intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn tốt nghiệp: Ảnh hưởng của tỉ giá USD/VND đến hoạt động thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:93

20
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài "Ảnh hưởng của tỉ giá USD/VND đến hoạt động thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam" nhằm nghiên cứu về những tác động của tỷ giá hối đoái đến hoạt động thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam. Từ đánh giá tác động đó để đưa ra những giải pháp điều hành chính sách tỷ giá hối đoái ở Việt Nam trong thời gian tới nhằm tăng cường thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn tốt nghiệp: Ảnh hưởng của tỉ giá USD/VND đến hoạt động thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam

  1. HỌC VIỆN TÀI CHÍNH LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực, xuất phát từ những số liệu thực tếthu thập được. Hà nội, ngày 17 tháng 05 năm 2015 Sinh viên Trần Thị Mỹ Linh SV: Trần Thị Mỹ Linh Lớp: CQ49/08.04 i
  2. HỌC VIỆN TÀI CHÍNH LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................... i MỤC LỤC ..................................................................................................... ii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ....................................................................... vii * Từ viết tắt tiếng Anh.............................................................................. vii * Từ viết tắt tiếng Việt.............................................................................. vii DANH MỤC BẢNG VÀ HÌNH.................................................................. viii DANH MỤC HÌNH ...................................................................................... ix LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................ 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ..................................................................... 1 2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................... 1 3. Mục đích nghiên cứu .......................................................................... 2 4. Phương pháp nghiên cứu .................................................................... 2 5. Kết cấu luận văn ................................................................................ 2 CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI VÀ MỐI QUAN HỆ GIỮA TỶ GIÁ VÀ ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI ........ 4 1.1 Tỷ giá hối đoái ................................................................................... 4 1.1.1 Khái niệm tỷ giá hối đoái và các loại tỷ giá hối đoái ................. 4 1.1.1.1 Khái niệm tỷ giá hối đoái ....................................................... 4 1.1.1.2 Các loại tỷ giá hối đoái .............................................................. 5 1.1.2 Vai trò và tác động của tỷ giá hối đoái đối với nền kinh tế ........ 7 1.1.2.1 Vai trò của tỷ giá hối đoái với nền kinh tế.............................. 7 1.1.2.2 Tác động của tý giá hối đoái đến nền kinh tế ......................... 9 SV: Trần Thị Mỹ Linh Lớp: CQ49/08.04 ii
  3. HỌC VIỆN TÀI CHÍNH LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP 1.1.3 Phương pháp xác định tỷ giá hối đoái ..................................... 10 1.1.3.1 Phương pháp so sánh tiêu chuẩn giá cả của các đồng tiền .... 10 1.1.3.2 Phương pháp ngang giá sức mua .......................................... 10 1.1.3.3 Phương pháp tỷ giá chéo ...................................................... 11 1.1.4 Chế độ tỷ giá hối đoái ............................................................. 12 1.1.4.1 Chế độ tỷ giá đơn ................................................................. 12 1.1.4.2 Chế độ tỷ giá kép ................................................................. 12 1.1.4.3 Chế độ tỷ giá cố định ........................................................... 13 1.1.4.4 Chế độ tỷ giá thả nổi tự do ................................................... 14 1.1.4.5 Chế độ tỷ giá linh hoạt có sự quản lý của nhà nước ............. 14 1.2 Đầu tư trực tiếp nước ngoài .............................................................. 15 1.2.1 Khái niệm, đặc điểm của đầu tư trực tiếp nước ngoài .............. 15 1.2.1.1 Khái niệm đầu tư trực tiếp nước ngoài ................................. 15 1.2.1.2 Đặc điểm của đầu tư trực tiếp nước ngoài ............................ 15 1.2.2 Các hình thức đầu tư trực tiếp nước ngoài ............................... 16 1.2.3 Vai trò của đầu tư trực tiếp nước ngoài ................................... 17 1.3 Các học thuyết thể hiện mối quan hệ giữa tỷ giá hối đoái và hoạt động thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài ........................................................... 18 1.3.1 Lý thuyết về sự kỳ vọng và các dòng vốn ............................... 18 1.3.2 Lý thuyết về bộ ba bất khả thi ................................................. 20 CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH ẢNH HƯỞNG CỦA TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI ĐẾN HOẠT ĐỘNG THU HÚT ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI .............. 23 SV: Trần Thị Mỹ Linh Lớp: CQ49/08.04 iii
  4. HỌC VIỆN TÀI CHÍNH LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP 2.1 Định lượng mối quan hệ giữa tỷ giá hối đoái và thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam........................................................................... 23 2.1.1 Phương pháp phân tích định lượng mối quan hệ giữa tỷ giá hối đoái và thu hút đầu tư trực nước ngoài tại Việt Nam .................................... 23 2.1.1.1 Mô tả mẫu ............................................................................... 23 2.1.1.2 Công cụ đo lường và các giả thuyết ......................................... 25 2.1.1.3 Xây dựng phương trình hồi quy và kiểm định các giả thuyết nghiên cứu .......................................................................................... 25 2.1.2 Kết quả phân tích định lượng mối quan hệ giữa tỷ giá hối đoái và thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài ....................................................... 26 2.1.2.1 Kết quả phân tích định lượng mối quan hệ giữa tỷ giá hối đoái với nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài cam kết ............................. 26 2.1.2.2 Kết quả phân tích định lượng mối quan hệ giữa tỷ giá hối đoái với nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài thực hiện........................... 28 2.2 Tác động của chính sách tỷ giá đến hoạt động thu hút vốn FDI tại Việt Nam ......................................................................................................... 31 2.2.1 Giai đoạn 1975 – 1989 ................................................................. 31 2.2.1.1 Bối cảnh kinh tế và chính sách tỷ giá ....................................... 31 2.2.1.2 Tác động của chính sách tỷ giá lên hoạt động thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài ................................................................................... 32 2.2.2 Giai đoạn 1989-1991 ................................................................... 33 2.2.2.1 Bối cảnh kinh tế và chính sách tỷ giá ....................................... 33 2.2.2.2 Ảnh hưởng của chính sách tỷ giá đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài .......................................................................................... 35 SV: Trần Thị Mỹ Linh Lớp: CQ49/08.04 iv
  5. HỌC VIỆN TÀI CHÍNH LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP 2.2.3 Giai đoạn 1992 – 1996 ................................................................. 35 2.2.3.1 Bối cảnh kinh tế và chính sách tỷ giá ....................................... 35 2.2.3.2 Ảnh hướng của chính sách tỷ giá đến thu hút đầu tư trực tiếpnước ngoài .................................................................................... 38 2.2.4 Giai đoạn 1997 – 1999 ................................................................. 39 2.2.4.1 Bối cảnh kinh tế và chính sách tỷ giá ....................................... 39 2.2.4.2 Ảnh hưởng của chính sách tỷ giá đến thu hút đầu tư trực tiếpnước ngoài .................................................................................... 42 2.2.5 Giai đoạn 2000 – 2010 ................................................................. 44 2.2.5.1 Bối cảnh kinh tế và chính sách tỷ giá ....................................... 44 2.2.5.2 Ảnh hưởng của chính sách tỷ giá đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài .......................................................................................... 51 2.2.6 Giai đoạn 2011 – nay ................................................................... 52 2.2.6.1 Bối cảnh kinh tế và chính sách tỷ giá ....................................... 52 2.2.6.2 Ảnh hưởng của chính sách tỷ giá đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài .......................................................................................... 59 2.3 Đánh giá tác động của chính sách tỷ giá đến hoạt động thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam............................................................. 61 2.3.1 Tác động tích cực của chính sách tỷ giá ....................................... 62 2.3.2 Tác động hạn chế của chính sách tỷ giá tới hoạt động thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam ......................................................... 65 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐIỀU HÀNH TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI NHẰM TĂNG CƯỜNG THU HÚT ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI VÀO VIỆT NAM TRONG THỜI GIAN TỚI .............................................. 69 SV: Trần Thị Mỹ Linh Lớp: CQ49/08.04 v
  6. HỌC VIỆN TÀI CHÍNH LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP 3.1 Định hướng thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam trong thời gian tới .............................................................................................. 69 3.2 Giải pháp điều hành tỷ giá nhằm tăng cường thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam trong thời gian tới ......................................... 74 3.2.1 Giải pháp điều hành linh hoạt tỷ giá nhằm đảm bảo ổn định tỷ giá dựa trên sức mua và thông qua quan hệ cung cầu của thị trường tiền tệ 74 3.2.2 Giải pháp nhằm thu hẹp khoảng cách giữa tỷ giá chính thức với tỷ giá thị trường, tiến tới xóa bỏ thị trường chợ đen .................................. 78 3.2.3 Giải pháp nhằm giảm bớt sự lệ thuộc vào đồng USD ................... 79 3.2.4 Hoàn thiện công tác quản lý ngoại hối và thị trường nội tệ liên ngân hàng ............................................................................................. 80 3.2.5 Một số giải pháp khác .................................................................. 81 3.3 Điều kiện thực hiện các giải pháp ....................................................... 82 KẾT LUẬN.................................................................................................. 84 SV: Trần Thị Mỹ Linh Lớp: CQ49/08.04 vi
  7. HỌC VIỆN TÀI CHÍNH LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT * Từ viết tắt tiếng Anh FDI Đầu tư trực tiếp nước ngoài CNY Đồng nhân dân tệ EUR Đồng tiền chung châu Âu GDP Tổng sản phẩm quốc nội SUR Đồng rúp USD Đô la Mỹ VND Đồng Việt Nam CPI Chỉ số giá tiêu dùng WB Ngân hàng thế giới WTO Tổ chức thương mại Thế giới * Từ viết tắt tiếng Việt NHTW Ngân hàng Trung ương NHTM Ngân hàng thương mại NHNN Ngân hàng Nhà nước NSNN Ngân sách nhà nước SV: Trần Thị Mỹ Linh Lớp: CQ49/08.04 vii
  8. HỌC VIỆN TÀI CHÍNH LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP DANH MỤC BẢNG VÀ HÌNH DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Tình hình tỷ giá hối đoái USD và vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài cam kết, thực hiện tại Việt Nam giai đoạn 1991 -2014 ................................. 24 Bảng 2.2: Kết quả hồi quy vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài cam kết theo tỷ giá hối đoái USD/VND ...................................................................................... 27 Bảng 2.3: Kết quả hồi quy vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài thực hiện theo tỷ giá hối đoái USD/VND ................................................................................ 29 Bảng 2.4: Tình hình biến động tỷ giá và chênh lệch giữa tỷ giá chính thức và tỷ giá thả nổi 1989-1991 ............................................................................... 34 Bảng 2.5: Tỉ giá hối đoái USD/VND danh nghĩa và tỉ giá hối đoái USD/VND thực song phương ......................................................................................... 37 Bảng 2.6: Tình hình thực hiện vốn FDI giai đoạn 1992 – 1996 .................... 38 Bảng 2.7: Diễn biến tỷ giá hối đoái 7 tháng năm 1997 ................................. 40 Bảng 2.8: Diễn biến tỷ giá hối đoái 7 tháng năm 1997Error! Bookmark not defined. Bảng 2.9: Cơ chế tỷ giá của Việt Nam 1999-2011 ........................................ 46 Bàng 2.10: Tình hình thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam giai đoạn 2011 - 2014 ................................................................................... 60 SV: Trần Thị Mỹ Linh Lớp: CQ49/08.04 viii
  9. HỌC VIỆN TÀI CHÍNH LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP DANH MỤC HÌNH Hình 2.1: Tình hình dự trữ ngoại tệ Việ Nam 1993 - 1996 ........................... 37 Hình 2.2: Diễn biến tỷ giá USD/VND giai đoạn 2000 - 2010 ....................... 45 Hình 2.3: Diễn biến tỷ giá USD/VND giai đoạn 2009 - 2010 ....................... 50 Hình 2.4: Mức tăng giảm bình quân của tỷ giá USD/VND giai đoạn 2006 - 2013 ............................................................................................................. 51 Hình 2.5: Tình hình thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài giai đoạn 2000 - 2010 ..................................................................................................................... 51 Hình 2.6: Tình hình tỷ giá các tháng trong năm 2011 ................................... 53 Hình 2.7: Diễn biến tỷ giá năm 2012 ............................................................ 54 Hình 2.8: Tốc độ tăng giảm tỷ giá USD/VND năm 2012.............................. 56 Hình 2.9: Diễn biến tỷ giá USD/VND năm 2013.......................................... 57 Hình 2.10: Diễn biến tỷ giá năm 2014 .......................................................... 58 Hình 2.11: Diễn biến tỷ giá USD/VND giai đoạn 2011 - 2014 ..................... 59 Hình 2.12: Tình hình thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam từ năm 1988 – 2004 .......................................................................................... 60 SV: Trần Thị Mỹ Linh Lớp: CQ49/08.04 ix
  10. HỌC VIỆN TÀI CHÍNH LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Tỉ giá hối đoái luôn được xem là một biến quan trọng trong nền kinh tế mở, có liên quan đến nhiều phạm trù kinh tế khác và đóng vai trò như một công cụ hiệu quả của chính sách ngoại thương của các quốc gia. Tỷ giá thường có ảnh hưởng đáng kể tới tổng cầu, tổng cung, cán cân thanh toán, hoạt động xuất nhập khẩu , sự dịch chuyển các luồng vốn và hiệu lực của các chính sách vĩ mô. Vì vậy, việc tìm hiểu và giải quyết các mối quan hệ có liên quan tới tỷ giá, đặc biệt là chính sách tỷ giá ở Việt Nam sẽ đóng góp tích cực để tạo môi trường phát triển và ổn định cho nền kinh tế. Tỷ giá hối đoái có ảnh hưởng trực tiếp đến dịch chuyển các luồng vốn của một quốc gia trong mối quan hệ lợi ích quốc tế. Luồng vốn chảy vào một quốc gia có thể tăng lên hoặc giảm đi khi có sự biến động tỷ giá trong ngắn và dài hạn. Đặc biệt, đối với Việt Nam, khi các mối quan hệ quốc tế phát triển đi cùng với sự gia tăng nhiều hơn của đầu tư trực tiếp nước ngoài. Điều đó, trực tiếp ảnh hưởng đến nền kinh tế của Việt Nam. Tuy nhiên, đa số các lý luận về mối quan hệ giữa tỷ giá hối đoái và đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam đều dựa trên phân tích định tính, hiếm có ý kiến được lập luận trên cơ sơ phân tích định lượng. Xuất phát từ những vấn đề và thực tiễn trên, em đã chọn đề tài: “Ảnh hưởng của tỉ giá USD/VND đến hoạt động thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam” 2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Bài viết lấy biến động tỷ giá và thay đổi FDI của nước ta làm đối tượng nghiên cứu. Trong đó nghiên cứu chính sách tỷ giá hối đoái và tác động của SV: Trần Thị Mỹ Linh Lớp: CQ49/08.04 1
  11. HỌC VIỆN TÀI CHÍNH LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP nó đến hoạt động thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài chủ yếu từ năm 1990 trở lại đây, từ đó đưa ra các giải pháp phù hợp cho chính sách điều hành tỷ giá trong thời gian tới. 3. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở lý luận về tỷ giá hối đoái, những tư liệu thực tiễn của chính sách tỷ giá hối đoái của Việt Nam trong thời gian qua, mục đích của luận văn đó là: Hệ thống lại những vấn đề lý luận về tỷ giá hối đoái và chính sách tỷ giá hối đoái ở Việt Nam. Nghiên cứu về những tác động của tỷ giá hối đoái đến hoạt động thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam. Từ đánh giá tác động đó để đưa ra những giải pháp điều hành chính sách tỷ giá hối đoái ở Việt Nam trong thời gian tới nhằm tăng cường thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam. 4. Phương pháp nghiên cứu Mang tính khoa học và ứng dụng trong thực tiễn nên trong quá trình nghiên cứu luận văn luôn dựa vào phương pháp duy vật biện chứng, đồng thời kết hợp với các phương pháp hệ thống, phương pháp phân tích tổng hợp, phương pháp thống kê và các phương pháp khác như liệt kê, mô tả, so sánh…lấy mối liên hệ giữa lý thuyết và thực tiễn nhằm làm sáng tỏ các vấn đề đặt ra trong thực tế. 5. Kết cấu luận văn Luận văn gồm 3 chương: SV: Trần Thị Mỹ Linh Lớp: CQ49/08.04 2
  12. HỌC VIỆN TÀI CHÍNH LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP Chương 1: Một số vấn đề cơ bản về tỷ giá hối đoái và mối quan hệ giữa tỷ giá và đầu tư trực tiếp nước ngoài Chương 2: Phân tích ảnh hưởng của tỷ giá hối đoái đến hoạt động thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam Chương 3: Một số giải pháp điều hành tỷ giá hối đoái nhằm tăng cường thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam trong thời gian tới SV: Trần Thị Mỹ Linh Lớp: CQ49/08.04 3
  13. HỌC VIỆN TÀI CHÍNH LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI VÀ MỐI QUAN HỆ GIỮA TỶ GIÁ VÀ ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI 1.1 Tỷ giá hối đoái 1.1.1 Khái niệm tỷ giá hối đoái và các loại tỷ giá hối đoái 1.1.1.1 Khái niệm tỷ giá hối đoái Tỷ giá hối đoái là một biến số vĩ mô quan trọng và có ảnh hưởng đến các mục tiêu cuối cùng của nền kinh tế. Đặc biệt trong thời kì xu hướng hội nhập kinh tế quốc tế toàn cầu, sự giao lưu kinh tế, các hoạt động tài chính đòi hỏi việc tính toán so sánh giá cả, mua bán tiền tệ giữa các quốc gia. Tỷ giá hối đoái chính là công cụ để thực hiện hoạt động tài chính quốc tế. Tỷ giá hối đoái là tỷ lệ chuyển đổi từ đơn vị tiền tệ này sang đơn vị tiền tệ khác và là sự so sánh tương quan sức mua giữa các đồng tiền. Tỷ giá hối đoái là một phạm trù kinh tế bắt nguồn từ nhu cầu trao đổi hàng hóa, dịch vụ phát sinh trực tiếp từ tiền tệ, quan hệ tiền tệ giữa các quốc gia. Do vậy, tỷ giá đóng vai trò quan trọng trong hoạt động thương mại quốc tế, cho phép chúng ta so sánh giá cả hàng hóa và dịch vụ sản xuất trong nước với các nước khác. Một đồng tiền hay một lượng đồng tiền nào đó của một nước đổi được bao nhiêu một đồng tiền nước khác được gọi là tỉ lệ trao đổi giữa các đồng tiền với nhau và gọi tắt là tỷ giá hối đoái. Trên thị trường ngoại hối, các đồng tiền được đưa ra mua bán, trao đổi, vì vậy, tiền tệ ở đây được coi như một loại hàng hóa đặc biệt. Đồng “yết giá” là đồng tiền được mua bán và đóng vai trò là hàng hóa. SV: Trần Thị Mỹ Linh Lớp: CQ49/08.04 4
  14. HỌC VIỆN TÀI CHÍNH LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP Để thể hiện tỷ giá hối đoái, mà trên thị trường ngoại hối, sử dụng thuật ngữ “yết giá”. Có hai yết giá tỷ giá là: yết giá trực tiếp (1) và yết giá gián tiếp (2). (1)Yết giá trực tiếp là phương pháp lấy nội tệ làm đồng tiền yết giá, còn nội tệ là đồng tiền định giá. (2) Yết giá gián tiếp là phương pháp lấy ngoại tệ làm đồng yết giá, đồng nội tệ là đồng định giá. Hầu hết các quốc gia sử dụng cách yết giá trực tiếp; theo thông lệ có Anh, New Zealand, Australia, các quốc gia sử dụng đồng tiền chung Châu Âu là áp dụng yết giá gián tiếp. 1.1.1.2 Các loại tỷ giá hối đoái Trong nền kinh tế thị trường đồng thời tồn tại nhiều loại tỷ giá khác nhau, tùy theo mục đích theo dõi, nghiên cứu, mà tỷ giá được phân theo các tiêu thức sau: + Theo cơ sở hình thành tỷ giá: Tỷ giá dài hạn được hình thành trên cơ sở của quy luật một giá, học thuyết ngang giá sức mua và quan hệ cung cầu ngoại tệ trên thị trường ngoại hối là những biến số có tính tương đối ổn địn nên xét về dài hạn tỷ giá có tính biến động từ từ và tương đối ổn định. Tỷ giá ngắn hạn được hình thành dựa trên thị trường tài sản, nơi diễn ra khối lượng giao dịch hàng tỷ đồng mỗi ngày và thường xuyên biến động. Nên tỷ giá ngắn hạn biến động mỗi ngày và với những diễn biến nhiều khi rất lớn. Dẫn đến sự khác biệt giữa tỷ giá dài hạn và ngắn hạn. Tuy nhiên, giữa tỷ giá ngắn hạn và dài hạn có quan hệ chặt chẽ với nhau. Một khi dân chúng dự kiến rằng tỷ giá sẽ tăng lên trong tương lai thì tỷ giá sẽ tăng lên ngay trong hiện tại. + Theo đối tượng xác định SV: Trần Thị Mỹ Linh Lớp: CQ49/08.04 5
  15. HỌC VIỆN TÀI CHÍNH LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP Tỷ giá chính thức: Do NHTW hoặc Viện hối đoái công bố hàng ngày vào đầu giờ làm việc. Tỷ giá này được sử dụng trong các giao dịch tài chính giữa hai Chính phủ, giữa các tổ chức, doanh nghiệp xuất nhập khẩu. Tỷ giá thị trường: Do NHTM và các Sở giao dịch công bố hàng ngày. Cơ sở để xác định tỷ giá này là tỷ giá chính thức do NHTW công bố và các yếu tổ liên quan trực tiếp đến kinh doanh được phép như: Quan hệ cung cầu ngoại tệ, suất lợi nhuận, tâm lý của người giao dịch đối với ngoại tệ cần mua – bán… +Theo kỹ thuật giao dịch Tỷ giá giao ngay: là tỷ giá do tổ chức tín dụng yết giá tại thời điểm giao dịch. Việc thanh toán giữa các bên mua bán phải được thực hiện trong vòng 2 ngày làm việc tiếp theo sau ngày cam kết mua bán. Tỷ giá giao dịch kì hạn: là tỷ giá giao dịch do ngân hàng thương mại, ngân hàng đầu từ và phát triển yết giá, là tỷ giá được dùng cho các giao dịch kì hạn, được thỏa thuận trước cho việc chuyển tiền giao dịch vào một ngày xác định trong tương lai. +Theo lợi ích giao dịch Tỷ giá mua vào là tỷ giá ngân hàng sẵn sàng mua ngoại tệ vào theo mức đã yết giá. Tỷ giá bán ra là tỷ giá ngân hàng sẵn sàng bán ngoại tệ ra theo mức giá đã yết. + Một số loại tỷ giá thường gặp khác: Tỷ giá ưu đãi: Tỷ giá này được hình thành trên cơ sở chính sách của Nhà nước nhằm khuyến khích xuất nhập khẩu một, một số loại hàng hóa – dịch vụ SV: Trần Thị Mỹ Linh Lớp: CQ49/08.04 6
  16. HỌC VIỆN TÀI CHÍNH LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP nào đó; hoặc nhằm thu hút đầu tư, thu hút một loại ngoại tệ mà chính phủ đang cần. Tỷ giá danh nghĩa: là tỷ giá được yết và có thể trao đổi giữa hai đồng tiền mà không xét đến tương quan sức mua giữa chúng. Tỷ giá thực: là tỷ giá danh nghĩa đã được điều chỉnh theo sự thay đổi trong tương quan giá cả hàng hóa của nước có đồng yết giá và giá cả hàng hóa của nước có đồng tiền định giá. Tỷ giá bình quân: là số trung bình cộng của tỷ giá mua vào và bán ra tính theo một đồng tiền định giá ở một thời điểm nhất định. Tỷ giá chéo: là tỷ giá của hai đồng tiền được xác định thông qua đồng tiền thứ ba. 1.1.2 Vai trò và tác động của tỷ giá hối đoái đối với nền kinh tế 1.1.2.1 Vai trò của tỷ giá hối đoái với nền kinh tế Trong nền kinh tế hiện nay, cùng với xu hướng toàn cầu hóa, kinh tế càng hướng ngoại bao nhiêu thì qui mô và vị trí của nền kinh tế đó càng mở rộng và tăng trưởng bấy nhiêu, do đó vị trí của đồng tiền nước đó và sức mua của nó trên thị trường càng lớn bấy nhiêu. Tỷ giá hối đoái là một công cụ hết sức quan trọng trong chính sách quản lý ngoại hối. Vì thế không thừa nhận vai trò quan trọng của tỷ giá đối với nền kinh tế, đặc biệt trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế. Là công cụ điều tiết các hoạt động ngoại thương. Tỷ giá hối đoái đóng vai trò chính trong thương mại quốc tế khi hội nhập, nó cho phép chúng ta so sánh giá cả của các hàng hóa và dịch vụ sản xuất trên các nước khác nhau. Khi đồng tiền của một nước mất giá hơn, người nước ngoài nhận ra rằng hàng xuất nhập khẩu của nước đó rẻ đi nên sẽ mua nhiều hơn làm tăng xuất khẩu, SV: Trần Thị Mỹ Linh Lớp: CQ49/08.04 7
  17. HỌC VIỆN TÀI CHÍNH LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ngược lại, người dân trong nước sẽ thấy hàng hóa nước ngoài đắt hơn, dẫn đến nhập khẩu giảm. Vì vậy, tỷ giá hối đoái được sử dụng để điều tiết hoạt động xuất nhập khẩu của một nước có nền kinh tế mở. Là công cụ điều tiết sự dịch chuyển dòng vốn. Một tỷ giá phù hợp sẽ góp phần thu hút đầu tư từ bên ngoài vào quốc gia đó, bao gồm cả đầu tư trực tiếp và đầu tư gián tiếp nước ngoài. Để thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa, đòi hỏi phải có một nguồn vốn lớn phục vụ nhu cầu đầu tư. Nhu cầu này thường vượt qua số tiền tiết kiệm có được và tạo ra sự mất cân bằng giữa tiết kiệm và đầu tư. Để thiết lập lại trạng thái cân bằng vĩ mô, bổ sung vào sự thiếu hụt đó, nên kinh tế cần thiết phải huy động một lượng vốn lớn từ bên ngoài. Tỷ giá hối đoái là một biến được các nhà sản xuất và các nhà đầu tư khi đưa ra quyết định. Trong ngắn hạn, khi tỷ giá tăng lên, cùng với một lượng ngoại tệ, nhà đầu tư có thể sở hữu được nhiều nội tệ, nên họ đầu tư nhiều hơn vào quốc gia đó. Tuy nhiên, trong dài hạn, kết hợp với các biến khác, khi tỷ giá tăng lên, có thế đang phản ánh tình hình không ổn định của nền kinh tế, do đó, các nhà đầu tư có xu hướng e ngại đầu tư nhiều vốn vào quốc gia này. (Ngược lại đối với trường hợp tỷ giá giảm trong ngắn và dài hạn). Vì vậy, việc nâng cao hiệu quả quản lý đối với chính sách tỷ giá của một quốc gia sẽ giúp cho việc điều hành cơ chế tỷ giá được hoàn thiện và phù hợp với quy luật thị trường, tạo điều kiện cho nền kinh tế hấp thụ có hiệu qua luồng vốn đầu tư nước ngoài mà vẫn đảm bảo mục tiêu ổn định kinh tế vĩ mô. Là công cụ của chính sách tiền tệ quốc gia. Tỷ giá hối đoái có ảnh hưởng rất lớn đến các giao dịch khác nhau giữa trong nước với nước ngoài. Do đó, nhiều nước đã sử dụng tỉ giá hối đoái như một công cụ để thực thi chính sách tiền tệ. Việc xác định một tỷ giá hối đoái phù hợp với sức mua của nội tệ và quan hệ cung cầu trên thị trường ngoại tệ sẽ giúp quốc gia chủ động được trong việc can thiệp vào tỷ giá sẽ giúp giữ cân bằng mà tránh cho nền kinh tế SV: Trần Thị Mỹ Linh Lớp: CQ49/08.04 8
  18. HỌC VIỆN TÀI CHÍNH LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP thoát khỏi những cú sốc. Từ đó, giúp ổn định giá cả, ổn định tiền tệ, thu hút đầu tư, kiểm soát được lạm phát, hạn chế thất nghiệp, tạo được lòng tin của người dân vào nội tệ và chính sách kinh tế của chính phủ. 1.1.2.2 Tác động của tý giá hối đoái đến nền kinh tế Tỷ giá là một biến số kinh tế, tác động đến hầu hết các mặt hoạt động của nền kinh tế,nhưng hiệu quả ảnhhưởng của tỷ giá lên các hoạt động khác nhau là rất khác nhau. Tác động của tỷ giá tới cán cân thương mại. Cán cân thương mại của một nước là chênh lệch giữa kim ngạch xuất khẩu và kim ngạch nhập khẩu. Khi tỷ giá tăng (giá trị của đồng nội tệ giảm), lượng ngoại tệ thu về từ hoạt động xuất khẩu sẽ tăng lên và cầu về nhập khẩu hàng hóa – dịch vụ nước ngoài giảm do giá cả hàng hóa – dịch vụ của nước đó sẽ tương đối rẻ hơn so với hàng hóa – dịch vụ của nước ngoài ở cả thị trường trong nước và quốc tế. Từ đó cán cân thương mại dịch chuyển về phía thặng dư. Kết quả sẽ ngược lại khi tỷ giá hối đoái biến đổi theo chiều hướng làm tăng giá đồng nội tệ. Sự giảm tỷ giá hối đoái có tác dụng làm tăng giá tương đối hàng hóa – dịch vụ của một nước so với nước ngoài sẽ dẫn tới giảm xuất khẩu, tăng nhập khẩu, do đó cán cân thương mại chuyển dịch theo hướng thâm hụt. Tác động của tỷ giá tới nguồn vốn đầu tư. Với một nền kinh tế đang phát triển, sự thiếu hụt vốn để đầu tư cho kinh tế, xây dựng cơ sở hạ tầng, nâng cao đời sống của xã hội là điều không tránh khỏi. Khi tỷ giá có những điều chính thích hợp sẽ có những tác động tích cực tới nguồn ngoại hối, các khoản vốn đầu tư trực tiếp, gián tiếp từ nước ngoài, vốn ODA cho các dự án hợp tác…giúp các nhà đầu tư nước ngoài tự tin hơn trong việc đầu tư và giải ngân vốn do được giải tỏa tâm lý rủi ro trong tương lai. SV: Trần Thị Mỹ Linh Lớp: CQ49/08.04 9
  19. HỌC VIỆN TÀI CHÍNH LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP Tác động của tý giá tới lạm phát. Những năm gần đây, lạm phát luôn là một trong những biến số quan trọng của nền kinh tế được quan tâm nhất. Việc kìm giữ lạm phát luôn là mục tiêu được đặt ra trong chính sách của chính phủ. Một trong những nhân tố có tác động đến lạm phát là tỷ giá hối đoái. Khi tỷ giá tăng (đồng nội tệ mất giá) và giả định các yếu tố khác trong nền kinh tế không đổi thì sẽ làm thay đổi mặt bằng giá cả trong nước tăng lên tức là đã gây ra lạm phát. Ngược lại, nếu tỷ giá giảm và giả định các yếu tố khác không đổi thì lạm phát sẽ giảm. Mức độ tác động của tỷ giá tới lạm phát là bao nhiêu còn phụ thuộc vào tỷ trọng hàng nhập khẩu trong tiêu dùng của người dân nước đó; và phụ thuộc vào tỷ trọng nguyên vật liệu nhập khẩu chiếm bao nhiêu phần trăm trong giá thành sản phẩm. 1.1.3 Phương pháp xác định tỷ giá hối đoái 1.1.3.1 Phương pháp so sánh tiêu chuẩn giá cả của các đồng tiền Tiêu chuẩn giá cả của đồng tiền là hàm lượng vàng đại diện cho đơn vị của đồng tiền đó. Công thức tổng quát: 𝐻à𝑚 𝑙ượ𝑛𝑔 𝑣à𝑛𝑔 𝑐ó 𝑡𝑟𝑜𝑛𝑔 𝑚ộ𝑡 đơ𝑛 𝑣ị 𝑡𝑖ề𝑛 𝑡ệ 𝐴 Tỷ giá hối đoái(đồng A/đồng B) = 𝐻à𝑚 𝑙ượ𝑛𝑔 𝑣à𝑛𝑔 𝑐ó 𝑡𝑟𝑜𝑛𝑔 𝑚ộ𝑡 đơ𝑛 𝑣ị 𝑡𝑖ề𝑛 𝑡ệ 𝐵 Bằng phương pháp này, thật đơn giản để tính ra tỷ giá hối đoái giữa hai đồng tiền với độ chính xác cao. So sánh tieu chuẩn giá cả của các đồng tiền để tính ra tỷ giá hối đoái được sử dụng phổ biến trên thế giới ở chế độ bản vị vàng vào trước thế kỷ IXX. Tuy vậy, hiện không còn khả thi trên thực tế vì ngày nay hầu hết các đồng tiền đều không có tiêu chuẩn giá cả. 1.1.3.2 Phương pháp ngang giá sức mua SV: Trần Thị Mỹ Linh Lớp: CQ49/08.04 10
  20. HỌC VIỆN TÀI CHÍNH LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP Ngang giá sức mua là lí thuyết được phát triển vào năm 1920 bởi Gustav Cassel. Đây là một phương pháp điều chỉnh tỷ giá hối đoái giữa hai tiền tệ để cân bằng sức mua của hai đồng tiền . Theo phương pháp ngang giá sức mua thì để xác định tỷ giá của hai đồng tiền A và B, trên thị trường của các đồng tiền đó chọn ra hai rổ hàng hóa đều gồm n hàng hóa giống hệt nhau, tiêu biểu, thông dụng, chiếm một tỷ trọng nhất định và có ý nghĩa trong cuộc sống hàng ngày. Sau đó tính tổng giá cả của chúng theo từng đồng tiền, đối với A có ∑ 𝑃𝑖 ( 𝐴), đối với B có ∑ 𝑃𝑖 ( 𝐵 ). Sau đó đem so sánh chúng với nhau để xác định tỷ giá, cụ thể: A/B = ∑ 𝑃𝑖 ( 𝐵)/∑ 𝑃𝑖 ( 𝐴) hoặc B/A = ∑ 𝑃𝑖 ( 𝐴)/∑ 𝑃𝑖 ( 𝐵) Sử dụng phương pháp tính tỷ giá dựa trên ngang giá sức mua, mức độ chính xác của tỷ giá tính được giữa hai đồng tiền phụ thuộc vào số lượng mặt hàng (n) được chọn, số lượng mặt hàng càng lớn độ chính xác của tỷ giá càng cao. Ngoài ra, phương pháp ngang giá sức mua không tính đến các yếu tố không hợp lí cấu thành trong giá cả như chi phí vận chuyển, bảo hiểm, thuế... 1.1.3.3 Phương pháp tỷ giá chéo Thị trường toàn cầu hiện nay có khoảng trên 180 đồng tiền khác nhau, nếu ở thị trường ngoại hối, đồng tiền này đổi lấy đồng tiền kia một cách trực tiếp thì ta phải cần niêm yết tới 32.220 tỷ giá (180x179 = 32.220). Một thị trường như vậy, thật khó khăn trong trong việc tính tỷ giá, trao đổi tạo yếu tố kìm hãm sự phát triển của thị trường ngoại hối. Chính vì vậy, thị trường đã hình thành nên đồng tiền ngang giá chung nhằm giảm số lượng tỷ giá niêm yết, giúp cho hoạt động mua bán qua biên giới trở nên hiệu quả. Với 180 đồng tiền, bây giờ tỷ giá cần phải niêm yết chỉ là 179 tỷ giá. Theo đó, để xác định được tỷ giá giữa hai đồng tiền bất kỳ, người ta xác định thông qua đồng tiền thứ ba hay còn gọi là tỷ giá chéo. Muốn xác lập tỷ giá giữa A và B khi biết tỷ SV: Trần Thị Mỹ Linh Lớp: CQ49/08.04 11
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2