NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG CHƯƠNG V NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ NGOẠI HỐI
lượt xem 13
download
Khái niệm về ngoại hối (Foreign Exchange): Ngoại hối là một thuận ngữ dùng để chỉ các phương tiện sử dụng trong giao dịch quốc tế (International transaction) bao gồm: -Ngoại tệ (Foreign Currency): Ngoại tệ là đồng tiền nước ngoài hoặc đồng tiền chung của một nhóm nước. -Công cụ thanh toán bằng ngoại tệ: đây là công cụ thanh toán được ghi bằng tiền nước ngoài như : séc (cheque), phối phiếu (Bill of Exchange), lệnh phiếu (promissory Note), thẻ ngân hàng (Card Bank), giấy chuyển ngân (Transfer) - Các loại chứng từ có giá bằng ngoại tệ:...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG CHƯƠNG V NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ NGOẠI HỐI
- 10/2/2012 NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG CHƯƠNG V CHƯƠNG V NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ NGOẠI HỐI NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ NGOẠI HỐI 5.1.NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ NGOẠI HỐI VÀ QUẢN LÝ NGOẠI HỐI 5.1.NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ NGOẠI HỐI VÀ QUẢN LÝ NGOẠI HỐI 4.1.1.Khái niệm về ngoại hối (Foreign Exchange): 5.1.1.Khái niệm về ngoại hối (Foreign Exchange): Ngoại hối là một thuận ngữ dùng để chỉ các phương tiện sử dụng trong giao -Đồng tiền quốc gia-bản tệ ( Local Currency), đồng tiền quốc gia được xem dịch quốc tế (International transaction) bao gồm: là ngoại hối nếu đồng tiền đó được sử dụng trong thành toán quốc tế, hoặc -Ngoại tệ (Foreign Currency): Ngoại tệ là đồng tiền nước ngoài hoặc đồng được chuyển vào chuyển ra ( xuất nhập khẩu) khỏi quốc gia. tiền chung của một nhóm nước. 5.1.2/ Hoạt động ngoại hối (Foreign Exchange Activity) -Công cụ thanh toán bằng ngoại tệ: đây là công cụ thanh toán được ghi bằng Hoạt động ngoại hối là tất cả các hoạt động có liên quan trực tiếp đến ngoại tiền nước ngoài như : séc (cheque), phối phiếu (Bill of Exchange), lệnh hối của tổ chức và cá nhân. Theo nội dung và chính kinh tế, hoạt động ngoại phiếu (promissory Note), thẻ ngân hàng (Card Bank), giấy chuyển ngân hối gồm các giao dịch sau đây: (Transfer) -Giao dịch vãng lai (Current Transaction) là giao dịch kinh tế giữa người cư - Các loại chứng từ có giá bằng ngoại tệ: như trái phiếu chính phủ trú và người không cư trú về hàng hoá dịch vụ có tính chất ngắn hạn, gốm: (Government Bonds), trái phiếu công ty (Corporte Bonds), cổ phiếu (Stock) + Giao dịch về XNK hàng hoá; - Vàng (Gold): bao gồm vàng thuộc dự trữ của nhà nước, vàng trên tài khoản + Các giao dịch về dịch vụ; nước ngoài của người cư trú, vàng khối, vàng thỏi, vàng miếng. + Giao dịch XNK lao động NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG CHƯƠNG V CHƯƠNG V NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ NGOẠI HỐI NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ NGOẠI HỐI 5.1.NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ NGOẠI HỐI VÀ QUẢN LÝ NGOẠI HỐI 5.1.NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ NGOẠI HỐI VÀ QUẢN LÝ NGOẠI HỐI 5.1.2/ Hoạt động ngoại hối (Foreign Exchange Activity) 5.1.3/ Quản lý ngoại hối (Foreign Exchange manage) + Giao dịch về kết quả đầu tư (lợi nhuận, cổ tức, trái tức) Quản lý ngoại hối là nhiệm vụ quan trong mà bất kỳ một chính phủ nào cũng + Giao dịch vãng lai một chiều ( viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại, phải thực hiện vì sự vận động của ngoại hối (ra-vào) làm ảnh hưởng đến dự quà biếu, qàu tặng, kiều hối,..) trữ quốc tế của quốc gia đó. Do đó, quản lý ngoại hối là yêu cầu bắt buộc khi - Giao dịch về vốn (Capital Transaction), đây là loại giao dịch liên quan đến điều hành hoạt động kinh tế -xã hội của một chính phủ. Đặc biệt trong điều sự vận động của vốn , đó là các dòng chảy vào, chảy ra khỏi quốc gia, gồm: kiện hội nhập kinh tế quốc tế khi mà các quan hệ kinh tế quốc tế phát triển + Các giao dịch về đầu tư trực tiếp (Direct Investment) mạnh thì quản lý ngoại hối có ý nghĩa + Các giao dịch về đầu tư gáin tiếp (Indict Investment) còn gọi là đầu tư tài - Quản lý ngoại hối do NHTW của các nước thực hiện, một số nước do cơ chính; quan chuyên trách thực hiện tuỳ thuộc vào luật của từng nước. + Các giao dịch về tín dụng quốc tế (International Credit) gồm các khoản vay, - Ở VN việc quản lý ngoại hội do NHTW thực hiện do luật quy định, các cho vay giữa các nước với các tổ chức tài chính tiền tệ quốc tế, với các tổ nhiệm vụ sau: chức liên hiệp quốc ; + Xây dựng các dự án luật, pháp lệnh và các văn bản quy phạm pháp luật - Các giao dịch khác: mua bán ngoại tệ mặt, kinh doanh vàng, ngoại tệ, …vv khác về quản lý ngoại hối. 1
- 10/2/2012 NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG CHƯƠNG V CHƯƠNG V NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ NGOẠI HỐI NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ NGOẠI HỐI 5.1.NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ NGOẠI HỐI VÀ QUẢN LÝ NGOẠI HỐI 5.2. CHÍNH SÁCH QUẢN LÝ NGOẠI HỐI (FOREIGN EXCHANGE MANAGE POLYCY) 5.1.3/ Quản lý ngoại hối (Foreign Exchange manage) 5.2.1. Khái niệm về chính sách quản lý ngoại hối: + Cấp giấy phép và thu hồi giấy phép hoạt động ngoại hối những thể chế về ngoại hối và các biện pháp có liên quan để quản lý và tác + Tổ chức điều hành thị trường ngoại tệ liên ngân hàng và thị trường ngoại động đến ngoại hối cũng như các hoạt động ngoại hối của một quốc gia, hối trong nước. nhằm tạo sự cân đối, ổn định để thúc đẩy kinh tế xã hội phát triển. + Kiểm tra, thanh tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về quản lý -Chính sách ngoại hối thực chất là một bộ phận của chính sách tiền tệ quốc ngoại hối, kiểm soát việc XNK ngoại hối. gia, do đó chính sách hối đoái không phải là một chính sách độc lập hoàn + Kiểm soát hoạt động ngoại hối của TCTD toàn mà nó phụ thuộc vào các bộ phận khác của chính sách tiền tệ quốc gia. + thực hiện các nhiệm vụ và quyền hạn khác về quản lý ngoại hối theo quy 5.2.2. Mục tiêu của chính sách quản lý ngoại hối: định của pháp luật (lập cán cân TTQT, xử lý vi phạm,..vv) Tất cả mọi chính sách, đều phải hướng đến mục tiêu cụ thể , không có mục 5.2. CHÍNH SÁCH QUẢN LÝ NGOẠI HỐI (FOREIGN EXCHANGE MANAGE tiêu sẽ mất phương hướng hoạt động. POLYCY) - Mục tiêu cơ bản: là giữ vững sự ổn định, cân đối vĩ mô và thúc đẩy nền 5.2.1. Khái niệm về chính sách quản lý ngoại hối: kinh tế - xã hội phát triển. Đây là mục tiêu cao nhất và phù hợp với mục tiêu Chính sách quản lý ngoại hối còn được gọi là chính sách hối đoái là tổng hợp của chính sách tiền tệ quốc gia. NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG CHƯƠNG V CHƯƠNG V NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ NGOẠI HỐI NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ NGOẠI HỐI 5.2. CHÍNH SÁCH QUẢN LÝ NGOẠI HỐI (FOREIGN EXCHANGE MANAGE POLYCY) 5.2. CHÍNH SÁCH QUẢN LÝ NGOẠI HỐI (FOREIGN EXCHANGE MANAGE POLYCY) 5.2.2. Mục tiêu của chính sách quản lý ngoại hối: 5.2.3. Đối tượng quản lý ngoại hối: gồm: - Mục tiêu cụ thể: gồm: 5.2.3.1. Người cư trú ( Residencer): + Ổn định tỷ giá, tạo điều kiện thúc đẩy ngoại thương và các quan hệ tài a./ Người cư trú là tổ chức: gồm: chính đối ngoại phát triển có lợi cho đất nước. -Các NHTM, TCTD thành lập và hoạt động kinh doanh tại VN; + Bảo vệ tính độc lập chủ quyền của đồng tiền quốc gia, từng bước nâng cao -Các tổ chức kinh tế được thành lập và hoạt động tại VN; vị thế của đồng tiền quốc gia trên trường quốc tế; -Nhà nước, chính phủ, cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang , tổ chức + Làm cho các hoạt động ngoại hối đi vào nề nếp ổn định, tuân thủ pháp luật chính trị , tổ chức xã hội,..vv hoạt động tại VN để góp phần ổn định kinh tế xã hội - Các cơ quan ngoại giao, các quan lãnh sự tại nước ngoài, văn phòng đại + Bảo toàn và tăng cường dự trữ ngoại hối nhà nước, đảm bảo khả năng diện của các đối tượng nói trên. thanh toán nợ nước quốc tế và sẵn sàng đáp ứng nhu cầu đột xuất khác. b./ Người cư trú là cá nhân: 5.2.3. Đối tượng quản lý ngoại hối: gồm: -Công dân VN cư trú tại VN; 5.2.3.1. Người cư trú ( Residencer): người cư trú là tổ chức hoặc cá nhân có - Công dân Vn cư trú ở nước ngoài có thời hạn < 12 tháng,… trụ sở làm việc, sống và hoạt động lâu dài trên lãnh thổ VN gồm: 2
- 10/2/2012 NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG CHƯƠNG V CHƯƠNG V NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ NGOẠI HỐI NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ NGOẠI HỐI 5.2. CHÍNH SÁCH QUẢN LÝ NGOẠI HỐI (FOREIGN EXCHANGE MANAGE POLYCY) 5.3. NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ NGOẠI HỐI CỦA NHTW 5.2.3. Đối tượng quản lý ngoại hối: gồm: 5.3.1. Quản lý ngoại hối nhà nước: 5.2.3.1. Người cư trú ( Residencer): tệ quốc gia, bảo đảm khả năng thanh toán quốc tế, bảo toàn dự trữ ngoại hối b./ Người cư trú là cá nhân: nhà nước. - Công dân VN đi du lịch, học tập, chữa bệnh và thăm viếng nước ngoài -Thành phần dự trữ ngoại hối nhà nước: dự trữ ngoại hối nhà nước là dự trữ không kể thời hạn của nhà nước bằng ngoại hối. -Người nước ngoài cư trú tại VN có thời hạn ≥ 12 tháng (trừ những người làm việc cho cơ quan ngoại giao, văn phòng đại diện các tổ chức nước ngoài) +. Ngoại tệ tiền mặt, tiền gửi bằng ngoại tệ ở nước ngoài. 5.2.3.2/ Người không cư trú (Non-Residencer): +. Chứng khoán và các giấy tờ có giá khác bằng ngoại tệ do Chính phủ, tổ Người không cư trú là những tổ chức, cá nhân không phải là người cư trú chức nước ngoài, tổ chức quốc tế phát hành. 5.3. NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ NGOẠI HỐI CỦA NHTW +. Quyền rút vốn đặc biệt, dự trữ tại Quỹ tiền tệ quốc tế. 5.3.1. Quản lý ngoại hối nhà nước: +. Vàng. Luật NHNN quy định “ NHNN quản lý dự trữ ngoại hối Nhà nước của nước +. Các loại ngoại hối khác. CHXHCN VN theo quy định của chính phủ, nhằm thực hiện chính sách tiền NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG CHƯƠNG V CHƯƠNG V NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ NGOẠI HỐI NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ NGOẠI HỐI 5.3. NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ NGOẠI HỐI CỦA NHTW 5.3. NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ NGOẠI HỐI CỦA NHTW 5.3.1. Quản lý ngoại hối nhà nước: 5.3.1. Quản lý ngoại hối nhà nước: -Nguyên tắc chung trong quản lý dự trữ ngoại hối. + Nguyên tắc đảm bảo khả năng thanh toán: dư trữ ngoại hối ngoài dự trữ + Nguyên tắc an toàn: nói đến dự trữ trước hết phải nói đến sự an toàn của cho nhu cầu chiến lược, phải đảm bảo khả năng thanh toán. Vậy mức dự trữ nó, trong quan lý dự trữ ngoại hối nhà nước, cũng phải tuân thủ nguyên tắc ngoại hối nói chung và ngoại tệ nói riêng bao nhiêu là đủ: an toàn bất kể dự trữ ngoại hối tồn tại dưới hình thức nào đều phải an toàn. - Thứ nhất, mức dự trữ ngoại tệ tính trên nợ ngắn hạn của quốc gia = Dự trữ + Nguyên tắc linh hoạt: theo nguyên tắc này, cơ cấu dự trữ ngoại hối có thể ngoại Tệ/Nợ ngắn hạn (nợ ngắn hạn của quốc gia = nợ ngắn hạn, nợ trung dài được điều chỉnh linh hoạt sao cho có lợi nhất. hạn đến hạn trả), tỷ lệ này phải bằng hoặc lớn hơn 1 được coi là đảm bảo khả . Đối với ngoại tệ cần dự báo sự biến động tỷ giá một cách thường xuyên để năng thanh toán. Còn những nước có cán cân tài khoản vãng thâm hụt thì có thể điều chỉnh dự trữ hợp lý tránh thiệt hại. Ngoại tệ nào biến động hoặc mức dự trữ ngoại tệ phải lớn hơn rất nhiều ( tỷ lệ này phải ≥ 2 ) mới đảm bảo có tỷ lệ giao dịch không lớn thì giảm mức dự trữ, ngoại tệ nào ổn định và khả năng thanh toán. Tuy nhiên, nếu dự trữ ngoại hối chỉ nhằm mục đích tăng giá thì phải tăng dự trữ. thanh toán không là chưa đủ, mà tỷ lệ này càng lớn là điều các chính phủ . Đối với dự trữ chứng khoán: xu hướng tăng dự trữ chứng khoán của các mong muốn. nước công nghiệp phát triển. Dư trữ vàng tỷ lệ nghịch với giá vàng thế giới 3
- 10/2/2012 NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG CHƯƠNG V CHƯƠNG V NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ NGOẠI HỐI NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ NGOẠI HỐI 5.3. NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ NGOẠI HỐI CỦA NHTW 5.3. NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ NGOẠI HỐI CỦA NHTW 5.3.1. Quản lý ngoại hối nhà nước: 5.3.2. Quản lý hoạt động ngoại hối: + Nguyên tắc đảm bảo khả năng thanh toán: 5.3.2.1. Khái niệm về hoạt động ngoại hối: -Thứ hai, mức dự trữ ngoại tệ tính theo kim ngạch nhập khẩu: Hoạt động ngoại hối là hoạt động có liên quan trực tiếp đến ngoại hối. Hoạt Quy mô dự trữ = Dư trữ cuối kỳ /Doanh số bình quân nhập khẩu tuần (tháng) động ngoại hối gồm: Theo khuyến cáo của IMF thì mức dự trữ ngoại tệ đạt 8-10 tuần nhập khẩu + Giao dịch vãng lai gồm các giao dịch thanh táon XNK hàng hoá, dịch vụ , nằm trong mức tối thiểu, nếu từ 12-16 tuần là trung bình, nếu từ 18-24 là chuyển tiền một chiều mức cao. Dự trữ quá cao đáp ứng mọi như cầu, tuy nhiên qua cao chưa hẳn là + Giao dịch vốn: gồm giao dịch đầu tư nước ngoài vào VN và đầu tư từ VN tốt nếu xét về hiệu quả kinh tế. ra nước ngoài, vay trả nợ nước ngoài và ngược lại; => Mức dự trữ cao hay thấp phụ thuộc vào chế độ tỷ giá: + Các loại giao dịch khác + Tỷ giá cố định; 5.32.2. Đối tượng và phạm vị hoạt động ngoại hối: + Tỷ giá thả nội - Các NHTM, đây là các đối tượng chủ yếu và được hoạt động ngoại hối với + Niềm tin của thị trường vào khả năng thực hiện các chính sách kinh tế phạm vi rộng và theo quy định của NHTW, bao gồm hoạt động đối nội và quốc tế NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG CHƯƠNG V CHƯƠNG V NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ NGOẠI HỐI NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ NGOẠI HỐI 5.3. NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ NGOẠI HỐI CỦA NHTW 5.3. NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ NGOẠI HỐI CỦA NHTW 5.3.2. Quản lý hoạt động ngoại hối: 5.3.2. Quản lý hoạt động ngoại hối: 5.3.2.2. Đối tượng và phạm vị hoạt động ngoại hối: 5.3.2.3. Quản lý hoạt động ngoại hối: - Các tổ chức tín dụng phi ngân hàng với hoạt động ngoại hối hẹp hơn, chỉ - Quản lý các giao dịch vãng lai: được hoạt động một số nghiệp vụ ngoại hối trong pham vi quy định và phải + Đối với thanh toán xuất nhập khẩu hàng hoá dịch vụ: người cư trú được đăng ký với NHTW phép mua ngoại tệ tại NH được phép để đáp ứng nhu cầu thanh toán cho đối -Các tổ chức khác: các tổ chức này chỉ được phép hoạt động ngoại hối theo tác nước ngoài và ngược lại. Mọi giao dịch của người cư trú đều phải thực nội dung giấy phép đã được NHTW cấp (cty kiều hối, quầy thu đổi, siêu thị, hiện thông qua NH được phép, ngoại trừ do chính phủ quy định. nhà hàng khách sạn,…) + Đối với chuyển tiền 01 chiều: ngoại tệ thu được từ bên ngoài do chuyển 5.3.2.3. Quản lý hoạt động ngoại hối: tiền một chiều ,,..của chính phủ và các tổ chức VN được gửi vào TK ngoại tệ Quản lý hoạt động ngoại hối là quá trình kiểm tra giám sát các đối tượng hoạt hoặc bán cho NH được phép, hoặc sử dụng cho mục đích khác phù hợp với động ngoại hối nhằm đảm bảo ngoại hối vận động luân chuyển để phục vụ tốt quy định của pháp luật. nhất cho việc thực hiện các quan hệ kinh tế- xã hội, trên cơ sở chấp hành các . Người cư trú là cá nhân được nhận ngoại tệ từ nước ngoài với mục đích quy định của pháp luật về ngoại hối và quản lý ngoại hối. bình thường như cho ,tăng, từ thiện, hỗ trợ,..phù hợp với quy định của CP 4
- 10/2/2012 NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG CHƯƠNG V CHƯƠNG V NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ NGOẠI HỐI NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ NGOẠI HỐI 5.3. NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ NGOẠI HỐI CỦA NHTW 5.3. NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ NGOẠI HỐI CỦA NHTW 5.3.2. Quản lý hoạt động ngoại hối: 5.3.2. Quản lý hoạt động ngoại hối: 5.3.2.3. Quản lý hoạt động ngoại hối: 5.3.2.3. Quản lý hoạt động ngoại hối: - Quản lý các giao dịch vãng lai: - Quản lý Giao dịch vốn: . Người cư trú được mua, chuyển ngoại tệ ra nước ngoài để phục vụ nhu cầu .+ Đầu tư nước ngoài vào Việt Nam: Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài bằng hợp pháp (tu nghiệp, học tập, chữa bệnh, thi đấu thể thao, văn nghệ,…) ngoại tệ chuyển vào VN, các nguồn thu bằng VN chuyển đổi thành ngoại tệ . Người không cư trú và người cư trú là người nước ngoài có ngoại tệ, được để chuyển ra nước ngoài phải được thực hiện thông qua tài khoản ngoại tệ chuyển ra nước ngoài, hoặc được quyền mua ngoại tệ để chuyển ra nước tại một NH được phép. Đối với đầu tư gián tiếp thì vốn ngoại tệ phải được ngoài nếu có nguồn thu nập hợp pháp bằng VND. chuyển đổi thành VND để thực hiện đầu tư . Tất cả các khoản vốn đầu tư, + Đối với ngoại tệ mặt, vàng,..: tất cả mọi đối tượng là người cư trú, người lợi nhuận, các khoản thu nhập hợp pháp chuyển đổi ra ngoại tệ để chuyển không cư trú , mang ngoại tệ, vàng khi XN cảnh nếu vượt quá mức quy định ra nước ngoài cũng phải thông qua NH được phép. đều phải khai báo hoặc xuất trình giấy phép theo quy định của NHTW + Đầu tư của VN ra nước ngoài: các đối tượng người cư trú là tổ chức và cá nhân đều được đầu tư ra nước ngoài theo quy định của chính phủ hoặc NHTW NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG CHƯƠNG V CHƯƠNG V NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ NGOẠI HỐI NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ NGOẠI HỐI 5.3. NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ NGOẠI HỐI CỦA NHTW 5.3. NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ NGOẠI HỐI CỦA NHTW 5.3.2. Quản lý hoạt động ngoại hối: 5.3.2. Quản lý hoạt động ngoại hối: 5.3.2.3. Quản lý hoạt động ngoại hối: 5.3.2.3. Quản lý hoạt động ngoại hối: - Quản lý Giao dịch vốn: - Quản lý các hoạt động ngoại hối khác, như người cư trú định cư ở nước .+ Đầu tư của VN ra nước ngoài: ngoài , người nước ngoài đến định cư tại VN thì việc chuyển ngoại tệ vào Nếu là tổ chức kinh tế, thì phải mở tài khoản ngoại tệ tại NH được phép và hoặc ra khỏi VN là được phép nhưng phải theo quy định của chính phủ. phải đăng ký với NHTW, tất cả luồn ngoại tệ ra vào đều phải thực hiện qua - Quản lý việc sử dụng ngoại tệ trên lãnh thổ VN: tài khoản này. -VN quy định trong giao dịch quốc nội như giao dịch, niêm yết, định giá, + Các khoản vay, trả nợ nước ngoài của nhà nước, chính phủ, của các tổ thanh toán, thông báo, qảung cáo,…không được thực hiện bằng ngoại tệ mà chức, cá nhân, cũng như việc cho vay thu nợ từ nước ngoài, đều được quy chỉ thực hiện bằng VND trừ trường hợp được phép. Như vậy trên lãnh thổ định cụ thể nhằm đảm bảo quản lý chặt chẽ sự vận động của các luồng vốn VN chỉ sử dụng đồng VN. Tuy nhiên việc mở tài khoản ngoại tệ tại NH tín dụng vào và ra khỏi quốc gia. được phép để giao dịch vãng lai, giao dịch vốn là được phép. . 5
- 10/2/2012 NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG CHƯƠNG V CHƯƠNG V NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ NGOẠI HỐI NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ NGOẠI HỐI 5.3. NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ NGOẠI HỐI CỦA NHTW 5.3. NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ NGOẠI HỐI CỦA NHTW 5.3.2.4. Tổ chức và quản lý hoạt động của thị trường ngoại hối: 5.3.2.4. Tổ chức và quản lý hoạt động của thị trường ngoại hối: a. Khái niệm về thị trường hối đoái: a./Khái niệm về thị trường hối đoái: -Thị trường hối đoái: là thị trường để mua bán trao đổi các loại ngoại tệ, các + Nắm bắt tình hình cung cầu ngoại tệ để dự báo tình hình trong tương lai phương tiện thanh toán có giá trị ngoại tệ và các loại ngoại hối khác (vàng, + Qua nắm bắt thông tin trên thị trường hối đoái mà NHTW tham mưu cho bạc). Thị trường hối đoái còn được gọi là thị trường vàng và ngoại tệ. Vậy chính phủ điều chỉnh các chính sách tài chính tiền tệ liên quan theo thị trường hối đoái là thị trường diễn ra các hoạt động giao dịch, mua hướng có lợi cho nền kinh tế. bán ngoại tệ và phương tiện có giá trị ngoại tệ, đồng thời là nơi hình b./ Những đặc điểm của thị trường hối đoái: thành tỷ giá hối đoái theo quan hệ cung cầu, thị trường hối đoái là một - Thị trường hối đoái không tồn tại trong một không gian cụ thể nhất định ( bộ phận của thị trường tài chính và loại thị trường có trình độ phát triển không có địa điểm cụ thể) mà hoạt động của nó thông qua các phương cao. tiện hiện đại như : điện thoại ghi âm, telex, Fax, internet,.. và nhờ -Vai trò của thị trường ngoại hối là rất to lớn vì qua đó nắm bắt được một số phương tiện này mà khắc phục những trở ngại về mặt thời gian và thông tin cơ bản sao: không gian giao dịch + Nắm bắt được khối lượng và chủng loại ngoại tệ được giao dịch trên TT NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG CHƯƠNG V CHƯƠNG V NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ NGOẠI HỐI NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ NGOẠI HỐI 5.3. NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ NGOẠI HỐI CỦA NHTW 5.3. NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ NGOẠI HỐI CỦA NHTW 5.3.2.4. Tổ chức và quản lý hoạt động của thị trường ngoại hối: 5.3.2.4. Tổ chức và quản lý hoạt động của thị trường ngoại hối: b./ Những đặc điểm của thị trường hối đoái: b./ Những đặc điểm của thị trường hối đoái: - Hoạt động trên thị trường hối đoái là hoạt động liên tục và có tính quốc tế -Tất cả các giao dịch trên thị trường hối đoái đều thực hiện thanh toán bằng cao chuyển khoản qua hệ thống NH, trong đó NHTW chủ trì các giao dịch - Hoạt động giao dịch trên thị trường ngoại hối đoái là giao dịch mua bán thanh toán, để đảm bảo độ an toàn và chính xác tuyệt đối, đảm bảo quyền các loại ngoại tệ tự do chuyển đổi vì chỉ những ngoại tệ này mới được lợi cho các thành viên giao dịch sử dụng trong giao dịch thanh toán quốc tế. c./ Phân loại thị trường hối đoái: - Khối lượng giao dịch mua bán trên thị trường hối đoái là cực lớn cả về - Phân loại theo tính chất của thị trường: doanh thu và số lượng giao dịch tối thiều, đây là thị trường rất sôi động. + Thị trường hối đoái chính thức: đây là thị trường hối đoái có tổ chức , có Ví dụ ở thị trường lớn New York, London, Tokyo có doanh số giao dịch quy chế hoạt động của thị trường, có quy định tiêu chuẩn của thành viên, hàng trăm tỷ USD mỗi ngày, các số lượng giao dịch tối thiểu là 1 triệu có quy trình giao dịch thanh toán được quy định chặt chẽ an toàn USD và chẵn hàng trăm ngàn đồng. Ở VN giao dịch tối thiểu là 1 trăm Trong thị trường chính thức, có thể được thực hiện trong giờ giao dịch (9h- ngàn USD và chẵn hàng chục ngàn USD. 15h), cũng có thể thực hiện không qua quầy (OTC) mà giao dịch qua 6
- 10/2/2012 NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG CHƯƠNG V CHƯƠNG V NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ NGOẠI HỐI NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ NGOẠI HỐI 5.3. NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ NGOẠI HỐI CỦA NHTW 5.3. NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ NGOẠI HỐI CỦA NHTW 5.3.2.4. Tổ chức và quản lý hoạt động của thị trường ngoại hối: 5.3.2.4. Tổ chức và quản lý hoạt động của thị trường ngoại hối: c./ Phân loại thị trường hối đoái: c./ Phân loại thị trường hối đoái: - Phân loại theo tính chất của thị trường: -Phân loại theo nội dung giao dịch: + Thị trường hối đoái chính thức: + Thị trường giao ngay: (Spot Market). Đây là thị trường để thoả mãn các hệ thống vi tính nối mạng, fax, talex, một cách trực tiếp giữa người mua, nhu cầu ngoại tệ hàng ngày của khách hàng . Với thị trường này, cho phép nguời bán, phương thức giao dịch OTC là diễn ra liên tục khi các dữ đáp ứng ngay nhu cầu ngoại tệ để các chủ thể thanh toán tiền hàng đến liệu điện tử được kết nối. hạn, nợ đến hạn. Đối với thị trường này, nguời mua, người bán ngoại tệ đều + Thị trường tự do: thị trường tự do còn gọi là thị trường chợ đen là nơi phải chấp nhận mua bán theo tỷ giá thực tế chứ không có lựa chọn nào mua bán trực tiếp và bằng tiền mặt. Một loại thị trường không được khác, ngoại trừ không thực việc mua bán. thừa nhận về mặt pháp lý, thị trường này giải quyết nhanh chóng các + Thị trường kỳ hạn: (Forward Maket): thị trường kỳ hạn là thị trường để nhu cầu ngoại tệ mặt cho các đối tượng nhưng có độ rủi ro cao đáp ứng nhu cầu ngoại tệ có kỳ hạn cho khách hàng. Nhờ hoạt động của thị trường kỳ hạn mà đảm bảo chắc chắn cho các chủ thể về nhu cầu mua bán ngoại tệ kỳ hạn xác định với tỷ giá cố định xác định từ trước. NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG CHƯƠNG V CHƯƠNG V NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ NGOẠI HỐI NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ NGOẠI HỐI 5.3. NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ NGOẠI HỐI CỦA NHTW 5.3. NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ NGOẠI HỐI CỦA NHTW 5.3.2.4. Tổ chức và quản lý hoạt động của thị trường ngoại hối: 5.3.2.4. Tổ chức và quản lý hoạt động của thị trường ngoại hối: c./ Phân loại thị trường hối đoái: c./ Phân loại thị trường hối đoái: -Phân loại theo nội dung giao dịch: -Phân loại theo nội dung giao dịch: . Khác nhau về ngoại tệ giao dịch: TT kỳ hạn giao dịch với bất kỳ ngoại tệ nào, còn + Thị trường quyền chọn (options Market), đây là loại thị trường mà hợp TT giao sau chỉ giao dịch với ngoại tệ mạnh; đồng mua bán ngoại tệ có kỳ hạn sẽ giành cho người mua “quyền chọn” có . Khối lượng giao dịch: TT kỳ hạn khối lượng rất lớn, từ 1 triệu USD và tương thể thực hiện hợp đồng hoặc huỷ bỏ hợp đồng. Với thị trường này vừa giúp đương trở lên. TT giao sau thì không quy định số tối thiểu, nhưng quy định đơn vị khách hàng phòng ngừa rủi ro tỷ giá ,lại vừa tạo điều kiện linh hoạt cho họ giao dịch cố định thực hiện “quyền” của mình sao cho có lợi. . Phương thức giao dịch: TT kỳ hạn giao dịch có thể qua quầy hoặc không qua quầy. + Thị trường giao sau, đây là một dạng của thị kỳ hạn giúp cho khách hàng TT giao sau phải qua quầy giao dịch. phòng ngừa rủi ro tỷ giá. Tuy nhiên thị trường giao sau khác với thị trường . Thanh toán và chuyển giao ngoại tệ: TT kỳ hạn, việc thanh toán và chuyển giao kỳ hạn ở một số điểm: ngoại tệ khi hợp đồng đến hạn. TT giao sau, việc thanh toán sẽ thực hiện hàng ngày nếu có chênh lệch tỷ giá hợp đồng và tỷ giá thực tế , khi đến hạn việc chuyển giao . Khác nhau về thời hạn: TT kỳ hạn, các bên giao dịch có thể thoả thuận bất ngoại tệ mới được thực hiện đồng thời với việc thanh toán cuối cùng. cứ kỳ hạn nào còn TT giao sau chỉ có một số kỳ hạn nhất định và ngắn hạn 7
- 10/2/2012 NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG CHƯƠNG V CHƯƠNG V NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ NGOẠI HỐI NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ NGOẠI HỐI 5.3. NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ NGOẠI HỐI CỦA NHTW 5.3. NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ NGOẠI HỐI CỦA NHTW 5.3.2.4. Tổ chức và quản lý hoạt động của thị trường ngoại hối: 5.3.2.4. Tổ chức và quản lý hoạt động của thị trường ngoại hối: c./ Phân loại thị trường hối đoái: d./ Các thành viên của thị trường: -Phân loại theo nội dung giao dịch: -Central bank: tham gia thị trường có hai vai trò: + Thị trường hoán đổi (Swaps Market): đây là thị trường dành cho khách Với vai trò này NHTW thực hiện các nhiệm vụ sau đây: hàng cần ngoại tệ hôm nay để thanh toán nhưng lại dư thừa vào một ngày + Ban hành quy chế hoạt động của thị trường: bất kỳ hoạt động của thị xác định hoặc tương lai. Nghĩa là thị trường dành cho khách hàng có trạng trường nào cũng phải có quy chế hoạt động, đây được xem là nguyên lý thái cung cầu ngoại tệ ngược chiều nhau ở hai thời điểm khác nhau chung để điều chỉnh các mặt hoạt động của thị trường, không có quy chế thì -Phân loại theo thị trường theo phạm vi hoạt động: thị trường trở nên hỗn loạn vô tổ chức. + Thị trường nội địa: + Tổ chức cho đăng ký hoặc kết nạp thành viên của thị trường. + Thị trường quốc tế: Các NHTM, TCTD, công ty XNK,…muốn trở thành thành viên của thị d./ Các thành viên của thị trường: trường phải đáp ứng những điều kiện nhất định, đó là các điều kiện về quy -Central bank: tham gia thị trường có hai vai trò: mô hoạt động liên quan đến lượng ngoại tệ giao dịch, các điều kiện kỹ thuật. Vai trò của tổ chức giám sát và điều hành hoạt động của thị trường hđ Khi trở thành thành viên của thị trường phải tuân thủ quy chế, được cung cấp thông tin, được giao dịch và đóng phí,..vvv NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG CHƯƠNG V CHƯƠNG V NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ NGOẠI HỐI NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ NGOẠI HỐI 5.3. NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ NGOẠI HỐI CỦA NHTW 5.3. NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ NGOẠI HỐI CỦA NHTW 5.3.2.4. Tổ chức và quản lý hoạt động của thị trường ngoại hối: 5.3.2.4. Tổ chức và quản lý hoạt động của thị trường ngoại hối: d./ Các thành viên của thị trường: d./ Các thành viên của thị trường: -Central bank: tham gia thị trường có hai vai trò: -Commercial Bank: NHTM là thành viên chủ yếu và thường xuyên của của Với vai trò này NHTW thực hiện các nhiệm vụ sau đây: thị trường hối đoái. Hoạt động của thị trường hối đoái có nhộn nhịp, sôi +Tổ chức quy trình giao dịch, thanh toán: động hay không là do thành viên này. Các NHTM tham gia thị trường với Quy trình giao dịch là yếu tố kỹ thuật rất quan trọng để đảm bảo cho các 02 mục đích: giao dịch trên thị trường hối đoái được thực hiện một cách thuận lợi, thông + Thứ nhất, kinh doanh ngoại tệ để kiếm lời: với mục đích này các NHTM suốt nhưng phải đảm bảo an toàn chính xác tuyệt đối, đồng thời phải đảm thực hiện giao dịch mua bán trên thị trường để kiếm lời bằng cách mua rẻ bảo quyền lợi cho các bên tham gia. bán đắt để hưởng lợi. Để phục vụ mục đích này các NHTM thành lập Vai trò của người điều tiết thị trường: phòng kinh doanh ngoại tệ với đội ngũ cán bộ giỏi, phương tiện kỹ thuật NHTW tham gia hoạt động mua bán ngoại tệ nhưng không phải để kinh hiện đại doanh mà để ổn định và điều tiết thị trường khi cung cầu mất cân đối ảnh Để tránh gây biến động cho thị trường thông qua hành vi đầu cơ để tạo nên hưởng đến thị trường ngoại hối nói riêng và thị trường tài chính nói chung cung cầu ngoại tệ giả mạo, NHTW se quy định trạng thái ngoại tệ cho từng NHTM và bắt buộc các tổ chức này phải thực hiện. 8
- 10/2/2012 NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG CHƯƠNG V CHƯƠNG V NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ NGOẠI HỐI NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ NGOẠI HỐI 5.3. NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ NGOẠI HỐI CỦA NHTW 5.3. NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ NGOẠI HỐI CỦA NHTW 5.3.2.4. Tổ chức và quản lý hoạt động của thị trường ngoại hối: 5.3.2.4. Tổ chức và quản lý hoạt động của thị trường ngoại hối: d./ Các thành viên của thị trường: d./ Các thành viên của thị trường: -Commercial Bank: - Các tổ chức tài chính phi ngân hàng: các tổ chức này tham gia thị trường + Thứ hai, mua bán ngoại tệ theo uỷ thác của khách hàng: với mục đích hối đoái nhằm mục đích kinh doanh kiếm lời. Các tổ chức này kinh doanh này NHTM sẽ thực hiện việc mua bán ngoại tệ theo uỷ thác của khách bằng vốn tự có, vốn riêng nên không bị ràng buộc bởi trạng thái ngoại hối hàng. Trong trường hợp này NHTM thực hiện việc mua bán ngoại tệ mà như NHTM cho nên có thể xuất hiện khả năng đầu cơ ngoại tệ. không cần biết có lợi hay không miễn là mua hoặc bán cho được số lượng - Các công ty, công ty kinh doanh có quy mô lớn: ngoại tệ mà khách hàng yêu cầu. Tuy nhiên, để đảm bảo hiệu quả cho Đây là các công ty kinh doanh lớn có đủ điều kiện về nhân sự và kỹ thuật khách hàng thì NHTM phải kết hợp hài hoà giữa mua theo uỷ thác và theo để tham gia thị trường bằng cách giao dịch trực tiếp mua bán để phục vụ kinh doanh. nhu cầu kinh doanh, hoặc sử dụng các công cụ phái sinh để phòng ngừa rủi Khi thực hiện mua bán uỷ thác, NHTM hưởng phí hoa hồng và các phi ro. khác nếu có. - Nhà môi giới (Broker): nhà môi giới trên thị trường thực hiện vai trò Các Cty không đủ điều kiện tham gia thị trường thì việc mua bán thông trung gian cho các bên giao dịch, nhờ đó các nhu cầu trái ngược nhau về qua NHTM ngoại tệ của khách hàng sẽ được kết nối và thực hiện. NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG CHƯƠNG V CHƯƠNG V NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ NGOẠI HỐI NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ NGOẠI HỐI 5.3. NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ NGOẠI HỐI CỦA NHTW 5.3. NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ NGOẠI HỐI CỦA NHTW 5.3.2.4. Tổ chức và quản lý hoạt động của thị trường ngoại hối: 5.3.2.5. Xác định cơ chế tỷ giá và công bố tỷ giá hối đoái: e./ Các nghiệp vụ giao dịch trên thị trường hối đoái: a./ Về cơ chế tỷ giá hối đoái: -Nghiệp vụ giao ngay (Spot operation) -Cơ chế tỷ giá thả nổi (Floating Exchange rate): theo cơ chế này NHTW -Nghiệp vụ kỳ hạn (Forward Operation) không dùng biện pháp gì để cố định (ổn định tỷ giá) mà để cho tỷ giá tăng -Nghiệp vụ hoán đổi (Swap Operation) lên hay giảm xuống một cách tự do. Tỷ giá biến động lên xuống tự do như - Nghiệp vụ quyền chọn (Option operation) vậy gọi là tỷ giá thả nổi. -Nghiệp vụ tương lai (Future Operation) => Như vậy, về mặt lý thuyết , cơ chế tỷ giá cố định thể hiện sự can thiệp của chính phủ để giữ vững sự ổn định của thị trường tài chính tiền tệ, đồng 5.3.2.5. Xác định cơ chế tỷ giá và công bố tỷ giá hối đoái: thời thể hiện sức mạnh của chính phủ trong điều hành tỷ giá. Tuy nhiên cố a./ Về cơ chế tỷ giá hối đoái: định tỷ giá là một cơ chế cứng nhắc mẫu thuẫn và xem nhẹ quy luật thị - Cơ chế tỷ giá cố định (Fixing Exchange rate): theo cơ chế này NHTW trường, sự đổ bể là điều không tránh khỏi. công bố tỷ giá chính thức đồng thời giữ nguyên hoặc không để cho tỷ giá Ngược với cơ chế cố định, cơ chế tỷ giá thả nổi, sự không can thiệp àm để biến động quá một biên độ nhất định trong một thời gian dài. Tỷ giá ổn cho tỷ giá lên xuống tự do là điều các chính phủ và NHTW không mong định lâu dài như vậy gọi là tỷ giá cố định. muốn, thể hiện chính phủ không có khả năng can thiệp hoặc không có lợi 9
- 10/2/2012 NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG CHƯƠNG V CHƯƠNG V NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ NGOẠI HỐI NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ NGOẠI HỐI 5.3. NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ NGOẠI HỐI CỦA NHTW 5.3. NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ NGOẠI HỐI CỦA NHTW 5.3.2.5. Xác định cơ chế tỷ giá và công bố tỷ giá hối đoái: 5.3.2.5. Xác định cơ chế tỷ giá và công bố tỷ giá hối đoái: a./ Về cơ chế tỷ giá hối đoái: b./Công bố tỷ giá hối đoái VND: cho mình khi can thiệp tỷ giá. Như vậy cơ chế thị trường thả nổi là cơ chế Đối với việc công bố tỷ giá hối đoái: theo quy định NHTW VN xác định bắt buộc hoặc là cơ chế khi mà thị trường tiền tệ ở nước đó ổn định vững và công bố tỷ giá hối đoái VND. Chúng ta áp dụng phương pháp yết giá chắc. trực tiếp ( 1 đơn vị ngoại tệ = bao nhiêu đơn vị bản tệ), ngoại tệ được chọn -Cơ chế thả nổi có quản lý (Managed Floating Exchange Rate): theo cơ để công bố tỷ giá là USD, tỷ giá VND với ngoại tệ khác được xác định chế này NHTW sẽ để cho tỷ giá biến động theo quan hệ cung cầu nhưng theo phương pháp tính chéo khi tỷ giá lên quá cao hoặc xuống quá thấp thì NHTW sẽ can thiệp để cho - NHTW VN công bố tỷ giá USD/VND trên cơ sở quan hệ cung cầu về tỷ giá biến động không quá lớn, gây ảnh hưởng đến hoạt động XNK và ngoại tệ có tính đến mục tiêu chính sách tiền tệ . Đây được coi là một trong hoạt động khác trong nền kinh tế. những nội dung cực kỳ quan trọng trong khi thực hiện nhiệm vụ quản lý -Cơ chế tỷ giá linh hoạt: (Flexible Exchange Rate). Đây là cơ chế có sự ngoại hối của NHTW VN. pha trộn giữa cố định, thả nổi và quản lý, tức là tuỳ từng trường hợp, điều - NHTW vừa công bố tỷ giá bình quân trên thị trường liên ngân hàng, vừa kiện cụ thể mà chủ động điều chỉnh tỷ giá một cách linh hoạt, tỷ giá được công bố biên độ dao động để các NHTM, TCTD công bố tỷ giá mua bán. điều chỉnh như vậy gọi là tỷ giá linh hoạt. Biên độ giao động hiện nay là +/- 1% NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG CHƯƠNG V CHƯƠNG V NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ NGOẠI HỐI NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ NGOẠI HỐI 5.3. NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ NGOẠI HỐI CỦA NHTW 5.3. NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ NGOẠI HỐI CỦA NHTW 5.3.2.5. Xác định cơ chế tỷ giá và công bố tỷ giá hối đoái: 5.3.2.5. Xác định cơ chế tỷ giá và công bố tỷ giá hối đoái: c./Biện pháp điều chỉnh tỷ giá hối đoái: c./Biện pháp điều chỉnh tỷ giá hối đoái: Tỷ giá hối đoái là một trong những công cụ được chính phủ NHTW sử dụng -Nâng giá tiền tệ ( Upvaluation): ngược lại với phá giá tiền tệ. Trên thực tế trong điều hành chính sách tiền tệ nhằm thực hiện mục tiêu kinh tế, tài chính. việc nâng giá tiền tệ là không có lợi. Nhiều nước còn chủ động giảm giá trị Để thực hiện việc này, chính phủ và NHTW áp dụng các điều chỉnh tỷ giá hối đồng bản tệ như tăng cường mua ngoại tệ, mở rộng hoặc nới lỏng việc đoái theo chiều hướng có lợi cho nền kinh tế quốc dân. Các biện pháp đó là: NHTW phát hành tiền. -Phá giá tiền tệ (Devaluation): phá giá tiền tệ là hạ thấp giá trị đồng tiền trong - Điều chỉnh lãi suất tái chiết khấu (Rediscount Rate) nước. Kết quả của phá giá tiền tệ là: Điều chỉnh lãi suất chiết khấu, tái chiết khấu của NHTW thực ra cũng liên + Xuất khẩu gia tăng; quan gián tiếp đến phá giá hoặc nâng giá vì ảnh hưởng đến cung tiền trong + Nhập khẩu bị hạn chế; nên kinh tế + Các luồn vốn ngắn hạn chảy vào trong nước; - Can thiệp trực tiếp vào thị trường ngoại tệ: khi tỷ giá thị trường biến động + Kiều hối sẽ tăng quá lớn, ảnh hưởng đến tình hình kinh tế xã hội, tài chính tiền tệ nhất là ảnh hưởng đến hoạt động XNK và hoạt động tài chính đối ngoại khác thì NHTW sẽ can thiệp vào thị trường ngoại tệ. để can thiệp thì phải có dự trữ đủ lớn 10
- 10/2/2012 NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG CHƯƠNG V CHƯƠNG V NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ NGOẠI HỐI NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ NGOẠI HỐI 5.3. NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ NGOẠI HỐI CỦA NHTW 5.3. NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ NGOẠI HỐI CỦA NHTW 5.3.2.5. Xác định cơ chế tỷ giá và công bố tỷ giá hối đoái: 5.3.2.5. Xác định cơ chế tỷ giá và công bố tỷ giá hối đoái: d./Quản lý trạng thái ngoại hối của các NHTM, TCTD: d./Quản lý trạng thái ngoại hối của các NHTM, TCTD: Trạng thái ngoại hối (Foreign Exchange Position) là chênh lệch giữa tài sản -Nếu A> B gọi là trạng thái dương (>0), gọi là trường thế (Long Position) có về ngoại tệ với tài sản nợ về ngoại tệ. -Nếu A< B gọi là trạng thái âm (
- 10/2/2012 NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG CHƯƠNG V CHƯƠNG V NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ NGOẠI HỐI NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ NGOẠI HỐI 5.3. NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ NGOẠI HỐI CỦA NHTW 5.3. NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ NGOẠI HỐI CỦA NHTW 5.3.3. Lập và báo cáo cán cân thanh toán quốc tế: 5.3.3. Lập và báo cáo cán cân thanh toán quốc tế: 5.3.3.1. Tổng hợp số liệu và lập cán cân thanh toán quốc tế. 5.3.3.1. Tổng hợp số liệu và lập cán cân thanh toán quốc tế. b./Nội dung phản ánh của cán cân TTQT: b./Nội dung phản ánh của cán cân TTQT: Cán cân thanh toán quốc tế phản ánh các khoản thu chi về giao dịch kinh tế + Các giao dịch về hàng hoá (commodity) hay các khoản thu chi về hàng hoá. giữa người cư trú và người không cư trú, các giao dịch này bao gồm các Do tính chất quan trọng của hoạt động giao dịch hàng hoá. Giao dịch về khoản sau đây: thương mại có ý nghĩa lớn nên hầu hết các nước đều lập riêng một bảng cân + Các giao dịch về hàng hoá (commodity) hay các khoản thu chi về hàng hoá. đối để phản ánh tương quan giữa hoạt động XNK hàng hoá của một nước đối Đây là nội dung quan trọng nhất trong cán cân thanh toán quốc tế và là nội với nước khác. Từ đó trên cơ sở cân đối này các nước phấn đấu để giảm nhập dung chủ yếu của các giao dịch kinh tế. Trong phần này sẽ phán ánh các siêu, cân bằng xuất nhập khẩu hoặc tiến tới xuất siêu. khoản thu chi về xuất nhập khẩu hàng hoá ( xuất = thu, nhập = chi). Như vậy, + Các guiao dịch về dịch vụ: giao dịch về hàng hoá sẽ cho thấy tiềm lực, sức mạnh và khả năng cạnh tranh Đây là các khoản thu ,chi từ các hoạt động dịch vụ, trong đó các dịch vụ trong của nền kinh tế mỗi nước. nước cung cấp cho nước ngoài sẽ tạo thành các khoản thu và ngược lại. Giao . Nếu XK> NK (xuất siêu) thể hiện năng lực cạnh tranh tốt, cho thấy có tiềm dịch về dịch vụ còn được gọi là xuất nhập khẩu vô hình. Đây là nội dung rất lực kinh tế lớn mạnh và ngược lại. quan trọng và là khoản mục khá lớn trong cán cân TTQT. NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG CHƯƠNG V CHƯƠNG V NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ NGOẠI HỐI NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ NGOẠI HỐI 5.3. NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ NGOẠI HỐI CỦA NHTW 5.3. NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ NGOẠI HỐI CỦA NHTW 5.3.3. Lập và báo cáo cán cân thanh toán quốc tế: 5.3.3. Lập và báo cáo cán cân thanh toán quốc tế: 5.3.3.1. Tổng hợp số liệu và lập cán cân thanh toán quốc tế. 5.3.3.1. Tổng hợp số liệu và lập cán cân thanh toán quốc tế. b./Nội dung phản ánh của cán cân TTQT: b./Nội dung phản ánh của cán cân TTQT: + Các giao dịch về dịch vụ: + Các giao dịch về dịch vụ: Các dịch vụ phản ánh trong cán cân TTQT bao gồm: Các dịch vụ phản ánh trong cán cân TTQT bao gồm: . Dịch vụ vận tải quốc tế; + Các giao dịch về kết quả đầu tư: phản ánh các khoản thu chi do các hoạt . Dịch vụ du lịch; động đầu tư mang lại, bao gồm: . Dịch vụ bưu chính viễn thông; . Thu chi các hoạt động đầu tư trực tiếp. . Dịch vụ bảo hiểm; . Thu chi hoạt động đầu tư tài chính . Dịch vụ hàng không quốc tế + Các giao dịch về vãng lai một chiều . Dịch vụ ngân hàng quốc tế; + Các giao dịch về vốn; . Dịch vụ quốc tế khác . Các giao dịch đầu tư trực tiếp: + Dịch vụ XNK lao động . Các giao dịch về đầu tư tài chính . Giao dịch về tín dụng quốc tế 12
- 10/2/2012 NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG CHƯƠNG V CHƯƠNG V NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ NGOẠI HỐI NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ NGOẠI HỐI 5.3. NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ NGOẠI HỐI CỦA NHTW 5.3. NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ NGOẠI HỐI CỦA NHTW 5.3.3. Lập và báo cáo cán cân thanh toán quốc tế: 5.3.3. Lập và báo cáo cán cân thanh toán quốc tế: 5.3.3.1. Tổng hợp số liệu và lập cán cân thanh toán quốc tế. 5.3.3.2. Nguyên tắc, trách nhiệm và thời hạn lập báo cáo cán cân TTQT c./Các loại cán cân TTQT: a./ Nguyên tắc lập cán cân thanh toán quốc tế: -Phân loại cán cân thanh toán theo thời gian: -Cán cân thanh toán quốc tế phải tuân thủ các nguyên tắc sau: + Cán cân thực hiện còn gọi là cán cân báo cáo. Đây là loại cán cân thanh toán phản + Cán cân thanh toán quốc tế phải phán ánh toàn bộ các giao dịch kinh tế giữa người ánh tổng thu và tổng chi về thanh toán quốc tế đã được thực hiện trong thời gian qua. cư trú và người không cư trú; Đây là cán cân thực hiện được tổng hợp số liệu thực tế từ các giao dịch kinh tế; + Đơn vị tiền tệ dùng trong cán cân TTQT là USD. + Cán cân kế hoạh, còn gọi là cán cân dự báo là cán cân dự báo các khoản thu và các b./ Trách nhiệm lập cán cân thanh toán quốc tế. khoản chi về thanh toán quốc tế sẽ được thực hiện đến một thời điểm nhất định trong . NHTW chịu trách nhiệm tổng hợp số liệu và lập cán cân TTQT tương lai. . Các bộ, ngành liên quan đều phải có trách nhiệm phối hợp và cung cấp thông tin số - Phân loại theo nội dung phản ánh: liệu cho NHTW để NHTW lập cán cân TTQT một cách kịp thời. + Cán cân vãng lãi, còn gọi là cán cân tài khoản vãng lại . Các NHTM, TCTD thực hiện chế độ báo cáo thống kê theo quy định + Cán cân vốn, còn gọi là cán cân tài khoản vốn. c./ Thời hạn lập cán cân TTQT (giáo trình) + Cán cân tổng hợp: còn gọi cán cân thanh toán quốc tổng thể là cán cân phản ánh tổng thu và tổng chi về hàng hoá, về dịch vụ, về vốn và tất cả các khoản khác. NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG CHƯƠNG V CHƯƠNG V NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ NGOẠI HỐI NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ NGOẠI HỐI 5.3. NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ NGOẠI HỐI CỦA NHTW 5.3. NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ NGOẠI HỐI CỦA NHTW 5.3.3. Lập và báo cáo cán cân thanh toán quốc tế: 5.3.3. Lập và báo cáo cán cân thanh toán quốc tế: 5.3.3.3. Biện pháp thăng bằng cán cân thanh toán quốc tế: 5.3.3.3. Biện pháp thăng bằng cán cân thanh toán quốc tế: a./ Trạng thái của cán cân thanh toán quốc tế: cán cân thanh toán quốc tế có b./ Biện pháp thăng bàng cán cân thanh toán quốc tế: thể xảy ra 3 trạng thái sau: Nếu bội chi xảy ra với cán cân thực hiện, nếu đây là trạng thái nhất thời -Thứ nhất, Tổng thu lớn hơn tổng chi, trường hợp này gọi là cán cân có , thỉnh thoảng mới xuất hiện và với tỷ lệ thấp thì sẽ phải gia tăng khoản thu trạng thái bội thu hay còn gọi là thặng dư của kỳ tới để bù đắp phần thiếu hụt. Nhưng nếu xảy ra thường xuyên và tỷ - Thứ hai, Tổng thu bằng Tổng chi gọi là cân bằng ; lệ bội chi lớn thì cần áp dụng biện pháp tiến tới cân bàng: -Thứ ba, Tổng thu nhỏ hơn tổng chi (thâm hụt) hay còn gọi là bội chi. - Nâng lãi suất tái chiết khấu để khuyến khích dòng vốn ngắn hạn chảy vào Trong từng trạng thái nói trên, người ta quan tâm chủ yếu đến trạng thái trong nước; cán cân vãng lai. Vì thặng dư hay thâm hụt vãng lai mới có ý nghĩa, nó cho - Điều chỉnh tỷ giá theo hướng khuyến khích xuất khẩu, hạn chế nhập thấy sức mạnh thực sự của nền kinh tế. Tuy nhiên cán cân vốn cũng có ý khẩu, khuyến khích kiều hối, khách du lịch vào trong nước; nghĩa nhất định nhưng cán cân vốn thặng dư hôm nay có thể thâm hụt cán - Sử dụng quyền rút vốn đặc biệt tại IMF để trang trải các khoản thiếu hụt; cân vãng lai trong tương lai - Vay nợ nước ngoài để bù đắp các khoản thiếu hụt trong TTQT 13
- 10/2/2012 NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG CHƯƠNG V NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ NGOẠI HỐI 5.3. NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ NGOẠI HỐI CỦA NHTW 5.3.3. Lập và báo cáo cán cân thanh toán quốc tế: 5.3.3.3. Biện pháp thăng bằng cán cân thanh toán quốc tế: b./ Biện pháp thăng bàng cán cân thanh toán quốc tế: Nếu bội chi dự kiến xảy ra đối với cán cân dự báo: Cán cân dự báo, dự kiến sẽ bội chi và nếu không có biện pháp tác động thì cán cân thực hiện sẽ bội chi. Để cân bằng cán cân dự báo thì tốt hơn là cân bằng cán cân thực hiện. Nhưng để cân bằng cán cân dự báo thì phải phòng ngừa và ngăn chặn bội chi cán cân TTQT là biện pháp rất có ý nghĩa. Các biện pháp này không phải là biện pháp khắc phục hậu quả mà là biện pháp đề phòng, ngăn chặn bội chi dựa trên việc phân tích đánh giá thực trạng, nguyên nhân và đề ra giải pháp, biện pháp ngăn chặn. 14
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo trình Nghiệp vụ ngân hàng Trung Ương - ĐH Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội
128 p | 426 | 109
-
Bài giảng môn Nghiệp vụ Ngân hàng trung ương - PGS.TS. Nguyễn Đăng Dờn
36 p | 580 | 104
-
Bài giảng Nghiệp vụ ngân hàng trung ương - GV. Nguyễn Thị Hương
198 p | 476 | 79
-
Bài giảng Nghiệp vụ Ngân hàng trung Ương
280 p | 307 | 73
-
Bài giảng Nghiệp vụ ngân hàng trung ương - PGS.TS. Nguyễn Đăng Dờn
71 p | 380 | 72
-
Giáo trình Nghiệp vụ ngân hàng Trung Ương - ĐH Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội
128 p | 173 | 33
-
Bải giảng Nghiệp vụ ngân hàng trung ương: Chương 1 - GVC.ThS.Nguyễn Thị Minh Quế
85 p | 252 | 22
-
Bài giảng Nghiệp vụ ngân hàng trung ương: Chương 4 - GVC.ThS.Nguyễn Thị Minh Quế
82 p | 164 | 22
-
Bài giảng Nghiệp vụ ngân hàng trung ương: Chương 3 - GVC.ThS.Nguyễn Thị Minh Quế
54 p | 155 | 17
-
Quản trị ngân hàng trung ương: Phần 2
168 p | 8 | 5
-
Quản trị ngân hàng trung ương: Phần 1
161 p | 14 | 5
-
Bài giảng Nghiệp vụ ngân hàng trung ương: Chương 4 - TS. Phạm Quốc Việt
30 p | 10 | 3
-
Bài giảng Nghiệp vụ ngân hàng trung ương: Chương 1 - TS. Phạm Quốc Việt
20 p | 13 | 2
-
Bài giảng Nghiệp vụ ngân hàng trung ương: Chương 3 - TS. Phạm Quốc Việt
22 p | 12 | 2
-
Bài giảng Nghiệp vụ ngân hàng trung ương: Chương 5 - TS. Phạm Quốc Việt
36 p | 7 | 2
-
Bài giảng Nghiệp vụ ngân hàng trung ương: Chương 7 - TS. Phạm Quốc Việt
6 p | 7 | 2
-
Bài giảng Nghiệp vụ ngân hàng trung ương: Chương 8 - TS. Phạm Quốc Việt
25 p | 7 | 2
-
Bài giảng Nghiệp vụ ngân hàng trung ương: Chương 9 - TS. Phạm Quốc Việt
7 p | 12 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn