Luận văn tốt nghiệp: Thu hút và sử dụng nguồn vốn ODA tại tỉnh Quảng Bình, thực trạng và giải pháp
lượt xem 6
download
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài "Thu hút và sử dụng nguồn vốn ODA tại tỉnh Quảng Bình, thực trạng và giải pháp" nhằm phân tích thực trạng hoạt động thu hút và sử dụng nguồn vốn ODA tại tỉnh Quảng Bình, đánh giá những mặt đạt được, hạn chế trong hoạt động thu hút và sử dụng nguồn vốn ODA tại tỉnh Quảng Bình và chỉ ra nguyên nhân tồn tại những hạn chế đó.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn tốt nghiệp: Thu hút và sử dụng nguồn vốn ODA tại tỉnh Quảng Bình, thực trạng và giải pháp
- Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đề tài: “Thu hút và sử dụng nguồn vốn ODA tại tỉnh Quảng Bình, thực trạng và giải pháp” là sự nghiên cứu của riêng tôi xuất phát từ tình hình thực tế của đơn vị thực tập. Tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn về khóa luận thực tập của mình. Hà Nội, ngày 28 tháng 5 năm 2015 Tác giả luận văn Trương Hạnh Ngân Trương Hạnh Ngân i CQ49/08.01
- Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính MỤC LỤC Lời cam đoan .......................................................................................................i MỤC LỤC ......................................................................................................... ii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................. vi DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ .................................................. viii LỜI MỞ ĐẦU ..................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1: ....................................................................................................... 4 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ THU HÚT VÀ SỬ DỤNG NGUỒN VỐN ODA.................................................................................................................... 4 1.1. Những vấn đề chung về nguồn vốn ODA: ............................................... 4 1.1.1. Khái niệm nguồn vốn ODA .............................................................. 4 1.1.2. Đặc điểm của nguồn vốn ODA ........................................................... 5 1.1.2.1. ODA là nguồn vốn mang tính ưu đãi ............................................ 5 1.1.2.2. ODA là nguồn vốn mang tính ràng buộc ....................................... 6 1.1.2.3. ODA là nguồn vốn có khả năng gây nợ ........................................ 7 1.1.3. Phân loại nguồn vốn ODA .................................................................. 8 1.1.3.1. Phân loại theo phương thức hoàn trả ............................................ 8 1.1.3.2. Phân loại theo nguồn cung cấp..................................................... 9 1.1.3.3. Phân loại theo hình thức thực hiện ................................................ 9 1.1.3.4. Phân loại theo mục đích sử dụng ................................................ 10 1.1.4. Vai trò của ODA đối với sự phát triển kinh tế - xã hội ...................... 11 1.1.4.1. Đối với quốc gia tiếp nhận viện trợ ............................................. 11 1.1.4.2. Đối với quốc gia tài trợ ............................................................... 13 1.2. Những vấn đề chung về thu hút và sử dụng nguồn vốn ODA ................ 14 1.2.1. Nội dung, quy trình thu hút nguồn vốn ODA ................................... 14 Trương Hạnh Ngân ii CQ49/08.01
- Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính 1.2.1.1. Nội dung thu hút nguồn vốn ODA .............................................. 14 1.2.1.2. Quy trình thu hút nguồn vốn ODA.............................................. 15 1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng nguồn vốn ODA .................. 16 1.2.2.1. Đánh giá tầm vĩ mô: ................................................................... 17 1.2.2.2. Đánh giá tầm vi mô .................................................................... 18 1.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới thu hút và sử dụng nguồn vốn ODA .............. 21 1.3.1. Các nhân tố khách quan: ................................................................... 21 1.3.2. Các nhân tố chủ quan ........................................................................ 22 CHƯƠNG 2: ..................................................................................................... 25 THỰC TRẠNG THU HÚT VÀ SỬ DỤNG ODA TẠI TỈNH QUẢNG BÌNH . 25 2.1. Giới thiệu chung về tỉnh Quảng Bình và sự cần thiết phải đầu tư ODA tại tỉnh Quảng Bình. ............................................................................................ 25 2.1.1. Điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của tỉnh Quảng Bình ....... 25 2.1.2. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Bình ....................... 28 2.1.3. Sự cần thiết phải thu hút và sử dụng hiệu quả ODA vào tỉnh Quảng Bình ............................................................................................................ 30 2.2. Thực trạng thu hút và sử dụng ODA tại tỉnh Quảng Bình ........................ 31 2.2.1. Thực trạng thu hút nguồn vốn ODA tại tỉnh Quảng Bình .................. 31 2.2.1.2. Thu hút nguồn vốn ODA tại Quảng Bình theo lĩnh vực đầu tư ... 34 2.2.2.2. Tình hình công tác quản lý sử dụng nguồn vốn ODA vào tỉnh Quảng Bình ............................................................................................. 52 2.3. Đánh giá hoạt động đầu tư bằng nguồn vốn ODA tại tỉnh Quảng Bình ... 53 2.3.1. Những kết quả dạt được trong sử dụng nguồn vốn ODA tại Quảng Bình ............................................................................................................ 53 2.3.1.1. Tính phù hợp .............................................................................. 53 2.3.1.2. Tính hiệu suất ............................................................................. 54 Trương Hạnh Ngân iii CQ49/08.01
- Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính 2.3.1.3. Tính tác động .............................................................................. 55 2.3.1.4. Tính hiệu quả .............................................................................. 57 2.3.1.5. Tính bền vững ............................................................................ 57 2.3.2. Những hạn chế trong hoạt động thu hút và sử dụng nguồn vốn ODA tại tỉnh Quảng Bình và nguyên nhân ........................................................... 58 2.3.2.1. Những hạn chế trong hoạt động thu hút và sử dụng nguồn vốn ODA tại tỉnh Quảng Bình ........................................................................ 58 2.3.2.2. Nguyên nhân dẫn đến tồn tại những hạn chế ............................... 60 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG THU HÚT VÀ SỬ DỤNG HIỆU QUẢ NGUỒN VỐN ODA ĐẦU TƯ TẠI QUẢNG BÌNH ..................... 63 3.1. Định hướng thu hút và sử dụng ODA tại tỉnh Quảng Bình tính đến năm 2020 63 3.1.1. Mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Quảng Bình đến năm 2020.... 63 3.1.1.1. Quan điểm và mục tiêu phát triển ............................................... 63 3.1.1.2. Dự báo nhu cầu về vốn và cơ cấu ............................................... 65 3.1.2. Định hướng thu hút và sử dụng nguồn vốn ODA trên địa bàn tỉnh Quảng Bình đến năm 2020 ......................................................................... 66 3.1.2.1. Quan điểm, mục tiêu ................................................................... 66 3.1.2.2. Định hướng thu hút và sử dụng nguồn vốn ODA trên địa bàn tỉnh Quảng Bình đến năm 2020 ...................................................................... 67 3.2. Các giải pháp tăng cường thu hút và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn ODA vào tỉnh Quảng Bình đến năm 2020. .............................................................. 71 3.2.1. Những giải pháp tăng cường thu hút ................................................. 71 3.2.1.1. Tăng cường hiệu lực quản lý, công tác chuẩn bị và lập kế hoạch các dự án ODA:....................................................................................... 71 3.2.1.2. Hoàn thiện hệ thống thông tin hữu hiệu vốn ODA ...................... 72 3.2.1.3. Hoàn thiện công tác quy hoạch thu hút nguồn vốn ODA ............ 73 Trương Hạnh Ngân iv CQ49/08.01
- Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính 3.2.1.4. Đào tạo, bố trí, sử dụng có hiệu quả cán bộ làm công tác kinh tế đối ngoại, xúc tiến đầu tư, quản lý và thực hiện các dự án ODA ............. 74 3.2.1.5. Nâng cao nhận thức và mở rộng quan hệ với các nhà tài trợ ....... 76 3.2.2.1. Xây dựng nhận thức đúng đắn về nguồn vốn ODA ..................... 77 3.2.2.2. Có chiến lược sử dụng nguồn vốn ODA hiệu quả ................ Error! Bookmark not defined. 3.2.2.3. Có kế hoạch bố trí vốn đối ứng đầy đủ, kịp thời ......................... 78 3.2.2.4. Tăng cường năng lực quản lý và sử dụng vốn ODA ở các cấp chính quyền địa phương, các Ban quản lý dự án ...................................... 78 3.3. Kiến nghị với Chính phủ và các Bộ, ngành liên quan .............................. 82 3.3.1. Hoàn thiện các văn bản pháp luật liên quan đến quản lý Nhà nước về thu hút và sử dụng nguồn vốn ODA............................................................ 82 3.3.2. Hoàn thiện và công bố quy hoạch tổng thể về chiến lược thu hút và sử dụng ODA đến năm 2020 ........................................................................... 84 3.3.3. Đẩy mạnh hơn nữa tiến trình hài hòa thủ tục với nhà tài trợ .............. 84 3.3.4. Thực hiện triệt để việc phân cấp quản lý, tăng cường công tác giám sát, kiểm tra việc sử dụng nguồn vốn ODA................................................. 85 KẾT LUẬN ....................................................................................................... 86 Trương Hạnh Ngân v CQ49/08.01
- Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ADB Ngân hàng phát triển Chấu Á BTNMT Bộ Tài nguyên – Môi trường CNH, HĐH Công nghiệp hóa, hiện đại hóa EU Liên minh Châu Âu FDI Đầu tư trực tiếp nước ngoài GDP Tổng sản phẩm quốc nội GPMB Giải phóng mặt bằng GTZ (GIZ) Tổ chức của chính phủ Đức IFAD Quỹ phát triển nông nghiệp quốc tế IMF Quỹ tiền tệ quốc tế JBIC Cơ quan hợp tác quốc tế Nhật Bản KH&ĐT Kế hoạch và Đầu tư ODA Hỗ trợ phát triển chính thức SCK So cùng kì UBND Ủy ban nhân dân WB Ngân hàng thế giới Trương Hạnh Ngân vi CQ49/08.01
- Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Trương Hạnh Ngân vii CQ49/08.01
- Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Tốc độ tăng trưởng và cơ cấu kinh tế của Quảng Bình ...................... 29 giai đoạn 2010 - 2014 ........................................................................................ 29 Bảng 2.2: Tình hình vốn ODA ký kết hàng năm cho tỉnh Quảng Bình .............. 32 giai đoạn 2006 – 2014 ....................................................................................... 32 Bảng 2.4: Danh mục dự án ODA thu hút vào lĩnh vực xây dựng cơ sở hạ tầng, giao thông vận tải, bưu chính viễn thông, cấp thoát nước đô thị tại tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2006 – 2014............................................................................... 37 Bảng 2.5: Danh mục dự án ODA thu hút vào lĩnh vực nông nghiệp, phát triển nông thôn và xóa đói giảm nghèo tại tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2006 – 2014 .. 39 Bảng 2.6: Danh mục dự án ODA thu hút vào lĩnh vực bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên tại tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2006 – 2014 ......................... 41 Bảng 2.7: Danh mục dự án ODA thu hút vào lĩnh vực Năng lượng và công nghiệp tại tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2006 – 2014 ............................................ 42 Bảng 2.8: Danh mục dự án ODA thu hút vào lĩnh vực Y tê, giáo dục và lĩnh vực khác tại tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2006 – 2014 ............................................... 43 Bảng 2.9: Vốn ODA thu hút tại Quảng Bình phân theo nhà tài trợ giai đoạn 2006 – 2014 ............................................................................................................... 44 Bảng 2.10: Tình hình giải ngân vốn ODA tại tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2006 – 2014 .................................................................................................................. 49 Bảng 3.1: Dự kiến tổng nhu cầu vốn toàn tỉnh thời kỳ 2011 – 2020 .................. 65 Trương Hạnh Ngân viii CQ49/08.01
- Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính DANH MỤC HÌNH VẼ Biểu đồ 2.1: Cơ cấu vốn ODA thu hút đầu tư vào tỉnh Quảng Bình theo ........... 35 lĩnh vực đầu tư giai đoạn 2006 - 2014 ............................................................... 35 Biểu đồ 2.2: Cơ cấu vốn ODA thu hút tại tỉnh Quảng Bình phân theo nhà ........ 45 tài trợ giai đoạn 2006 – 2014 ............................................................................. 45 Trương Hạnh Ngân ix CQ49/08.01
- Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Việt Nam là quốc gia đang phát triển, thực hiện công cuộc đổi mới, xây dựng và phát triển đất nước, mục tiêu phấn đấu đến năm 2020 cơ bản trở thành một nước công nghiệp. Với mục tiêu đó, vốn đầu tư cho quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước là một trong những yếu tố quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội. Vốn đầu tư cho phát triển được huy động từ hai nguồn là nguồn vốn trong nước và nguồn vốn nước ngoài. Đối với những nước đang phát triển như Việt Nam, tích lũy nội bộ trong nền kinh tế còn thấp, thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) còn gặp nhiều khó khăn, thì nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) là nguồn lực bổ sung quan trọng vào sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam. Cùng hòa nhịp với quá trình CNH, HĐH, hội nhập kinh tế quốc tế của đất nước, tỉnh Quảng Bình cũng đang ra sức huy động mọi nguồn lực để phát triển kinh tế - xã hội địa phương. Tuy nhiên, Quảng Bình là một tỉnh nghèo, kinh tế chậm phát triển, cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội lạc hậu, ngân sách của tỉnh thu không đủ bù chi, ngân sách phân bổ từ trung ương còn hạn hẹp, do đó, việc hạn chế nguồn lực đầu tư phát triển là vấn đề đặt ra đối với chính quyền địa phương, doanh nghiệp và người dân tỉnh Quảng Bình. Với tình hình đó, nguồn vốn ODA được xác định có vai trò quan trọng đối với sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, đặc biệt trong các lĩnh vực xây dựng cơ sở hạ tầng, phát triển nông nghiệp nông thôn kết hợp xóa đói giảm nghèo nhằm từng bước nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân. Mặc dù đã thực hiện nhiều biện pháp tăng cường thu hút, quản lý và sử dụng hiệu quả nguồn vốn ODA, tuy nhiên trong thời gian qua, hoạt động thu hút và sử dụng nguồn vốn ODA tại tỉnh Quảng Bình vẫn còn nhiều hạn chế, chưa đạt Trương Hạnh Ngân 1 CQ49/08.01
- Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính được kỳ vọng như khối lượng vốn ODA ký kết chưa cao, tiến độ các chương trình dự án triển khai còn chậm, tỷ lệ giải ngân còn thấp,… từ đó làm giảm hiệu quả sử dụng của nguồn vốn ODA trên góc độ kinh tế và xã hội. Xuất phát từ tầm quan trọng của nguồn vốn ODA đối với sự phát triển của tỉnh, và từ thực tiễn trên mà em chọn đề tài “Thu hút và sử dụng nguồn vốn ODA tại Quảng Bình, thực trạng và giải pháp” với mong muốn nghiên cứu và phân tích thực trạng - giải pháp thu hút và sử dụng vốn ODA trong thời gian qua. 2. Mục đích nghiên cứu của đề tài - Phân tích thực trạng hoạt động thu hút và sử dụng nguồn vốn ODA tại tỉnh Quảng Bình, đánh giá những mặt đạt được, hạn chế trong hoạt động thu hút và sử dụng nguồn vốn ODA tại tỉnh Quảng Bình và chỉ ra nguyên nhân tồn tại những hạn chế đó. - Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường thu hút và sử dụng hiệu quả nguồn vốn ODA tại tỉnh Quảng Bình trong thời gian tới. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu là hoạt động thu hút và sử dụng nguồn vốn ODA tại tỉnh Quảng Bình bao gồm đánh giá thực trạng và các giải pháp đề xuất. - Thời gian nghiên cứu: 02/02/2015 – 06/06/2015. 4. Phương pháp nghiên cứu của đề tài Phương pháp luận đề tài sử dụng là phương pháp duy vật biện chứng, cụ thể như là: phương pháp thống kê, phân tích, tổng hợp, khái quát, so sánh.,… 5. Nội dung của khóa luận: Gồm 03 chương: Chương 1: Những vấn đề chung về thu hút và sử dụng nguồn vốn ODA. Chương 2: Thực trạng thu hút và sử dụng nguồn vốn ODA tại tỉnh Quảng Bình Chương 3: Một số giải pháp thu hút và sử dụng hiệu quả nguồn vốn ODA tại tỉnh Quảng Bình. Trương Hạnh Ngân 2 CQ49/08.01
- Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Do thời gian thực tập và nghiên cứu còn nhiều hạn chế nên em không thể tránh khỏi những sai sót. Em rất mong có được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo và bạn đọc để bài luận văn tốt nghiệp của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn thầy Đinh Trọng Thịnh, PGS.TS, Trưởng bộ môn Quản trị Tài chính Quốc tế, Khoa Tài chính Quốc tế, Học viện Tài chính đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ em trong quá trình hình thành, xây dựng và hoàn thành luận văn này. Em xin chân thành cảm ơn các anh chị tại Vụ Tài chính – Tiền tệ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã hướng dẫn nhiệt tình trong quá trình thu thập số liệu, cũng như những ý kiến góp ý chân thành của các anh chị để em hoàn thành khoá luận tốt nghiệp. Em xin chân thành cảm ơn! Trương Hạnh Ngân 3 CQ49/08.01
- Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ THU HÚT VÀ SỬ DỤNG NGUỒN VỐN ODA 1.1. Những vấn đề chung về nguồn vốn ODA: 1.1.1. Khái niệm nguồn vốn ODA ODA (Official Development Assistance) có nghĩa là Hỗ trợ phát triển chính thức hay còn gọi là Viện trợ phát triển chính thức. Năm 1972, theo tổ chức Hợp tác Kinh tế và Phát triển (OECD) đã đưa ra khái niệm: “ ODA là một giao dịch chính thức được thiết lập với mục đích thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội của các nước đang phát triển. Điều kiện tài chính của giao dịch này có tính chất ưu đãi và thành tố viện trợ không hoàn lại chiếm ít nhất 25% ”. Thực chất, ODA là sự chuyển giao một phần thu nhập quốc gia từ các nước phát triển sang các nước đang phát triển và chậm phát triển. Theo Ngân hàng thế giới (WB), ODA bao gồm các khoản viện trợ không hoàn lại cộng với các khoản vay có thời hạn dài và lãi suất thấp so với thị trường. Mức độ ưu đãi của một khoản vay được đo lường bằng yếu tố cho không. Khoản tài trợ không phải hoàn trả nếu có yếu tố cho không là 100% được gọi là viện trợ không hoàn lại. Một khoản vay ưu đãi được coi là ODA phải có yếu tố cho không ít nhất là 25%. Theo Nghị định 38/2013/NĐ-CP ngày 23/04/2013 của Chính phủ Việt Nam thì ODA được định nghĩa: “Hỗ trợ phát triển chính thức (gọi tắt là ODA) được hiểu là hoạt động hợp tác phát triển giữa Nhà nước hoặc Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam với nhà tài trợ là Chính phủ nước ngoài, các tổ chức tài trợ song phương và các tổ chức liên quốc gia hoặc liên chính phủ”. Trương Hạnh Ngân 4 CQ49/08.01
- Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Khái quát thì ODA được hiểu là sự hỗ trợ, giúp đỡ về mặt tài chính chủ yếu là của các Chính phủ, các tổ chức liên Chính phủ (NGO), các tổ chức phi chính phủ, các tổ chức thuộc hệ thống Liên hiệp quốc (United Nations – UN), các tổ chức tài chính quốc tế (IMF, WB, …) dành cho Chính phủ một nước (thường là nước chậm phát triển) để thực hiện các chương trình phát triển kinh tế - xã hội thông qua các khoản viện trợ không hoàn lại, viện trợ có hoàn lại hoặc các khoản tín dụng ưu đãi (cho vay dài hạn, lãi suất thấp). 1.1.2. Đặc điểm của nguồn vốn ODA 1.1.2.1. ODA là nguồn vốn mang tính ưu đãi Tính ưu đãi là đặc trưng của nguồn vốn ODA để phan biệt nguồn vốn ODA với các loại nguồn vốn khác. ODA được sử dụng nhằm giúp các nước đang phát triển phát triển kinh tế và nâng cao hiệu quả đầu tư. Với mục đích sử dụng như vậy nên ODA là nguồn vốn mang tính ưu đãi cần thiết cho các nước đang và chậm phát triển. Tính ưu đãi của nguồn vốn này thể hiện ở chỗ : ODA là dành riêng cho các nước đang và chậm phát triển vì mục tiêu phát triển. Để có thể được nhận ODA, các nước đang và chậm phát triển phải có hai điều kiện cơ bản là: + GDP bình quân đầu người thấp. Nước có GDP bình quân đầu người càng thấp thì thường được tỷ lệ viện trợ không hoàn lại của ODA càng lớn và khả năng vay với lãi suất thấp, thời hạn ưu đãi càng lớn. + Mục tiêu sử dụng vốn ODA của các nước này phải phù hợp với chính sách và phương hướng ưu tiên xem xét trong mối quan hệ giữa bên cấp và bên nhận ODA. Lãi suất và thời gian cho vay dài, thời gian ân hạn dài : Các khoản vay ODA chủ yếu là vay với lãi suất thấp (dưới 3%), thời gian cho vay (hoàn trả vốn) dài và thời gian ân hạn dài (chỉ trả lãi, chưa trả nợ gốc). Ví dụ như, khoản vay ODA của Nhật Bản có lãi suất trong khoảng từ 0,75% - Trương Hạnh Ngân 5 CQ49/08.01
- Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính 2,3%/năm ; khoản vay ODA của WB, ADB, JBIC có thời gian hoàn trả là 40 năm, thời gian ân hạn là 10 năm. Ngoài ra, tính ưu đãi của nguồn vốn ODA còn thế hiện ở tính phúc lợi xã hội của nguồn vốn này. Vốn ODA với mục tiêu xóa đói giảm nghèo, nâng cao phúc lợi xã hội nên lĩnh vực đầu tư chủ yếu của ODA là các lĩnh vực không hoặc ít sinh lợi nhuận, thường là các công trình công cộng mang tính chất phúc lợi xã hội như các dự án đầu tư vào cơ sở hạ tầng, các công trình giao thông vận tải, giáo dục y tế và nông nghiệp phát triển nông thôn, xóa đói giảm nghèo. 1.1.2.2. ODA là nguồn vốn mang tính ràng buộc Đi kèm với ODA luôn là những ràng buộc nhất định về kinh tế, chính trị hoặc khu vực địa lý. Viện trợ của các nước phát triển không chỉ đơn thuần là việc trợ giúp hữu nghị, mà còn là một công cụ lợi hại để thiết lập và duy trì lợi ích kinh tế và vị thế chính trị cho nước tài trợ. Nguồn vốn ODA thường gắn liền với các điều kiện kinh tế như nước viện trợ phải là thị trường tiêu thụ sản phẩm, thị trường đầu tư cho các nước viện trợ, phải thực hiện chính sách kinh tế phù hợp với nước viện trợ. Hầu hết các nước viện trợ đều ràng buộc các nước tiếp nhận sử dụng khoản viện trợ ODA để mua hàng hóa và dịch vụ của các quốc gia viện trợ. Ví dụ như, Bỉ, Đức và Đan Mạch yêu cầu khoảng 50% viện trợ phải mua hàng của nước mình; Canada yều cầu cao nhất là 65%; Thụy Sĩ và Hà Lan là hai nước có yêu cầu thấp nhất với lần lượt là 1,7% và 2,2%. Ngoài ra, mỗi nước cung cấp viện trợ còn có những ràng buộc khác nhau và rất chặt chẽ đối với nước tiếp nhận viện trợ; kể đến như Nhật Bản quy định vốn ODA của Nhật Bản (hoàn lại hoặc không hoàn lại) đều phải được thực hiện bằng đồng Yên Nhật. Các nước viện trợ cũng sử dụng nguồn vốn ODA như một công cụ xác định vị trí và ảnh hưởng của nước mình tại các nước và khu vực tiếp nhận ODA. Các khoản viện trợ luôn chứa đựng hai mục tiêu cùng tồn tại song song. Mục Trương Hạnh Ngân 6 CQ49/08.01
- Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính tiêu thứ nhất là thúc đẩy tăng trưởng bền vững và giảm đói nghèo ở những nước đang phát triển. Thực hiện mục tiêu này, hầu hết các nước viện trợ đều nhìn thấy lợi ích của mình trong việc hỗ trợ phát triển, mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm và thị trường đầu tư. Mục tiêu thứ hai là tăng trưởng vị thế chính trị của các nước tài trợ. Hoa Kỳ là một trong những quốc gia thành công trong việc dùng nguồn vốn ODA làm công cụ để thực hiện chính sách “gây ảnh hưởng chính trị trong thời gian ngắn” tại các nước tiếp nhận viện trợ. Chính vì vậy khi nhận viện trợ ODA, các nước tiếp nhận phải xem xét kĩ lưỡng các điều kiện nhà cung cấp ODA, tuân thủ nguyên tắc quan hệ hỗ trợ phát triển chính thức phải đảm bảo tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ của nhau, không can thiệp vào công tác nội bộ của nhau, bình đẳng và hai bên cùng có lợi. 1.1.2.3. ODA là nguồn vốn có khả năng gây nợ Với đặc điểm là nguồn vốn có tính chất ưu đãi lãi suất thấp, thời gian cho vay dài nên các quốc gia khi tiếp nhận, sử dụng nguồn vốn ODA chưa thấy xuất hiện gánh nặng nợ nần; nhưng nguồn vốn ODA vẫn không phải là nguồn vốn cho không nên đến một lúc nào đó, quốc gia tiếp nhận viện trợ cũng phải dùng tiền của mình để trả nợ. Chính vì thế, các quốc gia sử dụng nguồn vốn ODA không hiệu quả thì sau một thời gian sẽ lam vào vòng nợ nần do không có khả năng trả nợ. Do các nước khi tiếp nhận ODA đã chấp nhận các ràng buộc từ trước về các lĩnh vực, mục tiêu sử dụng nguồn vốn ODA mà không sử dụng nguồn vốn này để đầu tư trực tiếp cho sản xuất, cho xuất khẩu để thu ngoại tệ, trong khi việc trả nợ lại chủ yếu dựa vào xuất khẩu thu ngoại tệ. Mặt khác, rủi ro về tỷ giá là một trong những nguy cơ đáng quan tâm dẫn đến các quốc gia lâm vào cảnh nợ nần. Vốn ODA là vốn vay dài hạn bằng đồng ngoại tệ, trong khi đó thì các nước tiếp nhận viện trợ là các quốc gia đang phát triển, có tốc độ tăng trưởng kinh tế cao, đi kèm với tỉ lệ lạm phát cao và đồng tiền trong nước mất giá so với đồng tiền ngoại tệ. Đến thời điểm trả nợ, đồng Trương Hạnh Ngân 7 CQ49/08.01
- Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính nước nhận tài trợ mất giá so với đồng tiền ngoại tệ đã vay làm cho nước nhận tài trợ phải mât một lượng nội tệ nhiều hơn để mua lượng ngoại tệ đã vay để trả nợ. 1.1.3. Phân loại nguồn vốn ODA 1.1.3.1. Phân loại theo phương thức hoàn trả Phân loại theo phương thức hoàn trả, nguồn vốn ODA được chia thành ba loại: ODA không hoàn lại ODA không hoàn lại là khoản viện trợ mà bên tiếp nhận viện trợ không phải trả lại cho bên viện trợ để thực hiện các chương trình, dự án theo sự thỏa thuận giữa các bên. Viện trợ không hoàn lại chiếm 25% tổng số vốn ODA trên thế giới, được thực hiện dưới hai dạng chủ yếu sau: - Hỗ trợ về kĩ thuật: Nước viện trợ chuyển giao công nghệ, truyền đạt kĩ thuật, đào tạo nâng cao năng lực cho cán bộ nước nhận viện trợ thông qua các chuyên gia quốc tế. - Viện trợ nhận bằng hiện vật: Các nước nhận viện trợ dưới hình thức hiện vật như lương thực, vải, thuốc chữa bệnh, vật tư, nguyên vật liệu… ODA vay ưu đãi ODA vay ưu đãi là khoản vay tín dụng với các điều kiện ưu đãi, tính chất ưu đãi được thể hiện: - Lãi suất thị trường thấp: dưới 3%/năm tùy thuộc vào mục tiêu vay và nước vay, thấp hơn lãi suất thị trường. - Thời hạn cho vay dài: khoảng từ 20 năm – 30 năm. - Thời gian ân hạn dài: khoảng từ 10 năm – 12 năm. ODA vay hỗn hợp ODA vay hỗn hợp là các khoản ODA kết hợp một phần ODA không hoàn lại với một phần tín dụng thương mại theo điều kiện của tổ chức Hợp tác kinh tế và phát triển. Trương Hạnh Ngân 8 CQ49/08.01
- Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Hiện nay, trên thế giới, các nước viện trợ có xu hướng giảm cung cấp ODA theo hình thức viện trợ không hoàn lại mà tăng cung cấp ODA theo hình thức vay ưu đãi hoặc ODA hỗn hợp. 1.1.3.2. Phân loại theo nguồn cung cấp Phân loại nguồn vốn ODA theo nguồn cung cấp, nguồn vốn ODA được chia thành 2 loại: ODA song phương ODA song phương là viện trợ phát triển chính thức của chính phủ nước này dành cho chính phủ nước kia thông qua hiệp định ký kết giữa hai chính phủ. Trong tổng số vốn ODA lưu chuyển trên thế giới, ODA song phương chiếm tỷ trọng lớn, khoảng 80% tổng vốn ODA. ODA đa phương ODA đa phương là viện trợ chính thức của một tổ chức quốc tế (IMF, WB,…) hay tổ chức khu vực (ADB, EU,…) cho các nước đang phát triển hoặc kém phát triển hoặc của chính phủ nước này dành cho một nước khác nhưng thức hiện qua các tổ chức đa phương như Chương trình phát triển Liên hiệp quốc (UNDP), Quỹ nhi đồng Liên hiệp quốc (UNICEF),… 1.1.3.3. Phân loại theo hình thức thực hiện Phân loại ODA theo hình thức thực hiện, nguồn vốn ODA được phân thành các loại như sau: Hỗ trợ dự án Hỗ trợ dự án là khoản ODA dành cho từng dự án cụ thể. Khoản viện trợ này có thể là hỗ trợ cơ bản hoặc hỗ trợ kỹ thuật, có thể là cho không hoặc cho vay ưu đãi. Hỗ trợ phi dự án Hỗ trợ phi dự án : bao gồm các loại hình: Trương Hạnh Ngân 9 CQ49/08.01
- Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính - Hỗ trợ cán cân thanh toán: là các khoản ODA cung cấp để hỗ trợ ngân sách chính phủ, thường được thực hiện thông qua chuyển giao tiền tệ trực tiếp cho nước tiếp nhận ODA hoặc hỗ trợ nhập khẩu (viện trợ hàng hóa) – nươc tiếp nhận ODA nhận lượng hàng hóa tương đương với giá trị khoản cam kết, bán trên th ị trường trong nước thu nội tệ đưa vào ngân sách chính phủ. - Hỗ trợ trả nợ: các nhà viện trợ cung cấp ODA cho các nước đang và chậm phát triển sử dụng để trả nợ vay nước ngoài (nợ không ưu đãi). - Viện trợ chương trình: là khoản viện trợ ODA theo dự án cụ thể, chi tiết về các hạng mục sẽ sử dụng nguồn vốn ODA; là khoản ODA dành cho một mục đích tổng quát với thời gian nhất định mà không phải xác định chính xác nó sẽ được sử dụng như thế nào. Ví dụ như ODA viện trợ cho chương trình 135 ở Việt Nam là một hình thức viện trợ chương trình. 1.1.3.4. Phân loại theo mục đích sử dụng Phân loại theo mục đích sử dụng, nguồn vốn ODA được chia thành Hỗ trợ cơ bản Hỗ trợ cơ bản là những khoản viện trợ cho nươc đang và chậm phát triển để đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng kinh tế xã hội và môi trường, với một số lĩnh vực cơ bản như: điện lực, giao thông vận tải, viễn thông, thuỷ lợi và cấp thoát nước… Đây thường là những khoản vay ưu đãi. Hỗ trợ kỹ thuật Hỗ trợ kĩ thuật là những khoản viện trợ với mục đích phát triển con người, nâng cao trình độ khoa học kh thuật và quản lý cho nước tiếp nhận với các lĩnh vực như: giáo dục, chuyển giao khoa học công nghệ, phát triển nguồn nhân lực và xây dựng thể chế, đầu tư phát triển y tế… Loại hỗ trợ này chủ yếu là viện trợ không hoàn lại. 1.1.3.5. Phân loại theo điều kiện Phân loại theo điều kiện thì nguồn vốn ODA được chia thành Trương Hạnh Ngân 10 CQ49/08.01
- Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính ODA không ràng buộc nước nhận Là khoản viện trợ mà nước nhận có quyền sử dụng theo mục đích, yêu cầu của mình, không bị ràng buộc bởi nguồn sử dụng hay mục đích sử dụng. ODA có ràng buộc nước nhận Một đặc điểm lớn của ODA là nguồn vốn này thường kèm theo các điều kiện ràng buộc của nước viện trợ khi vào các nước đang và chậm phát triển. ODA có thể ràng buộc một phần Là khoản viện trợ mà một phần phải được chi ở nước viện trợ (mua hàng hoá, trang thiết bị, dịch vụ…) , phần còn lại được chi ở bất cứ nơi nào tuỳ theo mục đích và yêu cầu sử dụng của nươc nhận viện trợ. 1.1.4. Vai trò của ODA đối với sự phát triển kinh tế - xã hội 1.1.4.1. Đối với quốc gia tiếp nhận viện trợ Bổ sung nguồn vốn trong nước: Đối với các nước chậm phát triển, đang phát triển, vốn là điều kiện hàng đầu cho quá trình phát triển. Vốn đầu tư chủ yếu được lấy từ hai nguồn: đó là nguồn trong nước và nguồn nước ngoài. Tuy nhiên nguồn vốn trong nước rất hạn hẹp, nên cần bổ sung bằng nguồn vốn nước ngoài. Hầu hết các quốc gia đều trải qua thời kì chiến tranh kéo dài, tình trạng đói nghèo và lạc hậu. Để phát triển cơ sở hạ tầng, đảm bảo vấn đề vật chất ban đầu cho phát triển kinh tế thì đòi hỏi phải có nhiều vốn và vốn yêu cầu cho các lĩnh vực này là rất lớn. Các nước đang phát triển nói chung và Việt Nam nói riêng đã giải quyết vấn đề này bằng cách sử dụng nguồn vốn ODA. Với đặc điểm là nguồn vốn ưu đãi, quy mô lớn mà chi phí sử dụng vốn thấp, ODA trở thành nguồn tài chính quan trọng, là nguồn vốn bổ sung cho Chính phủ, các địa phương đảm bảo chi đầu tư phát triển các cơ sở hạ tầng giao thông, điện nước, thủy lợi, giáo dục, y tế, khoa học kĩ thuật; giảm gánh nặng cho ngân sách Nhà nước; góp phần thúc đẩy tăng trưởng và phát triển kinh tế - xã hội bền vững. Trương Hạnh Ngân 11 CQ49/08.01
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn tốt nghiêp “Kinh nghiệm thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài ở một số nước và vận dụng vào Việt Nam”
45 p | 615 | 272
-
Luận văn tốt nghiệp: Hệ thống chính sách Marketing tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu - Thực trạng và giải pháp
75 p | 533 | 232
-
Khóa luận tốt nghiệp: Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài của Singapore và một số bài học kinh nghiệm cho Việt Nam
97 p | 623 | 152
-
Khóa luận tốt nghiệp: Thu hút FDI vào lĩnh vực bất động sản của Việt Nam. Thực trạng và triển vọng trong giai đoạn hội nhập kinh tế quốc tế
89 p | 200 | 50
-
Khóa luận tốt nghiệp: Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào ngành dịch vụ phân phối bán lẻ theo lộ trình cam kết WTO
100 p | 160 | 31
-
Luận văn tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín - Chi nhánh Sóc Trăng – PGD Vĩnh Châu
138 p | 95 | 17
-
Luận văn tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt Chi nhánh An Giang Phòng Giao dịch Châu Phú
84 p | 31 | 15
-
Luận văn tốt nghiệp Kế toán: Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn Công viên Giải trí Kittyd & Minnied làm địa điểm tham quan của khách du lịch
92 p | 29 | 13
-
Luận văn tốt nghiệp: Nâng cao hiệu quả hoạt động xúc tiến đầu tư nhằm tăng cường thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào tỉnh Bắc Ninh
96 p | 23 | 10
-
Luận văn tốt nghiệp ngành Tài chính Quốc tế: Tăng cường thu hút FDI vào ngành Logistics của Việt Nam
104 p | 29 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ: Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) vào các Khu Công nghiệp trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
26 p | 123 | 8
-
Luận văn tốt nghiệp: Ảnh hưởng của tỉ giá USD/VND đến hoạt động thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam
93 p | 19 | 7
-
Luận văn tốt nghiệp: Thu hút và sử dụng vốn ODA của Hàn Quốc vào ngành y tế Việt Nam
69 p | 37 | 6
-
Luận văn tốt nghiệp: Thu hút FDI vào ngành công nghiệp chế tạo, chế biến của thành phố Đà Nẵng – Thực trạng và giải pháp
70 p | 25 | 6
-
Luận văn tốt nghiệp: Tăng cường thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) vào lĩnh vực giáo dục THPT tại Việt Nam
64 p | 8 | 6
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ: Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài tại tỉnh Salavanh, nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào
26 p | 57 | 6
-
Luận văn tốt nghiệp: Cải thiện môi trường đầu tư nhằm tăng cường thu hút FDI vào tỉnh Nghệ An
80 p | 11 | 5
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn