intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Phân tích Hợp đồng mua bán hàng hoá giữa Công ty Viễn Thông Quân Đội (Vietel)

Chia sẻ: Le Dinh Thao | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:13

164
lượt xem
30
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo luận văn - đề án 'phân tích hợp đồng mua bán hàng hoá giữa công ty viễn thông quân đội (vietel)', luận văn - báo cáo phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Phân tích Hợp đồng mua bán hàng hoá giữa Công ty Viễn Thông Quân Đội (Vietel)

  1. Tiểu luận luật Phân tích Hợp đồng mua bán hàng hoá giữa Công ty Viễn Thông Quân Đội (Vietel) 1 Nguyễn Trọng Mậu Lớp 726
  2. Tiểu luận luật MỤC L ỤC LỜIMỞĐẦU .......................................................................................................3 NỘIDUNG ..........................................................................................................4 I. MỘTSỐKHÁINIỆMCHUNGVỀ HỢPĐỒNGMUABÁNHÀNGHOÁ. .... 4 1>Khái niệm Hợp đồng kinh tế..........................................................................4 2>Khái niệm Hợp đồng mua bán hàng hoá. ......................................................5 3>Nội dung của bản Hợp đồng mua bán hàng hoá ...........................................5 II. THỰCTẾXÂYDỰNGBẢN HỢPĐỒNGMUABÁNHÀNGHOÁGIỮAHAIDOANHNGHIỆP. ................6 1>Giới thiệu sơ lược về bản Hợp đồng. ............................................................6 2>Phân tích và nhận xét. ....................................................................................7 KẾTLUẬN ........................................................................................................14 2 Nguyễn Trọng Mậu Lớp 726
  3. Tiểu luận luật LỜIMỞĐẦU Trong điều kiện của nền kinh tế mới, khi quyền tự d o kinh doanh được xem như một nguyên tắc hiến đ ịnh thìđiều chắc chắn rằng nguyên tắc tự do, tự nguyện, bình đẳng, tính đ ộc lập và tự chịu trách nhiệm về tài sản sẽđược coi là nguyên tắc cơ bản trong quan hệ hợp đồng. Cũng chính nguyên tắc đó cùng với nguyên tắc tựđịnh đoạt của việc giả i quyết tranh chấp đã chi phố i to àn bộ quan hệ trao đổi của nền kinh tế thị trường vàđ iều đó dường nhưđã làm nhoèđ i ranh giới đãđược x ác định trong cơ chế kế hoạch hoá giữa hợp đồng kinh tế và hợp đồ ng dân sự. Ở nước ta, tại đại hộ i đảng lần thứ VI với cơ chếđổ i mới đã tạo nên những bước chuyển mình trong quan hệ trao đổi mua b án hàng hoá. Đặc biệt khi luật doanh nghiệp ra đ ời đã tạo ra cho nền kinh tếđất nước mộ t diện mạo mới. Các doanh nghiệp vừa và nhỏ ra đời đ ã thú c đ ẩy quan hệ sản xuất giao thương phát triển không ngừng. Gắn liền với sự tăng trưởng kinh tế thì luật pháp cũng ngày một được hoàn thiện Và Hợp đồng kinh tế ra đời như một quy luật tất yếu hỗ trợ cho mối quan hệ chặt chẽ giữa các doanh nghiệp trong quan hệ mua bán hàng hoá. Vì thế em đã chọn đề tài : “Phân tích Hợ p đồng mua bá n hà ng hoá g iữa Công ty Viễn Thô ng Quân Đội (Vietel) và Công ty Cổ Phần Tư Vấn Chuyển Giao Công Nghệ ITC ” làm tiều luận luật kinh tế của mình. Em xin trân thành cảm ơn các thầy cô trong khoa Luật đã hỗ trợ giúp em ho àn thành bài tiểu luận này. 3 Nguyễn Trọng Mậu Lớp 726
  4. Tiểu luận luật NỘIDUNG I. MỘTSỐKHÁINIỆMCHUNGVỀ HỢPĐỒNGMUABÁNHÀNGHOÁ. 1>Khái niệm Hợp đồng kinh tế. a.Khái niệm Theo điều 1 Pháp lệnh Hợp đồ ng kinh tế (25/09/1989). Hợp đồng kinh tế là sự thoả thuận bằng văn b ản, tài liệu giao dịch giữa các bên ký kết về việc thực hiện công việc sản xuất, trao đ ổi hàng hoá, dịch vụ, nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật và các tho ả thuận khác có mục đích kinh doanh với sự quy định rõ ràng quyền và nghĩa vụ của mỗi bên để xây dựng và thực hiện kế ho ạch của mình. Như vậy về b ản chất Hợp đồng kinh tế là mối quan hệ kinh tế giữa các chủ thể ký kết, đ ó là mối quan hệý chíđược xác lập một cách tự nguyện, bình đẳng, thông qua hình thức bằng văn bản. b.Phân loại. Căn cứ vào nội dung cụ thể của các quan hệ kinh tế có thể có nhiều loại Hợp đồng kinh tế :  Hợp đồ ng mua bán hàng ho á.  Hợp đồ ng vận chuyển hàng hoá.  Hợp đồ ng trong lĩnh vực xây dựng cơ bản.  Hợp đồ ng nghiên cứu khoa học, triển khai kỹ thuật.  Hợp đồ ng uỷ thác Xuất nhập khẩu.  Các loại hợp đồ ng kinh tế khác. 4 Nguyễn Trọng Mậu Lớp 726
  5. Tiểu luận luật 2>Khái niệm Hợp đồng mua bán hàng hoá. Hợp đồng mua bán hàng hoá là sự tho ả thuận bằng văn bản có tính chất pháp lýđược hình thành trên cơ sở một cách bình đẳng, tự nguyện giữa các chủ thể nhằm xác lập, thực hiện và chấm dứt mối quan hệ trao đổi hàng ho á. 3>Nội dung của bản Hợp đồng mua bán hàng hoá Nội dung của bản Hợp đồ ng mua bán hàng hoá là toàn bộ những điều kiện do các bên cùng nhau thoả thuận xây dựng nên. Những đ iều kiện đ ó làm phát sinh, chấm dứt quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia quan hệ mua bán hàng hoá. Hợp đồng mua bán hàng hoá p hải có các nộ i dung chủ yếu sau:  Tên.  Số lượng.  Chất lượng, quy cách.  Giá cả.  Phương thức thanh toán.  Địa đ iểm và thời gian giao nhận hàng.  Những phương thức giải quyết khi có tranh chấp. Những đ iều kiện trên có thể phân thành ba loại khác nhau đ ể thoả thuận trong mộ t văn bản hợp đồ ng cụ thể.  Điều kiện chủ yếu: làđ iều kiện quan trọng nhất trong hợp đồng bắt buộc các bên phải thoả thuận và ghi vào văn bản hợp đồ ng. Nếu thiếu một trong các điều kiện căn bản thì hợp đồng coi như chưa xác lập. Do đó, nó giữ vai trò quyết định đối với sự hình thành và tồn tại của Hợp đồng kinh tế .  Điều kiện thường lệ: Là những đ iều kiện mà nội dung của nóđãđược quy định rõ trong các văn bản pháp luật, các bên có thể ghi hoặc 5 Nguyễn Trọng Mậu Lớp 726
  6. Tiểu luận luật không ghi vào hợp đồng. Nếu khô ng ghi vào Hợp đ ồng thì Hợp đồng vẫn có giá trị pháp lý , các bên phải thực hiện đú ng theo quy định của pháp luật.  Điều kiện tuỳ nghi: Là những đ iều kiện do các bên tự thoả thuận với nhau khi chưa có quy định của nhà nước nhưng các bên đ ược phép vận dụng linh hoạt vào hoàn cảnh thực tế của các bên mà khô ng trái với pháp luật. II. THỰCTẾXÂYDỰNGBẢN HỢPĐỒNGMUABÁNHÀNGHOÁGIỮAHAIDOANHNGHIỆP. 1>Giới thiệu sơ lược về bản Hợp đồng. Đây là mộ t bản Hợp đồ ng mua bán Hệ thống nguồn trung tâm vàắc quy giữa: Bên mua (Bên A): Công ty Viễn Thông Quân Đội (Vietel) Đại diện : Ông Hoàng Anh Xuân Chức vụ : Giám đ ốc. Bên Bán (Bên B) : Công ty Cổ Phần Tư Vấn Chuyển Giao Công Nghệ ITC Đại diện : BàĐặng Vũ Lan Phương Chức vụ : Giám đốc. Hợp đồng được lập căn cứ vào luật Thương Mại CHXHCN Việt Nam (hiệ u lực từ ngày 01/01/1998), Pháp lệnh Hợp đồng Kinh tế (25/09/1989), Nghịđịnh số 17/HĐBT (16/01/1990), căn cứ vào nhu cầu của Cô ng ty Điện Tử Viễn Thông Quân Đội và khả năng cung cấp của Công Ty Tư vấn chuyển giao cô ng nghệ ITC. Hợp đồng gồm 12 Điều khoản : 1) Điều khoản : Phạm vi của hợp đồng. 2) Điều khoản : Chất lượng và q uy cách hợp đồng. 6 Nguyễn Trọng Mậu Lớp 726
  7. Tiểu luận luật 3) Điều khoản : Địa điểm, điều kiện và thời gian giao nhận hàng. 4) Điều khoản : Giá trị hợp đồng, thời hạn và phương thức thanh to án. 5) Điều khoản : Chứng từ và tài liệu. 6) Điều khoản : Kiểm tra hàng hoá. 7) Điều khoản : Huấn luyện, nghiệm thu thiết b ị. 8) Điều khoản : Bảo hành. 9) Điều khoản : Bất khả kháng 10) Điều khoản : Phạt và b ồi thường thiệt hại. 11) Điều khoản : Trọng tài. 12) Điều khoản chung. Hợp đồng được ký kết vào ngày… tháng 12 năm 2003 tại Công ty Điện tử viễn thông quân độ i, đ ược đại diện của hai bên ký kết. Hợp đồ ng được làm thành 06 b ản, mỗ i bên giữ 03 bản có giá trị pháp lý như nhau. ( Đính kèm theo Hợp đồng và là một bộ p hận không thể tách rời của hợp độ ng này là b ản Danh mục thiết bị và giá cả mô tả chi tiết hàng ho á, xuất xứ, năm sản xuất, đ ơn giá, thuế VAT…) 2>Phân tích và nhận xét. a.Khẳng đ ịnh đâ y là một bản hợp đồng kinh tế. * Về nội dung, Hợp đồng kinh tếđược kí kết nhằm phục vụ ho ạt độ ng kinh doanh. Trong bản hợp đồng này đó là nội dung thực hiện việc trao đổi hàng hoá(Hệ thống nguồn trung tâm vàắc quy) và các tho ả thuận khác nhằm tạo điều kiện đế việc trao đổi đ ược tiến hành thuận lợi. * Về chủ thể của Hợp đồ ng, theo Điều 2 Pháp lệnh hợp đồng kinh tế thì Hợp đồng kinh tếđ ược kí kết giữa pháp nhân với pháp nhân, hay pháp nhân với cá nhân cóđăng kí kinh doanh theo quy định của pháp luật. Hợp đồng này được 7 Nguyễn Trọng Mậu Lớp 726
  8. Tiểu luận luật kí kết giữa một Công ty Nhà nước với mộ t Công ty cổ phần đều là các pháp nhân kinh tế hoạt đ ộng theo pháp luật và bình đẳng trước p háp luật. * Về hình thức, bản Hợp đồng này được so ạn thảo bằng văn bản có chữ kí của các b ên xác nhận nội dung mua bán hàng hoá. Đây là mộ t quy định bắt buộc mà các chủ thể của hợp đ ồng phải tuân theo. * Hợp đồng này được kí kết dựa trên đ ịnh hướng kế hoạch của Nhà nước nhằm vào việc x ây dựng và thực hiện kế ho ạch của các đơn vị kinh tế. Đồ ng thời nó thể hiện mối quan hệ cung cầu về mặt hàng( Hệ thồng nguồn trung tâm vàắc quy) trên thị trường hiện nay. b.Phân tích và nhận xét. Điều 1: Phạ m vi của hợp đồng. Hợp đồng nêu rõ tên mặt hàng được đưa ra trao đổi bằng những danh từ thông dụng nhất: Hệ thống nguồn trung tâm vàắc quy, để các b ên Hợp đồng và các cơ quan hữu quan đều có thể hiểu đ ược. Đây là mặt hàng khô ng thuộc đối tượng hàng quố c cấm hay hàng hạn chế lưu thông, do đó nóđáp ứng đầy đủ yêu cầu của điều khoản vềđối tượng của hợp đồng. Hợp đồng này đ ược hai b ên tho ả thuận thay thế cho bất cứ thư chào hàng, thương lượng, thoả thuận hay bất kỳ những thoả thuận nào trước đây giữa bên Mua và bên Bán. Do đó nó sẽ chiếm ưu thế vàđược áp dụng trong trường hợp có mâu thuẫn giữa các điều khoản của Hợp đồng với bất kì vấn đ ề nào đ ược thoả thuận trước đó. Điều 2: Chấ t lượ ng và quy cách hàng hoá. Đây là mộ t trong những điều khoản “nhạy cảm” rất d ễ gây ra tranh chấp giữa các bên do những thiếu sót không đáng có khi lập Hợp đồng như: khi sản phẩm chưa được tiêu chuẩn hoáđáng lẽ các bên phải thoả thuận chấ t lượng bằng sự mô tả tỉ mỉ, rõ ràng thì lại đề cập đến mộ t cách hời hợi, dùng các khái 8 Nguyễn Trọng Mậu Lớp 726
  9. Tiểu luận luật niệm chung chung để mô tả như: “chật lượng phải tố t”, hàng ho á “phải đảm bảo”…làm khó q uy trách nhiệm khi vi phạm. Trong bản Hợp đồng này, bên Bán đ ảm b ảo cung cấp thiết bị mới 100% chưa qua sử dụng, sản xuất 2003 -2004, xuất xứ Newzealand, Singapore và Pháp, lấy tiêu chuẩn kỹ thuật của nhà sản xuất làm chuẩn để xác định chất lượng hàng. Theo em như thế là chưa rõ ràng bởi đây là lo ại hàng được sản xuất từ nước ngoài được b ên Bán nhập về và b án lại cho bên Mua do đó cho đến tận khi hàng được chuyển về cảng VN hai b ên mới cóđ iều kiện kiểm tra hàng. Đến lúc đó, dù là hàng đ ãđược tiêu chuẩn hoá theo tiêu chuẩn của nhà sản xuất (hơn nữa lạ i có tới ba nhà sản xuất) cũng không ngoại trừ khả năng có khuyết tật hay chất lượng các bộ phận bên trong không thoả mãn yêu cầu của bên Mua do kỹ thuật lắp ráp bị chi phố i bởi các nhà sản xuất chứ khô ng phải bên Bán. Bởi vậy theo em, trong điều khoản này hai bên cần tho ả thuận kỹ càng và mô tả chi tiết hàng hoá cũng như các thông số kỹ thuật của hàng ho á trong Hợp đ ồng tránh gây mâu thuẫ n khi thực hiện. Điều 3: Điều kiện, đ ịa điểm giao nhận hàng. Theo Điều 16 - PLHĐKT: Các b ên có quyền thoả thuận đ iều kiện, địa điểm giao nhận hàng phù hợp với đ iều kiện thực tế, thuận tiện và có lợi cho các bên. Do đó, trong Hợp đồng này ghi rõ: thời gian giao nhận là vào 05/04/02, địa điểm giao nhận là tại kho của Cô ng ty Viễn Thông Quân Đội. phương thức giao nhận: giao nguyên đai, nguyên kiện. Để rõ ràng và tránh tranh chấp về sau, hợp đồng còn nêu rõ mọi chi phí liên quan đ ến vận chuyển, bốc xếp hàng vào kho cho bên mua do bên bán chịu. Điều đó là rất cần thiết b ởi đã có không ít tranh chấp Hợp đồ ng mua bán hàng hoá xẩy ra do phát sinh sự cố khi bốc xếp hàng như: hàng b ị rơi, b ị vỡ trong khi cẩu hàng. Điều 4: Giá trị hợp đồng, thời hạn và phương thức thanh toán. 9 Nguyễn Trọng Mậu Lớp 726
  10. Tiểu luận luật  Tổng giá trị hợp đồng : 262.236.299 VNĐ (được ghi bằng chữ). Trong đó bao gồm: Thuế nhập khẩu, thuế GTGT 10%, chi phí vận chuyển, bố c xếp vào kho bên mua và giá trị hợp đồ ng là cốđịnh trong suố t quá trình thực hiện hợp đồng.  Thời hạn thanh to án: Chia làm hai đợt. Đợt 1: 10% giá trị hợp đồ ng. Đợt 2: 90% giá trị hợp đ ồng . Bên mua đồng thời nhận được bảo hành thực hiện hợp đồng với số tiền 10% trị g iá hợp đồng ( khi thanh toán đ ặt cọ c đợt 1) và bảo lãnh bảo hành với trị giá 5% trị giá hợp đồng (đợt 2) do một ngân hàng hàng đ ầu của b ên Bán phát hành đúng theo điều 5- PLHĐKT.  Phương th ức thanh toán: Theo điều 17-PLHĐKT thì phương thức thanh toán do các bên thoả thuận phù hợp với quy định của pháp luật. Trong hợp đồ ng này hai bên thoả thuân: Bên mua thanh to án bằng séc hoặc chuyển khoản và là hình thức thanh toán phổ b iến nhất hiện nay. Điều khoản này được thoả thuận rất rõ ràng tạo được niềm tin cho bên mua và tạo điều kiện cho hợp đồng được thực hiện thuận lợi. Điều 5: Chứng từ và tài liệu. Về nguyên tắc, những hàng hoá có tính năng kỹ thuật, người b án phải làm giấy hướng dẫn sử d ụng cần thiết cho loại hàng đ ó. Trong bản hợp đồng, do hàng bán thuộc diện có tính năng k ỹ thuật cao nên hợp đ ồng ghi rõ bên bán có trách nhiệm cung cấp cho bên mua các tài liệu: Tà i liệu kỹ thuật, hướng dẫn vận hành khai thác và bảo d ưỡng thiết bị, Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá do phò ng Thương Mại và Công Nghiệp của nước sản xuất cấp, giấy chứng nhận chất lượng do nhà sản xuất cấp và giấy chứng nhận giám định về số lượng, chất lượng của Vinacontrol. 10 Nguyễn Trọng Mậu Lớp 726
  11. Tiểu luận luật Việc hợp đồng quy định rõ trách nhiệm Bên bán phải cung cấp cho Bên mua những tài liệu có liên quan này là rất cần thiết, bởi đ ây chính là căn cứ chứng thực rõ ràng về q uy cách chất lượng của hàng ho á. Điều 6: Kiểm tra hàng hoá. Do được sản xuất từ nước ngoài nên việc hai bên cùng tiến hành kiểm tra về chủng loại, số lượng, quy cách hàng hoá và lập biên bản kiểm tra b àn giao hàng hoá là rất cần thiết. Nếu kết quả kiểm tra chứng tỏ hàng ho á không phù hợp với hợp đồng thì bên b án có trách nhiệm bổ xung hoặc thay thế thiết bị mới phù hợp với quy định của hợp đồng . Bên cạnh đó, hợp đồng còn ghi rõ thời gian và mọi chi phí liên quan sẽ do bên bán chịu tránh gây tranh cãi khi thực hiện Hợp đồ ng. Điều 7: Huấn luyện và nghiệm thu thiết bị. Theo đ iều 16-PLHĐKT: Các bên có quyền thoả thuận lịch nghiệm thu, giao nhận hàng ho á làđ ối tượng của Hợp đồ ng kinh tế phù hợp với điều kiệ n thực tế, thuận tiện và có lợi cho các b ên. Khác với Hợp đồng mua bán lương thực-thực phẩm, Hợp đồng mua bán trang thiết b ị luôn phải đ ảm b ảo thiết bị mua về phải vận hành, khai thác tốt. Do đó yêu cầu được huấn luyện và nghiệm thu thiết b ị là rất cần thiết đ ối với Bên mua, đồng thời bảo đảm uy tín đối với Bên b án. Trong b ản hợp đồng này, hai bên đã thoả thuận: Bên b án sẽ tổ chức khoáđào tạo huấn luyện miễn phí 01 ngày sau khi bên mua nhận đ ược thiết bị. Ngay sau khi kết thúc huấn luyện, bên b án sẽ tiến hành lắp đặt, chạy thử thiết bị, hai b ên sẽ tiến hành ký biên bản nghiệm thu kỹ thuật thiết bị nếu thiế t bị hoạt động tố t, đ áp ứng đầy đủ chỉ tiêu quy đ ịnh của hợp đồng. Đồng thời qui định Bên bán sẽ p hải chịu trách nhiệm giải quyết triệ t để những vấn đề nảy sinh nếu kết quả kiểm tra về tiêu chuẩn kỹ thuật của thiết bị chứng tỏ rằng thiế t bị không phù hợp với Hợp đồng. 11 Nguyễn Trọng Mậu Lớp 726
  12. Tiểu luận luật Điều 8: Bảo hành. Theo điều 14-PLHĐKT : những quy định hiện hành của nhà nước về bảo hành sản phẩm phải được tuân thủ khi ký kết hợp đồ ng kinh tế. Trong bản hợp đồng hai bên tho ả thuận to àn bộ thiết bị sẽđược bảo hành trong vòng 24 tháng kể từ ngày nghiệm thu kỹ thuật, thiế t bị. Điều khoản bảo hành của hợp đồ ng chỉ rõ từng trường hợp cụ thể có thể phát sinh cũng như trách nhiệm của từng bên trong mỗi trường hợp. Điều kiện này giúp quá trình thực hiện hợp đồng được thuận lợi, tránh gây tranh chấp khi có sự cố xẩy ra và làđiều kho ản quan trọ ng đối với loại hàng mang tính năng kỹ thuật như trong Hợp động này. Điều 9:Bấ t khả kháng. Bất khả kháng là trường hợp xẩy ra sau khi ký hợp đồng , do những sự kiện có tính chất b ất thường x ẩy ra mà các bên khô ng thể lường trước được và không thể khắc phục được. Theo điều 20- PLHĐKT: Các bên có quyền đưa vào Hợp đồng kinh tế những thoả thuận không trái với pháp luật. Do đối tượng của hợp đồ ng này là mộ t lo ại hàng được sản xuất từ nước ngoài, bên bán nhập về theo đơn đặt hàng của bên mua, nên sẽ không trá nh khỏi xảy ra tình huố ng bất khả kháng như: tầu chở hàng gặp b ão hay va chạm với tầu khác, …trong quá trình vận chuyển. Trong trường hợp đó, các bên sẽ thông báo cho bên kia bằng văn b ản, sau đó hai bên sẽ gặp gỡ và thương lượng đểđi đến giải pháp thoảđáng cho tình huố ng đó. Điều khoản Bất khả kháng được x ây dựng phù hợp với tình huố ng mua b án hàng nhập khẩu như trong Hợp đồng này nhằm hạn chế rủi ro đến mức thấp nhất có thể. Điều 10:Điều khoản phạ t và bồ i th ường thiệt hại. Khi xảy ra tranh chấp thì vấn đề phạt và bồi thường là tất nhiên. Hợp đồ ng ghi rõ b ên vi phạm hợp đồng phải chịu phạt và bồi thường các thiệt hại cho b ên kia do sự vi phạm hợp đồ ng gây ra ngoại trừ các trường hợp bất khả kháng. Do đây là hợp đồ ng mua b án hàng hoá nên việc vi phạm hợp đồng là 12 Nguyễn Trọng Mậu Lớp 726
  13. Tiểu luận luật không thể tránh khỏ i,việc đưa điều khoản này vào hợp đồng là cần thiết và là cơ sởđể giải quyết tất cả các trường hợp vi phạm hợp đồng và tranh chấp nếu có . Điều 11: Trọng tài. Theo điều 7-PLHĐKT: Các tranh chấp phát sinh khi thực hiện Hợp đồ ng kinh tếđược giải quyết bằng cách tự thương lượng giữa các b ên với nhau hoặc đưa ra trọng tà i kinh tế. Tạ i Điều 11, hợp đồng ghi rõ nếu bằng con đường thương lượng mà vẫn không giải quyết được tranh chấp thì sẽđưa ra toàán kinh tế Hà Nộ i để giải quyết, quyết đ ịnh của to àán sẽ là chung thẩm và có giá trị bắt buộc đối với các bên. Đồng thời ghi rõ: phí trọng tà i và các chi phí khác liên quan sẽ do bên thua kiện chịu. Điều 12: Điều kiện chung. Theo đ iều 18-PLHĐKT quy định: Thời hạn có hiệu lực của Hợp đồng kinh tế d o các bên thoả thuận. Trong bản hợp đồng này quy định rõ: Thời hạn có hiệu lực kể từ ngày được hai b ên ký kết. Mọi sửa đổi bổ xung cho hợp đồng này sẽ chỉ có hiệu lực khi được làm thành văn b ản và có chữ kýđầy đ ủ của đại diện có thẩm quyền của hai bên. Hợp đồng này sẽ kết thú c khi hai bên hoàn thành toàn bộ nghĩa vụ của mình quy đ ịnh trong hợp đồng và hai bên ký vào biên bản thanh lý hợp đồng . Điều khoản này được nêu trong hợp đồng nhằm hoàn thiện bản hợp đồng mua bán hàng hoá, quy đ ịnh rõ các bước cần tuân thủđể việc sửa đổi, bổ sung hợp đồ ng có hiệu lực, buộc các b ên phải tuân theo những điều đãđược tho ả thuận và ghi trong hợp đồ ng . III. KIẾNNGHỊ. Từ khi công cuộc cả i cách nền kinh tế bắt đầu cũng là lúc các mặt hàng lưu thông trên thị trường ngày một đa dạng, phong phú. Nhằ m mục đích kiểm soát được các mặt hàng này, Nhà nước ban hành các văn bản pháp luật nhằm hạn chế sự du nhập và lưu thông rộng rãi một số lặt hàng cấ m. Bên cạnh đó, cũng do sự biến động và thay đổ i không ngừng của thị trường 13 Nguyễn Trọng Mậu Lớp 726
  14. Tiểu luận luật các doanh nghiệ p đã gặp không ít khó khăn khi luật thì cứáp từ trên xuống một cách cứng nhắc trong khi thị trường biến đổ i, khách hàng trở nên khó tính hơn, các doanh nghiệp phải luôn linh hoạt ứng phó với từng tình huống, từng th ương vụ mới mong có lãi. Vì vậy, họ mong muón các chính sách luật của Nhà nước linh hoạt hơn, tạo nhiề u cơ hợi kinh doanh hơn và hạn chế những thủ tục rườm rà hơn. Về phía bản thân, do những kiến thức về luật Thương mạ i màđặc biệt là luật Hợp đồng kinh tế còn hạn chế, em rất mong được học hỏi nhiều hơn nữa về hệ thống luật nước CHXHCNVN bởi nó là nền tảng cho chúng em bước vào cuộc sống mới với nhiều cơ hội nhưng cũng đầy thách thức, gian nan phía trước. KẾTLUẬN Trong những năm gần đây, nền kinh tế Việt Nam ổn định và phát triển tương đối nhanh so với khu vực và trên thế giới. Sau Đại hộ i Đảng VI thực hiện đường lối đổ i mớ i kinh tế của Đảng và Nhà nước, nền kinh tếđãđược chuyển đổi từ kế hoạch hoá tập trung sang nền kinh tế th ị trường theo định hướng XHCN có sự quản lý của Nhà n ước. Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tếđó là s ự hoàn thiện không ngừng các văn bản pháp luật từ phía Nhà nước tạo mô i tr ường thuận lợi, thúc đẩy phát triển các hoạt động kinh tế trong và n goài nước. Tuy còn nhiều vấn đề bất cập nhưng hệ thống luật Th ương mại mà cụ thể là các văn bản qui định về Hợp đồng kinh tế luôn là căn cứ pháp lý hữu hiệu nhất đối vớ i các doanh nghiệ p áp dụng trong các thương vụ trao đổi, mua bán hàng hoá hiện nay. 14 Nguyễn Trọng Mậu Lớp 726
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2