. Lãi suất tín dụng tương đối giữa các quốc gia Lãi suất tín dụng giữa các quốc gia cũng là một nhân t ố quan tr ọng tác đ ộng t ới TGHĐ. Lãi suất là giá cả vay vốn trên thị trường. Lãi suất tín dụng tác đ ộng lên vi ệc luân chuy ển nguồn vốn giữa các nước từ đó ảnh hưởng tới cung ngoại tệ và thông qua đó gián tiếp tác động tới TGHĐ. - Nếu lãi suất tín dụng trong nước cao hơn lãi suất ngo ại tệ hay lãi su ất trên th ị trường quốc tế, thì sẽ thu hút những dòng vốn t ừ th ị trường n ước ngoài do lãi su ất h ấp dẫn hơn, điều này làm cho cung ngoại tệ tăng lên sẽ d ẫn đ ến TGHĐ gi ảm xu ống (đ ồng nội tệ lên giá so với đồng ngoại tệ). - Nếu lãi suất tín dụng trong nước thấp hơn lãi suất ngo ại t ệ hay lãi su ất trên th ị trường quốc tế, thì sẽ thu hút những dòng vốn đi ra th ị tr ường n ước ngoài do lãi su ất h ấp dẫn hơn, điều này làm cho cung ngoại tệ giảm xuống s ẽ dẫn đến TGHĐ tăng lên (đ ồng nội tệ giảm giá so với đồng ngoại tệ). Lãi suất tín dụng giữa các quốc gia cũng là một nhân t ố tác đ ộng gián ti ếp t ới TGHĐ thông qua việc tác động tới cung ngoại tệ trên thị trường.
  15. 2.5. Các nhân tố khác 2.5.1. Chính sách kinh tế vĩ mô của Chính Phủ Khi CP thực hiện các thay đổi về chính sách kinh t ế vĩ mô nh ư chính sách tài khóa hoặc chính sách tiền tệ đều làm ảnh hưởng đến các chỉ s ố về t ốc đ ộ tăng tr ưởng kinh t ế, lạm phát, bội chi ngân sách, lãi suất tín dụng… và thông qua s ự thay đ ổi các ch ỉ s ố đó làm ảnh hưởng, thay đổi đến TGHĐ nhất định. Ví dụ: NHTW th ực hi ện chính sách ti ền t ệ nh ằm kiềm chế lạm phát thông qua các biện pháp hút ti ền t ừ ngoài th ị tr ường l ưu thông b ằng cách phát hành trái phiếu, tăng lãi suất cơ bản… t ừ đó l ạm phát s ẽ gi ảm xu ống, lên giá c ủa hàng hóa sẽ chậm lại. Thông qua lạm phát thì TGHĐ cũng bi ến đ ộng theo nh ư đã trình bày ở m ục 2.3. 2.5.2. Hàng rào thương mại Hàng rào thương mại như thuế quan và hạn ngạch có thể tác đ ộng đ ến t ỷ giá. Thông qua thuế quan và hạn ngạch có thể tác động tới m ức giá c ả c ủa hàng hóa nh ập kh ẩu và hàng hóa trong nước, tác động tới hoạt động xuất nhập kh ẩu. T ừ đó tác đ ộng t ới cung và c ầu ngoại tệ cần cho hoạt động xuất nhập khẩu và làm thay đổi tỳ giá hối đoái. Một sự gia tăng hàng rào thương mại sẽ dẫn đến đồng ti ền của một qu ốc gia lên giá trong dài hạn. Ví dụ: Nếu Việt Nam gia tăng hàng rào thương mại nh ư tăng thu ế quan, gi ảm h ạn ngạch nhập khẩu đối với sản phẩm thép Nhật Bản. Sự gia tăng hàng rào th ương m ại đ ối v ới sản phẩm thép của Nhật sẽ làm gia tăng nhu cầu s ản xuất thép san xu ất c ủa Vi ệt Nam trên trường quốc tế và đồng tiền Việt Nam có khuynh hướng lên giá, bởi vì s ản ph ẩm thép c ủa Việt Nam bán chạy, thậm chí với giá trị của VND cao hơn. 2.5.3. Sở thích hàng nội so với hàng ngoại Thực chất sở thích hàng nội so với hàng ngoại cũng là một nhân tố ảnh hưởng, tác đ ộng tới TGHĐ thông qua cung cầu trên thị trường. Nhu cầu xuất khẩu của một quốc gia gia tăng dẫn đến đồng tiền của quốc gia đó lên giá trong dài hạn; ng ược l ại, nhu c ầu nh ập kh ẩu hàng hóa của một quốc gia gia tăng dẫn đến đồng nội tệ mất giá. Ví dụ: Nếu như người Việt Nam thích hàng nhập khẩu c ủa Nh ật, thì nhu c ầu nh ập kh ẩu hàng hóa của Nhật trên thị trường Việt Nam tăng lên, d ẫn đ ến Yên Nh ật lên giá và VND m ất giá. Nếu như người Nhật có nhu cầu về hàng nông sản Vi ệt Nam, thì d ẫn đ ến gi ảm giá Yên Nhật và tăng giá VND.
  16. 2.5.4. Năng suất lao động Do TGHĐ phản ánh mối tương quan đồng giá sức mua c ủa các đ ồng ti ền, nên d ễ dàng so sánh giá cả của thị trường nội địa và thị trường th ế gi ới. T ừ đó s ẽ có th ể th ấy đ ược tình trạng năng suất lao động của mỗi quốc gia hay nói cách khác t ỷ giá và năng su ất lao đ ộng có mối liên hệ với nhau. Nếu như năng suất lao động của một quốc gia này cao h ơn qu ốc gia khác, làm cho giá cả hàng hóa nội địa c ủa quốc gia này th ấp h ơn hàng hóa n ước ngoài. K ết quả là nhu cầu hàng hóa nội địa tăng cao, d ẫn đ ến đ ồng n ội t ệ lên giá. Trong dài hạn, khi năng suất của một quốc gia cao hơn quốc gia khác, thì đ ồng ti ền c ủa qu ốc gia đó s ẽ đ ược định giá cao hơn và tỷ giá sẽ ngày càng tăng khi năng su ất lao đ ộng ngày càng tăng. Ví dụ: Trung Quốc có năng suất lao động cao hơn Việt Nam vì vậy hàng hoá Trung Qu ốc r ẻ d ẫn đến cầu nhập hàng hoá Trung Quốc của Việt Nam tăng m ạnh khi ến cho c ầu v ề Nhân Dân t ệ cũng tăng theo. Lúc này giá trị của CNY tăng và được định giá cao h ơn so với VND. 2.5.5. Yếu tố tâm lý, kỳ vọng Yếu tố tâm lý, kỳ vọng được thể hiện bằng sự phán đoán c ủa th ị trường về các s ự ki ện kinh tế, chính trị, tâm lý số đông, lợi tức kỳ vọng … từ những sự kiện này, người ta dự đoán chiều hướng thay đổi của TGHĐ. Thông qua đó tiến hành th ực hi ện nh ững hành đ ộng đ ầu tư, đầu cơ, tích trữ về ngoại hối. Điều này làm cho tỷ giá có th ể thay đ ổi tăng ho ặc gi ảm trên thị trường thông qua tác động đến cung và cầu ngoại tệ. Ví dụ: Nếu như kỳ vọng của nhiều người là tỷ giá sẽ tăng cao trong t ương lai thì s ẽ xuất hiện hiện tượng một số lượng lớn người dân tiến hành mua ngo ại t ệ đ ể đ ầu c ơ, tích trữ trong ngắn hạn. Điều này làm cho cầu ngo ại t ệ trên thị tr ường tăng lên m ột cách nhanh chóng. Nếu cung ngoại tệ không đáp ứng kịp thì s ẽ khiến cho TGHĐ tăng lên. Và ng ược l ại sẽ làm cho TGHĐ giảm xuống. 2.6. Nhận định chung về các nhân tố ảnh hưởng tới tỷ giá hối đoái Nói tóm lại, tỷ giá ở tại một thời điểm là sự tồng h ợp s ự tác đ ộng c ủa nhi ều y ếu t ố nh ư là sức mua của các đồng tiền và tốc độ lạm phát ở các n ước có liên quan; tr ạng thái cung c ầu ngoại tệ ; chênh lệch mức lãi suất giữa các nước có liên quan; th ực tr ạng c ủa ho ạt đ ộng th ị trường tài chính; chính sách kinh tế vĩ mô c ủa CP… Các nhân t ố này v ừa ph ụ thu ộc l ẫn nhau, vừa là kết quả của nhiều tác động khác nhau. Từ các nhân t ố tác đ ộng đ ến t ỷ giá ở trên ta có thể thấy rằng có rất nhiều nhân tố tác động, ảnh hưởng đ ến TGHĐ trong ng ắn h ạn cũng như trong dài hạn. Mỗi nhân tố đóng một vai trò quan trọng nh ất đ ịnh trong vi ệc xác đ ịnh TGHĐ trên thị trường. Có nhân tố đóng vai trò chính yếu quyết đ ịnh m ạnh m ẽ đ ến TGHĐ trong dài hạn, có nhân tố tác động tới tỷ giá trong ngắn hạn
  17. Các cơ quan nhà nước phải có những chính sách điều hành phù h ợp đ ể ki ểm soát t ỷ gia h ối đoái một cách tốt nhất để nền kinh tế đạt hiệu quả cao nh ất, và có nh ững bi ện pháp gi ảm tác động của các nhân tố làm ảnh hưởng không tốt đến sự thay đổi của TGHĐ. 3. CHÍNH SÁCH ĐIỀU CHỈNH TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI 3.1. Khái niệm về chính sách điều chỉnh tỷ giá hối đoái Chính sách tỷ giá là tổng thể các nguyên tắc công c ụ bi ện pháp đ ược nhà n ước đi ều ch ỉnh t ỷ giá của một quốc gia trong một thời kỳ nhất đ ịnh nhằm đạt m ục tiêu c ần thi ết đã đ ịnh trong chiến lược phát triển của quốc gia đó. Về cơ bản chính sách đi ều ch ỉnh TGHĐ t ập trung chú trọng vào hai vấn đề lớn là: vấn đề lựa chọn hệ thống TGHĐ và vấn đ ề đi ều ch ỉnh TGHĐ. Nhưng vấn đề quan tâm hàng đầu của chính sách đi ều chỉnh TGHĐ nh ư tên g ọi chính là v ấn đề điều chỉnh TGHĐ. 3.2. Phân loại chính sách điều chỉnh tỷ giá hối đoái Chính sách tỷ giá cố định: Là chính sách tỷ giá mà NHTW bu ộc ph ải can thi ệp trên th ị tr ường ngoại hối để duy trì tỷ giá biến động xung quanh một mức tỷ giá cố định (gọi là tỷ giá trung tâm) trong một biên độ hẹp đã được định trước. → Chính sách tỷ giá này giảm bớt rủi ro trong vi ệc chuyển đ ổi t ừ đ ồng ti ền này sang đ ồng tiền khác. Chính sách tỷ giá thả nổi hoàn toàn: Là chế độ tỷ giá được xác định hoàn toàn t ự do theo quy lu ật cung cầu trên thị trường ngoại hối mà không có sự can thiệp của NHTW. → Chính sách tỷ giá này giúp cho chính sách tiền tệ quốc gia đ ược đ ộc lập. Chính sách tỷ giá thả nổi có điều tiết: Là chế độ tỷ giá mà NHTW ti ến hành can thi ệp trên th ị trường ngoại hối nhằm ảnh hưởng đến tỷ giá nhưng không cam kết duy trì m ột t ỷ giá c ố đ ịnh hay biên độ dao động nào xung quanh tỷ giá trung tâm. 3.3. Mục tiêu chính sách điều chỉnh tỷ giá hối đoái Trong nền kinh tế mở động cơ hoạch định chính sách là nh ững m ục tiêu cân đ ối bên trong và bên ngoài. Trong khi đó TGHĐ lại là m ột yếu tó có kh ả năng ảnh h ưởng tr ực ti ếp đến mục tiêu cân đối bên trong và bên ngoài c ủa n ền kinh tê nên vi ệc ho ạch đ ịnh chính sách TGHĐ phải hướng tới mục tiêu ổn định được hai mục tiêu bên trong và bên ngoài c ủa n ền kinh tế. Tuy nhiên trong mỗi giai đoạn nhất định không phải lúc nào cũng c ố đ ịnh c ứng nh ắc hai mục tiêu này mà tùy vào thời điểm chính sách t ỷ giá cũng có thêm m ột s ố m ục tiêu c ụ th ể khác như là thưởng xuyên xác lập và duy trì m ức t ỷ giá cân b ằng, duy trì và b ảo v ệ đ ồng n ội tệ, gia tăng dự trữ ngoại tệ của quốc gia…
  18. * Hai mục tiêu chính của chính sách điều chỉnh tỷ giá: - Mục tiêu cân bằng nội (ổn định nền kinh tế trong nước): là trạng thái cân bằng mà ở đó các nguồn lực của một quốc gia được sử dụng đầy đ ủ, th ể hi ện ở s ự toàn d ụng lao động, tỷ lệ thất nghiệp giảm, mức giá cả ổn định. Sự thay đ ổi giá c ả có th ể tác đ ộng x ấu đến các khoản tín dụng và đầu tư trong nền kinh tế. Cần hạn ch ế s ự tăng giá, d ự ki ến đ ược các đợt thay đổi giá để tránh ảnh hưởng xấu đến n ền kinh tế làm gi ảm hi ệu qu ả c ủa n ền kinh tế, tăng tính rủi ro của các món nợ. Vì vậy, TGHĐ đ ược xem nh ư là m ột công c ụ đ ắc lực, hỗ trợ hiệu quả trong việc điều chỉnh giá cả, đăc bi ệt là trong n ền kinh t ế m ở, h ội nhâp như hiện nay thông qua việc giúp cho nền kinh t ế tránh r ơi vào tình tr ạng l ạm phát ho ặc giảm phát kéo dài và đảm bảo cho việc cung ứng ti ền không quá nhanh cũng không quá chậm. Mục tiêu cân bằng ngoại: là trạng thái cân bằng cán cân thanh toán quốc t ế mà trong đó cân bằng tài khoản vãng lai là một yếu tố quan trọng trong n ền kinh t ế. Không nên có m ột s ự thâm hụt hay thặng dư quá lớn trong tài kho ản vãng lai: m ột s ự thâm h ụt tài kho ản vãng lai cho thấy răng nước đó đang vay nợ nước ngoài. Kho ản n ợ này, sẽ không đáng lo ng ại khi nó được sử dụng để đầu tư có hiệu quả bảo đảm trả nợ rong t ương lai và có hi ệu qu ả, nh ưng nếu khoản thâm hụt này kéo dài và không tạo ra được c ơ h ội đ ầu t ư hi ệu qu ả thì nó t ạo ra nguy hiểm cho nền kinh tế. Ngược lại khi tài khoản vãng lai th ặng d ư cho th ấy r ằng n ước đó đang tích tụ tài sản của mình ở nước ngoài. S ự d ư th ừa này kéo dài d ẫn đ ến m ất cân đ ối nghiêm trọng bên trong nền kinh tế, có nhiều nguồn l ực bị lãng phí không đ ược s ử d ụng, s ản xuất một sô ngành đình trệ, tăng trưởng kinh t ế gi ảm và th ất nghi ệp gia tăng. Tùy thu ộc và điều kiện nền kinh tế mà cần có chính sách điều ch ỉnh t ỷ giá cho phù h ợp, hi ệu qu ả đ ể ổn định cán cân thanh toán quốc tế, tác động tích cực vào ho ạt đ ộng xuất nh ập kh ẩu và đ ầu t ư xuyên quốc gia. 3.4. Một số công cụ trong chính sách điều chỉnh tỷ giá hối đoái 3.4.1. Công cụ lãi suất chiêt khấu Đây là công cụ gián tiếp thường sử dụng để điều chỉnh TGHĐ trên th ị tr ường. Lãi su ất chiết khấu được đánh giá là công cụ hiệu quả nhất trong chính sách đi ều ch ỉnh TGHĐ. C ơ chế tác động đến TGHĐ của lãi suất chiết khấu: khi TGHĐ đ ạt đ ến m ức báo đ ộng c ần ph ải can thiệp thì NHTW tiến hành điều chỉnh lãi suất chiết khấu. Khi lãi suất chi ết kh ấu thay đ ổi kéo theo sự thay đổi cùng chiều của lãi suất trên thị trường. T ừ đó làm d ịch chuy ển các dòng vốn quốc tế làm thay đổi cán cân thanh toán quốc tế (tài kho ản v ốn, tài kho ản vãng lai …) hoặc ít nhất làm cho người sở hữu vốn trong nước chuyển đổi đồng vốn của mình sang đ ồng tiền có lãi suất cao hơn để thu lợi và làm thay đ ổi TGHĐ. C ụ th ể lãi su ất tăng d ẫn đ ến xu hướng là một dòng vốn vay ngắn hạn trên thị trường th ế gi ới sẽ đ ổ vào trong n ước và
  19. người sở hữu vốn ngoại tệ trong nước sẽ có xu hướng chuyển đ ồng ngo ại t ệ c ủa mình sang nội tệ để thu lãi suất cao hơn do tác động đó ảnh h ưởng đến cung c ầu n ội – ngo ại t ệ làm cho tỷ giá sẽ giảm (nội tệ tăng) và ngược lại muốn tăng tỷ giá, gi ảm giá tr ị đ ồng n ội t ệ s ẽ tiến hành giảm lãi suất tái chiết khấu. Tuy nhiên, lãi suất do cung cầu của vốn vay quyết đ ịnh. Còn t ỷ giá thì do quan h ệ cung cầu về ngoại tệ quyết định. Điều này có nghĩa là nh ững yếu t ố đ ể hình thành t ỷ giá và lãi suất là không giống nhau, do vậy biến động c ủa lãi suất không nh ất thi ết kéo theo bi ến đ ộng của tỷ giá. Công cụ lãi suất chiết khấu được sử dụng để điều chỉnh TGHĐ trong ngắn h ạn. 3.4.2. Công cụ ngoại hối Đây là chính sách mà NHTW can thiệp vào thị trường ngo ại h ối b ằng cách mua bán ngoại hối trên thị trường mở, đây là một công c ụ có tác đ ộng m ạnh và tr ực ti ếp đ ến TGHĐ nhằm đạt được những mục tiêu cụ thể đã đề ra. Cụ thể: - Khi tỷ giá lên cao, NHTW tăng cường bán ngo ại h ối ra th ị tr ường làm cung ngo ại hối trên thị trường tăng lên do đó làm giảm bớt căng th ẳng v ề cung c ầu ngo ại h ối trên th ị trường và kéo tỷ giá giảm xuống. - Khi tỷ giá giảm xuống , NHTW sẽ mua vào ngoại h ối, tăng nhu c ầu ngo ại h ối trên thị trường và làm giảm bớt căng thẳng trong quan hệ cung c ầu ngo ại h ối trên th ị tr ường d ẫn tới TGHĐ sẽ tăng lên. Can thiệp vào thị trường ngoại hối bằng cách mua bán trên thị tr ường ngo ại h ối còn có tác động trực tiếp tới các chỉ tiêu kinh tế vĩ mô khác (lãi su ất, giá c ả, l ạm phát…). Công c ụ này được dùng để phối hợp chính sách tiền tệ c ủa NHTW đ ể giảm thi ểu s ự tác đ ộng không tốt của công cụ này tác động tới nền kinh tế. Một hình th ức khác c ủa chính sách công c ụ ngoại hối đó là việc thành lập quỹ bình ổn h ối đoái. Nhà n ước s ẽ thành l ập qu ỹ này d ưới hình thức bằng ngoại tệ, vàng hoặc phát hành các lo ại trái phi ếu ngắn h ạn, ch ủ đ ộng mua vào bán ra ngoại tệ để kịp thời can thiệp làm thay đ ổi quan h ệ cung c ầu v ề ngo ại h ối trên th ị trường, nhằm mục đích điều chỉnh tỷ giá. S0 i0 S1 D1 i1 D0 Đồ thị 1.2: Ảnh hưởng ngoại hối đến TGHĐ
  20. Khi ngoại tệ vào nhiều, thì sử dụng quỹ này để mua ngoại tệ nhằm hạn chế mức độ mất giá của đồng ngoại tệ. Ngược lại, trong trường hợp ngoại tệ đi ra nước ngoài, quỹ bình ổn tỷ giá tung ngoại tệ ra bán để ngăn chặn giá ngoại tệ tăng. Tuy nhiên để thực hiện tốt công cụ này thì vấn đề quan trọng ở đây là NHTW phải có dự trữ ngoại hối lớn, nếu cán cân thanh toán của một nước bị thiếu hụt thường xuyên thì khó có đủ số ngoại hối để thực hiện phương pháp này. 3.4.3. Chính sách tài khóa của CP Các chính sách tài chính của CP cũng là m ột trong nh ững công c ụ trong chính sách đi ều chỉnh TGHĐ. Tùy thuộc điều kiện nền kinh tế cụ thể mà ch ỉnh ph ủ có s ự đi ều ch ỉnh TGHĐ phù hợp, tập trung vào sự phối hợp của chính sách tài chính và chính sách ti ền tệ: - Trong trường hợp TGHĐ cố định và có sự di chuyển vốn hoàn hảo: S0 i0 S1 i1 D Đồ thị 1.3: Ảnh hưởng của chính sách tiền tệ mở rộng của NHTW đến lãi suất Nếu như CP muốn duy trì TGHĐ cố định thì cần phải có m ột quỹ d ự tr ữ ngo ại h ối đ ủ mạnh để can thiệp mạnh mẽ vào cung cầu thị trường ngoại h ối. N ếu có s ự gia tăng v ề c ầu ngoại tệ thì NHTW tiến hành bán ngoại tệ, làm gi ảm quỹ d ự trữ ngo ại t ệ đ ể ổn đ ịnh t ỷ giá và ngược lại cầu nội tệ tăng sẽ làm gia tăng quỹ d ự trữ ngoại tệ. Tuy nhiên v ới chính sách TGHĐ cố định thì chính sách tiền tệ của ngân hàng trug ương t ỏ ra kém hi ệu qu ả, n ếu nh ư thực hiện chính sách tiền tệ mở rộng, làm cho cung ti ền tăng (S 0S1) khiến cho lãi suất trên thị trường giảm (i 0 i1). Mà lãi suất giảm kéo theo hiệu ứng là các nhà đ ầu t ư n ước ngoài l ấy ngoại tệ trên thị trường đầu tư ra nước ngoài, do vậy mức cung ti ền có xu h ường tr ở l ại nhưng thị trường cung mất một lượng lớn ngoại tệ. N ếu nh ư chính sách ti ền t ệ không có hiệu quả thì chính sách tài khóa lại tỏ ra có hiệu qu ả cao. N ếu CP th ực hi ện chính sách tài khoán mở rộng làm cho cầu tiền (D 0D1) trong nền kinh tế tăng lên kéo theo lãi suất tăng (i 0 i1) có tác dụng thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào, tăng d ự tr ữ ngo ại h ối, làm tăng m ức cung tiền. Mức cung tiền tăng (S 0S1) lên kéo mức lãi suất về cân bằng (i 1 i0). Như vậy chính sách tài chính tỏ ra hiệu quả trong duy trì tỷ giá ổn định.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2