Nghiên cứu khoa học đề tài: Phản ứng của tỷ giá hối đoái trước cú sốc tài chính tiền tệ - Ứng dụng mô hình DSGE và SVAR cho Việt Nam
lượt xem 127
download
Nghiên cứu khoa học đề tài "Phản ứng của tỷ giá hối đoái trước cú sốc tài chính tiền tệ - Ứng dụng mô hình DSGE và SVAR cho Việt Nam" phân tích trường hợp nền kinh tế nhỏ mở thông quan mô hình DSGE.Ước lượng các tham số của mô hình và tập trung vào hàm phản ứng đẩy để xem xét đến tác động của các cú sốc kinh tế ngoại sinh đến nền kinh tế như thế nào.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Nghiên cứu khoa học đề tài: Phản ứng của tỷ giá hối đoái trước cú sốc tài chính tiền tệ - Ứng dụng mô hình DSGE và SVAR cho Việt Nam
- Mã số: ……………. PHẢN ỨNG CỦA TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI TRƢỚC CÚ SỐC CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ, ỨNG DỤNG MÔ HÌNH DSGE VÀ SVAR CHO VIỆT NAM
- 1 ------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------- -----------------------------------------------
- 1 TÓM TẮT ĐỀ TÀI Lý do chọn đề tài Việt Nam trong quá trình hội nhập với nền kinh tế toàn cầu, hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa,dịch vụ ngày càng phát triển, tăng trƣởng với tốc độ cao dù kinh tế quốc gia cũng nhƣ tình hình thế giới đang phải đối mặt với nhiều khó khăn. Thị trƣờng ngoại hối hình thành và ngày càng phát triển, Việt Nam đã tăng lƣợng dự trữ ngoại hối lên cao. Để kiểm soát lạm phát, ngân hàng nhà nƣớc thực hiện các chính sách thắt chặt tiền tệ.... Trong tình hình đó, việc xem xét sự biến động của tỷ giá hối đoái là rất quan trọng trong chính sách tiền tệ của mỗi quốc gia chính vì vậy, đề tài này muốn hƣớng tới các phản ứng của tỉ giá hối đoái trƣớc cú sốc chính sách tiền tệ nhằm mô tả một cách xác thực nhấttrong việcsử dụng các công cụ hữu ích về kinh tế lƣợng Mục tiêu nghiên cứu Bài viết tập trung vào phân tích trƣờng hợp nền kinh tế nhỏ mở thông quan mô hình DSGE.Ƣớc lƣợng các tham số của mô hình và tập trung vào hàm phản ứng đẩy để xem xét đến tác động của các cú sốc kinh tế ngoại sinh đến nền kinh tế nhƣ thế nào. Ngoài ra,bài viết còn xem xét thêm sự phù hợp trong việc sử dụng các mô hình VAR để mô phỏng lại các phản ứng của các biến kinh tế khi phải đối mặt với các cú sốc tỷ giá thƣơng mại, công nghệ, lạm phát thế giới, sản lƣợng thế giới và đặt biệt là cú sốc chính sách tiền tệ -xem xét sự truyền dẫn của tỷ giá hối đoái . Tìm kiếm một công cụ hiệu quả để thực hiện các chính sách vĩ mô, nhóm chúng tôi đã tiến hành thực hiện mô hình DSGE đang đƣợc sử dụng phổ biến ở các ngân hàng trung ƣơng của nhiều nƣớc trên thế giới. Phƣơng pháp nghiên cứu Bài viết xây dựng mô hình DSGE cho nền kinh tế nhỏ mở theo cách tiếp cận của Bayesian với các biến kinh tế. Sau đó dựa vào các biến quan sát: lỗ hổng sản lƣợng (output gap), lạm phát, lãi suất danh nghĩa, thay đổi tỷ giá hối đoái danh nghĩa và tỷ giá thƣơng mại để ƣớc lƣợng các tham số cho các biến của mô hình DSGE. Xây
- 2 dựng phân phối tiên nghiệm cho các tham số chƣa biết của mô hình. Từ các biến quan sát, xây dựng phƣơng trình likelihood cùng với phân phối tiên nghiệm thiết lập từ trƣớc để xác định các phân phối hậu nghiệm cho các tham số. Cuối cùng, dựa vào phƣơng pháp Monter Carlo và Markov chain Monte Carlo (MCMC) để tóm tắt thống kê lại phân phối hậu nghiệm của tham số. Từ các kết quả trên, chúng tôi ƣớc lƣợng hàm phản ứng đẩy (IRF) xem xét phản ứng của các biến trƣớc tác động của các cú sốc kinh tế vĩ mô. Sau đó chúng tôi ƣớc lƣợng thêm các mô hình VAR Recursive với cách thiết lập thay đổi trật tự của các biến để có đƣợc hàm IRF. Sau đó đem so sánh với hàm IRF từ mô hình DSGE để lựa chọn mô hình VAR Recursive có thiết lập phù hợp để xem xét phản ứng của các biến trƣớc tác động của cú sốc thắt chặt chính sách tiền tệ. Nội dung nghiên cứu Bài viết dựa trên ý tƣởng của ba bài nghiên cứu chính: Lubik, T.A., Schorfheide, F., 2007. ―Do central banks respond to exchange rate move-ments? A structural investigation‖, Jarkko P. Jääskelä, David Jennings (2011): ―Monetary policy and the exchange rate: Evaluation of VAR models‖ và gần đây nhất Tingguo Zheng,Huiming Guo (2013): ―Estimating a small open economy DSGE model with indeterminacy: Evidence from China‖. Chúng tôi ƣớc lƣợng mô hình DSGE với 5 biến quan sát để có đƣợc các tham số của mô hình, ƣớc lƣợng hàm phản ứng đẩy và phân rã phƣơng sai để xem xét sự tác động của những cú sốc kinh tế vĩ mô đến nền kinh tế của Việt Nam. Sau khi có đƣợc hàm IRF của DSGE chúng tôi tiếp tục ƣớc lƣợng mô hình VAR theo hai dạng: VAR đệ quy (recursive VAR) và VAR dấu hiệu hạn chế (sign- restricted VAR). Trong VAR đệ quy, chúng tôi thiết lập các cách áp đặt khác nhau. Từ đó ƣớc lƣợng đƣợc các hàm IRF của các mô hình VAR sau đó xem xét với hàm IRF đã ƣớc lƣợng trƣớc đó của DSGE cùng với những vấn đề puzzle xuất hiện (nếu có) để nhân định về mô hình VAR. Đóng góp của đề tài
- 3 Xây dựng đƣợc một mô hình DSGE cơ sở để so sánh và có thể đƣợc sử dụng để đánh giá phần nào tình hình kinh tế của Việt Nam. Ƣớc lƣợng hàm IRF xem xét phản ứng và mức độ phản ứng, thời gian trở về trạng thái ổn định của các yếu tố kinh tế vĩ mô khi chịu tác động của các cú sốc trong nƣớc và thế giới. Xây dựng mô hình VAR theo nhiều cách áp đặt trật tự khác nhau đối với VAR đệ quy và áp đặt dấu phản ứng của các biến trong mô hình VAR dấu hiệu hạn chế. Hƣớng phát triển của đề tài Trong mô hình DSGE vẫn tồn tại nhiều tham số không thật sự phản ánh đƣợc tình hình Việt Nam. Thứ nhất :do khách quan vì nhiều hạn chế về dữ liệu (độ dài, tín tin cậy) và cách phân tích lựa nên mô hình không tránh khỏi những sai sót về mặt kỹ thuật và phƣơng pháp và đồng thời do hạn chế chủ quan của chúng tôi chƣa thể nắm bắt đƣợc những tinh túy trong mô hình và khai thác để sử dụng phù hợp. Thứ hai: Các tham số khi đƣa vào tiền nghiệm thì không hoàn toàn giống nhau ở các quốc gia,việc đƣa vào hàng loạt từ mô hình của Trung Quốc cũng khiến cho mô hình của chúng tôi không thật sự làm đúng, tốt nhƣ những gì chúng tôi mong muốn. Thứ ba, chúng ta không thể xem những tác động của các biến nƣớc ngoài nhƣ một biến ngoại sinh thật sự vì trong điều kiện hội nhập hiện nay, tất cả các quốc gia đều cần phải xem xét đến mọi biến động không chỉ trong nƣớc mà còn trên thế giới, và những biến động đó đã và nên đƣợc đƣa vào mô hình khi ƣớc lƣợng để có đƣợc một cái nhìn tổng quan và toàn diện hơn.Thứ tƣ, có nhiều mô hình đƣợc sử dụng để ƣớc lƣợng các yếu tố vĩ mô, việc làm của chúng tôi chỉ quan sát đƣợc một vài khía cạnh, và có thể có nhiều phƣơng pháp phù hợp hơn với tình hình của Việt Nam. Cuối cùng, hiện nay nhiều nhà nghiên cứu đã xây dựng phát triển và hoàn thiện mô hình DSGE, có nhiều hƣớng nghiên cứu nhƣ áp đặt giá trị tham số rồi ƣớc lƣợng hay để mô hình tự ƣớc lƣợng tham số hoặc cả hai. Từ đó, chúng tôi hƣớng đến việc mở rộng mô hình thêm các biến nƣớc ngoài nhƣ một biến nội sinh để xem xét phản ứng của nền kinh tế nhƣ thế nào trƣớc cả cú sốc trong và ngoài nƣớc toàn diện hơn. Tiếp theo,tìm kiếm những nguyên nhân dẫn
- 4 đến các puzzle và cải thiện mô hình VAR để hạn chế bớt những nguyên nhân do vấn đề kỹ thuật.
- 1 MỤC LỤC DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ...................................................................................... 3 DANH MỤC BẢNG ................................................................................................... 5 DANH MỤC HÌNH .................................................................................................... 6 1. TỔNG QUAN VỀ CÁC NGHIÊN CỨU TRƢỚC ĐÂY ................................. 8 1.1. Các nghiên cứu về chính sách tiền tệ: .................................................................. 8 1.1.1. Jonathan Kearns and Phil Manners (2005) ............................................. 8 1.1.2. John B. Taylor (2001): .......................................................................... 11 1.2. Các lý thuyết về vấn đề puzzle ........................................................................... 15 1.3. Các nghiên cứu dùng mô hình VAR xem xét tỷ giá hối đoái và các puzzle ...... 17 1.3.1. Almuth Scholl, Harald Uhlig (2008) .................................................... 17 1.3.2. Almuth Scholl, Harald Uhlig (2009) .................................................... 19 1.4. Các mô hình DSGE trong thực nghiệm: ............................................................ 22 1.4.1. Jarkko P. Jääskelä, David Jennings ...................................................... 22 1.4.2. Thomas A. Lubika, Frank Schorfheide................................................. 27 1.4.3. Tingguo Zheng, Huiming Guo (2013) .................................................. 28 2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................................. 29 2.1. Các lý thuyết và xây dựng mô hình DSGE ........................................................ 29 2.1.1. Lịch sử và lý thuyết của mô hình DSGE .............................................. 29 2.1.2. Các trƣờng phái trong mô hình DSGE ................................................. 29 2.1.3. Các bƣớc xây dựng cơ bản của mô hình DSGE ................................... 31 2.1.4. Tổng quan về giải pháp cho mô hình DSGE: ....................................... 33 2.2. Mô hình Structural Vector Autoregression (SVAR) .......................................... 33 2.2.1. Tổng quan mô hình VAR ..................................................................... 33 2.2.2. Phƣơng pháp uớc lƣợng SVAR ............................................................ 35
- 2 2.2.3. Hàm phản ứng đẩy và Phân rã phƣơng sai ........................................... 36 3. MÔ HÌNH DSGE CHO NỀN KINH TẾ NHỎ MỞ VÀ ƢỚC LƢỢNG CHO VIỆT NAM ............................................................................................................ 37 3.1. Mô hình DSGE cho nền kinh tế nhỏ mở SOE: .................................................. 37 3.1.1. Mô hình nền kinh tế nhỏ mở cụ thể hóa ............................................... 38 3.1.2. Giải pháp về số (Numerical) : ............................................................... 40 3.2. Ƣớc lƣợng mô hình DSGE cho Việt Nam ......................................................... 41 3.2.1. Xây dựng phƣơng trình đo lƣờng : ....................................................... 41 3.2.2. Mô tả dữ liệu ......................................................................................... 42 3.3. Lựa chọn tiên nghiệm ......................................................................................... 47 3.4. Kết quả ƣớc lƣợng .............................................................................................. 49 3.5. Phân tích hàm phản ứng đẩy .............................................................................. 52 3.6. Phân tích phân rã phƣơng sai ............................................................................. 56 4. KẾT QUẢ TỪ MÔ HÌNH VAR ..................................................................... 57 4.1. VAR đệ quy theo các cách áp đặt....................................................................... 57 4.2. VAR hạn chế dấu hiệu........................................................................................ 63 5. KẾT LUẬN ..................................................................................................... 65 TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................... 1 PHỤ LỤC A: KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH TÍNH DỪNG. .............................................. 5 PHỤ LỤC B: PHÂN PHỐI TIÊN NGHIỆM VÀ HẬU NGHIỆM CỦA THAM SỐ 7 PHỤ LỤC C: THÔNG TIN KỸ THUẬT THỰC HIỆN ƢỚC LƢỢNG DSGE ........ 8 PHỤ LỤC D: PHƢƠNG PHÁP ƢỚC LƢỢNG THAM SỐ ...................................... 9 PHỤ LỤC E: THUẬT TOÁN DẤU HIỆU HẠN CHẾ – SIGN RESTRICTIONS . 11
- 3 DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT DSGE Dynamic stochastic general equilibrium Mô hình cân bằng động tổng thể ngẫu nhiên VAR Vector Auto-Regression Tự hồi quy Vectơ GDP Gross Domestic Product Tổng sản phẩm quốc nội ECB European Central Bank Ngân hàng trung ƣơng Châu Âu UIP Uncovered Interest Rate Parity Ngang giá lãi suất không phòng ngừa PPP Purchasing Power Parity Ngang giá sức mua REER Real Effective Exchange Rate Tỷ giá hối đoái thực hiệu lực NEER Nominal Effective Exchange Rate Tỷ giá hối đoái hiệu dụng danh nghĩa IRF Impulse Response Function Hàm phản ứng đẩy SOE Small Open Economy Nền kinh tế nhỏ, mở CPI Consumer Price Index
- 4 Chỉ số giá tiêu dùng AR Auto Regressive Tự hồi quy MCMC Markov chain Monte Carlo IMF International Monetary Fund Quỹ tiền tệ quốc tế SBV State Bank of Vietnam Ngân hàng nhà nƣớc Việt Nam SVAR Structural VAR
- 5 DANH MỤC BẢNG Bảng 1: Tập hợp sự kiện của Úc, Canada, New Zealand, Anh. ................................................ 8 Bảng 2: Dữ liệu của Úc, Canada, New Zealand, Anh. .............................................................. 9 Bảng 3: Nguồn dữ liệu sơ cấp của mô hình ............................................................................ 43 Bảng 4: Kiểm định tính dừng cho các biến quan sát ............................................................... 47 Bảng 5: Phân phối tiên nghiệm của các tham số ..................................................................... 49 Bảng 6: Kết quả ƣớc lƣợng hậu nghiệm của các tham số ....................................................... 52 Bảng 7: Phân rã phƣơng sai theo các cú sốc cơ sở .................................................................. 56 Bảng 8: Áp đặt dấu hiệu trong mô hình VAR dấu hiệu hạn chế ............................................. 63
- 6 DANH MỤC HÌNH Hình 1: Tập hợp kết quả 4 loại tiền tệ: Đô la Úc, đô la Canada, đô la New Zealand và đồng Bảng Anh. ............................................................................................................ 10 Hình 2: Một cách điệu hóa của ―delayed overshooting puzzle‖. ................................ 15 Hình 3: Một cách điệu hóa của ―forward discount puzzle‖. ....................................... 16 Hình 4: Một cách điệu hóa của ―exchange rate puzzle‖. ............................................. 16 Hình 5: Bằng chứng ―delayed overshooting puzzle‖ theo cách áp đặt thứ nhất .......... 18 Hình 6: Bằng chứng ―delayed overshooting puzzle‖ theo cách áp đặt thứ hai. .......... 19 Hình 7:Úc: Phản ứng với cú sốc chính sách tiền tệ,dùng VAR cấu trúc. .................... 20 Hình 8:Canada: Phản ứng với cú sốc chính sách tiền tệ,dùng VAR cấu trúc. ............. 21 Hình 9:New Zealand: Phản ứng với cú sốc chính sách tiền tệ,dùng VAR cấu trúc. ... 21 Hình 10: Thụy Điển: Phản ứng với cú sốc chính sách tiền tệ,dùng VAR cấu trúc. .... 22 Hình 11: Hàm IRF trƣớc cú sốc chính sách tiền tệ của DSGE. .................................. 24 Hình 12: Hàm IRF trƣớc cú sốc chính sách tiền tệ của áp đặt 1của VAR đệ quy. ..... 25 Hình 13: Hàm IRF trƣớc cú sốc chính sách tiền tệ của áp đặt 2 của VAR đệ quy. .... 25 Hình 14: Hàm IRF trƣớc cú sốc chính sách tiền tệ của VAR dấu hiệu hạn chế. ........ 26 Hình 15: GDP thực (giá so sánh năm 1994)................................................................. 44 Hình 16: Đồ thị lãi suất chiết khấu từ 2000 – 2011 theo quý ....................................... 45 Hình 17: REER, NEER và tỷ giá USDVND theo thời gian. ........................................ 46 Hình 18: Hàm phản ứng đẩy của DSGE. .................................................................... 54 Hình 19: Hàm phản ứng đẩy của DSGE dƣới tác động của cú sốc chính sách tiền tệ 55 Hình 20. VAR đệ quy áp đặt 1 ..................................................................................... 57 Hình 21. VAR đệ quy áp đặt 2 ..................................................................................... 59 Hình 22. VAR đệ quy áp đặt 3 ..................................................................................... 61 Hình 23: Phân phối IRF mô hình VAR dấu hiệu hạn chế ............................................ 64
- 7 Hình 24: 20 phản ứng gần với trung vị nhất mô hình VAR dấu hiệu hạn chế ............. 64 Hình 25: Phân phối tiên nghiệm và phân phối hậu nghiệm của các tham số. ............... 7
- 8 1. TỔNG QUAN VỀ CÁC NGHIÊN CỨU TRƢỚC ĐÂY 1.1. Các nghiên cứu về chính sách tiền tệ: 1.1.1. Jonathan Kearns and Phil Manners (2005) ―The impact of monetary policy on the exchange rate: a study using intraday data‖ Bài nghiên cứu này sử dụng dữ liệu nội nhật (intraday data) để ƣớc lƣợng hiệu ứng của sự thay đổi chính sách tiền tệ lên tỷ giá hối đoái. Tác giả sử dụng nghiên cứu sự kiện (event study) với một số thời kỳ đƣợc lựa chọn cẩn thận cho bốn quốc gia (Australia, Canada, New Zealand và Vƣơng quốc Anh – đây là các quốc gia mà chính sách tiền tệ không tập trung vào tỷ giá hối đoái và quyết định đƣợc đƣa ra trƣớc khi nó đƣợc thi hành) để đảm bảo rằng sự thay đổi trong chính sách tiền tệ là yếu tố ngoại sinh của tỷ giá hối đoái. Thiết lập sự kiện Bảng 1: Tập hợp sự kiện của Úc, Canada, New Zealand, Anh. Nguồn: Jonathan
- 9 Kearns and Phil Manners (2005): ―The impact of monetary policy on the exchange rate: a study using intraday data‖ Dữ liệu Bảng 2: Dữ liệu của Úc, Canada, New Zealand, Anh. Nguồn: Jonathan Kearns and Phil Manners (2005): ―The impact of monetary policy on the exchange rate: a study using intraday data‖.
- 10 Kết quả: Hình 1: Tập hợp kết quả 4 loại tiền tệ: Đô la Úc, đô la Canada, đô la New Zealand và đồng Bảng Anh. Thứ nhất, tính trung bình, một sự thắt chặt bất ngờ 0.25% sẽ dẫn đến sự gia tăng tỷ giá 0.35%, với các ƣớc lƣợng đối với mỗi quốc gia riêng rẽ từ ¼ - ½ %. Các kết quả này chỉ báo rằng sự thay đổi của chính sách tiền tệ chỉ chiếm một phần rất nhỏ trong sự biến động quan sát thấy của tỷ giá hối đoái ở những quốc gia này. Thứ 2, sự thay đổi trong chính sách tiền tệ có hiệu ứng khác nhau lên tỷ giá phụ thuộc vào việc ngƣời dân kỳ vọng nhƣ thế nào vào chính sách tƣơng lai. Các tác giả đƣa ra một kết quả bất ngờ đó là sự kỳ vọng vào chính sách tƣơng lai có một tác độn lớn hơn đối với tỷ giá hối đoái (khoảng 0.4%) nhiều hơn so với chỉ do sự thay đổi
- 11 trong chính sách tiền tệ mà không có sự thay đổi trong kỳ vọng chính sách tƣơng lai (khoảng 0.2%). Kết luận: -Thứ nhất, tỷ giá tăng trung bình khoảng 1 ½ % trƣớc sự gia tăng bất ngờ 1% trong chính sách lãi suất. Đối với các quốc gia riêng rẽ khoảng 1 – 1.8%. tính trung bình, một sự thắt chặt bất ngờ 0.25% sẽ dẫn đến sự gia tăng tỷ giá 0.35%, với các ƣớc lƣợng đối với mỗi quốc gia riêng rẽ từ ¼ - ½ %. - Tác động của chính sách tiền tệ lên tỷ giá hối đoái đƣợc tìm thấy sẽ xảy ra gần nhƣ ngay lập tức. Nếu tác giả sử dụng một cửa sổ sự kiện (event window) mà kết thúc sau khi quyết định chính sách đƣợc đƣa ra, các ƣớc lƣợng cũng không thay đổi, chỉ báo rằng các thông tin đƣợc phản ánh nhanh chóng vào trong tỷ giá hối đoái. Mặc dù, sử dụng một cửa sổ sự kiện hẹp trong đó không có các sự kiện định dạng khác xảy ra, cú sốc chính sách tiền tệ chỉ giải thích khoảng 10 -20% sự biến động của tỷ giá. Nhìn chung, các kết quả đề xuất rằng chính sách tiền tệ chỉ chiếm một phần nhỏ trong các biến động quan sát đƣợc của tỷ giá hối đoái. Thứ 2, bài nghiên cứu này đƣa ra một bằng chúng mới rằng không phải tất cả các bất ngờ trong chính sách đều dẫn đến những hiệu ứng giống nhau lên tỷ giá. Sự kỳ vọng vào chính sách tƣơng lai đƣợc tìm ra có tác động lớn hơn các bất ngờ trong chính sách tại thời điểm ra quyết định thay đổi chính sách. Một sự gia tăng 1% (0.25%) cuar lãi suất hiện tại và lãi suất tƣơng lai làm tăng tỷ giá khoảng 1.7% (0.4%). Các kết quả ƣớc lƣợng cho các quốc gia đơn lẻ khoảng 1.3 – 2.2%. ngƣợc lại một bất ngờ trong chính sách chỉ dẫn đến một sự thay đổi có thể đoán trƣớc chỉ 0.9% (0.2%). Các kết quả này, đƣa ra sự tiên đoán không biết trƣớc sự thay đổi của tỷ giá cân bằng trong dài hạn, bởi vì sự phản ứng ngay lập tức trong tỷ giá hối đoái cao hơn so với lý thuyết ngang giá lái suất đã đề xuất, đƣa thêm một sự khó hiểu của thực nghiệm. 1.1.2. John B. Taylor (2001): “The Role of the Exchange Rate in Monetary Policy Rules”
- 12 Trong bài nghiên cứu này, Taylor tổng hợp và tóm tắt các nghiên cứu về vai trò của tỷ giá hối đoái trong quy luật chính sách, đồng thời đƣa ra các lời giải thích hợp cho các kết quả trƣớc. Tác giả xem xét lại các ngụ ý trong một số nghiên cứu gần đây về tính đƣa ra một chính sách tiêu chuẩn: Laurence Ball (1999), Lars Svensson (2000), and myself (1999b). Các nghiên cứu này xem xét quy tắc chính sách dạng: it = fπt + gyt + h0et + h1et-1 trong đó: it là lãi suất danh nghĩa ngắn hạn đƣợc đƣa ra bởi ngân hàng trung ƣơng, πt là tỷ lệ lạm phát, và yt là sự chênh lệch của GDP thực và GDP tiềm năng, et là tỷ giá hối đoái thực (et tăng có nghĩa là sự tăng giá trị đồng nội tệ - yết giá gián tiếp). Trong phƣơng trình trên, không có hệ số chăn với ngụ ý là tỷ lệ lạm phát mục tiêu bằng 0 và lãi suất và tỷ giá hối đoái đƣợc đo lƣờng bằng tỷ lệ với giá trị cân bằng dài hạn. Dạng quy tắc chính sách tuyến tính nhƣ trên chỉ là một trƣờng hợp đơn giản của các dạng phi tuyến tính với các độ trễ của sản lƣợng, lạm phát, lãi suất và tỷ giá hối đoái. Các thông số chính sách là f, g, h0 và h1. Nếu f > 1, g > 0, và h0 = h1 = 0, thì quy tắc chính sách không phản ứng trƣớc tỷ giá hối đoái (Taylor, 1993). Các thông số h trong phƣơng trình bằng 0 là quy tắc chính sách tiền tệ trong nền kinh tế đóng và khác không là quy tắc chính sách tiền tệ trong nền kinh tế mở, tuy nhiên thuật ngữ này có thể dẫn đến nhầm lẫn bởi vì trong thực tế, một chính sách tối ƣu có thể thiết lập cho cả h0 và h1 đều bằng 0, hay xấp xỉ nhƣ thế. Một câu hỏi về vai trò của tỷ giá trong quy tắc chính sách là liệu rằng các thông số h có nên bằng không và nếu nhƣ vậy thì giá trị và dấu của chúng nhƣ thế nào. Ví dụ, một lời giải thích của quy tắc thực nghiệm đƣợc thảo luận bởi Obstfeld và Rogoff (1995) đƣa ra rằng h0 nên nhỏ hơn không và h1 bằng không. Một tỷ giá cao hơn so với mức độ chuẩn sẽ dẫn đến ngân hàng trung ƣơng giảm lãi suất ngắn hạn, thông qua chính sách tiền tệ nới lỏng.
- 13 Độ trễ của tỷ giá hối đoái trong eq (1) cho phép sự phản ứng động phức tạp hơn so với chỉ có phản ứng đơn giản của tỷ giá hiện tại. Ví dụ, nếu h1 dƣơng và h0 âm nhƣng giá trị tuyệt đối của h0 lớn hơn h1, do đó, phản ứng của lãi suất ban đầu bù đắp một phần trong thời kỳ tiếp theo. Một giải thích khác của quy tắc thực nghiệm đƣa ra bởi Obstfeld và Rogoff là h0 < 1 và h1 = - h0; do đó, lãi suất phản ứng trƣớc sự thay đổi trong tỷ giá hối đoái; điều này có thể là một giải thích đại số tốt hơn cho ý tƣởng rằng một sự gia tăng trong tỷ giá hối đoái sẽ dẫn đến nới lỏng tiền tệ, nhƣng không có mô hình cấu trúc để mô phỏng một cách ngẫu nhiên quy tắc và thật sự khó khăn để tìm ra lời giải thích nào tốt hơn. Ball (1999) tìm ra h0 = -0.37 và h1 = 0.17. Ông tìm ra đây là các giá trị thông số chính sách tối ƣu sử dụng trong mô hình nền kinh tế mở đơn giản với giá chậm thay đổi (sticky prices). Dấu hiệu và độ lớn phù hợp với giải thích theo quy tắc thực nghiệm đƣợc đề xuất bởi Obstfeld và Rogoff, vì cả h0 và h0 + h1 đều nhỏ hơn không. Do vậy, một sự tăng tỷ giá 10% làm cắt giảm lãi suất 3.7%, đƣợc kéo theo bởi một sự bù đắp 1.7%, ngụ ý rằng phản ứng dài hạn lãi suất giảm 2%. Phản ứng âm của lãi suất đƣợc đặt tên là mô hình Ball (Ball‘s model) bởi vì tỷ giá tăng có hiệu ứng ngƣợc lại đối với tổng cầu; sự tăng giá làm hàng hóa nƣớc ngoài rẻ hơn và hàng hóa trong nƣớc đắt hơn, do vậy làm giảm xuất khẩu. Sự cắt giảm lãi suất làm giảm bớt hiệu ứng ngƣợc lại này. Sự bù đắp lãi suất một phần là bởi vì tác động trễ của sự gia tăng tỷ giá đối với lạm phát. Lạm phát đƣợc đo lƣờng là thấp tạm thời bởi vì sự tăng tỷ giá, tuy nhiên, bởi vì sự giảm trong lạm phát là ngắn hạn, điều này không thích hợp cho ngân hàng trung ƣơng nới lỏng tiền tệ bởi vì lạm phát sẽ thấp hơn. Sử dụng một mô hình khác với các tác nhân hƣớng tới tƣơng lai (forward- looking agent) và nhiều hơn các nhân tố vĩ mô hoàn hảo, Svensson (2000) xem xét quy tắc chính sách tƣơng tự nhƣ Ball (1999). Svensson tìm ra các thông số h0 = -0.45 và h1 = 0.45. Mô phỏng của Svensson (2000) chỉ ra rằng quy tắc này làm giảm độ lệch chuẩn của lạm phát từ 2.1 xuống còn 1.8%; tuy nhiên, nó cũng làm gia tăng phƣơng sai của sản lƣợng từ 1.7 lên 1.8%. Vì vậy, quy tắc chính sách, mà phản ứng trƣớc tỷ giá hối đoái theo cách này, có thể phá hỏng output performance.
- 14 Cuối cùng, xem xét nghiên cứu thứ 3 của dạng quy tắc chính sách tiền tệ với một mô hình khác với một sự vận dụng khác. Theo Taylor (1999b), tác giả xem xét quy tắc chính sách tiền tệ mà có dạng giống nhƣ của Ball and Svensson. Các hệ số h0 = -0.25 và h1 = 0.15 và đây là một ứng cử cho quy tắc chính sách tiền tệ cho ngân hàng trung ƣơng Châu Âu (the European Central Bank - ECB). Tỷ giá hối đoái et là tỷ giá dollar – euro. Do vậy, sự giảm giá 10% của đồng EURO so với đồng USD tạo ra sự gia tăng 0.1 điểm phần trăm (10%) trong lãi suất mục tiêu của ECB. Thấy rằng các hệ số này nhỏ hơn so với các hệ số trong nghiên cứu của Ball. Giải thích các kết quả tìm đƣợc: Quy luật chính sách với các thông số đƣợc thiết lập bằng không không có phản ứng trực tiếp của lãi suất trƣớc tỷ giá hối hoái, nó có một phản ứng gián tiếp của lãi suất trƣớc tỷ giá hối đoái. Dể thấy điều này, giả sử thông số h bằng 0, do đó, lãi suất sẽ chỉ phản ứng trƣớc lạm phát và sản lƣợng thực. Nhƣng, bởi vì quy luật chính sách, chúng ta có thể kỳ vọng rằng nếu lạm phát hoặc GDP thực gia tăng hoặc sụt giảm trong tƣơng lai sau đó lãi suất cũng sẽ tăng hoặc giảm trong tƣơng lai. Đặc tính của quy tắc chính sách là đƣa ra những kế hoạch dự đoán mà sẽ đƣợc sử dụng trong những giai đoạn tƣơng lai. Kết luận: Một vấn đề quan trọng và vẫn còn chƣa ổn định trong chính sách tiền tệ tại các nền kinh tế mở là ―bao nhiêu trong phản ứng của lãi suất nên có đƣợc trƣớc tỷ giá hối đoái trong cơ chế tiền tệ của tỷ giá hối đoái linh hoạt, lạm phát mục tiêu, và quy tắc chính sách tiền tệ. các nghiên cứu đến ngày hôm nay chỉ báo rằng quy tắc chính sách tiền tệ mà phản ứng trực tiếp trƣớc tỷ giá hối đoái- cũng nhƣ là trƣớc lạm phát và sản lƣợng – không làm tốt hơn so với lạm phát và sản lƣợng cân bằng, và thƣờng làm xấu hơn, hơn so với quy tắc chính sách mà không phản ứng trực tiếp tới tỷ giá hối đoái. Bài nghiên cứu này cố gắng giải thích cho kết quả tìm ra bằng cách khẳng định hiệu ứng gián tiếp của tỷ giá hối đoái lên lãi suất. hiệu ứng gián tiếp này tồn tại thậm chí nếu ngân hàng trung ƣơng thực thi quy tắc chính sách mà không có hiệu ứng tỷ giá hối đoái trực tiếp. Tính ì (quán tính – inertia) kết hợp với các kỳ vọng hợp lý dẫn đến
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học đề tài " Nâng cao hiệu quả công tác phổ biến, giáo dục pháp luật đáp ứng yêu cầu tăng cường quản lý nhà nước trong giai đoạn hiện nay "
0 p | 529 | 115
-
Nghiên cứu khoa học đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của Hệ thống Kiểm soát nội bộ tại Hội sở Ngân hàng thương mại cổ phần Xuất nhập khẩu Thành phố Hồ Chí Minh
80 p | 311 | 97
-
Nghiên cứu khoa học đề tài: Lập mô hình dự báo phá sản công ty phi tài chính ở Việt Nam
93 p | 359 | 80
-
Nghiên cứu khoa học đề tài: Ảnh hưởng của các nhân tố sở hữu nước ngoài đến cấu trúc vốn và giá trị doanh nghiệp: Bằng chứng thực nghiệm tại các công ty cổ phần Việt Nam
45 p | 359 | 77
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học đề tài " Vận dụng mô hình phương trình cấu trúc (SEM) để phân tích mối quan hệ giữa hành vi của nhân viên phục vụ, niềm tin khách hàng, giá trị khách hàng với lòng trung thành của khách hàng "
0 p | 249 | 72
-
Nghiên cứu khoa học đề tài: Hoán đổi rủi ro tín dụng – lợi ích và những mặt trái
80 p | 297 | 45
-
Nghiên cứu khoa học đề tài: Nghiên cứu thực nghiệm mối quan hệ giữa quản trị công ty đại chúng và tính thanh khoản của cố phiếu
93 p | 199 | 36
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học đề tài " Phương pháp và những vấn đề lý luận khi nghiên cứu lịch sử chuyển biến kinh tế - xã hội thời kỳ đổi mới "
0 p | 210 | 34
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học đề tài " Vài nhận xét về tổ chức cộng đồng người Hoa ở Nam Trung Bộ (các tỉnh Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên) "
0 p | 131 | 28
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học đề tài " Phân tích hiệu quả kinh tế của các cây trồng chủ yếu và đề xuất sinh kế cho người dân ở 7 xã vùng đệm Vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng "
0 p | 146 | 24
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học đề tài " Kỹ năng làm văn nghị luận phân tích tác phẩm văn học "
0 p | 157 | 22
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học đề tài " Lý thuyết đạo đức về sự quan tâm - một điển hình của cách tiếp cận nữ quyền trong đạo đức học "
0 p | 171 | 21
-
Nghiên cứu khoa học đề tài: Quyết định tài trợ, hành vi định thời điểm thị trường và đầu tư thực
89 p | 121 | 20
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học đề tài " Các biện pháp sử dụng đồ dùng trực quan quy ước kết hợp với tài liệu thành văn trong dạy học lịch sử ở trường trung học phổ thông "
0 p | 133 | 17
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học đề tài " Quan niệm về chủ nghĩa hậu hiện đại trong nghiên cứu văn học ở Việt Nam "
0 p | 221 | 17
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học đề tài " Tác động của yếu tố quốc tế đối với sự ra đời học thuyết Monroe (1823) "
0 p | 154 | 15
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học đề tài " Góp phần xác định nguồn gốc tiếng việt qua “bảng 100 từ cơ bản Swadesh” "
0 p | 115 | 11
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học đề tài " Định nghĩa mở rộng về nghệ thuật cộng đồng - cơ sở để đánh giá hiệu quả và tác động của nghệ thuật cộng đồng tại Việt Nam "
0 p | 99 | 7
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn