Ôn tập Marketing
lượt xem 142
download
Câu 1 :Trình bày vai trò và chức năng của Marketing. * Vai trò : - Marketing hướng dẫn, chỉ đạo và phối hợp các hoạt động sản xuất kinh doanh của các DN, nhờ đó mà các quyết định đề ra trong sản xuất kinh doanh có cơ sở khoa học.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Ôn tập Marketing
- Câu 1 :Trình bày vai trò và chức năng của 1. Phát hiện vấn đề và hình thành hút, thỏa mãn nhu cầu và ước muốn của khách hàng ở đoạn thị trường đó. mục tiêu nghiên cứu : Marketing. (0.5 đ) 2. Lựa chọn nguồn thông tin * Vai trò : Hành vi mua của người tiêu dùng? Các - Marketing hướng dẫn, chỉ đạo và 3.Thu thập thông tin yếu tố cấu thành nên hành vi mua của phối hợp các hoạt động sản xuất kinh 4. Xử lý và phân tích thông tin thu người tiêu dùng. doanh của các DN, nhờ đó mà các quyết thập được * Hành vi mua cuả người tiêu dùng: Là toàn bộ hành động mà người tiêu định đề ra trong sản xuất kinh doanh có cơ 5. Báo cáo kết quả nghiên cứu dùng bộc lộ ra trong quá trình trao đổi sản sở khoa học. * Bước 5 : Báo cáo kết quả nghiên phẩm bao gồm: Điều tra, mua sắm, sử - Nhờ có hoạt động nghiên cứu cứu : dụng, đánh giá và chi tiêu hàng hóa và dịch nhu cầu thị trường, marketing đảm bảo cho Tùy theo quy mô điều tra nghiên vụ nhằm thỏa mãn nhu cầu của họ.(0.5 đ) kế hoạch phát triển khinh tế quốc dân mang cứu , nếu cuộc nghiên cứu chỉ là những * Các yếu tố cấu thành nên hành vi mua của người tiêu dùng ( Gồm 3 yếu tố) tính khả thi, giúp nhà nước định hướng cuộc điều tra thăm dò chớp nhoáng và + Các kích thích: Là tất cả các tác nhân, lực được sự phát triển của các nghành và cả người ra quyết định cần thông tin nhanh thì lượng bên ngoài chia làm 2 nhóm. nền kinh tế quốc dân một cách có hiệu quả. báo cáo có thể trình bày bằng miệng trước - Nhóm 1 gồm ( sản phẩm, giá bán, cách - Marketing giúp các DN nhận khi viết thành văn. Nếu cuộc nghiên cứu có thức phân phối, hoạt động xúc tiến). được đầy đủ thông tin phản hồi từ phía quy mô lớn thì kết quả nhất thiết phải viết - Nhóm 2 gồm ( môi trường kinh tế, cạnh tranh chính trị,văn hóa, xã hội...) (0.5 đ) khách hàng để kịp thời bổ sung, cải tiến, bằng văn. + Hộp đen ý thức người tiêu dùng: Là cách nâng cao đặc tính sử dụng của sản phẩm. Thông thường trình tự viết báo cáo là gọi bộ não của con người và cơ chế hoạt Là một công cụ giúp các DN hoạch định : động của nó trong việc tiếp nhận xử lý các chiến lược sản xuất kinh doanh. Nghiên - Nêu rõ vấn đề nghiên cứu và mục kích thích và đề xuất giải pháp đáp ứng trở cứu thị trường, tìm mọi biện pháp để thỏa tiêu nghiên cứu lại được chia làm 2 phần. - Phần 1: Đặc tính của người tiêu dùng. mãn tối đa nhu cầu của khách hàng, tăng - Trình bày rõ các giả thiết và kết - Phần 2: Quá trình quyết định mua của khả năng cạnh tranh. luận người tiêu dùng.(0.5 đ) * Chức năng : - Phân tích trình tự và kết quả nghiên + Những phản ứng đáplại của người tiêu - Chức năng thỏa mãn tốt nhất nhu cứu dùng: Là những phản ứng người tiêu dùng cầu tiêu dùng của xã hội : đây là chức năng - Nêu những hạn chế của kết qủa bộc lộ trong quá trình trao đổi mà ta có thể quan sát được như: Hành vi tìm kiếm thông cơ bản nhất của mọi hoạt động Marketing nghiên cứu và nguyên nhân của những hạn tin hàng hóa, dịch vụ, lựa chọn hàng hóa, - Chức năng tăng cường tiêu thụ chế đó nhãn hiệu, nhà cung (0.5 đ) sản phẩm : Đây là một trong những chức Các quyết định Marketing phải được năng và nhiệm vụ cơ bản của HĐ đưa ra dựa trên những thông tin đã được xử + Đo lường được: Phân đoạn thị Marketing là phải đẩy mạnh quá trình tiêu lý để đảm bảo tính khoa học và thực tiễn trường phải đảm bảo đo lường được quy thụ sản phẩm, mở rộng thị trường và tăng của quyết định mô, sức mua và các đặc điểm của khách cường cạnh tranh Câu 3 :Phân tích các nguyên tắc cơ bản hàng ở từng đoạn. Yêu cầu này là tối cần - Chức năng tăng cường khả năng trong phân đoạn thị trường. thiết để dự báo khối lượng tiêu thụ, chi phí thích ứng và khả năng cạnh tranh của DN với thị * Các nguyên tắc cơ bản trong việc phân sản xuất, doanh thu và lợi nhuận. Quy mô, trường : Việc đổi mới các giải pháp Marketing đoạn thị trường: sức mua và các đặc điểm của khúc thị cho phép các DN tránh được tình trạng lạc hậu Câu 3 ( trường đều đo được. Các biến phân khúc Các nguyên tắc khi phân đoạn thị trường. và trì trệ trong kinh doanh, đón trước được thị trường nhất định rất khó đo lường. Trên + Tính đo lường được: có nghĩa là phải những tình huống và cơ hội kinh doanh, gia tăng thực tế có nhiều cơ sở được sử dụng để dảm bảo đo lường được quy mô, sức mua sức sống và khả năng cạnh tranh trên thị và đặc điểm của khách hàng ở từng giai phân đoạn thị trường rất dễ đo lường ví dụ trườngcủa DN đoạn. như tuổi, giới tính, thu nhập..., một số khác - Chức năng tăng cường hiệu qủa + Quy mô đủ lớn: Việc phân đoạn phải rất khó đo lường ví dụ như : những người hình thành được những nhóm khách hàng có của hoạt động SXKD là mối quan hệ giữa thuận tay trái, tâm lý...hoặc quy mô đủ lớn hứa hẹn khả năng sinh lời. lợi ích của xã hội, lợi ích cảu Doanh nghiệp Ví dụ quy mô của khúc thị trường (0.5 đ) và lợi ích của thị trường. hoạt động + Có thể phân biệt được: Mục đích của thanh thiếu niên hút thuốc, những người hút Marketing hướng tới việc thỏa mãn nhu cầu phân đoạn thị trường là xác định thị trường thuốc chủ yếu để chống đối lại bố mẹ. của xã hội và thị trường để thỏa mãn cho mục tiêu. Yêu cầu phân biệt và chỉ rõ điểm + Có quy mô đủ lớn: Những khúc thị riêng biệt với các đoạn khác và có những nhu cầu của chính bản thân doanh nghiệp trường này phải khá lớn và sinh lời xứng đòi hỏi Marketing riêng. Câu 2 :Quá trình nghiên cứu Marketing đáng để phục vụ. Khúc thị trường phải là + Có tính khả thi: Là những đoạn thị gồm mấy bước? phân tích bước thứ 5 trường có khả năng tiếp cận được nghĩa là một nhóm lớn nhất và đông nhất, xứng trong quá trình nghiên cứu Marketing các hoạt động Marketing của doanh nghiệp đáng để thực hiện một chương trình * Quá trình nghiên cứu Marketing phảiđược tiếp xúc với khách hàng và phải Marketing riêng. có đủ nguồn lực để xây dựng thực hiện các bao gồm 5 bước chương trình Marketing có khả năng thu
- Ví dụ, không đáng để ý đến một + Hệ thống thông tin Marketing: Là một hệ điệp, quyết định phương tiện truyền thông hãng sản xuất ô tô cho những người tàn tật. thống hoạt động thường xuyên của sự và đánh giá kết quả của quảng cáo. + Có thể tiếp cận được. Các khúc thị tương tác giữa con người, thiết bị và các * Tuyên truyền là công cụ truyền thông trường phải tiếp cận được và phục vụ có phương pháp dùng để thu thập, phân loại, quan trọng có tác dụng rất lớn để tạo mức hiệu quả. phân tích đánh giá và truyền đi những thông độ nhận biết và sự ưu thích trên thị trường, Giả sử Công ty dầu thơm phát hiện tin cần thiết kịp thời, chính xác để người định vị sản phẩm và bảo vệ vị trí đã có. thấy những người dùng nhiều nhãn hiệu phụ trách lính vực Markteing sử dụng chúng Những công cụ truyền đi chủ yếu là các ấn của mình là những phụ nữ độc thân, những với mục đích thiết lập, tổ chức thực hiện, phẩm, sự kiện tin tức, bài nói chuyện, hoạt người đến quán bar vào ban đêm và thường điều chỉnh và kiểm tra các kê hoạch động công ích, tư liệu nghe nhìn….Việc xuyên. Trừ khi những người phụ nữ này lập kế hoạch tuyên truyền bao gồm xác Marketing. sống và làm việc tại những nơi nhất định + Hệ thống báo cáo nội bộ: Là hệ thống định tiêu, lựa chọn thông điệp, phương tiện và tiếp xúc với những phương tiện truyền cung cấp những tư liệu hiện tại về doanh thích hợp và đánh giá kết quả. thông nhất định, họ là những người rất khó số, phí tổn, tồn kho, lượng tiền mặt và các * Yêu cầu và nguyên tắc quảng cáo tiếp cận. khoản phải thu, chi. a. Thông tin quảng cáo phải tiêu + Có thể phân biệt được: Các khúc + Tài liêu sơ cấp: Là thông tin được thu biểu , đặc trưng, độc đáo và có lượng thị trường này khác biệt nhau về quan niệm thập lần đầu cho một mục đích riêng biệt. thông tin cao và đáp ứng khác nhau đối với các yếu tố + Tài liệu thứ cấp: Là thông tin đã có sẵn ở b. Quảng cáo phải đảm bảo tính Marketing mix và chương trình Marketing đâu đó, đã đựoc thu thập và sử dụng. nghệ thuật và văn hóa khác nhau Nếu đoạn thị trường được hình + Câu hỏi đóng: Là những câu hỏi đã đưa ra c. Quảng cáo phải trung thực, đảm thành không có sự khác biệt có thể nhận phương án trả lời và người trả lời sẽ chọn bảo tính pháp lý thấy được thì khó lòng thiết kế được các một trong số các phương án đó. d. Quảng cáo phải nhắc lại thường chương trình Marketing riêng VD . + Câu hỏi mở: Là câu hỏi cho phép người xuyên và đúng thời cơ Nếu như những người phụ nữ có gia được phỏng vấn trả lời theo suy nghĩ và e. Quảng cáo phải thiết thực, hiệu đình và không có gia đình đều phản ứng ngôn ngữ riêng của họ. quả và phù hợp với chi phí dành cho quảng tương tự như nhau với muối ăn và áo lông Câu 5 :Quảng cáo là gì? Tuyên truyền là cáo thú, thì họ không thể thuộc những khúc thị gì? Hãy phân tích 2 công cụ xúc Câu 6 :Hãy phân biệt Marketing truyền trường riêng biệt được. Việc phân đoạn thị tiến bán hàng: Quảng cáo, Tuyên thống và Marketing hiện đại. trường muối ăn và áo lông thú thành 2 truyền. Nêu các yêu cầu và * Giống nhau: Marketing truyền thống và nhóm tiêu thức có gia đình và độc thân là nguyên tắc Quảng cáo hiện đại đều là toàn bộ các hoạt động sản không cần thiết * Quảng cáo là hình thức truyền thông xuất kinh doanh có liên quan trực tiếp đến + Có tính khả thi : Sau khi phân đoạn không trực tiếp, phi cá nhân được thực hiện dòng chuyển vận một cách tối ưu các loại sẽ có vô số các đoạn thị trường khác nhau thông qua các phương tiện truyền tin phải hàng hoá và dịch vụ từ người sản xuất đến với các cơ hội kinh doanh khác nhau. Có thể trả tiền và các chủ thể quảng cáo phải chịu người tiêu dùng cuối cùng là nhằm mục xây dựng những chương trình có hiệu quả đích thu lợi nhuận. chi phí để thu hút và phục vụ những thị trường đó. * Tuyên truyền là hoạt động nhằm xây * Khác nhau: Ví dụ, một hãng hàng không nhỏ dựng hình ảnh tốt đẹp cho thương hiệu + Marketing truyền thống: Sản xuất là phát hiện được một số đoạn thị trường vận hoặc cho doanh nghiệp trong cộng đồng, yếu tố xuất phát và quyết định toàn bộ quá chuyển ở nước ngoài, nhưng biên chế của Tuyên truyền còn là một bộ phận cấu thành trình tái sản xuất hàng hoá.mục tiêu là họ quá nhỏ không thể xây dựng những của một khái niệm rộng lớn hơn, đó là hoạt nhằm tìm kiếm thị trường có lợi cho việc chương trình Marketing riêng biệt cho từng động tổ chức dư luận xã hội, dư luận thị tiêu thụ những sản phẩm đã sản xuất. Hoạt khúc thị trường được. trường, tuyên truyền có thể tác động sâu động chủ yếu diễn ra trong khâu lưu thông Câu 4 :Hãy giải thích các thuật ngữ: sắc đến mức độ hiêu rbiết của xã hội, có và phân phối. Kết quả là tối đa hoá lợi - Nghiên cứu Marketing. khả năng thuyêt sphục người mua, ita tốn nhuận trên cơ sở là khối lượng hàng hoá - Hệ thống thông tin Marketing. kém hơn so với hoạt động quảng cáo. tiêu thụ được. - Hệ thống báo cáo nội bộ. * Quảng cáo là việc người bán sử dụng - Trong giai đoạn này quan điểm sản - Dữ liệu sơ cấp. các phương tiện truyền thông có trả tiền để xuất được ưu tiên vì khả năng sản xuất - Dữ liệu thứ cấp. truyền đi thông tin thuyết phục về sản không đủ để thoả mãn nhu cầu của người - Câu hỏi đóng. phẩm, dịch vụ hay hình ảnh của doanh tiêu dùng ( Cầu lớn hơn cung). Các doanh - Câu hỏi mở. nghiệp tới khách hàng và thúc đẩy họ mua. nghiệp đều làm trước nhu cầu. Càng làm + Nghiên cứu Marketing: Là việc phác thảo Quảng cáo có nhiều hình thức và được thiết nhiều càng tốt vì có bao nhiêu tiêu thụ hết và thực hiện kế hoạch thu thập, phân tích, kế nhằm đạt được mục tiêu rất khác nhau. bấy nhiêu. và ghi chép có hệ thống dữ liệu và những Việc thông qua quyết định cáo là một quá + Marketing hiện đại: Trị trường vừa là phát hiện liên quan đến các tình huống đặc trình có 5 bước gồm xác định mục tiêu, mục tiêu, vừa là động lực của doanh biệt về Marketing. quyết định ngân sách, quyết định thông nghiệp. Điều đó có nghiã là tìm được thị
- trường rồi mới tiến hành sản xuất là nhằm - Thay đổi đôi chút về thồng điệp dùng ? Ý nghĩa của việc nghiên cứu các tạo ra những sản phẩm phù hợp nhất với quảng cáo để kích thích khách hàng. nhân tố: Văn hoá, cá nhân ảnh hưởng nhu câu của người tiêu dùng với phương + Giai đoạn bão hoà: đến hành vi mua của người tiêu dùng đối châm “ Hãy bán cho thị trường cái gì mà thị - Cải biến thị trường tức là tìm thị với Marketing. trường cần chứ không phải cái gì mà mình trường mới cho sản phẩm. * Những nhân tố cơ bản ảnh hưởng đến - Cải biến sản phẩm, thay đổi một hành vi người tiêu dùng : có” - Phạm vi hoạt động của Marketing số yếu tố đặc tính của sản phẩm. - Yếu tố văn hóa trong giai đoạn này là toàn bộ quá trình tái - Cải biến các công cụ Marketing – - Yếu tố xã hôi tác động từ bên ngoài sản xuất hàng hoá: Nghiên cứu thị trường. - Yếu tố tâm lý mix. phát hiện nhu cầu lập kế hoạch sản xuất + Giai đoạn suy thoái: - Các yếu tố thuộc bản thân người tiêu đưa sản phẩm đến người tiêu dùng phù hợp - Luôn theo dõi để phát hiện những sản dùng với thời gian, địa điểm và giá cả thích hợp. phẩm bước vào giai đoạn suy thoái. * Ý nghĩa của việc nghiên cứu các nhân tố Kết quả là lợi nhuận tối đa trên cơ sở thoả - Đối với từng mặt hàng phải nhanh 1.Văn hóa . mãn tốt nhất nhu cấu của người tiêu dùng. chóng thông qua quyết định tiếp tục lưu giữ * Văn hóa có ảnh hưởng sâu rộng đến hành Câu 7 :Chu kỳ sống của sản phẩm là gì? hay thải loại chúng ra khỏi danh mục sản vi người tiêu dùng Chu kỳ sống của sản phẩm có mấy giai phẩm của công ty. ví dụ đối với văn hóa: những người theo đoạn. Hãy nêu chiến lược Marketing của Câu 8 Khuyến mại là gì? Bán hàng cá đạo hồi không ăn thịt bò cho nên những doanh nghiệp trong các giai đoạn của nhân là gì? Hãy phân tích 2 công cụ xúc vùng có nhiều người theo đạo hồi, các nhà chu kỳ sống. tiến bán hàng: Khuyến mại, Bán hàng cá Makerting thường bán những sản phẩm * Chu kỳ sống của sản phẩm là thuật ngữ khác như thịt heo, gà, vịt...để thay thế nhân. miêu tả sự biến đổi của doanh số tiêu thụ * Khuyến mại là những tác động tức thời, Để tránh các rủi ro trong hoạt động kể từ khi sản phẩm được tung ra thị trường ngắn hạn để khuyến khích việc mua sản kinh doanh, các doanh nghiệp cần quan tâm cho đến khi nó rút lui khỏi thị trường. phẩm và dịch vụ. một số nguyên tắc sau : * Chu kỳ sống của sống của sản phẩm * Bán hàng cá nhân tức là giới thiệu bằng - Coi nghiên cứu văn hóa là nội dung có 4 giai đoạn miệng về sản phẩm và dịch vụ của người không thể thiếu được trong việc xác định + Giai đoạn 1: Tung sản phẩm ra thị bán hàng qua đối thoại với một hoặc nhiều thị trường mục tiêu, xây dựng chiến lược trường. khách hàng tiềm ẩn. định vị Marketing, học theo nền văn hóa của + Giai đoạn 2: Giai đoạn phát triển. * Khuyến mại ( xúc tiến bán) là những đổi tác, của khách hàng mục tiêu, + Giai đoạn 3: Giai đoạn bão hoà công cụ nhằm khuyến khích dùng thử và - Đặc biệt coi trọng các giá trị văn ( Chín muồi). tăng lượng bán ngay lập tức nhờ cung cấp hóa truyền thống của họ, cập nhật những + Giai đoạn 4: Giai đoạn suy thoái. cho khách hàng những lợi ích bổ sung. Để biến đổi về văn hóa của thị trường mục * Các chiến lược Marketing trong từng giai xây dựng một chương trình khuyến mại tiêu nhằm tìm cơ hội kinh doanh mới, đoạn. doanh nghiệp phải xác định khách hàng 2. Yếu tố cá nhân. + Giai đoạn tung sản phẩm ra thị mục tiêu và đặc điểm của họ, xác định mục Ngưòi tiêu dùng sử dụng hàng hóa trường: tiêu khuyến mại, lựa chọn kênh truyền thỏa mãn nhu cầu cá nhân. Đặc tính cá nhân - Tập trung nỗ lực bán vào những thông, xác định ngân sách khuyến mại, dánh là yêu tố quan trọng , đặc tính cá nhân bao khách hàng có điều kiện sẵn sàng giá kết quả của chương trình khuyến mại. gồm : mua nhất. Công cụ khuyến mại chủ yếu là: Hàng Tuổi tác và giai đoạn của đời người - Động viên khuyến khích các trung mấu, quà tặng, phiếu thưởng, giảm giá….. : Trong từng giai đoạn người tiêu dùng sử * Bán hàng cá nhân ( trực tiếp) là công cụ dụng những sản phẩm cụ thể phù hợp với gian Marketing. Tăng cường quảng cáo và xúc tiến quan trọng để tác động trực tiếp đến khách đặc điểm của từng giai đoạn . - hàng tạo nên hành động mua và thu nhận Marketing thường chọn theo các giai bán. + Giai đoạn phát triển: thông tin phản hồi ngay lập tức. Bán hàng đoạn của chu kỳ sống của mỗi cá nhân, của - Giữ nguyên mức giá hoặc giảm chút cá nhân đòi hỏi phải có kỹ năng và nghệ các gia đình làm thị trường mục tiêu. ít để thu hút khách hàng. thuật, phải được tiến hành theo một quy Nghề nghiệp : Người tiêu dùng lựa - Giữ nguyên hoặc tăng chi phí kích trình nhất định. Doanh nghiệp phải tổ chức chọn, mua sử dụng nhiều sản phẩm căn cứ thích tiêu thụ. lực lương bán hàng thông qua những quyết vào yêu cầu của nghề nghiệp Marketing có - Tiếp tục thông tin mạnh mẽ về sản định về mục tiêu, chiến lược, cơ cấu, quy gắng xác định những nhóm nghề nghiệp có phẩm cho công chúng. mô và chế độ thù lao. Việc quản lý lực mức quan tâm TB đến các sản phẩm và - Nâng cao chất lượng sản phẩm tạo lượng bán hàng bao gồm việc tuyển chọn dịch vụ của mình. cho nó tính chất mới, sản xuất những mẫu nhân viên bán hàng, đào tạo, hướng dẫn, Tình trạng kinh tế : Cần phải theo mã mới. động viên và đánh giá họ dõi liên tục xu hướng trong thu nhập cá - Xâm nhập vào những phần thị Câu 9 :Hãy nêu những nhân tố cơ bản nhân, số tiền tiết kiệm, lãi suất... trường mới. ảnh hưởng đến hành vi người tiêu
- Doanh nghiệp cũng có thể xem xét khả năng tiếp cận sản phẩm cho khách hàng. Những sản phẩm , dịch vụ nhạy cảm với thu nhập và giá cả, người làm Marketing cần thường xuyên theo dõi xu thế xảy ra rong lĩnh vực tài chính cá nhân người tiêu dùng để điều chỉnh chiến lược thị trường mục tiêu. Lối sống : Lối sống liên quan đến việc người tiêu dùng sẽ mua cái gì và cách ứng xử của họ, mỗi kiểu lối sống đòi hỏi một kiểu Marketing, các lỗi sống có thể thay đổi thưo thời gian - Khám phá mối liên quan giữa sản phẩm và lối sống đã đem lại thành công cho nhiều doanh nghiệp đặc biệt là trong kinh doanh mỹ phẩm, du lịch, xe hơi, xe máy, nhà ở.... Nhân cách và quan niệm về bản thân : Nhân cách được mô tả bằng những đặc tính vốn có của cá thể như tính tự tin, tính thận trọng, tính tự lập, tính khiêm nhường, tính thích hơn người khác... - Nhân cách và hành vi mua sắm có mối quan hệ chặt chẽ , hiểu biết nhân cách người tiêu dùng sẽ tạo được thiện cảm ở họ khi chào hàng, thuyết phục mua và truyền thông
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
200 câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Marketing căn bản
15 p | 9304 | 2931
-
Câu hỏi ôn tập Quản trị marketing
25 p | 4202 | 2404
-
Câu hỏi trắc nghiệm nhập môn marketing
22 p | 4493 | 2307
-
Câu hỏi và bài tập marketing căn bản
4 p | 7422 | 2136
-
Trắc nghiệm quản trị marketing
22 p | 3910 | 1580
-
Câu hỏi ôn tập Marketing căn bản
7 p | 2190 | 1001
-
Ôn tập marketing và bài tập tình huống
10 p | 423 | 749
-
Câu hỏi ôn tập marketing
2 p | 857 | 273
-
Hướng dẫn trả lời câu hỏi ôn tập marketing căn bản
39 p | 250 | 71
-
Câu hỏi ôn tập marketing 1
4 p | 289 | 70
-
Câu hỏi ôn tập và trả lời môn marketing thương mại
31 p | 348 | 62
-
Câu Hỏi Ôn tập: marketing và bán hàng
8 p | 514 | 47
-
Ôn tập marketing
11 p | 174 | 37
-
Một số câu hỏi trắc nghiệm ôn tập Marketing căn bản
7 p | 296 | 33
-
Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập marketing
10 p | 176 | 19
-
Ôn tập marketing
21 p | 116 | 15
-
21 câu hỏi tự luận ôn thi Marketing
2 p | 117 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn