Phát triển năng lực học sinh giỏi qua toán hình học
lượt xem 34
download
Tài liệu tham khảo dành cho giáo viên tiểu học - Phát triển năng lực học sinh giỏi qua toán hình học.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Phát triển năng lực học sinh giỏi qua toán hình học
- PHÁT TRI N NĂNG L C H C SINH GI I TI U H C QUA M T S BÀI TOÁN HÌNH H C ------------------------ I. Ch ng minh m t s ñ nh lí hình h c b ng ki n th c toán ti u h c. 1. Ch ng minh ñ nh lí ñư ng trung bình c a hình thang: Bài toán1: Cho hình thang ABCD (AB//CD); M,N l n lư t là ñi m gi a các c nh bên AD và BC. Ch ng minh: a) AB + CD MN = 2 b) MN // AB và CD (trong toán ti u h c chưa s d ng kí hi u //) Hư ng ch ng minh: a) A B AB + CD MN = 2 M N H N i các ñi m như hình v : BI và CH là các E I ñư ng vuông góc k t B và C xu ng MN. D C S(BMN) = S(CMN) (chung ñư ng cao h t MN x ng BC; ñáy NB = ñáy NC). Suy ra BI = CH = 1/2 h ( S(BMN) = S(CMN), 2 tam giác chung ñáy MN- h là ñư ng cao hình thang ABCD). Khi n i AN và DN, ch ng minh tương t ta ñư c các ñư ng vuông góc h t A và D xu ng MN b ng nhau và cũng b ng 1/2 h.(I) S ( ABCD) = S ( BMC ) + S ( MAB) + S ( MCD ) (AB + CD) x h MN x h AB x h / 2 CD x h / 2 = + + (II) 2 2 2 2 (II) = (AB+CD) x h = MN x h + AB/2 x h + CD/2 x h AB + CD = h x ( MN + ) ( m t s nhân v i m t t ng) 2 AB + CD AB+CD = MN + ( chia c 2 v cho h) 2 AB + CD MN = (AB+CD) - ( tìm s h ng chưa bi t trong m t t ng) 2 AB + CD MN = 2 b) MN//AB (và CD) Khi n i AN và DN (theo I), ta có S(ANM) = S(DMN) (hai tam giác chung ñư ng cao h t N xu ng AD, ñáy AM = ñáy DM. Hai tam giác AMN và DMN có di n tích b ng nhau, chung ñáy MN nên có các ñư ng cao h t A và D xu ng MN b ng nhau và b ng 1/2 h) (III) T (III) và (a) ta có AE = BI và cùng vuông góc v i AB và MN. V y MN // AB và CD. 2. Ch ng minh tích ch t ba ñư ng trung tuy n c a tam giác. Bài toán 2: Cho tam giác ABC. M,N là ñi m gi a các c nh AC và BC. N i AN,BM c t nhau t i O.
- a) Ch ng minh ON = 1/2 OA; OM = 1/2 OB. b) N i CO kéo dài c t AB t i E, ch ng minh AE = BE; OE = 1/2 OC. Hư ng ch ng minh: a) ON = 1/2 OA; OM = 1/2 OB A S(ANC) = S(BMC) ( ñ u b ng 1/2S(ABC) - d dàng ch ng minh). E M S(ANC) và S(BMC) có S(MONC) chung, nên S(AOM) = S(BON). T ñây d dàng ch ng minh: O S(AOM) = S(MOC) = S(CON) = S(NOB) B C N Suy ra S(CON) = 1/2 S(AON); 2 tam giác cùng ñư ng cao h t C xu ng AN nên ñáy ON = 1/2 ñáy OA. Ch ng minh tương t v i 2 tam giác COB và COM ta ñư c OM = 1/2 OB. b) EA = EB; OE = 1/2 OC. Theo ch ng minh trên, S(AOC) = S(BOC); 2 tam giác có chung ñáy OC nên ñư ng cao h t A và B xu ng EC b ng nhau. Do ñó S(AEO) = S(BEO) ( chung ñáy EO, ñư ng cao b ng nhau). Hai tam giác có di n tích b ng nhau, chung ñư ng cao h t O xu ng AB nên 2 ñáy b ng nhau: EA = EB. * Ch ng minh tương t câu a ta có OE = 1/2 OC. 3. Ch ng minh ñ nh lý Talet Bài toán 3: Cho tam giác ABC, trên AB l y các ñi m M,N sao cho AM = 1/2 AB; AN = 3/4 AB. T M,N k các ñư ng song song v i BC l n lư t c t AC t i P và Q. Ch ng minh: AP = 1/2 AC; AQ = 3/4 AC. Hư ng ch ng minh: a) AP = 1/2 AC A N i BP, MC. S(AMP) = S(BMP) ( MA = MB, chung ñư ng cao h t P xu ng AB). (*) S(BMP) = S(CMP) (chung ñáy MP, ñư ng cao M P h t B và C xu ng MP b ng nhau do MP N Q song song v i BC). (**) T (*) và (**) ta có S(PMC) = S(PMA) B C 2 tam giác PMC và PMA có di n tích b ng nhau, chung ñư ng cao h t M xu ng AC nên có ñáy b ng nhau: AP = PC AP = 1/2 AC. b) AQ = 3/4 AC N i BQ, NC, tương t theo ý a) ta d dàng ch ng minh ñư c AQ = 3/4 AC. Lưu ý: ð i v i h c sinh ti u h c, khi ñưa ra các bài toán trên và hư ng dãn h c sinh gi i, GV c n chú ý: + Không nói ñây là các bài toán ch ng minh ñ nh lý hình h c, vì h c sinh ti u h c chưa hi u th nào là ñ nh lý, m t khác, h c sinh không ñư c s d ng k t qu ñã ch ng minh ñ áp d ng tr c ti p vào các bài toán có v n d ng ki n th c liên quan. GV c n nêu tình hu ng kích
- thích h c sinh: gi i ñư c m i bài toán trên các em hoàn thành m t n i dung toán h c mà c p h c trên có th các em ph i h c 1-2 ti t. + Chưa c n th t ph i tư ng minh n i dung các ñ nh lý trong các bài toán vì d t o r i cho h c sinh, như bài toán 3 không nên ñưa yêu c u bài toán: Ch ng minh: AM AP AN AQ = ; = AB AC AB AC II. M t s bài toán v n d ng phương pháp ch ng minh t các bài toán ph n I: Các bài toán sau ñây v a v n d ng phương pháp ch ng minh các ñ nh lí trên ñây v a hình thành cho h c sinh năng l c bi t “ xoay tr ” các hình ñ tìm ra y u t liên quan (ñư ng cao, ñáy, di n tích) làm ñi u ki n gi i quy t yêu c u bài toán. Bài toán 4: (T p chí GD tháng 5/2008-trang 19) Cho tam giác ABC. M là trung ñi m canh AC; O là trung ñi m c a BM; AO c t BC t i N. Ch ng minh BN = 1/3 BC. Hư ng ch ng minh: (Trong TCGD 5/2008, tác gi ch ng minh qua ch ng minh 3 ñi m th ng hàng), ta có th ch ng minh như sau: Theo bài ra ta d dàng ch ng minh ñư c các A tam giác BOA; AOM; MOC; COB có di n tích b ng nhau. T ñó ch ng t r ng S(BOA) = 1/2 S(AOC); M Hai tam giác chung ñáy OA nên ñư ng cao O h t B xu ng AN b ng 1/2 ñư ng cao h t C xu ng BN. C B N S(BON) = 1/2 S(CON) ( chung ñáy ON, t l ñư ng cao là 1/2). Hai tam giác BON và CON có t l di n tích là 1/2, chung ñư ng cao h t O xu ng BC nên t l 2 ñáy là 1/2: BN = 1/2 NC, hay BN = 1/3 BC. Bài toán 5: Cho tam giác ABC. Trên AC l y E sao cho AE = 1/2 EC, trên BC l y D sao cho CD = 1/2 BD. BE c t AD t i O. So sánh OB v i OE. ( ð thi lí thuy t GVDG Qu ng Tr ch, QB năm h c 2002-2003). Hư ng gi i: S(ABE) = 1/2 S(EBC) ( chung ñư ng cao h t A B xu ng AC, AE = 1/2 EC) AM = 1/2 CN. N S(ABO) = 1/2 S(BOC) ( chung ñáy OB, t l E ñư ng cao là 1/2). O S(ABE) = S(ADC) (cùng b ng 1/3 S(ABC)), 2 M hình có S(AOE) chung nên S(EODC) = S(AOB) = 1/2 S(BOC). C B D S(DOC) = 1/3 S(DOC) (chung ñư ng cao h t O xu ng BC, CD = 1/3 BC). S(EOC) = S(EODC) - S(ODC) = 1/2 S(BOC) - 1/3 S(BOC) = 1/6 S(BOC). 2 tam giác BOC và COE có chung ñư ng cao là CN, t l di n tích là 1/6 t l ñáy là 1/6. OE = 1/6 OB. Hoàng Thanh Cương Trư ng TH Qu ng L c, Qu ng Tr ch, Qu ng Bình. Email: thanhcuong19@ymail.com
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tài liệu Tập huấn kiểm tra, đánh giá trong quá trình dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh trong trường trung học phổ thông
240 p | 348 | 79
-
Bài giảng Kiểm tra đánh giá môn âm nhạc THCS theo định hướng phát triển năng lực học sinh
35 p | 642 | 55
-
Bài giảng Dạy học chủ đề Stem phát triển năng lực học sinh ở trường phổ thông - Tô Thị Như Quỳnh
50 p | 171 | 22
-
SKKN: Một số biện pháp quản lý hoạt động dạy học ở trường tiểu học theo định hướng phát triển năng lực học sinh
26 p | 99 | 14
-
Sáng kiến kinh nghiệm: Xây dựng câu hỏi, đề kiểm tra đánh giá theo hướng phát triển năng lực học sinh về chủ đề truyện, kí, kịch sau 1975
61 p | 121 | 9
-
SKKN: Dạy học Hồn Trương Ba, da hàng thịt (tiết 53) của Lưu Quang Vũ theo định hướng phát triển năng lực học sinh
32 p | 72 | 9
-
Sáng kiến kinh nghiệm Tiểu học: Nâng cao năng lực giải toán cho học sinh lớp 4 thông qua dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh
10 p | 60 | 9
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Thiết kế và sử dụng hệ thống bài tập theo định hướng tiếp cận PISA trong dạy học Sinh học 11 nhằm phát triển năng lực học sinh trong chương trình giáo dục phổ thông 2018
73 p | 29 | 8
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Xây dựng kế hoạch bài dạy và kiểm tra đánh giá theo định hướng phát triển năng lực học sinh một số chủ đề trong phần Quang học Vật lý 11
101 p | 21 | 6
-
Sáng kiến kinh nghiệm THCS: Một số kinh nghiệm phát triển năng lực học sinh qua giảng dạy văn bản nhật dụng Ngữ văn 7 tại trường THCS Lương Thế Vinh – Krông Ana- Đắk Lắk
18 p | 57 | 6
-
Giáo án Ngữ văn 9 - Giáo án định hướng phát triển năng lực học sinh (Mẫu số 2)
65 p | 51 | 6
-
Giáo án Ngữ văn 6 - Giáo án định hướng phát triển năng lực học sinh (Mẫu số 1)
27 p | 53 | 5
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Đổi mới phương pháp dạy học môn Vật lý theo định hướng phát triển năng lực học sinh ở trường THPT Sầm Sơn
23 p | 8 | 5
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Dạy học văn bản Hạnh phúc của một tang gia trong chương trình Ngữ văn 11 theo định hướng phát triển năng lực học sinh
71 p | 22 | 4
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Xây dựng và sử dụng tư liệu dạy học phần Một số vấn đề phát triển và phân bố nông nghiệp Địa lí 12 THPT theo định hướng phát triển năng lực học sinh
66 p | 29 | 4
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Xây dựng bài tập hóa hữu cơ lớp 11 có liên quan thực tiễn đời sống để lồng ghép trong bài học theo định hướng phát triển năng lực học sinh
54 p | 16 | 4
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Hướng dẫn học sinh tự làm đồ dùng học tập môn hóa học nâng cao hứng thú, chất lượng dạy học và phát triển năng lực học sinh
58 p | 50 | 3
-
Giáo án Ngữ văn 7 - Giáo án định hướng phát triển năng lực học sinh (Mẫu số 2)
80 p | 46 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn