intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn:TỔ CHỨC THỰC HIỆN THANH TOÁN QUỐC TẾ THEO L/C NHẬP KHẨU TẠI NGÂN HÀNG ĐÔNG Á - CHI NHÁNH QUẬN 9

Chia sẻ: Tieng Tran | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:36

140
lượt xem
31
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo luận văn - đề án 'luận văn:tổ chức thực hiện thanh toán quốc tế theo l/c nhập khẩu tại ngân hàng đông á - chi nhánh quận 9', luận văn - báo cáo, quản trị kinh doanh phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn:TỔ CHỨC THỰC HIỆN THANH TOÁN QUỐC TẾ THEO L/C NHẬP KHẨU TẠI NGÂN HÀNG ĐÔNG Á - CHI NHÁNH QUẬN 9

  1. TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƢƠNG CƠ SỞ II TẠI TP HỒ CHÍ MINH CHUYÊN NGÀNH KINH TẾ ĐỐI NGOẠI BÁO CÁO THỰC TẬP GIỮA KHÓA ĐỀ TÀI TỔ CHỨC THỰC HIỆN THANH TOÁN QUỐC TẾ THEO L/C NHẬP KHẨU TẠI NGÂN HÀNG ĐÔNG Á - CHI NHÁNH QUẬN 9 Sinh viên: Lê Thị Kiều Trang Khóa : K47 Lớp : A14 GVHD : Th.S Nguyễn Thị Phƣơng Chi TP Hồ Chí Minh, ngày 4 tháng 8 năm 2011
  2. NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... ..........................................................................................................................................
  3. MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................ .1 CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG ĐÔNG Á–CHI NHÁNH QUẬN 9 2 I. Lịch sử hình thành và phát triển .............................................................................. 2 1. Lịch sử hình thành và tóm tắt quá trình phát triển của Ngân Hàng Đông Á ......... 2 2. Vài nét về Ngân hàng TMCP Đông Á- chi nhánh quận 9 ..................................... 2 II. Cơ cấu tổ chức và nhân sự tại Ngân Hàng Đông Á – chi nhánh Quận 9 ............ 3 1. Cơ cấu tổ chức ...................................................................................................... 3 2. Giới thiệu Bộ phận Thanh toán quốc tế ................................................................ 3 III. Tình hình kinh doanh tại Ngân Hàng Đông Á - chi nhánh Quận 9 trong 3 năm gần đây (2008-2011) ..................................................................................................... 4 1. Doanh thu .............................................................................................................. 5 2. Chi phí .................................................................................................................. 5 3. Lợi nhuận ............................................................................................................... 5 IV. Tình hình thanh toán theo L/C nhập khẩu tại Ngân Hàng Đông Á - chi nhánh Quận 9 trong 3 năm gần đây (2008-2011) ................................................................... 6 CHƢƠNG 2: TÌNH HÌNH TỔ CHỨC THỰC HIỆN NGHIỆP VỤ THANH TOÁN L/C NHẬP KHẨU TẠI NGÂN HÀNG ĐÔNG Á- CHI NHÁNH QUẬN 9 ÁP DỤNG CHO HỢP ĐỒNG SỐ 22/BB-TPL/10 ...................................................... 8 I. Mô tả hợp đồng số 22/BB-TPL/10 .......................................................................... 8 1. Bên mua – bên bán ................................................................................................ 8 2. Đối tƣợng ............................................................................................................... 8 3. Giá cả ..................................................................................................................... 8 4. Phƣơng thức thanh toán ......................................................................................... 8
  4. II. Mô tả qui trình thanh toán theo L/C nhập khẩu trả ngay cho hợp đồng số22/BB-TPL/10............................................................................................................. 9 1. Một vài đặc điểm riêng của giao dịch này ............................................................ 9 2. Sơ đồ .................................................................................................................... 10 3. Cụ thể hóa qui trình ............................................................................................. 10 III. So sánh với lý thuyết............................................................................................. 14 1. Khi mở L/C .......................................................................................................... 14 2. Khi nhận bộ chứng từ .......................................................................................... 14 3. Khi tất toán hồ sơ ................................................................................................ 15 4. Khác ..................................................................................................................... 15 IV. Nhận xét chung về việc tổ chức thực hiện thanh toán L/C nhập khẩu trả ngay tại Ngân hàng Đông Á – chi nhánh quận 9 ............................................................... 15 1. Ƣu điểm ............................................................................................................... 15 2. Hạn chế ............................................................................................................... 15 2.1 Hạn chế và số lƣợng cán bộ thanh toán quốc tế ........................................... 16 2.2 Hạn chế về trình độ, kinh nghiệm cán bộ thanh toán quốc tế ...................... 16 2.3 Hạn chế về trình độ, kinh nghiệm của các doanh nghiệp khách hàng ......... 16 CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN NGHIỆP VỤ THANH TOÁN L/C NHẬP KHẨU TẠI NGÂN HÀNG ĐÔNG Á – CHI NHÁNH QUẬN 9......... 17 I. Dự báo các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả thanh toán quốc tế qua L/C nhập khẩu trong thời gian tới .............................................................................................. 17 II. Phƣơng hƣớng phát triển thanh toán L/C nhập khẩu của Ngân Hàng Đông Á – chi nhánh Quận 9 trong giai đoạn 2011-2016 ........................................................... 18 III. Giải pháp hoàn thiện nghiệp vụ thanh toán L/C nhập khẩu tại Ngân Hàng Đông Á- chi nhánh Quận 9 ......................................................................................... 18 1. Tăng số lƣợng và nâng cao năng lực của các nhân viên thanh toán quốc tế 1.1 Cơ sở đề xuất giải pháp ................................................................................ 18
  5. 1.2 Mục đích ...................................................................................................... 19 1.3 Cách thức tiến hành ...................................................................................... 19 1.4 Lợi ích .......................................................................................................... 19 2. Phát triển công tác tƣ vấn và các dịch vụ hỗ trợ chuyên môn cho khách hàng 1.1 Cơ sở đề xuất giải pháp ................................................................................ 20 1.2 Mục đích ...................................................................................................... 20 1.3 Cách thức tiến hành ...................................................................................... 20 1.4 Lợi ích .......................................................................................................... 21 KẾT LUẬN .................................................................................................................. 22 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  6. DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Từ tiếng Anh Từ tiếng Việt DAB DongA Bank Ngân hàng Đông Á United Nations Development UNDP Chƣơng trình phát triển Liên Programme Hợp Quốc TTQT __ Thanh toán quốc tế L/C Letter of Credit Thƣ tín dụng LA Letter of Credit at sight Thƣ tín dụng trả ngay ĐVT __ Đơn vị tính TTV __ Thanh toán viên DN __ Doanh nghiệp
  7. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ Bảng Bảng 1.1: Kết quả hoạt động TTQT theo L/C nhập khẩu ............................................... 6 Biểu đồ Biểu đồ 1.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của DAB- quận 9 trong giai đoạn 2008- 2010 ................................................................................................................................. 4 Sơ đồ Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức của DAB- Chi nhánh Quận 9 ............................................... 3 Sơ đồ 2.2: Thực hiện thanh toán L/C tại DAB hợp đồng số 22/BB-TPL/10 ................ 10
  8. LỜI MỞ ĐẦU Kể từ sau khi Việt Nam gia nhập WTO đến nay, tầm quan trọng của thanh toán quốc tế bằng thƣ tín dụng lại càng đƣợc khẳng định và cần sự quan tâm hơn bao giờ hết. Chính vì thế, tác giả đã chọn đề tài “Tổ chức thực hiện thanh toán quốc tế theo L/C nhập khẩu tại Ngân hàng Đông Á- Chi nhánh Quận 9” làm chủ đề nghiên cứu cho kỳ kiến tập của mình. Với đề tài đó, tác giả mong muốn có thể đạt đƣợc 3 mục tiêu: tìm hiểu về Ngân hàng Đông Á- chi nhánh Quận 9, chỉ rõ qui trình thanh toán L/C nhập khẩu tại đây qua một hợp đồng cụ thể, và từ đó có thể đƣa ra một số ý kiến nhằm hoàn thiện khâu thanh toán L/C nhập khẩu tại Chi nhánh này. Báo cáo kiến tập đƣợc chia làm 3 phần: CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG ĐÔNG Á- CHI NHÁNH QUẬN 9. CHƢƠNG 2: TÌNH HÌNH TỔ CHỨC THỰC HIỆN NGHIỆP VỤ THANH TOÁN L/C NHẬP KHẨU TẠI NGÂN HÀNG ĐÔNG Á- CHI NHÁNH QUẬN 9 ÁP DỤNG CHO HỢP ĐỒNG SỐ 22/BB-TPL/10. CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN NGHIỆP VỤ THANH TOÁN L/C NHẬP KHẨU TẠI NGÂN HÀNG ĐÔNG Á – CHI NHÁNH QUẬN 9. Tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành đến giáo viên hƣớng dẫn Thạc sỹ Nguyễn Thị Phƣơng Chi và các anh chị công tác tại Ngân hàng Đông Á- Chi nhánh Quận 9 đã tạo điều kiện và tận tình chỉ bảo, giúp đỡ tác giả hoàn thành báo cáo kiến tập này. Tuy nhiên, do hạn chế về kiến thức và kinh nghiệm thực tiễn cũng nhƣ sự giới hạn về thời gian, bài viết của tác giả không thể tránh khỏi những thiếu sót cả về nội dung lẫn hình thức. Tác giả rất mong nhận đƣợc sự chỉ bảo, góp ý quý báu của thầy cô và các anh chị để giúp tác giả trong quá trình học tập và công tác sau này. SINH VIÊN Lê Thị Kiều Trang
  9. CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG ĐÔNG Á– CHI NHÁNH QUẬN 9 I. Lịch sử hình thành và phát triển 1. Lịch sử hình thành và tóm tắt quá trình phát triển của Ngân Hàng TMCP Đông Á Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Đông Á (gọi tắt là ngân hàng Đông Á, DongA Bank, hay DAB) thành lập ngày 16/04/1995, chính thức hoạt động vào ngày 01/07/1992 với số vốn điều lệ đăng ký là 20 tỷ đồng, tƣơng đƣơng 5 triệu USD. Năm 1992- 2002: Sau 10 năm hoạt động, vốn điều lệ của DongA Bank tăng lên gấp 10 lần - 200 tỷ đồng. Năm 2002, Thẻ Đông Á đƣợc chính thức phát hành. Năm 2003-2007: Ngân hàng đã có 107 chi nhánh, phòng giao dịch trên 40 tỉnh, thành, chuyển đổi thành công sang core- banking, giao dịch online toàn hệ thống. Doanh số thanh toán quốc tế của DongA Bank vƣợt 2 tỷ đô la Mỹ. DongA Bank lọt vào danh sách top 200 doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam do UNDP bình chọn, đồng thời dẫn đầu về tốc độ phát triển dịch vụ thẻ ATM tại Việt Nam với 1 triệu khách hàng sử dụng thẻ đa năng chỉ trong 3 năm sau khi phát hành.. Năm 2008- nay: Vốn điều lệ của Ngân hàng đạt 3400 tỷ đồng. Vốn chủ sở hữu là 4200 tỷ đồng. Đông Á có hơn 220 chi nhánh, phòng giao dịch, quỹ tiết kiệm và điểm giao dịch 24h trên hơn 50 tỉnh thành. Doanh số hoạt động thanh toán quốc tế toàn ngân hàng đạt hơn 2,5 tỷ USD, tổng phí thu đƣợc từ thanh toán quốc tế là gần 3,6 triệu USD. DongA Bank chính thức phát hành thẻ tín dụng (2008), đoạt giải xuất sắc trong lĩnh vực Ứng dụng Công nghệ thông tin hiệu quả nhất trong khối doanh nghiệp lớn, nhận kỷ lục Guiness Việt Nam cho sản phẩm ATM lƣu động (2009). 2. Vài nét về Ngân hàng TMCP Đông Á- chi nhánh quận 9 Địa chỉ: 218 Lê Văn Việt, P. Tăng Nhơn Phú B, Quận 9, TP.HCM Số điện thoại: 37360920 Fax: 37360934
  10. Ngân hàng TMCP Đông Á – quận 9 là chi nhánh đƣợc chuyển đổi từ chi nhánh quận Thủ Đức, chính thức khai trƣơng hoạt động vào ngày 19/09/2008. II. Cơ cấu tổ chức và nhân sự tại Ngân Hàng Đông Á – chi nhánh Quận 9 1. Cơ cấu tổ chức Ban giám đốc chi nhánh Phòng Khách Phòng Khách Phòng Hành hàng doanh Phòng Ngân quỹ Phòng Kế toán hàng cá nhân chính- nhân sự nghiệp Bộ phận Tín dụng Doanh nghiệp Bộ phận Thanh toán quốc tế Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức của DAB- Chi nhánh Quận 9 (Nguồn: Báo cáo tổng kết DAB Quận 9 năm 2009 của Phòng Kinh doanh- DAB Quận 9) Tổng số nhân sự của DAB- Chi nhánh quận 9 là 32 ngƣời. Nhìn chung, DAB- Chi nhánh quận 9 đƣợc tổ chức với cơ cấu khá tinh gọn và hợp lý; công tác quản lý, giám sát đƣợc tiến hành trực tiếp, xuyên suốt; phân định nhiệm vụ, trách nhiệm khá rõ ràng. 2. Giới thiệu Bộ phận Thanh toán quốc tế Theo cơ cấu hiện tại, bộ phận Thanh toán quốc tế tại Chi nhánh quận 9 có 1 Thanh toán viên và 1 chuyên viên Thanh toán quốc tế, trực thuộc phòng Khách hàng doanh nghiệp. Bộ phận này thực hiện độc lập gần nhƣ toàn bộ qui trình TTQT, ngoại trừ đối với L/C việc gửi công điện là do Ngân hàng Hội sở thực hiện. Trách nhiệm của Thanh toán viên:
  11. - Là ngƣời thực hiện chính trong toàn bộ việc tổ chức các nghiệp vụ thanh toán quốc tế. - Thực hiện thanh toán, kiểm toán, cập nhật dữ liệu theo đúng quy trình nghiệp vụ của DAB. - Chịu trách nhiệm về nhũng rủi ro tổn thất phát sinh do làm trái quy trình nghiệp vụ. Có trách nhiệm xuất trình đầy đủ bộ hồ sơ liên quan lên cấp trên, hƣớng dẫn khách hàng sửa chữa hồ sơ, bổ sung và trình lại cấp có thẩm quyền phê duyệt. Trách nhiệm của Chuyên viên Thanh toán quốc tế: kiểm tra, nhắc nhở, xem xét lại các hồ sơ chứng từ mà TTV đã xử lý III. Tình hình kinh doanh tại Ngân Hàng Đông Á - chi nhánh Quận 9 trong 3 năm gần đây (2008-2011) 200000 ĐVT: triệu đồng 100000 0 2008 2009 2010 Doanh thu 117954 129272 188577 Chi phí 104352 108254 163673 Lợi nhuận trước thuế 13602 21019 24904 Biểu đồ 1.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của DAB- quận 9 giai đoạn 2008-2010 (Nguồn số liệu: Báo cáo tình hình kinh doanh DAB Quận 9 năm 2008-2010 của Phòng Kinh doanh- DAB Quận 9) 1. Doanh thu Nhìn vào biểu đồ, ta thấy doanh thu của ngân hàng DAB-quận 9 tăng dần qua các năm. Năm 2009, doanh thu tăng 11.318 triệu đồng, tƣơng ứng 9,6% so với năm 2008. Bƣớc sang 2010, doanh thu tăng vƣợt bậc với con số 188.577 triệu đồng, tức là tăng 59.305 triệu đồng, tƣơng ứng 45,9% so với năm 2009. Xét lại bối cảnh Việt Nam trong
  12. năm 2008-2009, khủng hoảng kinh tế toàn cầu đã ảnh hƣởng đến hàng loạt công ty vừa và nhỏ ở Việt Nam. Một số công ty khách hàng của DAB đóng cửa, một số khác hoạt động trì trệ, cầm chừng, không thể trả nợ đúng hạn đã kìm hãm tốc độ tăng doanh thu của ngân hàng trong giai đoạn này. Năm 2010, doanh thu tăng mạnh với tỷ lệ vƣợt xa năm 2009 là kết quả tất yếu từ sự phục hồi trở lại của nền kinh tế. 2. Chi phí Thu nhập tăng, tất nhiên cũng kéo chi phí hoạt động tăng lên theo. Năm 2009 chi phí ngân hàng bỏ ra cho hoạt động kinh doanh là 108.254 triệu đồng, tăng 3.902 triệu đồng, tƣơng ứng 3.7% so với năm 2008. Năm 2010 số tiền đó là 163.673 triệu đồng, tăng 55.419 triệu đồng, tức là tăng 51.2% so với năm 2009. Những khoản chi phí này bao gồm chi phí trã lãi tiền vay, tiền gửi cho khách hàng, các khoản tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn và không kỳ hạn..; chi phí quản lý; chi phí khác nhƣ phí công tác cho nhân viên, chi điện nƣớc hoạt động…Tuy nhiên, trong 3 năm 2008-2010, khoản chi phí tăng lên chủ yếu là tăng trả lãi cho khách hàng, vì tăng huy động vốn, nhất là năm 2010. Mục đích của việc đƣa ra mức lãi suất hấp dẫn, tăng huy động vốn năm 2010 là nhằm thu hút tiền nhàn rỗi của ngƣời dân, phục vụ cho nhu cầu vốn lớn của các công ty khách hàng khi bƣớc vào giai đoạn hậu khủng hoảng và phục hồi. 3. Lợi nhuận Năm 2009, lợi nhuận trƣớc thuế của ngân hàng tăng từ 13.602 triệu đồng lên 21.018 triệu đồng, tức là tăng 7.417 triệu đồng, tƣơng đƣơng 54,5% năm 2008. Nguyên nhân của sự gia tăng này là do doanh thu và chi phí đều tăng, nhƣng mức doanh thu tăng cao 11.318 triệu đồng, trong khi mức chi phí tăng ít hơn, 3.902 triệu đồng. Năm 2010, tƣơng tự nhƣ vậy, mức tăng tuyệt đối trong tổng thu nhập của ngân hàng cao hơn mức tăng chi phí hoạt động, kéo theo đó lợi nhuận trƣớc thuế của ngân hàng tiếp tục tăng đạt 24.904 triệu đồng, tăng 18,5% so với năm 2009. Tuy nhiên,tỷ lệ tăng chi phí so với năm cũ -51,2% lại vƣợt qua tỷ lệ tăng doanh thu 45,9%.Điều này lý giải tại sao, năm 2010, lợi nhuận chỉ tăng 18.5% thấp hơn so với tỷ lệ tăng lợi nhuận của năm 2009 (54,5%).
  13. Nhƣ vậy, nhìn chung suốt 3 năm 2008-2010, dù tình hình kinh tế khách quan có nhiều thay đổi bất lợi, lợi nhuận trƣớc thuế của ngân hàng vẫn tăng qua các năm. Điều này đã thể hiện đƣợc tính hiệu quả của chính sách thắt chặt chi phí và một số chính sách biến đổi lãi suất mà ngân hàng áp dụng. IV. Tình hình thanh toán theo L/C nhập khẩu tại Ngân Hàng Đông Á - chi nhánh Quận 9 trong 3 năm gần đây (2008-2011) Bảng 1.1: KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG TTQT THEO L/C NHẬP KHẨU (ĐVT: Đô la Mỹ) Chênh lệch Chênh lệch 09/08 10/09 2008 2009 2010 Tuyệt Tƣơg Tuyệt Tƣơng đối đối(%) đối đối(%) Trị giá phát nghìn 2.025 2.350 2.487 325 16,05 137 5,83 hành USD Trị giá thanh nghìn 2.534 1.765 2,679 -769 -30,35 914 51,78 toán USD Số lƣợng hồ món 36 33 40 -3 -8,33 7 21,21 sơ phát hành Số lƣợng hồ món 39 30 48 -9 -23,08 18 60,00 sơ thanh toán Phí dịch vụ USD 11.538 8.969 12.419 -2.569 -22,27 3.450 38,47 L/C (Nguồn số liệu: Báo cáo tình hình kinh doanh DAB Quận 9 năm 2008-2010 của Phòng Kinh doanh- DAB Quận 9). Nhìn vào bảng số liệu và các biểu đồ, ta có các nhận xét sau:
  14. Năm 2008, trị giá thanh toán vƣợt hẳn trị giá phát hành (2.534 nghìn USD so với 2.025 nghìn USD) là vì năm 2008 đã tất toán nhiều hồ sơ cũ có giá trị lớn mà năm trƣớc chƣa thanh toán. Năm 2009, số lƣợng hồ sơ giảm rõ rệt: hồ sơ phát hành giảm 3 món, tức là 8,33% so với năm 2008 và hồ sơ thanh toán giảm 9 món tức là 23,1% so với năm 2008. Sự sụt giảm này là do hai nguyên nhân gây ra. Thứ nhất, do khủng hoảng kinh tế toàn cầu nên số lƣợng đơn hàng của các doanh nghiệp giảm. Thứ hai, cuối năm 2009, Ngân hàng Nhà nƣớc có thay đổi về các chính sách tỷ giá ngoại tệ nên các doanh nghiệp xuất nhập khẩu gặp nhiều khó khăn trong việc thanh toán tiền hàng cho đối tác nƣớc ngoài kéo theo sự sụt giảm giá trị thanh toán của DAB. Số lƣợng hồ sơ ít đi còn kéo theo các nghiệp vụ đi kèm với thanh toán L/C cũng giảm mạnh nên ta thấy phí dịch vụ L/C thu về trong năm 2009 chuyển biến mạnh mẽ: giảm từ 11.538 nghìn USD xuống còn 8.969 nghìn USD, mất đi 22,3% so với năm 2008. Trong năm 2009, ta còn bắt gặp một sự trái ngƣợc về xu hƣớng của trị giá thanh toán so với trị giá phát hành L/C tại DAB- Quận 9. Trong khi trị giá phát hành vẫn tăng từ 2025 ngàn USD lên 2350 ngàn USD, trị giá thanh toán lại giảm 769 ngàn USD tức là 30,4% so với năm 2008. Một phần là do các doanh nghiệp cũng gặp không ít khó khăn sau khủng hoảng kinh tế toàn cầu. Họ cần một thời gian để phục hồi lại cơ cấu và tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Năm 2010, số lƣợng hồ sơ tăng cao, thậm chí vƣợt qua số lƣợng hồ sơ của năm 2008. Số lƣợng hồ sơ phát hành là 40 món, tăng 7 món tức là 21,2% so với năm 2009. Số lƣợng hồ sơ thanh toán là 48 món, tăng 18 món tức là 60% so với năm 2009. Kết quả này có đƣợc là do năm 2010 đánh dấu việc phục hồi trở lại của nền kinh tế, nhiều hồ sơ năm cũ mà khách hàng chƣa có khả năng thanh toán trong năm 2009 đã đƣợc quyết toán. Đồng thời, nhiều khách hàng mới đã tìm đến với DAB. Cũng vì thế, trị giá phát hành, trị giá thanh toán, và cả phí dịch vụ thu về theo L/C đều tăng lên đáng kể.
  15. CHƢƠNG 2: TỔ CHỨC THỰC HIỆN NGHIỆP VỤ THANH TOÁN L/C NHẬP KHẨU TẠI NGÂN HÀNG ĐÔNG Á- CHI NHÁNH QUẬN 9 ÁP DỤNG CHO HỢP ĐỒNG SỐ 22/BB-TPL/10 I.Mô tả hợp đồng 1. Bên mua – bên bán - Ngƣời mua + Công ty TNHH Việt Toàn + Địa chỉ: Quận 4, TP Hồ Chí Minh, Việt Nam. + Là công ty chuyên mua bán xe cơ giới. - Ngƣời bán + Công ty KICHAN + Địa chỉ: Seoul, Hàn Quốc. + Là công ty hàng đầu về xuất khẩu các loại xe cơ giới tại Hàn Quốc. 2. Đối tƣợng: 3 chiếc xe đào HUYNDAI đã qua sử dụng, còn mới trên 80%. 3. Giá cả: là giá CIF cảng Hoa Sen, theo Incoterms 2000, TP HCM, Việt Nam. 4. Phƣơng thức thanh toán: thanh toán 100% giá trị hóa đơn bằng phƣơng thức L/C trả ngay, bằng đồng Đô la Mỹ, mở tại tài khoản của Ngƣời Mua tại Ngân hàng Đông Á- Chi nhánh quận 9, TP Hồ Chí Minh, đến tài khoản của Ngƣời Bán tại Ngân hàng Hàn Quốc (Korea Exchange Bank)- Chi nhánh Namdonggondan. II. Mô tả qui trình thanh toán theo L/C nhập khẩu trả ngay 1. Một vài đặc điểm riêng của giao dịch này - Công ty TNHH Việt Toàn có mua ngoại tệ của Ngân hàng Đông Á để mở L/C. - Công ty TNHH Việt Toàn, quận 4, TP HCM là khách hàng quen thuộc của doanh nghiệp, đã giao dịch và thanh toán qua LC tại DAB– Quận 9 trên 10 lần và có hoạt động kinh doanh ổn định. Do vậy, mức kỹ quĩ ban đầu để mở L/C của công ty TNHH Việt Toàn đã đƣợc Ban lãnh đạo DAB-Quận 9 thỏa thuận từ trƣớc đến giờ là 20%.
  16. 2. Sơ đồ Nhận hồ Nhận và sơ mở Mở LA Giao bộ Thanh Tất tóan kiểm tra LA chứng từ toán LA hồ sơ 18/6/11 chứng từ 17/6/11 7/7/11 7/7/11 2/7/2011 Sơ đồ 2.1: Thực hiện thanh toán L/C tại DAB hợp đồng số 22/BB-TPL/10 (Nguồn: tác giả tự tổng hợp từ thực tế và Qui định về thanh toán LA của DAB) 3. Cụ thể hóa qui trình Bƣớc 1: Nhận hồ sơ mở LA Ngày 17/06/2011, đại diện công ty TNHH Việt Toàn đến Ngân hàng và làm việc với TTV. - Khi đi, khách hàng mang theo Hợp đồng ngoại thƣơng giữa công ty TNHH Việt Toàn với bên Bán là công ty Kichan- Hàn Quốc (01 bản chính). - TTV đƣa Giấy đề nghị mở thƣ tín dụng (Biểu mẫu BM-TTQT-06 của ĐAB) và Giấy đề nghị mua ngoại tệ, hƣớng dẫn cụ thể để khách hàng điền vào, hoàn tất bộ hồ sơ mở L/C. - TTV kiểm tra lại thông tin trong bộ hồ sơ: + Mặt hàng nhập khẩu là xe đào  phù hợp với phạm vi hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Việt Toàn. + Chữ ký của khách hàng trên Giấy đề nghị mở thƣ tín dụng đúng là của đại diện hợp pháp của công ty TNHH Việt Toàn.
  17. - Ngay sau đó, trong cùng ngày, TTV sẽ trình bộ hồ sơ lên Ban lãnh đạo của Ngân hàng, ký vào “PHẦN XÉT DUYỆT CỦA NGÂN HÀNG ĐÔNG Á” trên mặt sau Giấy đề nghị mở thƣ tín dụng. Trên đó, Ngân hàng ghi rõ mức ký quỹ ban đầu, các phí nghiệp vụ có liên quan và một số cam kết giữa công ty TNHH Việt Toàn với Ngân hàng. (Còn số L/C phải sau khi duyệt và mở L/C mới có). Bƣớc 2: Mở LA Ngày 18/06/2011 TTV thực hiện - Bán ngoại tệ: TTV liên lạc với phòng Kinh Doanh của Hội sở để xem xét lƣợng tồn ngoại tệ tại Hội sở có đủ để bán cho công ty TNHH Việt Toàn ký quỹ 20% hay không. Sau khi đƣợc bộ phận bán ngoại tệ của Hội sở đồng ý và thông qua, chi nhánh hạch toán và bán luôn. Tỷ giá bán là tỷ giá niêm yết của Ngân hàng vào cùng ngày hôm đó. - Vào hệ thống FCC nội bộ của DAB- Quận 9 đăng ký hồ sơ mở L/C cho công ty TNHH Việt Toàn, nhập ngoại bảng của bảng Cân đối kế toán, thực hiện thu phí, ký quỹ từ tài khoản của khách hàng . - Lập Tờ trình xét duyệt mở L/C (theo Biểu mẫu BM_TTQT_19), đƣa cho Ban giám đốc duyệt. - Sau khi ban Giám đốc duyệt, TTV in các công điện và Phiếu chuyển khoản từ FCC xuống (Phiếu chuyển khoản ở đây chính là ngoại bảng của bảng Cân đối kế toán). - Trình hồ sơ theo qui định để gửi cho Ban lãnh đạo Ngân hàng ký. - Chuyển bản chính Phiếu chuyển khoản đã có xác nhận từ Ban lãnh đạo cho Bộ phận kế toán. - Thông báo Phòng TTQT ở Hội sở để gửi công điện cho ngân hàng Korea Exchange Bank- Chi nhánh Namdonggondan nhƣ qui định. - Vào chƣơng trình nhận truyền file Swift, in bản chính LC. - Giao bản chính công điện đã gửi đi cho công ty TNHH Việt Toàn. Bƣớc 3: Nhận và kiểm tra chứng từ
  18. Ngày 02/07/2011, DAB-Quận 9 nhận đƣợc bộ chứng từ từ Korea Exchange Bank- Chi nhánh Namdonggondan Trong vòng 1 ngày sau khi nhận đƣợc chứng từ, TTV thực hiện: - Kiểm tra lại bộ chứng từ có phù hợp với những yêu cầu ghi trong thƣ tín dụng theo trình tự:  Kiểm tra số lƣợng chứng từ.  Kiểm tra Hối phiếu, Vận đơn, Phiếu đóng gói và Hóa thƣơng mại, các Giấy chứng nhận, rồi các giấy tờ khác theo qui định.  Các nội dung tƣơng tự của chứng từ phải thống nhất với nhau và với yêu cầu của L/C.  Ƣu tiên chú ý kiểm tra: khối lƣợng tịnh và tổng khối lƣợng của hàng; số tiền thanh toán đƣợc ghi trên các chứng từ: đơn giá hàng và tổng số tiền hàng; số hiệu các chứng từ và nội dung của chứng từ. - Đƣa bộ chứng từ cho Chuyên viên TTQT kiểm tra lại lần nữa. - Vào hệ thống FCC để nhập hồ sơ BC. - Lập và in thông báo nhận bộ chứng từ .Trong thông báo ghi rõ là DAB chờ phản hồi của DN trong vòng 5 ngày  Biểu mẫu thông báo nhận bộ chứng từ BM-TTQT- 20. - In Phiếu chuyển khoản. - Theo qui định, trình Thông báo nhận bộ chứng từ và Phiếu chuyển khoản này lên cho Ban lãnh đạo Ngân hàng ký. - Chuyển bản chính Phiếu chuyển khoản cho Bộ phận kế toán. - Gọi điện trực tiếp đến cho doanh nghiệp, thông báo đã nhận đƣợc bộ chứng từ, thông báo tình trạng của bộ chứng từ và nêu rõ thời hạn thanh toán. Nếu Giám đốc của công ty TNHH Việt Toàn trực tiếp đến Ngân hàng để thanh toán thì không cần gửi fax thông báo. Trong trƣờng hợp nhân viên đi thay, thì Ngân hàng sẽ gửi 1 bản fax Thông
  19. báo nhận bộ chứng từ cho Giám đốc công ty TNHH Việt Toàn, nhân viên cầm bản Thông báo này đến ngân hàng để thanh toán. Bƣớc 4: Giao bộ chứng từ Ngày 07/07/2011 - Trong vòng 5 ngày sau khi nhận đƣợc thông báo nhận bộ chứng từ, công ty Việt Toàn đã chuyển đủ số tiền ký quĩ và phí nhƣ thông báo của DAB nên TTV trình lãnh đạo ký hậu vận đơn ,và giao bộ chứng từ cho công ty TNHH Việt Toàn. - Lập thủ tục bán ngoại tệ. - TTV vào hệ thống FCC thu ký quỹ, thu phí ký hậu vận đơn, phí thanh toán. Trình ký và chuyển bản chính cho Bộ phận kế toán. Bƣớc 5: Thanh toán LA Vì công ty TNHH Việt Toàn lúc này có số dƣ tài khoản tại DAB đủ 100% trị giá hối phiếu, nên không phải nhận nợ vay bắt buộc. Trong ngày 07/07/2011 TTV thực hiện: - Bổ sung chi tiết thanh toán lên phiếu gửi chứng từ. - Trình lãnh đạo ký duyệt thanh toán. - Thực hiện thanh toán. - Báo cho Phòng TTQT ở Hội sở gửi một công điện thanh toán cho Ngân hàng nƣớc ngoài (Korea Exchange Bank- Chi nhánh Namdonggondan). - Vào hệ thống FCC in công điện và Phiếu chuyển khoản. - Trình ký bản gốc theo qui định. - Chuyển bản chính Phiếu chuyển khoản cho Bộ phận kế toán. Bƣớc 6: Tất toán hồ sơ Ngay sau khi hoàn tất việc thanh toán, TTV thực hiện: - Yêu cầu công ty TNHH Việt Toàn bổ sung bản sao tờ khai hàng hóa nhập khẩu trong vòng 30- 45 ngày. - Vì công ty TNHH Việt Toàn có yêu cầu nhận công điện thanh toán, nên TTV giao cho công ty này 1 bản chính công điện thanh toán.
  20. - Đóng hồ sơ và lƣu theo hƣớng dẫn. III. So sánh với lý thuyết: Về cơ bản, việc tổ chức mở L/C, xử lý và thanh toán L/C không có khác biệt so với qui trình trong lý thuyết. Một vài điểm mới mà tác giả nhận ra sau khi thực tế xem xét qui trình tại DAB- Quận 9 nhƣ sau: 1. Mở L/C - Trên thực tế, công tác mở L/C đơn giản hơn so với những gì trình bày trong lý thuyết. Nếu không thuộc các trƣờng hợp đặc biệt, ngƣời muốn mở L/C chỉ cần mang 1 bản Hợp đồng lên Ngân hàng. TTV sẽ hƣớng dẫn khách hàng điền Giấy đề nghị mở thƣ tín dụng và Giấy đề nghị mua ngoại tệ (nếu có), xem nhƣ hoàn tất bộ hồ sơ. - Theo lý thuyết, ngƣời xin mở L/C viết đơn yêu cầu phát hành L/C gửi đến ngân hàng, và vì bản chất pháp lý của đơn yêu cầu này giống nhƣ hợp đồng dịch vụ giữa ngân hàng và ngƣời xin mở L/C, ngƣời xin mở L/C khi viết đơn cần cẩn thận dựa vào các văn bản nhƣ: Luật thƣơng mại Việt Nam 2005, Pháp lệnh điều chỉnh ngoại hối Việt Nam 2005, các Luật điều chỉnh Ngân hàng phát hành và Ngƣời yêu cầu,UCP 600 nếu có điều chỉnh…Tuy nhiên, trên thực tế, tại ĐAB quận 9, ngƣời phải nắm vững các văn bản này là TTV- ngƣời trực tiếp tƣ vấn cho khách hàng để điền vào đơn. Một thực tế ở DAB- quận 9 là các khách hàng này hầu nhƣ không có kiến thức nhiều về L/C và cũng không có thời gian để tìm hiểu các loại văn bản điều chỉnh đó. - L/C sau khi mở ngoài việc thông báo cho ngân hàng thông báo, còn phải gửi bản chính công điện đã gửi cho Ngƣời xin mở L/C. 2.Khi nhận bộ chứng từ - Tại DAB, khi nhận đƣợc bộ chứng từ đòi tiền, Ngân hàng thông báo sẽ thông báo cho Nhà nhập khẩu bằng cách gọi điện thoại trực tiếp. Nếu trực tiếp ngƣời đại diện hợp pháp của Nhà nhập khẩu đến để thanh toán thì không cần mang theo gì hết. Trƣờng
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2