intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn tốt nghiệp: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh số 3-thanh hóa

Chia sẻ: ốc Sên Chạy | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:70

272
lượt xem
92
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo luận văn - đề án 'luận văn: giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh số 3-thanh hóa', luận văn - báo cáo, tài chính - kế toán - ngân hàng phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn tốt nghiệp: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh số 3-thanh hóa

  1. LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP KHOA KINH TẾ NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh số 3-thanh hóa
  2. Báo cáo thực tập Giảng viên: Đậu Quang Thế MỤC LỤC Trang LỜI MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1 CHƯƠNG I. TỔNG QUAN VỀ NHNO & PTNT THANH HÓA CHI NHÁNH SỐ 3 ....................................................................................................... 3 1.1. Quá trình hình thành và phát triển của NHNo & PTNT Thanh Hóa ........... 3 1.2. Đặc điểm hoạt động và cơ cấu tổ chức ....................................................... 4 1.2.1. Đặc điểm hoạt động ................................................................................... 4 1.2.2. Cơ cấu tổ chức của chi nhánh .................................................................... 6 1.3. Bộ máy quản lý của chi nhánh ................................................................... 6 1.3.1. Ban giám đốc ............................................................................................. 6 1.3.2. Phòng tín dụng ........................................................................................... 7 1.3.3. Phòng Kế toán , Ngân quỹ ......................................................................... 7 1.3.4. Phòng giao dịch ......................................................................................... 8 1.4. Tình hình hoạt động kinh doanh của chi nhánh ngân hàng ......................... 8 1.4.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng ............................................ 8 1.4.2. Công tác huy động vốn ............................................................................ 10 1.4.3. Tình hình sử dụng vốn ............................................................................. 12 1.4.4 . Các hoạt động khác .................................................................................. 13 Chương II. THỰC TRẠNG HOẠT ĐÔNG TÍN DỤNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CỦA NHNO & PTNT THANH HÓA CHI NHÁNH SỐ 3 .................................................................... 15 2.1. Thực trạng hoạt động tín dụng của NHNo & PTNT Thanh Hóa chi nhánh số 3................................................................................................ 15 2.1.1. Quy trình tín dụng cho vay tại chi nhánh ................................................. 15 2.1.2. Tình hình hoạt động tín dụng của NHNo & PTNT chi nhánh số 3 Thanh Hóa ............................................................................................... 24 2.1.3. Cơ cấu dư nợ ........................................................................................... 29 SV:Lê Xuân Sơn 1 Lớp:49B2-TCNH
  3. Báo cáo thực tập Giảng viên: Đậu Quang Thế 2.1.4. Doanh số thu nợ, nợ quá hạn.................................................................... 32 2.1.5. Hoạt động bảo lảnh,cho thuê.................................................................... 36 SV:Lê Xuân Sơn 2 Lớp:49B2-TCNH
  4. 2.1.6. Đánh giá chất lượng tín dụng tại NHNo & PTNT chi nhánh số 3 Thanh Hóa............................................................................................... 36 2.2. Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng của NHNo & PTNT chi nhánh số 3 Thanh Hóa ............................................................................. 40 2.2.1. Định hướng mục tiêu pháp triển............................................................... 41 2.2.2. Giải pháp ................................................................................................. 42 2.2.3. Kiến nghị ................................................................................................. 51 KẾT LUẬN ......................................................................................................... 56 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................. 57
  5. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT - NHN0&PTNT : Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn - NHTM : Ngân hàng thương mại - NHNN : Ngân hàng Nhà nước - TNHH : Trách nhiệm hữu hạn - ST : Số tiền - TL : Tỷ lệ - TT : Tỷ trọng - TG : Tiền gửi - KD : Kinh doanh - CMND : Chứng minh nhân dân - SXKD : Sản xuất kinh doanh - TPKT : Thành phần kinh tế - CNH-HĐH : Công nghiệp hóa hiện đại hóa - TCTD : Tổ chức tín dụng
  6. DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU Bảng: Bảng 1: Kết quả hoạt động kinh doanh 2009-2011 .................................................... 8 Bảng 2: Tình hình huy động vốn tại chi nhánh số 3 ................................................. 10 Bảng 3. Biến động dư nợ giai đoạn 2009 đến 2011.................................................. 12 Bảng 4. Biến động doanh số cho vay năm 2009 đến năm 2011................................ 25 Bảng 5: Cơ cấu dư nợ từ năm 2009-2011 ................................................................ 29 Bảng 6: Doanh số thu nợ ......................................................................................... 32 Bảng 7: Nợ quá hạn giai đoạn 2009 - 2011 .............................................................. 33 Bảng 8: Vòng quay vốn tín dụng ............................................................................. 35 Biểu đồ: Biểu đồ 1: Chênh lệch thu chi 2009-2011 ...................................................................... 8 Biểu đồ 2: Dư nợ giai doan 2009-2011 ........................................................................ 12 Biểu đồ 3: Cơ cấu dư nợ theo kỳ han ........................................................................... 30 Biểu đồ 4: Cơ cấu dư nợ theo ngành nghề ................................................................... 31 Biểu đồ 5: Tỷ lệ nợ quá hạn 2009-2011 ....................................................................... 34
  7. Báo cáo thực tập Giảng viên: Đậu Quang Thế LỜI MỞ ĐẦU Nền kinh tế thị trường, mở cửa, hội nhập đả mang đến cho các doanh nghiệp rất nhiều thời cơ thuận lợi, đồng thời nó cũng đặt cho các doanh nghiệp vào thế phải cạnh tranh khốc liệt không chỉ với các doanh nghiệp cùng ngành, cùng quốc gia mà còn cả với các doanh nghiệp thuộc các ngành, các quốc gia, các khu vực khác trên toàn cầu. Tài chính – Ngân hàng cũng không nằm ngoài phạm vi đó. Đặc biệt trong những năm gần đây hoạt động của ngành này có vai trò vô cùng quan trọng đối với nền tài chính quốc gia, kích thích, ổn định duy trì sự phát triển của toàn bộ nền kinh tế. Vì vậy, để có nền kinh tế vững mạnh thì điều kiện cần là phải có một hệ thống Ngân hàng ổn định, hiện đại đủ khả năng đáp ứng nhu cầu vốn và điều tiết nền kinh tế. Thực chất hoạt động của Ngân hàng bao gồm rất nhiều nghiệp vụ, nhưng quan trọng nhất là nghiệp vụ tín dụng vì nó là yếu tố quyết định sự tồn tại và phát triển của Ngân hàng. Do đó, thực hiện công tác tín dụng có hiệu quả, chất lượng tốt, giảm thiểu rủi ro có ý nghĩa vô cùng quan trọng. Điều này góp phần quảng bá, nâng cao hình ảnh thương hiệu, uy tín, tạo lợi thế cạnh trên thị trường liên ngân hàng nói riêng và thị trường tài chính nói chung, giúp Ngân hàng thu hút được khách hàng về phía mình. Việt Nam là một đất nước đang phát triển, trong khi đó Ngành Ngân hàng còn rất yếu về chuyên môn, nghiệp vụ và công nghệ. Do đó, nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng luôn là công tác được quan tâm hàng đầu, nhằm hạn chế tối thiểu những rủi ro tối thiểu có thể xảy ra, tác động xấu đến nền kinh tế. Trong quá trình thực tập tại “NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT THANH HÓA CHI NHÁNH SỐ 3 THANH HÓA” em thấy được những thành tựu cũng như một số hạn chế của chi nhánh trong hoạt động tín dụng nên em chọn ĐỀ TÀI: “Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh số 3-thanh hóa’’ để nghiên cứu, vì là một hệ thống những lý luận khái niệm về chất lượng hoạt động tín dụng của Ngân hàng. Mặt khác, nó gắn liền với thực tiễn: đi sâu tìm hiểu, nghiên cứu thực trạng chất lượng tín dụng tại Ngân hàng từ đó phân tích, tìm ra những yếu tố hợp lý, những tồn tại và các căn nguyên đưa ra các giải pháp khắc phục, đổi mới sao cho phù hợp hơn, hiệu quả hơn nhằm nâng cao chất lượng tín dụng của Chi nhánh. SV:Lê Xuân Sơn 1 Lớp:49B2-TCNH
  8. Báo cáo thực tập Giảng viên: Đậu Quang Thế Vì thời gian và điều kiện hạn chế nên Đề tài chỉ nghiên cứu một số vấn đề liên quan đến công tác tín dụng của Ngân hàng thương mại nói chung và đi sâu nghiên cứu chất lượng tín dụng tại Chi nhánh NHNo & PTNT chi nhánh số 3 nói riêng Cho nên không tránh được những thiếu sót. Qua đây, em cũng xin gửi lời cảm ơn tới sự góp ý tận tình của Ths.Đậu Quang Thế và anh chị, cô chú trong chi nhánh nói chung và phòng nghiệp vụ tín dụng nói riêng đã nhiệt tình giúp đỡ em trong quá trình kiến tập cũng như viết báo cáo.Em rất mong nhận được sự góp ý của các thầy cô để bài viết của em đầy đủ hơn. BỐ CỤC CỦA BÀI GỒM 2 PHẦN: -CHƯƠNG I : Tổng quan về NHNo & PTNT Thanh Hóa chi nhánh số 3 -CHƯƠNG II: Thực trạng hoạt động tín dụng va giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng của NHNo & PTNT Thanh Hoá chi nhánh số 3. SV:Lê Xuân Sơn 2 Lớp:49B2-TCNH
  9. Báo cáo thực tập Giảng viên: Đậu Quang Thế CHƯƠNG I TỔNG QUAN VỀ NHNO & PTNT THANH HÓA CHI NHÁNH SỐ 3 1.1. Quá trình hình thành và phát triển của NHNo & PTNT Thanh Hóa NHNo & PTNT chi nhánh số 3 là Chi nhánh trực thuộc NHNo Tỉnh Thanh Hoá. Đi vào hoạt động từ ngày 01/08/1996, được thành lập theo quyết định số 160/QĐ-NH ngày 30/07/1994 của Thống Đốc Ngân hàng nhà nước Việt Nam về mô hình tổ chức của NHNo Việt Nam và căn cứ vào quyết định số 314/TCCB-ĐT của Giám Đốc NHNo & PTNT Tỉnh Thanh Hoá. Chi nhánh NHNo & PTNT chi nhánh số 3 là một bộ phận của NHNo & PTNT Tỉnh Thanh Hoá thuộc NHNo & PTNT Việt Nam. Hoạt động thống nhất tập trung dưới sự chỉ đạo của Tổng Giám Đốc NHNo & PTNT VIệt Nam mà trực tiếp là Giám Đốc NHNo & PTNT Tỉnh Thanh Hoá. Có trụ sở giao dich tại số 244 đường Bà Triệu Phường Hàm Rồng thành phố Thanh Hoá. Chi nhánh NHNo & PTNT chi nhánh số 3 là một bộ phận của NHNo & PTNT Tỉnh Thanh Hoá thuộc NHNo & PTNT Việt Nam. Hoạt động thống nhất tập trung dưới sự chỉ đạo của Tổng Giám Đốc NHNo & PTNT VIệt Nam mà trực tiếp là Giám Đốc NHNo & PTNT Tỉnh Thanh Hoá. Có trụ sở giao dich tại số 244 đường Bà Triệu Phường Hàm Rồng thành phố Thanh Hoá. Chi nhánh NHNo & PTNT Thanh Hoá chi nhánh số 3 là đơn vị hạch toán phụ thuộc. Thực hiện kinh doanh về lĩnh vực tiền tệ tín dụng và dịch vụ Ngân hàng với các đơn vị, cá nhân thuộc các thành phần kinh tế dưới sự chỉ đạo của Giám Đốc NHNo & PTNT Tỉnh Thanh Hoá. Qua 15 năm xây dựng và phát triển,Chi nhánh đã có những bước phát triển vứng chắc; khẳng định uy tín vị thê và thương hiệu của mình trong hoạt động kinh doanh tiền tệ. Chi nhánh đã bám sát các chương trình phát triển kinh tế của địa phương ở từng thời kỳ để đầu tư đúng hướng. Mọi hoạt động của chi nhánh nhằm mục đích SV:Lê Xuân Sơn 3 Lớp:49B2-TCNH
  10. Báo cáo thực tập Giảng viên: Đậu Quang Thế góp phần phát triển kinh tế, trên địa bàn thông qua nghiệp vụ kinh doanh tổng hợp tiền tệ tín dụng và dịch vụ Ngân hàng với các đơn vị, cá nhân thuộc thành phần kinh tế. Để đạt được những kết quả trên ngoài sự nỗ lực phấn đấu, đoàn kết nhất trí của tập thể cán bộ nhân viên chi nhánh, NHNo & PTNT chi nhánh 3 đã nhận được sự hỗ trợ có hiệu quả từ các khách hàng,sự chỉ đạo và giúp đỡ của NHNo Việt Nam. 1.2. Đặc điểm hoạt động và cơ cấu tổ chức 1.2.1. Đặc điểm hoạt động Chi nhánh đă và đang triển khai thực hiện tất cả các sản phẩm dịch vụ tiện ích của Ngân hàng hiện đại như: - Huy động tiền gửi, tiền gửi tiết kiệm, kỳ phiếu bằng VNĐ và ngoại tệ từ các tổ chức kinh tế và cá nhân với lăi suất linh hoạt, hấp dẫn. Tiền gửi của các thành phần kinh tế đều được bảo hiểm theo quy định của Nhà nước. - Cho vay các thành phần kinh tế với lăi suất thoả thuận với các loại h́ình cho vay đa dạng: ngắn hạn, trung, dài hạn bằng VNĐ - Phát hành thẻ tín dụng nội địa, chi trả lương qua tài khoản phát hành thẻ. - Bảo lănh Ngân hàng, bảo lănh dự thầu, bảo lănh thực hiện hợp đồng, bảo lănh thanh toán, bảo lănh bảo đảm chất lượng sản phẩm. - Thực hiện dịch vụ thanh toán giữa các khách hàng. - Chuyển tiền nhanh chóng trong Weston Union, chuyển tiền du học sinh, kiều hối. - Dịch vụ rút tiền tự động 24/24(ATM) - Thực hiện các dịch vụ khác về tài chính, ngân hàng. - Thanh toán thẻ Visa, Master. - Dịch vụ vấn tin qua điện thoại SV:Lê Xuân Sơn 4 Lớp:49B2-TCNH
  11. Báo cáo thực tập Giảng viên: Đậu Quang Thế * riêng đặc điểm tín dụng ngân hàng: - Các chủ thể tham gia gồm một bên ngân hàng và các chủ thể khác trong nền kinh tế như: các doanh nghiệp, hộ gia đình, cá nhân… - Vốn tín dụng chủ yếu là tiền tệ, cũng có thể là tài sản. - Thời hạn tín dụng của ngân hàng cũng rất linh hoạt có thể là ngắn hạn, trung hạn hoặc dài hạn. - Công cụ của tín dụng ngân hàng cũng rất linh hoạt, có thể là kỳ phiếu, trái phiếu ngân hàng, các hợp đồng tín dụng..v..v - Tín dụng ngân hàng là hình thức tín dụng mang tính chất gián tiếp, trong đó ngân hàng là người trung gian tín dụng giữa người gửi tiền và người vay tiền. - Mục đích của ngân hàng là nhằm phục vụ sản xuất kinh doanh hoặc tiêu dùng qua đó thu được lợi nhuận. SV:Lê Xuân Sơn 5 Lớp:49B2-TCNH
  12. Báo cáo thực tập Giảng viên: Đậu Quang Thế 1.2.2. Cơ cấu tổ chức của chi nhánh GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC CÁC PHÒNG NGHIỆP VỤ PHÒNG PHÒNG PHÒNG KẾ TOÁN TÍN GIAO NGÂN DỤNG DỊCH QUỸ Mô hình tổ chức của NHNo & PTNT chi nhánh số 3 được xác định theo mô hình hiện đại hoá Ngân hàng, theo hướng đổi mới và tiên tiến, phù hợp với quy mô và đặc điểm hoạt động của Chi nhánh. Chỉ đạo và điều hành của Chi nhánh là tập thể Ban Giám Đốc theo nguyên tắc tập trung dân chủ theo chế độ một thủ trưởng 1.3. Bộ máy quản lý của chi nhánh 1.3.1. Ban giám đốc Bao gồm 1 Giám đốc và 2 phó Giám đốc, chịu trách nhiệm toàn bộ quá trình kinh doanh. SV:Lê Xuân Sơn 6 Lớp:49B2-TCNH
  13. Báo cáo thực tập Giảng viên: Đậu Quang Thế - Giám đốc là người đứng đầu chi nhánh, người có quyền hạn và trách nhiệm lớn nhất của chi nhánh, phụ trách công tác tổ chức, thi đua và kiểm tra. - Phó Giám Đốc là người giúp Giám Đốc thực hiện các nhiệm vụ của Giám Đốc uỷ quyền và chịu trách nhiệm trước Giám Đốc: + 1 phó Giám đốc chỉ đạo dịch vụ và chỉ đạo phòng giao dịch. + 1 phó Giám đốc chỉ đạo công tác kế toán và tín dụng. 1.3.2. Phòng tín dụng - Lập kế hoạch kinh doanh Tín dụng hàng năm. Tổ chức triển khai kế hoạch kinh doanh, quản lý và hỗ trợ các đơn vị trực thuộc. - Quản lý hoạt động Tín dụng toàn Ngân hàng. - Thực hiện cho vay đối với khách hàng tại chi nhánh. - Thẩm định và đề xuất cho vay các dự án tín dụng theo phân cấp thẩm quyền. 1.3.3. Phòng Kế toán , Ngân quỹ - Tổ chức bộ máy kế toán để thực hiện các chức năng và nhiệm vụ kế toán theo đúng quy định của pháp luật. - Lập báo cáo quản trị của chi nhánh qua từng quý, từng năm so sánh sự biến động giữa các chỉ số thực hiện và chỉ số kế hoạch nhằm cung cấp thông tin giúp Ban điều hành đưa ra quyết định quản lý. - Tham mưu cho Ban điều hành trong việc quản lý các hoạt động Tài chính Kế toán, quản lý vốn và đánh giá sử dụng tiền vốn và tài sản theo đúng Chế độ quản lý tài chính của Nhà nước. - Giám sát và đôn đốc các phòng giao dịch trực thuộc thực hiện kế hoạch chi phí đã được giao, nhằm giảm thiểu chi phí và tối đa doanh thu. - Quản lý kho quỹ chi nhánh hoạt động an toàn, hiệu quả. Xử lý các nghiệp vụ liên quan đến tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá được nhanh chóng, chính xác, kịp thời. SV:Lê Xuân Sơn 7 Lớp:49B2-TCNH
  14. Báo cáo thực tập Giảng viên: Đậu Quang Thế - Quản lý quỹ tiền mặt tại chi nhánh. - Cân đối quỹ tiền mặt cho nhu cầu của toàn chi nhánh. 1.3.4. Phòng giao dịch Nhận tiền gửi bằng VND, ngoại tệ, vàng; cho vay phục vụ sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng; dịch vụ thanh toán, chuyển tiền, chuyển tiền nhanh Western Union; thu đổi ngoại tệ; các dịch vụ thẻ quốc tế và thẻ nội địa. 1.4. Tình hình hoạt động kinh doanh của chi nhánh ngân hàng 1.4.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng Bảng 1: Kết quả hoạt động kinh doanh 2009-2011 Đơn vị : triệu đồng Năm Năm So sánh Năm So sánh Chỉ tiêu 2009 2010 2010/2009 2011 2011/2010 ST TL% ST TL% Tổng thu nhập 27.492 27.771 279 1,01 32.364 4593 16,5 Tổng chi phí 23.704 23.855 151 0,63 26.937 3.082 12,9 Lợi nhuận 3.788 3.916 128 3,4 5427 1511 38,6 ( Nguồn: Báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh 2009; 2010; 2011) Biểu đồ 1: Chênh lệch thu chi 2009-2011 5427 3916 3788 6000 4000 ̣ chênh lê ch thu chi 2009-2011 2000 3-D Colum n 1 0 năm năm năm 2009 2010 2011 SV:Lê Xuân Sơn 8 Lớp:49B2-TCNH
  15. Báo cáo thực tập Giảng viên: Đậu Quang Thế Năm 2009, nền kinh tế nước ta diễn biến phức tạp, khó lường do ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế toàn cầu; tình hình thiên tai dịch bệnh liên tiếp xảy ra, chỉ số giá tiêu dùng tăng cao gây thiệt hại lớn cho sản xuất và sinh hoạt của người dân Năm 2009 là năm hoạt động của ngành ngân hàng trải qua những khó khăn không nhỏ so với những năm trước đây. Điều hành chính sách tiền tệ của NHNN liên tục thay đổi và chưa nhịp nhàng, diễn biến lãI suất biến động liên tục… làm ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh các NHTM. Qua bảng số liệu ta thấy kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh qua các năm có xu hướng tăng. Năm 2011 tổng thu nhập là 32.364 triệu đồng, lớn hơn so với tổng chi phí là 26.937 triệu đồng; lợi nhuận trước thuế năm 2011 cao hơn 1.511 triệu đồng so với năm 2010. Điều này có nghĩa là trong những năm qua Chi nhánh kinh doanh có hiệu quả, với mức tăng trưởng cao, khá an toàn và đạt kết quả cao. Chi nhánh xác định phát triển phải đảm bảo an toàn và chất lượng. Chi nhánh đã tiến hành rà soát lại toàn bộ dư nợ, chỉnh sửa lại hồ sơ tín dụng đảm bảo cho vay đúng quy trình và tính pháp lý của bộ hồ sơ cho vay, đánh giá phân tích rõ tình tài chính của khách hàng trước khi thiết lập quan hệ tín dụng. Có cơ chế lãi suất cho vay phù hợp với từng đối tượng khách hàng. Đã chú trọng đến đầu tư vào các doanh nghiệp nhỏ và vừa làm ăn có hiệu quả. Đánh giá, phân loại nợ và hoàn thiện thủ tục, hồ sơ trích và xử lý rủi ro đúng theo quy định của NHNo Việt Nam. Triển khai và thực hiện tốt việc hỗ trợ lãi suất đối với khách hàng thuộc diện được hỗ trợ lãi suất. Chất lượng tín dụng luôn được quan tâm do đã lựa chọn được những doanh nghiệp có uy tín,những dự án có hiệu quả và cũng được sự hợp tác quản lý vốn chặt chẽ của khách hàng nên chất lượng tín dụng được nâng cao, tỷ lệ nợ xấu đã giảm 31,1% so với tỷ lệ nợ xấu của năm 2010.Vốn đầu tư của Ngân hàng đã được các doanh nghiệp phát huy hiệu quả đảm bảo trả nợ tốt cả gốc và lãi. SV:Lê Xuân Sơn 9 Lớp:49B2-TCNH
  16. Báo cáo thực tập Giảng viên: Đậu Quang Thế 1.4.2. Công tác huy động vốn NHTM là một trung gian tài chính, một trong những vai trò quan trọng của nó là chuyển tiền từ những người muốn tiết kiệm sang những người có nhu cầu vay vốn. Để hoạt động tín dụng có hiệu quả, đáp ứng nhu cầu vay vốn của các tổ chức cá nhân ngân hàng phải có đủ vốn, phải không ngừng mở rộng và nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn, mở rộng thị trường, đa dạng hoá các hình thức huy động, phát triển các công cụ nợ mới nhằm thu hút mọi nguồn tiền gửi từ thị trường. Bảng 2: Tình hình huy động vốn tại chi nhánh số 3 So sánh So sánh Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 2010/2009 2011/2010 Chỉ tiêu TT TT TT TL TL ST ST ST ST ST (%) (%) (%) (%) (%) Tống nguồn vốn huy động 157.901 100 194.679 100 234.269 100 36.778 23,2 39590 20,3 I.Phân loại theo đối tượng khách hàng 157.901 100 194.679 100 234.269 100 36778 23,2 39590 20,3 1.TG tổ chức kt 12500 18 14,242 73 16189 6,9 1.742 13,9 1.947 13,6 2.TG dân cư 145.400 92 180.437 27 218.080 93,1 35.037 24,1 37.643 20,8 II.Phân theo kỳ hạn 157.901 100 194679 100 234260 100 36.778 23,2 39590 20,3 1.TG không kỳ hạn 1.538 1 2.483 1,3 3.719 1,6 1.445 61,4 736 49,7 2.tiền gửi có kỳ hạn 156.363 99 192.196 98,7 230.550 98,4 35.333 22,9 38.854 19,9 -TG12 tháng 23.157 14,6 32.832 16,9 41.542 17,8 9.157 41,7 7.910 22,5 III.Phân loại theo tiền tệ 157.901 100 194679 100 234260 100 36.778 23,2 39.590 20,3 1.VND 134.197 85 175.143 90 218.012 93 40.946 30,5 42.869 38,7 2.Ngoại tệ quy đổi 23.704 15 19.535 10 16.257 7 -4.169 -17,6 -3.277 -16,8 SV:Lê Xuân Sơn 10 Lớp:49B2-TCNH
  17. Báo cáo thực tập Giảng viên: Đậu Quang Thế ra VNĐ (Nguồn: Báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh 2009; 2010; 2011) Tính đến năm 2011, tổng nguồn vốn huy động của chi nhánh đạt 234.269 triệu đồng tăng 20,3% so với năm 2010. Nếu xét trong giai đoạn từ năm 2009 đến năm 2011 thì có thể thấy tốc độ tăng trưởng nguồn vốn huy động của Chi nhánh năm 2010 tăng nhanh hơn so với tốc độ tăng trưởng thời điểm 2010 – 2011. Phân tích nguồn vốn theo đối tượng khách hàng có thể thấy tiền gửi dân cư tiếp tục chiếm tỷ trọng cao trong tổng nguồn vốn huy động. Chi nhánh cần huy động tiền gửi của các tổ chức kinh tế, cần thỏa thuận cùng khách hàng có nguồn chu chuyển về tài khoản tại Chi nhánh. Tiếp thị, tiếp cận bằng nhiều biện pháp nhằm thu hút các nguồn vốn nhàn rỗi từ các doanh nghiệp, đơn vị hành chính sự nghiệp…gửi vào Chi nhánh. Kết quả năm 2009 huy động số dư tiền gửi tổ chức kinh tế đạt 12.500 triệu đồng, chiếm 18% tổng nguồn vốn huy động. Năm 2010 số tiền này đã tăng lên 14.242 triệu đồng, tỷ lệ tăng 13,9% so với năm 2009. Và đến cuối năm 2011 Ngân hàng đã huy động được 234.269 triệu đồng, tỷ lệ tăng 13,6% so với năm 2010. Ta có thể thấy rõ được tiền gửi dân cư chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng nguồn vốn huy động của Ngân hàng. Điển hình như năm 2010 là 180.437 triệu đồng chiếm tỷ trọng 27% và đến năm 2011 tăng là 218.080 triệu đồng , tỷ lệ tăng 20,8% với năm 2010. Qua bảng 1 ta thấy được rằng tiền gửi có kỳ hạn chiếm tỷ trọng lớn hơn so với tiền gửi không kỳ hạn. Ví dụ năm 2010 tiền gửi có kỳ hạn chiếm 98,7% thì tiền gửi không kỳ hạn chỉ chiếm 1,3%. Xét thấy trong tiền gửi có kỳ hạn thì tiền gửi < 12 tháng tăng nhanh, đều đặn( năm 2010 so với 2009 tăng 26.158 triệu đồng và năm 2011 tăng 29.644 triệu đồng so với 2010) ; còn tiền gửi > 12 tháng lại có mức độ tăng giảm dần( năm 2010 tăng hơn năm 2009 là 9.157 triệu đồng, nhưng năm 2011 chỉ tăng hơn 2010 là 7.910 triệu đồng). Nếu ta phân loại nguồn vốn huy động theo tiền tệ thì ngoại tệ ít hơn nhiều so với VND, do khách hàng ít có nhu cầu gửi tiền vào Ngân hàng bằng ngoại tệ. Thậm chí nguồn vốn huy động ngoại tệ đã giảm dần , như 2009 ngoại tệ là 23.704 triệu SV:Lê Xuân Sơn 11 Lớp:49B2-TCNH
  18. Báo cáo thực tập Giảng viên: Đậu Quang Thế đồng thì năm 2010 ngoại tệ huy động chỉ được 19.535 triệu đồng, giảm tới 17,6%; đến năm 2011 thì nguồn vốn huy động ngoại tệ chỉ cón là 16.257 triệu đồng giảm tới 3.277 triệu đồng so với năm 2010. 1.4.3. Tình hình sử dụng vốn Bảng 3. Biến động dư nợ giai đoạn 2009 đến 2011 So sánh Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 So sánh 2011/2010 2010/2009 Chỉ tiêu TT TT TT ST TT (%) ST TT (%) ST ST ST (%) (%) (%) Tổng dư nợ tín dụng 166.452 100 196.960 100 238.220 100 30.508 18,3 41.260 20,9 Qua bảng biểu và số liêu trên ta thấy giai đoạn từ 2009 đến năm 2011 liên tục tăng,năm sau cao hơn năm trước.năm 2009 tổng dư nợ thấp nhất là do tình hình kinh tế thế giới đang bị khung hoảng,nhiều tập đoàn lớn của Mỷ, Anh, Nhật... bị phá sản hoặc giải thể,từ đó kéo theo nhiều tập đoàn và doanh nghiệp nhỏ ,chính vì vậy đả phần nào Biểu đồ 2: Dư nợ giai doan 2009-2011 250000 238220 196960 200000 166452 150000 100000 Tông dư nơ tín dung ̉ ̣ ̣ 50000 0 năm năm năm 2009 2010 2011 ảnh hưởng tới nền kinh tế nước ta.tuy tình hình tài chính nước ta vẩn đứng vững,nhiều ngân hàng và doanh nghiệp vẩn tạo được lợi nhuận,nhưng có giảm so với các năm gần đó khi nền kinh tế vẫn ổn định.nhưng bước sang năm 2010 thi nền kinh tế thế giới vẩn đang còn sau hậu khủng hoảng ,nhiều ngân hàng lớn của thế giới vẩn đang bị gặp nhiều khó khăn nhưng với nền chính sách tốt của chính phủ và của ngân hàng nhà nước cung như các ngân hàng thương mại thi nền kinh tế nước ta có khả quan hơn so với năm 2009 tỷ trọng của năm 2010/2009 đạt 18,3% SV:Lê Xuân Sơn 12 Lớp:49B2-TCNH
  19. Báo cáo thực tập Giảng viên: Đậu Quang Thế tăng 30,508 triệu đồng,đến năm 2011 nền kinh tế nước ta phát triển theo hướng công nghiệp hóa hiện đại hóa,chinh vì vậy tổng dư nợ đạt 238220 triệu đồng,so với năm 2010 thì tỷ trọng năm 2011/2010 đạt 20,9% , tăng 41260 triệu đồng. Như vậy ,dù nền kinh tế thế giới có biến động nhưng hoạt động tín dụng của chi nhánh là tương đối tốt.Nguyên nhân là do chính sách tín dụng hợp lý cùng với đó thì có nhiều chính sách hổ trợ lãi suất ưu đãi. 1.4.4 . Các hoạt động khác Trong năm 2009 hoạt động kinh doanh dịch vụ phát triển tốt cùng với việc mở rộng doanh số các hoạt động dịch vụ đã thực hiện từ nhiều năm nay như chuyển tiền điện tử, bảo lãnh, mua bán ngoại tệ, triển khai thêm dịch vụ mới, dịch vụ chuyển tiền Westrn Union, phát triển khách hàng thẻ. Năm 2009 Chi nhánh đã thực hiện thu phí dịch vụ được 531 triệu đồng, tăng so với năm 2008 là 24 triệu đồng, đạt 76% so với kế hoạch. Năm 2010 Ban Giám Đốc Chi Nhánh tăng cường chỉ đạo phát triển dịch vụ, giao chỉ tiêu từng loại hình dịch vụ đến từng phòng và đến từng cán bộ nhân viên trong Chi nhánh, xác định rõ các đối tượng khách hàng để tiếp cận phát triển dịch vụ. Trong năm 2010 đã thực hiện thu phí dịch vụ là 697 triệu đồng, tăng 166 triệu đồng so với năm 2009, tăng 31,3%. Sang năm 2011 phí dịch vụ tăng 9,8% so với năm 2010 là 765 triệu đồng. **Ph©n tÝch chÊt l­îng tÝn dông: Kinh doanh tÝn dông lµ nghiÖp vô sinh lêi chñ yÕu cña Ng©n hµng. Tuy nhiªn còng nh­ c¸c ngµnh kh¸c, lîi nhuËn lu«n g¾n víi m¹o hiÓm vµ rñi ro. HiÖu qu¶ sö dông vèn cña kh¸ch hµng ¶nh h­ëng trùc tiÕp ®Õn hiÖu qu¶ sö dông vèn cña Ng©n hµng. Víi nguån vèn huy ®éng ®· cã sö dông vèn sao cho cã hiÖu qu¶ cao nhÊt lµ c«ng viÖc hÕt søc khã kh¨n. NÕu nguån vèn huy ®éng lín mµ d­ nî nhá th× Ng©n hµng sÏ bÞ ø ®äng vèn, Ng©n hµng kh«ng t×m ®­îc kh¸ch hµng tin cËy ®Ó cho vay. Nh­ng nÕu d­ nî tÝn dông t¨ng qu¸ cao th× còng kh«ng ph¶i lµ ®iÒu tèt. D­ nî tÝn dông t¨ng qu¸ nhiÒu cã thÓ dÉn ®Õn t×nh tr¹ng kh«ng thu håi ®­îc hÕt nî vµ lµm gi¶m ®i hiÖu qu¶ sinh lêi cña vèn Ng©n hµng. D­ nî tÝn dông qu¸ nhiÒu cã thÓ dÉn ®Õn cho Ng©n hµng cã nh÷ng kho¶n nî kh«ng thu håi SV:Lê Xuân Sơn 13 Lớp:49B2-TCNH
  20. Báo cáo thực tập Giảng viên: Đậu Quang Thế ®­îc khi ®Õn h¹n vµ sau khi ®· gia h¹n nî ph¶i chuyÓn sang nî qu¸ h¹n. ViÖc nµy lµm chËm vßng lu©n chuyÓn vèn cña Ng©n hµng dÉn ®Õn gi¶m lîi nhuËn. SV:Lê Xuân Sơn 14 Lớp:49B2-TCNH
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0