Luận văn tốt nghiệp: Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần sản xuất và thương mại Vinh Quang
lượt xem 14
download
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài "Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần sản xuất và thương mại Vinh Quang" nhằm tìm hiểu sâu về tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh, đưa ra những nhận xét tổng quan về các thành tựu đã đạt được và những tồn tại trong công tác kế toán bán hàng xác định kết quả kinh doanh, từ đó đưa ra những ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở Công ty cổ phần sản xuất và thương mại Vinh Quang.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn tốt nghiệp: Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần sản xuất và thương mại Vinh Quang
- Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính LỜI CAM ĐOAN Em xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng em, các số liệu kết quả nêu trong luận văn tốt nghiệp là trung thực xuất phát từ tình hình thực tế của đơn vị thực tập. Sinh viên Nông Minh Hằng SV: Nông Minh Hằng 1 Lớp: CQ55/21.13
- Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN i MỤC LỤC ii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT v DANH MỤC BẢNG BIỂU vi DANH MỤC SƠ ĐỒ vii PHẦN MỞ ĐẦU 8 1. Tính cấp thiết của đề tài 8 2. Đối tượng và mục đích nghiên cứu: 9 3. Phạm vi nghiên cứu: 9 4. Phương pháp nghiên cứu 9 5. Kết cấu của luận văn tốt nghiệp: 10 CHƯƠNG 1: 11 NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI DOANH NGHIỆP 11 1.1. Khái niệm và nhiệm vụ kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp 11 1.1.1. Khái niệm doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh và vai trò của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh 11 1.1.2. Các phương thức bán hàng 12 1.1.2.1. Phương thức bán hàng trực tiếp 12 1.1.2.2. Phương thức bán hàng qua đại lý 12 1.1.3. Yêu cầu quản lý và nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh 12 1.2. Lý luận chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh 14 1.2.1. Doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu 14 1.2.1.1. Điều kiện và nguyên tắc ghi nhận doanh thu 14 1.2.1.2. Các khoản giảm trừ doanh thu 16 1.2.1.3. Chứng từ, tài khoản sử dụng 16 SV: Nông Minh Hằng 2 Lớp: CQ55/21.13
- Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính 1.2.1.4. Các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu về kế toán doanh thu và giảm trừ doanh thu 18 1.2.2. Chi phí và giá gốc 20 1.2.2.1. Giá vốn hàng xuất bán 20 1.2.2.2. Chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp 26 1.2.2.3. Chi phí quản lý doanh nghiệp 27 1.2.2.3. Chi phí hoạt động tài chính 30 1.2.2.4. Chi phí khác 32 1.2.3. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 33 1.2.4. Xác định kết quả kinh doanh 35 1.2.5. Trình bày thông tin về kế toán bán hàng và kế toán xác định kết quả kinh doanh trên báo cáo tài chính 37 1.2.6. Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong điều kiện sử dụng phần mềm kế toán 38 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI VINH QUANG 41 2.1. Tổng quan về Công ty cổ phần sản xuất và thương mại Vinh Quang 41 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty 41 2.1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh 42 2.1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý tại công ty 43 2.1.4. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty 45 2.1.4.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán 45 2.1.4.2. Chính sách áp dụng kế toán tại Công ty cổ phần sản xuất và thương mại Vinh Quang 47 2.2. Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần sản xuất và thương mại Vinh Quang 51 2.2.1. Kế toán doanh thu 51 SV: Nông Minh Hằng 3 Lớp: CQ55/21.13
- Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính 2.2.1.1. Đặc điểm sản phẩm hàng hóa, thị trường và quá trình tiêu thụ hàng hóa, sản phẩm của công ty 51 2.2.1.2. Phương thức thanh toán 51 2.2.1.3. Chứng từ sổ sách kế toán sử dụng 51 2.2.1.4. Kế toán chi tiết và tổng hợp doanh thu 51 2.2.1.5. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 59 2.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán 59 2.2.2.1. Nội dung và phương pháp tính giá vốn 59 2.2.2.2. Chứng từ, tài khoản kế toán sử dụng 60 2.2.3. Kế toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp 63 2.2.3.1. Nội dung 63 2.2.3.2. Chứng từ, tài khoản kế toán sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ 64 2.2.3.3. Phương pháp hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh 65 2.2.4. Doanh thu, chi phí tài chính, thu nhập khác và chi phí khác 68 2.2.5. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 69 2.2.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh. 69 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ Ý KIẾN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI VINH QUANG 71 3.1 Đánh giá chung về thực trạng kế toán bán hàng tại doanh nghiệp 71 3.1.1. Ưu điểm 71 3.1.2. Nhược điểm 72 3.2. Định hướng phát triển của công ty và nguyên tắc hoàn thiện 73 KẾT LUẬN 75 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 76 SV: Nông Minh Hằng 4 Lớp: CQ55/21.13
- Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Từ viết thường KQKD Kết quả kinh doanh GVHB Gía vốn hàng bán SXKD Sản xuất kinh doanh TNDN Thu nhập doanh nghiệp TGNH Tiền gửi ngân hàng GTGT Giá trị gia tăng BĐSĐT Bất động sản đầu tư TSCĐ Tài sản cố định DNSX Doanh nghiệp sản xuất DNTM Doanh nghiệp thương mại DNNN Doanh nghiệp nhà nước DTBH Doanh thu bán hàng DTTC Doanh thu tài chính CPTC Chi phí tài chính CPBH Chi phí bán hàng CPQLDN Chi phí quản lý doanh nghiệp SV: Nông Minh Hằng 5 Lớp: CQ55/21.13
- Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU SV: Nông Minh Hằng 6 Lớp: CQ55/21.13
- Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong thời kỳ phát triển hiện nay, nền kinh tế của Việt Nam trong nhưng năm gần đây đang không ngừng tưng bước hội nhập vào nền kinh tế khu vực và thế giới. Bất cứ một doanh nghiệp nào cũng đều mong muốn có một chỗ đứng vững chắc trên thị trường và không ngừng phát triển. Do đó việc tổ chức và quản lý hạch toán kế toán phục vụ nhu cầu nắm bắt, thu thập và xử lý các thông tin để đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là yêu cầu tất yếu, giúp các đơn vị kinh tế thấy được quy mô, cách thức kinh doanh cũng như khả năng phát triển hay suy thoái của doanh nghiệp, đưa ra các quyết định đúng đắn và kịp thời trong tương lai. Đứng trước tình hình đó, Công ty cổ phần sản xuất và thương mại Vinh Quang hiểu rằng, bên cạnh việc tìm ra các biện pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh thì việc tổ chức và quản lý hạch toán kế toán cũng là một yêu cầu thiết yêú, góp phần quan trọng vào việc quản lý sản xuất kinh doanh và đưa ra các quyết định kinh tế đúng đắn. Đặc biệt, thông tin về kết quả kinh doanh và bán hàng chiếm vai trò quan trọng trong thông tin kế toán, những thông tin này luôn được doanh nghiệp và các nhà đầu tư quan tâm. Hơn bao giờ hết, hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh nói riêng đang là vấn đề thường xuyên đặt ra đối với mỗi doanh nghiệp. Việc hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh sẽ góp phần tăng tính cạnh trạnh, nâng cao chất lượng các quyết định của doanh nghiệp, tăng sự minh bạch thông tin tài chính. Quá trình thực tập tại Công ty cổ phần sản xuất và thương mại Vinh Quang là cơ hội cho em tiếp cận với thực tế công tác kế toán tại công ty, đặc biệt là công tác Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh. Cùng với sự chỉ bảo, hướng dẫn tận tình của TS.Thái Bá Công và các cán bộ kế toán Phòng Tài chính – Kế toán của công ty, em đã có thêm những hiểu biết nhất định về SV: Nông Minh Hằng 7 Lớp: CQ55/21.13
- Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính công ty và công tác kế toán tại công ty. Ý thức được tầm quan trọng của công tác Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty nên sau quá trình thực tập tại công ty, em quyết định chọn đề tài nghiên cứu để viết luận văn cuối khóa của mình là “Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần sản xuất và thương mại Vinh Quang”. 2. Đối tượng và mục đích nghiên cứu: - Đối tượng nghiên cứu: Kế toán bán hàng, xác định kết quả kinh doanh. - Mục đích nghiên cứu: Tìm hiểu sâu về tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh, đưa ra những nhận xét tổng quan về các thành tựu đã đạt được và những tồn tại trong công tác kế toán bán hàng xác định kết quả kinh doanh, từ đó đưa ra những ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở Công ty cổ phần sản xuất và thương mại Vinh Quang. 3. Phạm vi nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu vấn đề lý luận và thực tế kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần sản xuất và thương mại Vinh Quang. 4. Phương pháp nghiên cứu Đề tài sử dụng các phương pháp duy vật biện chứng, duy vật lịch sử kết hợp với những phương pháp phân tích, thống kê, tổng hợp, so sánh giữa lý luận với thực tế của Công ty cổ phần sản xuất và thương mại Vinh Quang, từ đó đưa ra giải pháp kiến nghị để hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần sản xuất và thương mại Vinh Quang. SV: Nông Minh Hằng 8 Lớp: CQ55/21.13
- Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính 5. Kết cấu của luận văn tốt nghiệp: Luận văn được chia làm 3 chương chính: Chương 1: Những lý luận cơ bản về kế toán bán hàng xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. Chương 2: Thực trạng công kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần sản xuất và thương mại Vinh Quang. Chương 3: Một số ý kiến hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần sản xuất và thương mại Vinh Quang. Là sinh viên lần đầu tiếp cận với thực tế công tác kế toán, trước đề tài có tính tổng hợp và thòi gian hạn chế nên không thể tránh khỏi những thiếu xót. Em kính mong nhận được sự giúp đỡ và đánh giá, góp ý của ban lãnh đạo, các cán bộ phòng kế toán Công ty cổ phần sản xuất và thương mại Vinh Quang và các thầy cô giáo bộ môn trong Học Viện Tài Chính, đặc biệt là TS.Thái Bá Công để em có thể hoàn thiện bài luận văn của mình. Em xin chân thành cảm ơn. Sinh viên Nông Minh Hằng SV: Nông Minh Hằng 9 Lớp: CQ55/21.13
- Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI DOANH NGHIỆP 1.1. Khái niệm và nhiệm vụ kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp 1.1.1. Khái niệm doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh và vai trò của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh Doanh thu là tổng các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ phát sinh từ hoạt động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Chi phí là những khoản làm giảm lợi ích kinh tế, được ghi nhận tại thời điểm giao dịch phát sinh hoặc khi có khả năng tương đối chắc chắn sẽ phát sinh trong tương lai không phân biệt đã chi tiền hay chưa Kết quả hoạt động kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động kinh doanh thông thường và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định, biểu hiện bằng một số tiền lãi hoặc lỗ. Kết quả hoạt động kinh doanh thông thường là phần chênh lệch giữa doanh thu (thu nhập) thuần của các hoạt động và chi phí của các hoạt động đó. Kết quả hoạt động của doanh nghiệp bao gồm: - Kết quả HĐKD thông thường (hoạt động tạo ra doanh thu) - Kết quả hoạt động khác (không phải hoạt động tạo ra doanh thu) Kết quả Doanh Giá Chi Chi phí Doanh Chi phí HĐKD thu bán vốn phí quản lý = - + thu tài - - - tài thông hàng hàng bán doanh chính chính thường thuần bán hàng nghiệp SV: Nông Minh Hằng 10 Lớp: CQ55/21.13
- Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Doanh thu bán hàng Doanh thu Các khoản giảm trừ = - thuần bán hàng doanh thu Kết quả hoạt động = Thu nhập khác - Chi phí khác kinh doanh - Vai trò của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh Với sự hỗ trợ từ kế toán thực tế, doanh nghiệp sẽ hạn chế được sự thất thoát hàng hóa, phát hiện được những hàng hóa luân chuyển chậm, có biện pháp xử lý thích hợp, đẩy nhanh quá trình tuần hoàn vốn. Các số liệu mà kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng cung cấp giúp doanh nghiệp nắm bắt được mức độ hoàn chỉnh về tình hình bán hàng, từ đó tìm những thiếu sót trong quá trình mua, bán, dự trữ hàng hóa để đưa ra những phương án, điều chỉnh nhằm thu được lợi nhuận cao nhất 1.1.2. Các phương thức bán hàng 1.1.2.1. Phương thức bán hàng trực tiếp Với phương thức này người mau đến kho (cửa hàng) của doanh nghiệp để nhận hàng theo hợp đồng đã thỏa thuận trước. Theo phương thức này thì thời điểm bên mua nhận đủ hàng và ký xác nhận vào chứng từ thanh toán là thời điểm hàng được coi là bán (tiêu thụ). 1.1.2.2. Phương thức bán hàng qua đại lý Với phương thức nay bên bán chuyển hàng cho người mua bằng phương tiện tự có hoặc thuê ngoài theo hợp đồng đã thỏa thuận trước. Hàng gửi bán vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, chỉ khi nào bên mua nhận đủ hàng, chấp nhận thanh toán thì hàng mới được coi là bán. 1.1.3. Yêu cầu quản lý và nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh SV: Nông Minh Hằng 11 Lớp: CQ55/21.13
- Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính * Yêu cầu quản lý Nghiệp vụ bán hàng liên quan đến từng khách hàng, từng phương thức thanh toán và từng mặt hàng, từng loại dịch vụ nhất định. Do đó, công tác quản lý nghiệp vụ bán hàng, cung cấp dịch vụ đòi hỏi phải quản lý các chỉ tiêu như quản lý doanh thu, quản lý các khoản giảm trừ doanh thu, tình hình thay đổi trách nhiệm vật chất ở khâu bán, tình hình tiêu thụ và thu hồi tiền, tình hình công nợ và thanh toán công nợ về các khoản thanh toán công nợ về các khoản phải thu của người mua, quản lý giá vốn của hàng hoá đã tiêu thụ…Quản lý nghiệp vụ bán hàng, xác định kết quả kinh doanh cần bám sát các yêu cầu sau: - Quản lý sự vận động của từng mặt hàng trong quá trình xuất- nhập- tồn kho trên các chỉ tiêu số lượng, chất lượng và giá trị. - Nắm bắt theo dõi chặt chẽ từng phương thức bán hàng, từng thể thức thanh toán, từng khách hàng và từng loại sản phẩm tiêu thụ. - Đôn đốc thanh toán, thu hồi đầy đủ tiền hàng. - Tính, bán, xác định đúng đắn kết quả của từng loại hoạt động và thực hiện nghiêm túc cơ chế phân phối lợi nhuận. - Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với nhà nước theo chế độ quy định. * Nhiệm vụ của kế toán bán hàng Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác tình hình hiện có và sự biến động của từng loại thành phẩm, hàng hóa theo chỉ tiêu số lượng, chất lượng, chủng loại và giá trị. - Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác các khoản doanh thu, các khoản giảm trừ doanh thu và chi phí của từng loại hoạt động trong doanh nghiệp, đồng thời theo dõi và đôn đốc các khoản phải thu của khách hàng. - Phản ánh và tính toán chính xác kết quả của từng hoạt động, giám sát tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước và tình hình phân phối kết quả các hoạt động. SV: Nông Minh Hằng 12 Lớp: CQ55/21.13
- Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính - Cung cấp các thông tin kế toán phục vụ cho việc lập Báo cáo Tài chính và định kỳ phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình bán hàng, xác định và phân phối kết quả. 1.2. Lý luận chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh 1.2.1. Doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu 1.2.1.1. Điều kiện và nguyên tắc ghi nhận doanh thu Doanh thu bán hàng là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ do hoạt động bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Nhận thấy tầm quan trọng của doanh thu bán hàng trong sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp, nên việc ghi nhận doanh thu bán hàng cũng có những điều kiện riêng biệt nhằm đảm bảo sự thận trọng trong ghi nhận. Theo chuẩn mực kế toán số 14 “Doanh thu và thu nhập khác” (ban hành và công bố theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) thì doanh thu bán hàng được ghi nhận khi thỏa mãn 5 điều kiện sau: - Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích kinh tế gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm, hàng hóa cho người mua; - Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa. - Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. - Doanh nghiệp đã thu hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng. - Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. SV: Nông Minh Hằng 13 Lớp: CQ55/21.13
- Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính * Nguyên tắc xác định doanh thu Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu được tiền từ các giao dịch bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ bao gồm cả phụ thu và phí thu thêm bên ngoài (nếu có). Doanh thu bán hàng, cung cấp dich vụ không bao gồm các khoản thuế gián thu phải nộp, như thuế GTGT (kể cả trường hợp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp), thuế TTĐB, thuế XNK, thuế BVMT. Khi lập báo cáo kết quả kinh doanh, chỉ tiêu “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” và chỉ tiêu “Các khoản giảm trừ doanh thu” đều không bao gồm số thuế gián thu phải nộp trong kỳ do về bản chất các khoản thuế gián thu không được coi là một bộ phận của doanh thu. Trường hợp xuất hàng hóa để khuyến mại, quảng cáo nhưng khách hàng chỉ được nhận hàng khuyến mại, quảng cáo kèm theo các điều kiện khác như phải mua sản phẩm, hàng hóa thì kế toán phân bổ số tiền thu được để tính doanh thu cho cả hàng khuyến mại và tính vào giá vốn hàng bán. Đối với hàng hóa nhận bán đại lý, ký gửi theo phương thức bán đúng giá hưởng hoa hồng, doanh thu là phần hoa hồng bán hàng mà doanh nghiệp được hưởng. Trường hợp bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp, doanh thu được xác định theo giá bán trả tiền ngay. Không ghi nhận doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ đối với: - Trị giá hàng hóa, vật tư, bán thành phẩm xuất giao cho bên ngoài gia công chế biến; Trị giá hàng gửi bán theo phương thức gửi bán đại lý, ký gửi (chưa được xác định là đã bán). - Số tiền thu được từ việc bán sản phẩm sản xuất thử. SV: Nông Minh Hằng 14 Lớp: CQ55/21.13
- Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính 1.2.1.2. Các khoản giảm trừ doanh thu Các khoản giảm doanh thu bán hàng là toàn bộ số tiền giảm trừ cho người mua hàng được tính vào doanh thu hoạt động kinh doanh. Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại. Các khoản giảm trừ doanh thu là cơ sở để tính doanh thu thuần và kết quả bán hàng trong kỳ kế toán. Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm các khoản chính sau đây: - Chiết khấu thương mại: Là khoản doanh nghiệp giảm trừ cho người mua trên giá bán niêm yết do người mua mua hàng với số lượng lớn. - Giảm giá hàng bán: Là khoản doanh nghiệp giảm trừ cho người mua trên giá bán do doanh nghiệp giao hàng không đúng thỏa thuận trong hợp đồng như sai quy cách, kém phẩm chất, không đúng thời hạn. - Hàng bán bị trả lại: Là doanh thu của số hàng đã xác định là tiêu thụ nhưng bị khách hàng trả lại, phần lớn là do lỗi của doanh nghiệp trong việc giao hàng không đúng thỏa thuận trong hợp đồng 1.2.1.3. Chứng từ, tài khoản sử dụng *Chứng từ sử dụng Hợp đồng mua bán hàng hóa, hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng; Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ; Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi; Thẻ quầy hàng; Các chứng từ thanh toán; Phiếu nhập kho hàng bán bị trả lại; Biên bản thỏa thuận giảm giá; Hóa đơn hàng bán bị trả lại; Phiếu chi, giấy báo nợ ngân hàng; Các chứng từ nộp thuế,… *Tài khoản sử dụng: - TK 511 - “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”: Phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong 1 kỳ hạch toán của hoạt động SXKD từ các giao dịch, nghiệp vụ bán hàng và cung cấp dịch vụ. SV: Nông Minh Hằng 15 Lớp: CQ55/21.13
- Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Tài khoản này có các tài khoản cấp 2 như sau: TK 5111- Doanh thu bán hàng hóa TK 5112- Doanh thu Vé máy bay TK 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ đỗ xe TK 5114 - Doanh thu Du lịch và tổ chức sự kiện TK 5115 - Doanh thu cho thuê văn phòng, xưởng… TK 5116 - Điện nước TK 5117 – Doanh thu kinh doánh BĐSĐT - TK 512: Doanh thu bán hàng nội bộ. Tài khoản này phản ánh doanh thu của số sản phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ tiêu thụ trong nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng một công ty, tổng công ty hạch toán toàn ngành. Tài khoản này có các 3 tài khoản cấp 2: TK 5121 – Doanh thu bán hàng hóa TK 5122 – Doanh thu bán thành phẩm TK 5123 – Doanh thu cung cấp dịch vụ. - TK 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu TK 5211 – Chiết khấu thương mại; TK 5213 – Hàng bán bị trả lại; TK 5212 – Giảm giá hàng bán; - TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp; - TK 3332 – Thuế tiêu thụ đặc biệt; - TK 3333 – Thuế xuất, nhập khẩu. - TK 3387 _ Doanh thu chưa thực hiện. Tài khoản này dùng để phản ánh số tiền trả trước về cho thuê tài sản, cho thuê BĐSĐT; khoản chênh lệch giá bán trả góp, trả chậm với giá bán trả ngay; khoản lãi nhận trước khi cho vay vốn, mua công cụ nợ; chênh lệch giá bán lớn hơn giá trị còn lại của TSCĐ bán rồi lại thuê theo phương thức thuê tài chính; chênh lệch giá bán lớn hơn giá trị SV: Nông Minh Hằng 16 Lớp: CQ55/21.13
- Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính hợp lý của TSCĐ bán rồi lại thuê theo phương thức thuê hoạt động; phần thu nhập khác hoãn lại khi góp vốn liên doanh thành lập cơ sở đồng kiểm soát có giá trị góp vốn được đánh giá lớn hơn giá trị thực tế của vật tư, sản phẩm hàng hóa hoặc giá trị còn lại của TSCĐ đem đi góp vốn - Các TK liên quan khác (TK 111,112,131,…). 1.2.1.4. Các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu về kế toán doanh thu và giảm trừ doanh thu Nếu doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ được ghi nhận là giá bán chưa thuế của hàng hóa, dịch vụ đó Nếu doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, doanh thu bán hàng và dịch vụ được ghi nhận là tổng giá thanh toán của hàng hóa, dịch vụ đó. TK 3333 TK 511 TK 111,112,131 Thuế TTĐB, thuế xuất khẩu, Doanh thu bán hàng thuế GTGT phải nộp TK 3331 TK 111,112,113 TK 521 Các khoản giảm Kết chuyển trừ doanh thu TK 3387 Kết chuyển Doanh thu chưa TK 3331 thực hiện TK 3331 TK 911 Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần Sơ đồ 1.1: Trình tự kế toán doanh thu và giảm trừ doanh thu SV: Nông Minh Hằng 17 Lớp: CQ55/21.13
- Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính 1.2.2. Chi phí và giá gốc 1.2.2.1. Giá vốn hàng xuất bán Giá vốn hàng bán là một trong những khoản chi phí chiếm tỷ trọng lớn trong quá trình sản xuất kinh doanh. Muốn quản lý chặt chẽ và xác định đúng giá vốn thì trước hết doanh nghiệp phải nắm vững được sự hình thành của giá vốn. Đối với doanh nghiệp sản xuất thì trị giá vốn hàng bán là trị giá thực tế thành phẩm xuất kho. Còn đối với doanh nghiệp thương mại trị giá vốn hàng xuất bán bao gồm giá mua và chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa xuất bán. Hàng hóa của doanh nghiệp thường được nhập từ các nguồn và các đợt khác nhau. Do đó khi xuất bán phải áp dụng một trong các phương pháp xác định trị giá vốn hàng xuất bán. Về nguyên tắc, thành phẩm, hàng hóa xuất bán phải được phản ánh theo trị giá thực tế. Tuy nhiên trong thực tế, doanh nghiệp có thể sử dụng giá thực tế hoặc giá hạch toán. Theo Thông tư 200 được Bộ tài chính ban hành doanh nghiệp có thể sử dụng các phương pháp sau để xác định trị giá thực tế hàng hóa xuất kho: - Phương pháp bình quân gia quyền: Theo phương pháp này giá trị của từng loại hàng tồn kho được tính theo giá trị trung bình của từng loại hàng tồn kho đầu kỳ và giá trị từng loại hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất trong kỳ. Phương pháp bình quân có thể được tính theo thời kỳ hoặc vào mỗi khi nhập một lô hàng, phụ thuộc vào tình hình của doanh nghiệp. - Phương pháp nhập trước xuất trước: Phương pháp này áp dụng dựa trên giả định là hàng được mua trước hoặc sản xuất trước thì được xuất trước và giá trị hàng xuất kho được tính theo giá SV: Nông Minh Hằng 18 Lớp: CQ55/21.13
- Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính của lô hàng nhập trước hoặc sản xuất trước và thực hiện tuần tự cho đến khi chúng được xuất ra hết. Phương pháp này giúp cho chúng ta có thể tính được ngay trị giá vốn hàng xuất kho từng lần xuất hàng, do vậy đảm bảo cung cấp số liệu kịp thời cho kế toán ghi chép các khâu tiếp theo cũng như cho quản lý. Trị giá vốn của hàng tồn kho sẽ tương đối sát với giá thị trường của mặt hàng đó. Vì vậy chỉ tiêu hàng tồn kho trên báo cáo kế toán có ý nghĩa thực tế hơn. Tuy nhiên, phương pháp này có nhược điểm là làm cho doanh thu hiện tại không phù hợp với chi phí hiện tại. Theo đó, doanh thu hiện tại được tạo ra bởi giá trị sản phẩm, vật tư, hàng hoá đã có được từ cách đó rất lâu. Mặt khác, nếu số lượng chủng loại mặt hàng nhiều, phát sinh nhập xuất liên tục dẫn đến những chi phí cho việc hạch toán cũng như khối lượng công việc sẽ tăng lên rất nhiều. - Phương pháp giá thực tế đích danh: Theo phương pháp này sản phẩm, vật tư, hàng hoá xuất kho thuộc lô hàng nhập nào thì lấy đơn giá nhập kho của lô hàng đó để tính. Đây là phương án tốt nhất, tuân thủ nguyên tắc phù hợp của kế toán: chi phí thực tế phù hợp với doanh thu thực tế. Giá trị của hàng xuất bán phù hợp với doanh thu mà nó tạo ra. Hơn nữa, giá trị hàng tồn kho được phản ánh đúng theo giá trị thực tế của nó. Tuy nhiên, việc áp dụng phương pháp này đòi hỏi những điều kiện khắt khe. Chỉ những doanh nghiệp kinh doanh có ít loại mặt hàng, hàng tồn kho có giá trị lớn, mặt hàng ổn định và loại hàng tồn kho nhận diện được thì mới có thể áp dụng được phương pháp này. Còn đối với những doanh nghiệp có nhiều loại hàng thì không thể áp dụng được phương pháp này. Chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa xuất bán trong kỳ: Do chi phí mua hàng liên quan đến nhiều chủng loại hàng hóa nên cần phân bổ chi phí mua hàng cho hàng hóa bán trong kỳ, hàng hóa tồn kho cuối kỳvà giữa các loại SV: Nông Minh Hằng 19 Lớp: CQ55/21.13
- Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính hàng hóa khác nhau. Chi phí mua hàng có thể là: chi phí bảo hiểm, chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản hàng hóa; tiền thuê kho hàng, bến bãi,.. Giá vốn hàng bán phải được ghi nhận theo nguyên tắc phù hợp. a. Chứng từ, tài khoản sử dụng Đối với doanh nghiệp thương mại, trị giá vốn của hàng xuất bán bao gồm: trị giá mua thực tế của hàng xuất kho để bán và chi phí mua hàng phân bổ cho số hàng đã bán. Chứng từ kế toán sử dụng trong kế toán giá vốn hàng bán bao gồm: Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng, phiếu xuất kho, phiếu nhập kho, thẻ kho... Tài khoản sử dụng: TK 632 – Giá vốn hàng bán, tài khoản này phản ánh giá vốn hàng hóa, thành phẩm, dịch vụ đã bán và kết chuyển giá vốn sang tài khoản 911 – xác định kết quả kinh doanh và các tài khoản liên quan. b. Trình tự kế toán - Doanh nghiệp kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai thường xuyên: TK 156 TK 157 TK 632 TK 5212 Xuất kho hàng gửi Trị giá vốn hàng Trị giá vốn hàng đi bán gửi đã tiêu thụ bán bị trả lại Trị giá vốn hàng xuất bán TK 112 Mua hàng bán ngay không qua kho TK 133 Thuế gtgt Sơ đồ 1.2: Trình tự kế toán giá vốn bán hàng theo phương pháp kê khai thường xuyên SV: Nông Minh Hằng 20 Lớp: CQ55/21.13
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn tốt nghiệp “Kế toan tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Trường Thành
82 p | 13832 | 2847
-
Luận văn Tốt nghiệp: Kế toán vốn bằng tiền 2
26 p | 1065 | 185
-
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần Bê tông Thép Ninh Bình
208 p | 402 | 116
-
Luận văn tốt nghiệp: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH liên doanh công nghệ thực phẩm An Thái
76 p | 390 | 109
-
Luận văn Tốt nghiệp: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty Cổ phần vận tải thương mại và du lịch Đông Anh
68 p | 570 | 93
-
Luận văn tốt nghiệp: Kế toán thuế GTGT tại công ty cổ phần CTD Việt Nam
12 p | 349 | 73
-
Luận văn tốt nghiệp Kế toán tại công ty TNHH Phát Đạt
43 p | 375 | 60
-
Luận văn tốt nghiệp Kế toán: Phân tích báo cáo tài chính tại Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Ôtô Sài Gòn Phú Quốc
93 p | 40 | 24
-
Luận văn tốt nghiệp: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Bình Dương Chinh Long
58 p | 85 | 20
-
Luận văn tốt nghiệp Kế toán: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty trách nhiệm hữu hạn Hưng Phát Cường giai đoạn 2018-2020
81 p | 32 | 19
-
Luận văn tốt nghiệp Kế toán: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty trách nhiệm hữu hạn Việt Tín
61 p | 45 | 17
-
Luận văn tốt nghiệp Kế toán: Phân tích chiến lược kinh doanh tại siêu thị Điện máy Xanh chi nhánh số 10
76 p | 30 | 16
-
Luận văn tốt nghiệp Kế toán: Hoàn thiện công tác kiểm soát Chi thường xuyên Ngân sách nhà nước tại Phòng Tài chính - Kế hoạch của Ủy ban nhân dân huyện Long Mỹ, tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2019-2021
77 p | 26 | 14
-
Luận văn tốt nghiệp Kế toán: Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Thái Gia Sơn
72 p | 24 | 14
-
Luận văn tốt nghiệp Kế toán: Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông Thôn tỉnh Cà Mau - chi nhánh Năm Căn
81 p | 19 | 13
-
Luận văn tốt nghiệp Kế toán: Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn Công viên Giải trí Kittyd & Minnied làm địa điểm tham quan của khách du lịch
92 p | 26 | 13
-
Luận văn tốt nghiệp Kế toán: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại doanh nghiệp tư nhân Thảo Lâm
76 p | 17 | 12
-
Luận văn tốt nghiệp Kế toán: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của người sử dụng phần mềm kế toán trên địa bàn thành phố Cần Thơ
90 p | 18 | 12
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn