NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SƯ PHẠM ỨNG DỤNG - LỰA CHỌN THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU
lượt xem 29
download
4 dạng thiết kế phổ biến trong NCKHSPƯD và Thiết kế cơ sở AB hoặc thiết kế đa cơ sở AB Vận dụng lựa chọn dạng thiết kế phù hợp cho một đề tài cụ thể Thiết kế kiểm tra trước và sau tác động với nhóm duy nhất. Thiết kế kiểm tra trước và sau tác động với các nhóm tương đương. Thiết kế kiểm tra trước và sau tác động với các nhóm ngẫu nhiên. Thiết kế chỉ kiểm tra sau tác động với các nhóm ngẫu nhiên....
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SƯ PHẠM ỨNG DỤNG - LỰA CHỌN THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU
- B2: LỰA CHỌN THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU 4 dạng thiết kế phổ biến trong NCKHSPƯD và Thiết kế cơ sở AB hoặc thiết kế đa cơ sở AB Vận dụng lựa chọn dạng thiết kế phù hợp cho một đề tài cụ thể 1
- Thiết kế nghiên cứu 4 thiết kế được sử dụng phổ biến: 1. Thiết kế kiểm tra trước và sau tác động với nhóm duy nhất. 2. Thiết kế kiểm tra trước và sau tác động với các nhóm tương đương. 3. Thiết kế kiểm tra trước và sau tác động với các nhóm ngẫu nhiên. 4. Thiết kế chỉ kiểm tra sau tác động với các nhóm ngẫu nhiên. 2
- Thiết kế nghiên cứu 1. Thiết kế kiểm tra trước và sau tác động với nhóm duy nhất Kiểm tra TÁC ĐỘNG Kiểm tra trước tác động sau tác động O1 X O2 Kết quả sẽ được đo bằng việc so sánh chênh lệch giá trị trung bình của kết quả bài kiểm tra trước tác đ ộng và sau tác động. O2-O1 X (tác động) có ảnh hưởng >0 3
- Lưu ý: Nguy cơ đối với nhóm duy nhất Một vấn đề đối với thiết kế sử dụng nhóm duy nhất là nguy cơ đối với độ giá trị của dữ liệu. Kết quả kiểm tra tăng lên có thể không phải do tác động mà do một số yếu tố khác không liên quan làm ảnh hưởng đến giá trị của dữ liệu. Ví dụ: nhóm học sinh tham gia nghiên cứu đã có sự trưởng thành tự nhiên về năng lực trong khoảng th ời gian tiến hành kiểm tra trước tác động và sau tác động. Thiết kế này đơn giản 4
- Thiết kế nghiên cứu 2. Thiết kế kiểm tra trước và sau tác động với các nhóm tương đương Nhóm Kiểm tra trước Tác động Kiểm tra sau tác tác động động N1 O1 X O3 N2 O2 O4 •N1: Nhóm thực nghiệm, N2: Nhóm đối chứng ∀ - O4 > 0 X (tác động) có ảnh hưởng O3 • N1 và N2 là hai lớp học sinh có trình độ tương đương. Ví dụ: N1 là học sinh lớp 10A (có 40 em) và N2 là lớp 10B (có 43 em). 5
- Thiết kế nghiên cứu 2. Thiết kế kiểm tra trước và sau tác động với các nhóm tương đương (tiếp theo) Chọn 2 nhóm: Hai nhóm sẽ được kiểm tra để chắc chắn • rằng năng lực liên quan đến hoạt động thực nghiệm là tương đương (ví dụ: hai nhóm có điểm số môn Toán trước tác động tương đương nhau) • Thực hiện kiểm tra trước tác động • Tác động • Thực hiện kiểm tra sau tác động 6
- Ưu điểm : • Có thể kiểm soát được những nguy cơ đối với độ giá trị của dữ liệu, việc giải thích kết quả có giá trị hơn. • Những gì xảy ra gây ảnh hưởng tới nhóm thực nghiệm cũng có thể ảnh hưởng tới nhóm đối chứng. Hạn chế : Do học sinh không được lựa chọn ngẫu nhiên nên các nhóm vẫn có thể khác nhau ở một số điểm. 7
- Thiết kế nghiên cứu 3. Thiết kế kiểm tra trước và sau tác động với các nhóm được phân chia ngẫu nhiên Nhóm Kiểm tra trước tác Tác động Kiểm tra sau động tác động N1 O1 X O3 N2 O2 O4 •N1: Nhóm thực nghiệm, N2: Nhóm đối chứng ∀ - O4 > 0 X (tác động) có ảnh hưởng O3 •N1 và N2 có các thành viên được phân chia ngẫu nhiên đảm bảo tương đương. 8
- Ưu điểm: Có thể kiểm soát được hầu hết những nguy cơ đối với giá trị của dữ liệu và việc giải thích có cơ sở vững chắc hơn. Hạn chế: Có thể ảnh hưởng tới hoạt động bình thường của lớp học do việc phân chia ngẫu nhiên học sinh vào các nhóm. 9
- Thiết kế nghiên cứu 4. Thiết kế chỉ kiểm tra sau tác động với các nhóm được phân chia ngẫu nhiên Nhóm Tác động Kiểm tra sau tác động N1 X O3 N2 O4 • – O4 0 X (tác động) có ảnh hưởng O3 > • Thành viên của 2 nhóm được phân chia ngẫu nhiên đảm bảo tương đương. 10
- Ưu điểm: • Không có kiểm tra trước tác động đảm bảo không có nguy cơ liên quan đến kinh nghiệm làm bài kiểm tra. • Bớt được thời gian kiểm tra và chấm điểm Hạn chế: Có thể ảnh hưởng tới hoạt động bình thường của lớp học do việc phân chia ngẫu nhiên học sinh vào các nhóm. 11
- Tóm tắt về các thiết kế nghiên cứu Thiết kế Lưu ý 1 Thiết kế kiểm tra trước và sau tác Thiết kế đơn giản nhưng động với nhóm duy nhất có nhiều nguy cơ đối với độ giá trị của dữ liệu 2 Thiết kế kiểm tra trước và sau tác Hạn chế được một số nguy động với các nhóm tương đương cơ đối vơí độ giá trị của dữ liệu 3 Thiết kế kiểm tra trước và sau tác Hạn chế được một số nguy động với các nhóm được phân chia cơ đối với độ giá trị của dữ ngẫu nhiên liệu 4 Thiết kế chỉ kiểm tra sau tác động với Thiết kế đơn giản và hiệu các nhóm được phân chia ngẫu nhiên quả 12
- Lưu ý Người nghiên cứu sẽ lựa chọn thiết kế phù hợp nhất với điều kiện thực tế của môi trường nghiên cứu. Bất kể thiết kế nào được lựa chọn, người nghiên cứu cần lưu ý đến những hạn chế và ảnh hưởng của nó tới nghiên cứu. 13
- Thiết kế cơ sở AB A: giai đoạn cơ sở (hiện trạng, chưa có tác động/can thiệp) B: giai đoạn tác động Có 3 trường hợp: Thiết kế cơ sở AB: Thiết kế chỉ có 1 giai đoạn cơ sở A, 1 giai đoạn tác động B Thiết kế ABAB: Khi ngừng tác động sau giai đoạn B – thực hiện giai đoạn A lần thứ hai. Sau đó làm lại giai đoạn B để khẳng định kết quả. Thiết kế đa cơ sở AB: Có các giai đoạn cơ sở khác nhau (có giai đoạn cơ sở A khác nhau của các HS khác nhau) 14
- Ví dụ về thiết kế cơ sở AB Đề tài: Tăng tỷ lệ hoàn thành bài tập và độ chính xác trong giải bài tập bằng việc sử dụng thẻ báo cáo hằng ngày. B.M.Drew và các cộng sự. (1982) 15
- Đề tài: Tăng tỷ lệ hoàn thành bài tập và độ chính xác trong giải bài tập bằng việc sử dụng thẻ báo cáo hằng ngày (tiếp theo) Có hai học sinh Lớp 3 là Jeff và David thường Hiện trạng xuyên không làm bài tập Toán trên lớp. GV thường: quở trách, giữ ở lại trường sau khi tan học, phạt, thuyết phục, vv...vì không hoàn thành bài tập Toán Lớp 3. Giải pháp thay Giáo viên sử dụng thẻ báo cáo hằng ngày để thông báo cho cha mẹ học sinh về hành vi có tiến thế bộ, cha mẹ các em sẽ khen ngợi cho phép các em xuống dưới nhà chơi. 16
- Đề tài: Tăng tỷ lệ hoàn thành bài tập và độ chính xác trong giải bài tập bằng việc sử dụng thẻ báo cáo hằng ngày (tiếp theo) Thiết kế đa cơ sở AB Quan sát, ghi chép kết quả giai đoạn cơ sở A (4 Thiết kế ngày với Jeff, 10 ngày với David) Tác động Quan sát, ghi chép kết quả giai đoạn tác động B Tỷ lệ hoàn thành số lượng các bài tập được hoàn thành. Đo lường Độ chính xác số lượng các bài tập được giải chính xác. 17
- Thiết kế cơ sở AB Tỷ lệ hoàn thành Bắt đầu tác động Jeff Độ chính xác Ngày Giai đoạn tác động (B) Giai đoạn chưa tác động (A) Thiết kế AB: Các kết quả nghiên cứu trong giai đoạn chưa tác động và giai đoạn tác động. 18 18
- Đề tài: Tăng tỷ lệ hoàn thành bài tập và độ chính xác trong giải bài tập bằng việc sử dụng thẻ báo cáo hằng ngày (tiếp theo) Phân tích Không có phép kiểm chứng nào được sử dụng. Quan sát – so sánh đường đồ thị ở giai đoạn cơ sở với đường đồ thị ở giai đoạn có tác động. Cả Jeff và David đều có cải thiện về tỷ lệ hoàn thành Kết quả bài tập và độ chính xác trong giải bài tập. 19
- Jeff Tỷ lệ hoàn thành Bắt đầu tác động Độ chính xác GĐ cơ sở David Tỷ lệ hoàn thành Bắt đầu tác động GĐ cơ sở Độ chính xác 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề tài Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng: Sử dụng thiết bị Hi_Class trong việc giảng dạy Tin học 10 nhằm nâng cao hứng thú học cho học sinh
23 p | 840 | 99
-
Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng: Nâng cao kết quả học tập phần mềm Word thông qua việc tổ chức dạy học trên phòng máy - GV. Nguyễn Ngọc Sơn
22 p | 553 | 78
-
Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng: Nâng cao kết quả học tập phần mềm word thông qua việc tổ chức dạy học trên phòng máy
20 p | 325 | 74
-
Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng: Nâng cao kết quả học tập môn Tiếng Anh lớp 11 bằng một số trò chơi
30 p | 666 | 66
-
Đề tài nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng: Sử dụng công nghệ thông tin như thế nào trong tiết tự chọn môn Ngữ văn để nâng cao hiệu quả dạy học
21 p | 893 | 61
-
Nghiên cứu Khoa học sư phạm ứng dụng: Biện pháp quản lý công tác chủ nhiệm lớp của Hiệu trưởng trường tiểu học Hòa Hưng
37 p | 338 | 42
-
Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng: Dùng phương pháp tọa độ trong không gian để giải các bài toán hình không gian
25 p | 198 | 38
-
Nghiên cứu khoa học Sư phạm: Một số kinh nghiệm giúp học sinh lớp ba nhận biết biện pháp so sánh trong phân môn Luyện từ và câu
17 p | 173 | 28
-
Nghiên cứu khoa học Sư phạm Toán lớp 3
15 p | 353 | 27
-
Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng: Nâng cao hiệu quả học tập môn Vật lí của học sinh lớp 12a3 - Trường THPT số 4 văn bàn qua phương pháp hoạt động nhóm, sau khi học xong chương sóng ánh sáng
62 p | 168 | 25
-
Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng: Dùng phiếu học tập trong dạy học chương “các định luật bảo toàn” nhằm nâng cao kết quả học tập của học sinh
35 p | 185 | 24
-
Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng: Nâng cao kết quả dạy học môn Giáo dục công dân lớp 10 thông qua tranh ảnh và xử lí tình huống tiểu phẩm
26 p | 165 | 24
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng của giáo viên các trường THPT, thị xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương
191 p | 23 | 14
-
Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng của giáo viên ở các trường trung học phổ thông tỉnh Lào Cai theo tiếp cận năng lực
215 p | 25 | 12
-
Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng: Sơ đồ hóa kiến thức một số phần chương sinh sản lớp 11 nhằm nâng cao kết quả học tập
22 p | 126 | 11
-
Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Quản lí hoạt động nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng của giáo viên ở các trường trung học phổ thông tỉnh Lào Cai theo tiếp cận năng lực
215 p | 44 | 8
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học " Sự khẳng định chủ quyền quốc gia của cá nhà nước quân chủ Việt Nam"
7 p | 90 | 7
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng của giáo viên ở các trường trung học phổ thông tỉnh Lào Cai theo tiếp cận năng lực
27 p | 11 | 5
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn