Luận văn tốt nghiệp Kinh tế xây dựng: Quản lý hợp đồng và thanh quyết toán gói thầu EPC - Khảo sát, lập bản vẽ thi công và xây lắp thuộc dự án mở rộng cầu Kênh Tẻ, quận 4 – quận 7
lượt xem 18
download
Đề tài "Quản lý hợp đồng và thanh quyết toán gói thầu EPC - Khảo sát, lập bản vẽ thi công và xây lắp thuộc dự án mở rộng cầu Kênh Tẻ, quận 4 – quận 7" trình bày cơ sở lý luận lý luận chung về quản lý hợp đồng và thanh quyết toán hợp đồng xây dựng; tổng quan về gói thầu EPC: Khảo sát, Lập thiết kế bản vẽ thi công và xây lắp thuộc Dự án Mở rộng cầu Kênh Tẻ, quận 4 – quận 7; công tác quản lý hợp đồng và hồ sơ thanh quyết toán hợp đồng xây dựng của gói thầu EPC - Khảo sát, Lập thiết kế bản vẽ thi công xây lắp thuộc Dự án Mở rộng mặt cầu Kênh Tẻ, quận 4 – quận 7.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn tốt nghiệp Kinh tế xây dựng: Quản lý hợp đồng và thanh quyết toán gói thầu EPC - Khảo sát, lập bản vẽ thi công và xây lắp thuộc dự án mở rộng cầu Kênh Tẻ, quận 4 – quận 7
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI TP. HỒ CHÍ MINH KHOA KINH TẾ VẬN TẢI LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: QUẢN LÝ HỢP ĐỒNG VÀ THANH QUYẾT TOÁN GÓI THẦU EPC: KHẢO SÁT, LẬP BẢN VẼ THI CÔNG VÀ XÂY LẮP THUỘC DỰ ÁN MỞ RỘNG CẦU KÊNH TẺ, QUẬN 4 – QUẬN 7 Ngành : KINH TẾ XÂY DỰNG Chuyên ngành : QUẢN LÝ DỰ ÁN XÂY DỰNG Giáo viên hướng dẫn : ThS. HỒNG NGUYỄN PHI ANH Sinh viên thực hiện : NGUYỄN TIẾN ĐẠT MSSV: 1854020111 Lớp: QX18 TP. Hồ Chí Minh, Tháng 8 Năm 2022
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi và được sự hướng dẫn khoa học của ThS. HỒNG NGUYỄN PHI ANH. Các nội dung nghiên cứu, kết quả trong đề tài này là trung thực và được thu thập từ thực tế, chính xác, đáng tin cậy, có nguồn gốc rõ ràng, được xử lý trung thực và khách quan. Những số liệu trong các bảng biểu phục vụ cho việc phân tích, nhận xét, đánh giá được chính tác giả thu thập từ các nguồn khác nhau có ghi rõ trong phần tài liệu tham khảo. Nếu có phát hiện bất kỳ sự gian lận nào tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung luận văn của mình. Trường Đại học Giao Thông Vận Tải Thành Phố Hồ Chí Minh không liên quan đến những hành vi vi phạm tác quyền, bản quyền do tôi gây ra trong quá trình thực hiện. TP. Hồ Chí Minh, Ngày … Tháng … Năm 2022 i
- LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến tất cả quý thầy cô Trường Đại học Giao thông vận tải TP.HCM đã tận tình chỉ dạy và truyền đạt những kiến thức bổ ích cho em trong suốt thời gian qua, đây cũng là cơ sở, nền tảng để em thực hiện bài luận văn và hướng đến công việc sau này. Em xin chân thành cảm ơn thầy Hồng Nguyễn Phi Anh đã tận tình hướng dẫn em trong quá trình làm luận văn. Để có một bài luận văn hoàn chỉnh, em rất biết ơn những buổi hướng dẫn chỉ bảo tận tình của thầy, thầy đã giúp em giải đáp thắc mắc, chia sẻ cách làm tận tình trong quá trình hướng dẫn để giúp em hoàn thiện tốt bài luận văn của mình. Bài luận văn đã giúp em rất nhiều trong việc hệ thống lại tất cả các kiến thức đã học, nâng cao khả năng phân tích. Tuy đã rất cố gắng tìm hiểu, trao đổi với bạn bè và học hỏi các anh chị đi trước để hoàn thiện bài luận văn, song với kiến thức sinh viên còn nhiều hạn chế, thiếu kinh nghiệm thực tế nên em rất mong quý thầy cô góp ý kiến để em có thêm kiến thức, kinh nghiệm. Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong Khoa Kinh tế vận tải và Trường Đại học Giao thông vận tải TP.HCM đã tạo điều kiện cho em hoàn thành bài luận văn này. TP. Hồ Chí Minh, Ngày … Tháng … Năm 2022 ii
- MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................................. i LỜI CẢM ƠN.......................................................................................................................ii MỞ ĐẦU ............................................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài: ................................................................................................ 1 2. Tình hình và mục đích nghiên cứu: ................................................................................ 2 3. Nhiệm vụ nghiên cứu: .................................................................................................... 2 4. Phương pháp nghiên cứu: ............................................................................................... 2 5. Dự kiến kết quả nghiên cứu: .......................................................................................... 3 6. Kết cấu của luận văn tốt nghiệp: .................................................................................... 3 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUẢN LÝ HỢP ĐỒNG VÀ THANH QUYẾT TOÁN HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG ....................................................................... 4 1.1. Khái quát hợp đồng xây dựng: ................................................................................ 4 1.1.1. Khái niệm hợp đồng xây dựng: ............................................................................ 4 1.1.2. Phân loại hợp đồng xây dựng: .............................................................................. 4 1.1.3. Nguyên tắc ký kết hợp đồng xây dựng: ................................................................ 7 1.1.4. Nguyên tắc thực hiện hợp đồng xây dựng: ........................................................... 8 1.1.5. Các căn cứ để ký kết hợp đồng xây dựng:............................................................ 8 1.1.6. Điều chỉnh hợp đồng xây dựng: ......................................................................... 10 1.1.7. Hiệu lực và tính pháp lý của hợp đồng xây dựng: .............................................. 14 1.1.8. Nội dung hợp đồng xây dựng: ............................................................................ 15 1.1.9. Nội dung và khối lượng công việc của hợp đồng xây dựng: .............................. 16 1.1.10. Biểu mẫu chung cho hợp đồng xây dựng: ........................................................ 17 1.1.11. Quản lý thực hiện hợp đồng xây dựng: ............................................................ 20 1.2. Thanh quyết toán trong hợp đồng xây dựng: ....................................................... 22 iii
- 1.2.1. Khái niệm thanh quyết toán hợp đồng xây dựng: .............................................. 22 1.2.2. Nguyên tắc thanh quyết toán hợp đồng xây dựng: ............................................. 23 1.2.3. Trách nhiệm các bên liên quan trong hợp đồng xây dựng: ................................ 26 1.2.4. Căn cứ hiện hành để lập hồ sơ thanh quyết toán hợp đồng xây dựng: ............... 27 1.2.5. Thành phần hồ sơ thanh quyết toán hợp đồng xây dựng:................................... 27 CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ GÓI THẦU EPC: KHẢO SÁT, LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG VÀ XÂY LẮP THUỘC DỰ ÁN MỞ RỘNG MẶT CẦU KÊNH TẺ, QUẬN 4 – QUẬN 7..................................................................................................... 34 2.1. Giới thiệu về nhà thầu thi công:............................................................................. 34 2.1.1. Giới thiệu chung: ................................................................................................ 34 2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển: ........................................................................ 34 2.1.3. Ngành nghề kinh doanh: ..................................................................................... 36 2.1.4. Một số dự án đã thực hiện: ................................................................................. 36 2.2. Giới thiệu về gói thầu EPC thuộc dự án: .............................................................. 39 2.2.1. Thông tin gói thầu: ............................................................................................. 39 2.2.2. Mục tiêu của dự án: ............................................................................................ 39 2.2.3. Quy mô gói thầu: ................................................................................................ 39 2.2.4. Sự cần thiết đầu tư: ............................................................................................. 40 2.3. Giới thiệu về hợp đồng ký kết: ............................................................................... 41 2.3.1. Loại hợp đồng: .................................................................................................... 41 2.3.2. Các bên tham gia ký kết: .................................................................................... 41 2.3.3. Nội dung công việc: ............................................................................................ 42 2.3.4. Thời gian thực hiện:............................................................................................ 43 CHƯƠNG 3: CÔNG TÁC QUẢN LÝ HỢP ĐỒNG VÀ THANH QUYẾT TOÁN HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG CỦA GÓI THẦU EPC: KHẢO SÁT, LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG VÀ XÂY LẮP THUỘC DỰ ÁN MỞ RỘNG MẶT CẦU KÊNH TẺ, QUẬN 4 – QUẬN 7..................................................................................................... 44 iv
- 3.1. Quản lý tiến độ công trình xây dựng:.................................................................... 44 3.2. Quản lý chi phí công trình xây dựng:.................................................................... 50 3.3. Quản lý chất lượng công trình xây dựng: ............................................................. 53 3.3.1. Công tác chuẩn bị: .............................................................................................. 53 3.3.2. Quản lý vật liệu đầu vào: .................................................................................... 54 3.3.3. Quản lý trong quá trình thi công:........................................................................ 56 3.3.4. Quản lý trong quá trình nghiệm thu: .................................................................. 57 3.4. Quản lý an toàn lao động: ...................................................................................... 58 3.4.1. Triển khai huấn luyện an toàn lao động: ............................................................ 58 3.4.2. Công tác an toàn: ................................................................................................ 59 3.5. Thanh quyết toán hợp đồng xây dựng: ................................................................. 69 3.5.1. Giá trị hợp đồng, tạm ứng, phương thức thanh toán và điều kiện thanh toán: ... 69 3.5.2. Các đợt nghiệm thu và thanh toán công trình: .................................................... 70 3.6. Giải quyết một số vấn đề phát sinh trong quá trình quản lý hợp đồng và thanh quyết toán công trình xây dựng: ................................................................................... 71 3.7. Kết luận và kiến nghị: ............................................................................................. 72 3.7.1. Kết luận: ............................................................................................................. 72 3.7.2. Kiến nghị: ........................................................................................................... 73 DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................ 76 DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC........................................................................................... 77 v
- MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài: Ngày nay, nhu cầu về đầu tư xây dựng (ĐTXD) công trình giao thông (CTGT) tại Việt Nam nói chung và Thành phố Hồ Chí Minh nói riêng đang ngày càng tăng nhanh cả về quy mô lẫn số lượng trên khắp cả nước. Tính từ thời điểm xây dựng các CTGT ngày trước đến nay thì một số lượng lớn CTGT đã bắt đầu có dấu hiệu xuống cấp và đi đôi với việc nhu cầu đi lại trong cả nước ngày một tăng thì việc ĐTXD CTGT sẽ góp phần rất lớn trong việc giúp người dân di chuyển, các hoạt động đầu tư, sản xuất kinh doanh trên đà phát triển hơn. Để cho việc ĐTXD diễn ra một cách suôn sẻ, tuân thủ theo đúng với quy định của pháp luật hiện hành của Nhà nước Việt Nam thì hợp đồng xây dựng (HĐXD) là thứ bắt buộc phải có trong ngành xây dựng, đó là sự thỏa thuận giữa các bên với nhau và đưa đến ký kết một vấn đề nào đó để ràng buộc nhau về quyền lợi cũng như nghĩa vụ các bên phải thực hiện dựa trên cơ sở pháp lý về Luật Xây dựng hiện hành. HĐXD là văn bản pháp lý, là công cụ giúp chủ đầu tư (CĐT) nói riêng và các bên giao thầu trong xây dựng nói chung quản lý hoạt động của bên nhận thầu. Có thể thấy, công tác quản lý HĐXD đóng vai trò quyết định đến kết quả dự án bởi hầu hết các HĐXD được tiến hành bởi nhà thầu thông qua hợp đồng. Xây dựng là một ngành nghề mang tính chất riêng biệt, vì thế các vấn đề liên quan đến việc thanh quyết toán khá rườm rà và khó hơn những ngành nghề sản xuất thương mại khác. Đây là hai việc làm bắt buộc mọi công trình đều phải thực hiện. Thanh quyết toán phải được thực hiện bởi những người có chuyên môn, dựa trên những quy định cụ thể từ hợp đồng và số liệu thực tế thi công. 1
- Xuất phát từ những thực trạng trên, việc nghiên cứu chọn đề tài: “Quản lý hợp đồng và thanh quyết toán hợp đồng xây dựng” thuộc chuyên ngành Quản lý dự án xây dựng là thực sự cần thiết. Luận án được thực hiện với mong muốn sinh viên cuối cấp trước khi ra trường có thể nắm rõ được quy trình quản lý HĐXD, quy trình lập hồ sơ thanh toán (HSTT), hồ sơ quyết toán (HSQT) để phục vụ cho các công việc sau này sau khi ra trường. 2. Tình hình và mục đích nghiên cứu: - Tình hình nghiên cứu: tìm hiểu cách quản lý một hợp đồng của một dự án/ gói thầu cụ thể (Dự án Mở rộng mặt cầu Kênh Tẻ, quận 4 – quận 7) và nghiên cứu quy trình thanh quyết toán của dự án/ gói thầu. - Mục đích nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu giúp cho sinh viên có thể nắm rõ quy trình quản lý hợp đồng, lập hồ sơ thanh toán, hồ sơ quyết toán, có cái nhìn bao quát hơn về quản lý hợp đồng và thanh quyết toán công trình xây dựng. 3. Nhiệm vụ nghiên cứu: Để đạt được mục đích nghiên cứu thì những nhiệm vụ cần thực hiện trong quá trình nghiên cứu như sau: (1) Tìm hiểu quy trình quản lý hợp đồng xây dựng của dự án/gói thầu (2) Tìm hiểu quy trình thanh quyết toán dự án/gói thầu (3) Tìm hiểu cách lập hợp đồng cho dự án/gói thầu (4) Tìm hiểu các đọc bản vẽ và bóc tách khối lượng (5) Tìm hiểu cách lập hồ sơ thanh quyết toán (6) Tìm hiểu quy trình thanh toán cho nhà thầu thi công (7) Tìm hiểu quy trình quyết toán cho nhà thầu thi công 4. Phương pháp nghiên cứu: 2
- - Tiếp nhận tài liệu từ Doanh nghiệp, thu thập, thống kê các thông tin và số liệu từ hồ sơ năng lực công ty, các hồ sơ liên quan đến hợp đồng, hồ sơ thanh toán, hồ sơ hoàn công, hồ sơ quản lý chất lượng công trình. - Thu thập và tìm hiểu các văn bản pháp luật hướng dẫn có liên quan. - Tìm hiểu, phân tích và áp dụng các kiến thức đã nghiên cứu vào bài luận. 5. Dự kiến kết quả nghiên cứu: Sau khi kết thúc quá trình nghiên cứu, cơ bản có thể biết được một hợp đồng xây dựng sẽ như thế nào, biết cách lập hợp đồng cho một dự án/gói thầu cụ thể, cách lập hồ sơ thanh toán, hồ sơ quyết toán và quản lý hợp đồng xây dựng công trình. 6. Kết cấu của luận văn tốt nghiệp: Ngoài mở đầu, kết luận – kiến nghị, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, luận văn gồm có 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận lý luận chung về quản lý hợp đồng và thanh quyết toán hợp đồng xây dựng Chương 2: Tổng quan về gói thầu EPC: Khảo sát, Lập thiết kế bản vẽ thi công và xây lắp thuộc Dự án Mở rộng cầu Kênh Tẻ, quận 4 – quận 7 Chương 3: Công tác quản lý hợp đồng và hồ sơ thanh quyết toán hợp đồng xây dựng của gói thầu EPC: Khảo sát, Lập thiết kế bản vẽ thi công xây lắp thuộc Dự án Mở rộng mặt cầu Kênh Tẻ, quận 4 – quận 7 3
- CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUẢN LÝ HỢP ĐỒNG VÀ THANH QUYẾT TOÁN HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG 1.1. Khái quát hợp đồng xây dựng: 1.1.1. Khái niệm hợp đồng xây dựng: Hợp đồng xây dựng là hợp đồng dân sự được thỏa thuận bằng văn bản giữa bên giao thầu và bên nhận thầu để thực hiện một phần hay toàn bộ công việc trong hoạt động đầu tư xây dựng. Bên giao thầu là chủ đầu tư hoặc đại diện của chủ đầu tư hoặc tổng thầu hoặc nhà thầu chính. Bên nhận thầu là tổng thầu hoặc nhà thầu chính khi bên giao thầu là chủ đầu tư; là nhà thầu phụ khi bên giao thầu là tổng thầu hoặc nhà thầu chính. Bên nhận thầu có thể là liên danh các nhà thầu. 1.1.2. Phân loại hợp đồng xây dựng: a) Theo tính chất, nội dung công việc hợp đồng xây dựng có các loại sau: - Hợp đồng tư vấn xây dựng (viết tắt là hợp đồng tư vấn) là hợp đồng để thực hiện một, một số hay toàn bộ công việc tư vấn trong hoạt động đầu tư xây dựng; - Hợp đồng thi công xây dựng công trình (viết tắt là hợp đồng thi công xây dựng) là hợp đồng để thực hiện việc thi công xây dựng công trình, hạng mục công trình hoặc phần việc xây dựng theo thiết kế xây dựng công trình; hợp đồng tổng thầu thi công xây dựng công trình là hợp đồng thi công xây dựng để thực hiện tất cả các công trình của một dự án đầu tư; - Hợp đồng cung cấp thiết bị công nghệ (viết tắt là hợp đồng cung cấp thiết bị) là hợp đồng thực hiện việc cung cấp thiết bị để lắp đặt vào công trình xây dựng theo thiết kế công nghệ; hợp đồng tổng thầu cung cấp thiết bị 4
- công nghệ là hợp đồng cung cấp thiết bị cho tất cả các công trình của một dự án đầu tư xây dựng; - Hợp đồng thiết kế và thi công xây dựng công trình (tiếng Anh là Engineering - Construction viết tắt là EC) là hợp đồng để thực hiện việc thiết kế và thi công xây dựng công trình, hạng mục công trình; hợp đồng tổng thầu thiết kế và thi công xây dựng công trình là hợp đồng thiết kế và thi công xây dựng tất cả các công trình của một dự án đầu tư xây dựng; - Hợp đồng thiết kế và cung cấp thiết bị công nghệ (tiếng Anh là Engineering – Procurement viết tắt là EP) là hợp đồng để thực hiện việc thiết kế và cung cấp thiết bị để lắp đặt vào công trình xây dựng theo thiết kế công nghệ; hợp đồng tổng thầu thiết kế và cung cấp thiết bị công nghệ là hợp đồng thiết kế và cung cấp thiết bị công nghệ cho tất cả các công trình của một dự án đầu tư xây dựng; - Hợp đồng cung cấp thiết bị công nghệ và thi công xây dựng công trình (tiếng Anh là Procurement – Construction viết tắt là PC) là hợp đồng để thực hiện việc cung cấp thiết bị công nghệ và thi công xây dựng công trình, hạng mục công trình; hợp đồng tổng thầu cung cấp thiết bị công nghệ và thi công xây dựng công trình là hợp đồng cung cấp thiết bị công nghệ và thi công xây dựng tất cả các công trình của một dự án đầu tư xây dựng; - Hợp đồng thiết kế - cung cấp thiết bị công nghệ và thi công xây dựng công trình (tiếng Anh là Engineering – Procurement – Construction viết tắt là EPC) là hợp đồng để thực hiện các công việc từ thiết kế, cung cấp thiết bị công nghệ đến thi công xây dựng công trình, hạng mục công trình; hợp đồng tổng thầu EPC là hợp đồng thiết kế - cung cấp thiết bị công nghệ và thi công xây dựng tất cả các công trình của một dự án đầu tư xây dựng; 5
- - Hợp đồng chìa khóa trao tay là hợp đồng xây dựng để thực hiện toàn bộ các công việc lập dự án, thiết kế, cung cấp thiết bị công nghệ và thi công xây dựng công trình của một dự án đầu tư xây dựng; - Hợp đồng cung cấp nhân lực, máy và thiết bị thi công là hợp đồng xây dựng để cung cấp kỹ sư, công nhân (gọi chung là nhân lực), máy, thiết bị thi công và các phương tiện cần thiết khác để phục vụ cho việc thi công công trình, hạng mục công trình, gói thầu hoặc công việc xây dựng theo thiết kế xây dựng; - Các loại hợp đồng xây dừng khác. b) Theo hình thức giá hợp đồng, hợp đồng xây dựng có các loại sau: - Hợp đồng trọn gói - Hợp đồng theo đơn giá cố định - Hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh - Hợp đồng theo thời gian - Hợp đồng theo giá kết hợp là hợp đồng xây dựng sử dụng kết hợp các loại giá hợp đồng nêu trên. c) Theo mối quan hệ của các bên tham gia trong hợp đồng, hợp đồng xây dựng có các loại sau: - Hợp đồng thầu chính là hợp đồng xây dựng được ký kết giữa chủ đầu tư với nhà thầu chính hoặc tổng thầu. - Hợp đồng thầu phụ là hợp đồng xây dựng được ký kết giữa nhà thầu chính hoặc tổng thầu với nhà thầu phụ. - Hợp đồng giao khoán nội bộ là hợp đồng giữa bên giao thầu và bên nhận thầu thuộc một cơ quan, tổ chức. - Hợp đồng xây dựng có yếu tố nước ngoài là hợp đồng xây dựng được ký kết giữa một bên là nhà thầu nước ngoài với nhà thầu trong nước hoặc chủ đầu tư trong nước. 6
- 1.1.3. Nguyên tắc ký kết hợp đồng xây dựng: Nguyên tắc ký kết hợp đồng xây dựng gồm: - Tự nguyện, bình đẳng, hợp tác, không trái pháp luật và đạo đức xã hội; - Bảo đảm có đủ vốn để thanh toán theo thỏa thuận của hợp đồng; - Đã hoàn thành việc lựa chọn nhà thầu và kết thúc quá trình đàm phán hợp đồng; - Trường hợp bên nhận thầu là liên danh nhà thầu thì phải có thỏa thuận liên danh. Các thành viên trong liên danh phải ký tên, đóng dấu (nếu có) vào hợp đồng xây dựng, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác. Đồng thời, việc ký kết hợp đồng phải phù hợp với quy định đã dẫn và đảm bảo các nguyên tắc sau: - Tại thời điểm ký kết hợp đồng bên nhận thầu phải đáp ứng điều kiện năng lực hành nghề, năng lực hoạt động theo quy định của pháp luật về xây dựng. Đối với nhà thầu liên danh, việc phân chia khối lượng công việc trong thỏa thuận liên danh phải phù hợp với năng lực hoạt động của từng thành viên trong liên danh. Đối với nhà thầu chính nước ngoài, phải có cam kết thuê thầu phụ trong nước thực hiện các công việc của hợp đồng dự kiến giao thầu phụ khi các nhà thầu trong nước đáp ứng được yêu cầu của gói thầu. - Chủ đầu tư hoặc đại diện của chủ đầu tư được ký hợp đồng với một hay nhiều nhà thầu chính để thực hiện công việc. Trường hợp chủ đầu tư ký hợp đồng với nhiều nhà thầu chính thì nội dung của các hợp đồng này phải bảo đảm sự thống nhất, đồng bộ trong quá trình thực hiện các công việc của hợp đồng để đảm bảo tiến độ, chất lượng, hiệu quả đầu tư của dự án đầu tư xây dựng. - Tổng thầu, nhà thầu chính được ký hợp đồng với một hoặc một số nhà thầu phụ, nhưng các nhà thầu phụ này phải được chủ đầu tư chấp thuận, các hợp đồng thầu phụ này phải thống nhất, đồng bộ với hợp đồng thầu chính đã ký 7
- với chủ đầu tư. Tổng thầu, nhà thầu chính phải chịu trách nhiệm với chủ đầu tư về tiến độ, chất lượng các công việc đã ký kết, kể cả các công việc do nhà thầu phụ thực hiện. - Giá ký kết hợp đồng không được vượt giá trúng thầu hoặc kết quả đàm phán, thương thảo hợp đồng xây dựng, trừ khối lượng phát sinh ngoài phạm vi công việc của gói thầu được Người có thẩm quyền quyết định đầu tư cho phép. 1.1.4. Nguyên tắc thực hiện hợp đồng xây dựng: Nguyên tắc thực hiện hợp đồng xây dựng gồm: - Các bên hợp đồng phải thực hiện đúng các cam kết trong hợp đồng về phạm vi công việc, yêu cầu chất lượng, số lượng, chủng loại, thời hạn, phương thức và các thỏa thuận khác; - Trung thực, hợp tác và đúng pháp luật; - Không xâm phạm đến lợi ích của Nhà nước, cộng đồng và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân khác. 1.1.5. Các căn cứ để ký kết hợp đồng xây dựng: - Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 08/06/2014; - Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013; - Nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22/04/2015 về Quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng; - Nghị định số 50/2021/NĐ-CP ngày 01/04/2021 về Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22/04/2015 của Chính phủ Quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng; - Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 về Quy định chi tiết về một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình; 8
- - Nghị định số 99/2021/NĐ-CP ngày 11/11/2021 về Quy định về quản lý, thanh toán, quyết toán dự án sử dụng vốn đầu tư công; - Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/03/2021 về Quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng; - Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng; - Thông tư 08/2016/TT-BXD ngày 10/03/2016 về Hướng dẫn một số nội dung về hợp đồng tư vấn xây dựng; - Thông tư 09/2016/TT-BXD ngày 10/03/2016 về Hướng dẫn hợp đồng thi công xây dựng công trình; - Thông tư 11/2021/TT-BXD ngày 31/08/2021 về Hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng; - Thông tư 13/2021/TT-BXD ngày 31/08/2021 về Hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế xây dựng và bóc khối lượng công trình; - Các văn bản pháp luật khác có liên quan. - Các căn cứ ký kết hợp đồng xây dựng bao gồm các yêu cầu về công việc cần thực hiện được các bên thống nhất, kết quả lựa chọn nhà thầu, kết quả thương thảo, hoàn thiện hợp đồng và các căn cứ pháp lý áp dụng có liên quan. - Đối với hợp đồng EPC, EC, EP ngoài các căn cứ nêu ở Khoản 1 Điều này thì căn cứ ký kết hợp đồng còn bao gồm báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc thiết kế FEED được duyệt. - Đối với hợp đồng chìa khóa trao tay ngoài các căn cứ nêu ở Khoản 1 Điều này thì căn cứ ký kết hợp đồng còn bao gồm nhiệm vụ thực hiện dự án, chủ trương đầu tư, báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng được phê duyệt. 9
- Tuy nhiên theo thời gian những căn cứ này sẽ được điều chỉnh và sửa đổi theo thời gian hiệu lực của văn bản pháp lý sao cho phù hợp với quy định hiện hành. 1.1.6. Điều chỉnh hợp đồng xây dựng: Điều chỉnh hợp đồng bao gồm điều chỉnh khối lượng, điều chỉnh đơn giá, điều chỉnh tiến độ thực hiện hợp đồng, điều chỉnh giá hợp đồng và các nội dung khác (nếu có) mà các bên đã thỏa thuận trong hợp đồng. Hợp đồng xây dựng chỉ được điều chỉnh trong các trường hợp quy định tại Khoản 2, Khoản 3 Điều 143 Luật Xây dựng số 50/2014/QH13. Nguyên tắc điều chỉnh hợp đồng xây dựng: - Việc điều chỉnh hợp đồng xây dựng chỉ được áp dụng trong thời gian thực hiện hợp đồng. - Đối với hợp đồng trọn gói, chỉ được điều chỉnh hợp đồng cho những khối lượng công việc bổ sung ngoài phạm vi công việc theo hợp đồng đã ký (đối với hợp đồng thi công xây dựng, hợp đồng cung cấp thiết bị là nằm ngoài phạm vi công việc phải thực hiện theo thiết kế, yêu cầu của hồ sơ mời thầu hoặc hồ sơ yêu cầu; đối với hợp đồng tư vấn là nằm ngoài nhiệm vụ tư vấn phải thực hiện) và trường hợp bất khả kháng. - Giá hợp đồng sau điều chỉnh không làm vượt giá gói thầu hoặc dự toán gói thầu được phê duyệt (bao gồm cả chi phí dự phòng cho gói thầu đó) thì chủ đầu tư được quyền quyết định điều chỉnh; trường hợp vượt giá gói thầu hoặc dự toán gói thầu được phê duyệt thì phải được Người có thẩm quyền quyết định đầu tư chấp thuận trước khi điều chỉnh và phải đảm bảo đủ vốn để thanh toán cho bên nhận thầu theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng. 10
- Thứ nhất, điều chỉnh khối lượng công việc trong hợp đồng xây dựng: - Các bên tham gia hợp đồng phải thỏa thuận cụ thể về các trường hợp được điều chỉnh khối lượng, phạm vi và trình tự, thủ tục điều chỉnh khối lượng. - Việc điều chỉnh khối lượng công việc trong hợp đồng xây dựng được quy định sau: + Đối với hợp đồng trọn gói: Trường hợp có phát sinh hợp lý những công việc ngoài phạm vi hợp đồng đã ký (đối với hợp đồng thi công xây dựng, hợp đồng cung cấp thiết bị là nằm ngoài phạm vi công việc phải thực hiện theo thiết kế; đối với hợp đồng tư vấn là nằm ngoài nhiệm vụ tư vấn phải thực hiện). Trường hợp này, khi điều chỉnh khối lượng không làm vượt giá gói thầu được phê duyệt thì chủ đầu tư và nhà thầu tính toán, thỏa thuận và ký kết phụ lục bổ sung hợp đồng; trường hợp vượt giá gói thầu được phê duyệt thì phải được người có thẩm quyền quyết định đầu tư xem xét, quyết định; trường hợp thỏa thuận không được thì khối lượng các công việc phát sinh đó sẽ hình thành gói thầu mới, việc lựa chọn nhà thầu để thực hiện gói thầu này theo quy định hiện hành. + Đối với hợp đồng theo đơn giá cố định và đơn giá điều chỉnh: Bổ sung những khối lượng công việc hợp lý chưa có đơn giá trong hợp đồng nhưng không làm vượt giá gói thầu được phê duyệt thì chủ đầu tư và nhà thầu tính toán, thỏa thuận và ký kết phụ lục bổ sung hợp đồng; trường hợp vượt giá gói thầu được phê duyệt thì phải được người có thẩm quyền quyết định đầu tư xem xét, quyết định; các khối lượng công việc đã có đơn giá trong hợp đồng được xác định theo khối lượng hoàn thành thực tế (tăng hoặc giảm so với khối lượng trong hợp đồng đã ký) được nghiệm thu. 11
- + Đối với những khối lượng phát sinh nằm ngoài phạm vi hợp đồng đã ký mà chưa có đơn giá trong hợp đồng, các bên tham gia hợp đồng phải thống nhất đơn giá để thực hiện khối lượng công việc này trước khi thực hiện. Thứ hai, điều chỉnh đơn giá và giá hợp đồng xây dựng: - Trong hợp đồng xây dựng các bên phải thỏa thuận cụ thể các trường hợp được điều chỉnh đơn giá và giá hợp đồng xây dựng; trình tự, phạm vi, phương pháp và căn cứ điều chỉnh giá hợp đồng; phương pháp điều chỉnh giá hợp đồng phải phù hợp với loại giá hợp đồng, tính chất công việc trong hợp đồng xây dựng. - Việc điều chỉnh đơn giá hợp đồng được quy định như sau: + Việc điều chỉnh đơn giá thực hiện hợp đồng chỉ áp dụng đối với hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh và hợp đồng theo thời gian khi các bên có thỏa thuận trong hợp đồng. + Trường hợp khối lượng công việc thực tế thực hiện tăng hoặc giảm lớn hơn 20% khối lượng công việc tương ứng ghi trong hợp đồng hoặc khối lượng phát sinh chưa có đơn giá trong hợp đồng thì các bên thống nhất xác định đơn giá mới theo nguyên tắc đã thỏa thuận trong hợp đồng về đơn giá cho các khối lượng này để thanh toán. + Trường hợp khối lượng thực tế thực hiện tăng hoặc giảm nhỏ hơn hoặc bằng 20% khối lượng công việc tương ứng ghi trong hợp đồng thì áp dụng đơn giá trong hợp đồng, kể cả đơn giá đã được điều chỉnh theo thỏa thuận của hợp đồng (nếu có) để thanh toán. + Việc điều chỉnh đơn giá hợp đồng cho những khối lượng công việc mà tại thời điểm ký hợp đồng bên giao thầu và bên nhận thầu có 12
- thỏa thuận điều chỉnh đơn giá thực hiện theo quy định tại Khoản 3 Điều này và hướng dẫn của Bộ Xây dựng. - Phương pháp điều chỉnh giá hợp đồng xây dựng: + Việc áp dụng các phương pháp điều chỉnh giá phải phù hợp với tính chất công việc, loại giá hợp đồng, đồng tiền thanh toán và phải được các bên thỏa thuận trong hợp đồng. + Cơ sở dữ liệu đầu vào để tính toán điều chỉnh giá phải phù hợp với nội dung công việc trong hợp đồng. Trong hợp đồng phải quy định việc sử dụng nguồn thông tin về giá hoặc nguồn chỉ số giá của các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền để điều chỉnh giá hợp đồng theo công thức sau: GTT = GHĐ x Pn Trong đó: • “GTT”: Là giá thanh toán tương ứng với các khối lượng công việc hoàn thành được nghiệm thu. • “GHĐ”: Là giá trong hợp đồng tương ứng với các khối lượng công việc hoàn thành được nghiệm thu. • “Pn”: Hệ số điều chỉnh (tăng hoặc giảm) được áp dụng cho thanh toán hợp đồng đối với các khối lượng công việc hoàn thành được nghiệm thu trong khoảng thời gian “n”. - Bộ Xây dựng hướng dẫn cụ thể về điều chỉnh hợp đồng xây dựng. Thứ ba, điều chỉnh tiến độ thực hiện hợp đồng xây dựng: - Trong hợp đồng xây dựng các bên phải thỏa thuận về các trường hợp được điều chỉnh tiến độ. Trường hợp thời hạn hoàn thành chậm hơn so với tiến độ của hợp đồng, các bên phải xác định rõ trách nhiệm của mỗi bên đối với những thiệt hại do chậm tiến độ gây ra. 13
- - Tiến độ thực hiện hợp đồng được điều chỉnh trong các trường hợp sau: + Do ảnh hưởng của động đất, bão, lũ, lụt, sóng thần, hỏa hoạn, địch họa hoặc các sự kiện bất khả kháng khác. + Thay đổi, điều chỉnh dự án, phạm vi công việc, thiết kế, biện pháp thi công theo yêu cầu của bên giao thầu làm ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện hợp đồng. + Do việc bàn giao mặt bằng không đúng với các thỏa thuận trong hợp đồng, tạm dừng hợp đồng do lỗi của bên giao thầu, các thủ tục liên quan ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện hợp đồng xây dựng mà không do lỗi của bên nhận thầu gây ra. + Tạm dừng thực hiện công việc theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền mà không do lỗi của bên giao thầu gây ra. - Khi điều chỉnh tiến độ hợp đồng không làm kéo dài tiến độ thực hiện hợp đồng (bao gồm cả thời gian được kéo dài tiến độ thực hiện hợp đồng theo quy định của hợp đồng xây dựng) thì chủ đầu tư và nhà thầu thỏa thuận, thống nhất việc điều chỉnh. Trường hợp điều chỉnh tiến độ làm kéo dài tiến độ thực hiện hợp đồng thì chủ đầu tư phải báo cáo Người có thẩm quyền quyết định đầu tư xem xét, quyết định. 1.1.7. Hiệu lực và tính pháp lý của hợp đồng xây dựng: 1. Hợp đồng xây dựng có hiệu lực pháp lý khi đáp ứng đủ các điều kiện sau: - Người tham gia ký kết có đầy đủ năng lực hành vi dân sự - Đáp ứng các nguyên tắc ký kết hợp đồng quy định tại Điều 4 Nghị định 37/2015/NĐ-CP ngày 22/04/2015 về Quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng - Hình thức hợp đồng bằng văn bản và được ký kết bởi người đại diện đúng thẩm quyền theo pháp luật của các bên tham gia hợp đồng. Trường hợp một 14
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn tốt nghiêp “Vai trò, thực trạng của kinh tế tư bản tư nhân, đánh giá kinh tế tư bản tư nhân và một số phương hướng giải pháp”
36 p | 427 | 173
-
Luận văn tốt nghiệp: Kinh tế vận tải biển
70 p | 951 | 115
-
Luận văn tốt nghiệp: Kinh tế hộ sản xuất và tín dụng ngân hàng đối với kinh tế hộ sản xuất tại huyện Thanh Trì
70 p | 187 | 55
-
Luận văn tốt nghiệp “Một số vấn đề kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam”
22 p | 355 | 44
-
Luận văn tốt nghiệp: Thực trạng về vai trò của nhà nước trong quá trình CNH-HĐH và những giải pháp nhằm nâng cao vai trò của nhà nước đối với quá trình CNH-HĐH ở nước ta trong thời gian tới
30 p | 365 | 44
-
Luận văn tốt nghiệp Kinh tế xây dựng: Lập hồ sơ dự thầu gói thầu số 07: tư vấn lập HSMT và đánh giá HSDT các gói thầu 1;2;3;4;5;6 dự án - Xây dựng trung tâm điều trị kỹ thuật cao của Bệnh viện Nhi đồng 2
124 p | 56 | 32
-
Luận văn tốt nghiệp Kinh tế vận tải: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần Logistics Vicem năm 2021
88 p | 138 | 29
-
Luận văn tốt nghiệp Kinh tế vận tải biển: Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao nghiệp vụ giao nhận hàng hoá xuất khẩu bằng đường biển tại Công Ty Cổ Phần Vận Tải Biển Sài Gòn
60 p | 97 | 24
-
Luận văn tốt nghiệp Kinh tế vận tải: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần Transimex năm 2021
92 p | 60 | 23
-
Luận văn tốt nghiệp Kinh tế vận tải: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu tai Công ty TNHH TMDV giao nhận vận tải Long Phú
82 p | 38 | 23
-
Luận văn tốt nghiệp: Một số bài học kinh nghiệm trong phát triển ngoại thương của Trung Quốc và gợi ý đối với Việt Nam
125 p | 175 | 23
-
Luận văn tốt nghiệp Kinh tế vận tải: Một số giải pháp nhằm nâng cao nghiệp vụ giao nhận hàng xuất khẩu FCL bằng đường biển của công ty TNHH C.H.Robinson Việt Nam
82 p | 49 | 20
-
Luận văn tốt nghiệp Kinh tế vận tải: Đánh giá kết quả công tác giao nhận hàng hóa nhập khẩu vận chuyển bằng container tại Công ty TNHH Star Concord VN năm 2021
91 p | 26 | 17
-
Luận văn tốt nghiệp Kinh tế xây dựng: Lập hồ sơ thanh toán và kiểm soát các chi phí phát sinh tại dự án The Opera Residence
160 p | 27 | 15
-
Luận văn tốt nghiệp Kinh tế vận tải: Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh Công ty cổ phần đại lý Giao nhận vận tải xếp dỡ Tân Cảng năm 2019
73 p | 33 | 14
-
Luận văn tốt nghiệp Kinh tế xây dựng: Nâng cao chất lượng công tác lập Hồ sơ dự toán tại Xí nghiệp Cầu Lớn – Hầm Công ty Cổ phần Tư vấn thiết kế Giao thông vận tải phía Nam (TEDI SOUTH)
86 p | 28 | 14
-
Luận văn tốt nghiệp Kinh tế xây dựng: Quản lý chất lượng thi công công trình Nhà Dom B Dự án Phân hiệu Trường ĐH FPT tại Bình Định
141 p | 28 | 13
-
Luận văn tốt nghiệp Kinh tế vận tải: Lựa chọn phương án ký kết hợp đồng vận chuyển của Công ty TNHH Thương mại vận tải quốc tế Hải Tín trong tháng 7/2022
111 p | 25 | 12
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn