intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Giải bài toán dao động tắt dần theo định hướng trắc nghiệm

Chia sẻ: Caphesua | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:21

34
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài cung cấp một phương pháp làm bài tập về “ Dao động tắt dần” đảm bảo sự nhanh, gọn, phù hợp với hình thức thi Trung học phổ thông quốc gia hiện nay. Đề tài được cấu trúc hợp lý với cấu trúc: Các câu hỏi thường gặp – Hệ thống lý thuyết bám sát các câu hỏi thường gặp – Hệ thống bài tập ví dụ- Hệ thống bài tập tự giải có đáp án để hướng tới mục tiêu: Giáo viên có thể sử dụng trực tiếp đề tài để giảng dạy đơn vị kiến thức “ Dao động tắt dần”. Học sinh có thể tự đọc đề tài này có thể hiểu và vận dụng được kiến thức từ đề tài để làm bài tập trong đề thi Trung học phổ thông quốc gia.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Giải bài toán dao động tắt dần theo định hướng trắc nghiệm

  1.       BÁO CÁO KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU, ỨNG DỤNG SÁNG KIẾN 1. Lời giới thiệu Môn Vật lý là một bộ  phận khoa học tự  nhiên nghiên cứu về  các hiện  tượng vật lý. Những thành tựu của vật lý được  ứng dụng vào thực tiễn sản  xuất và ngược lại chính thực tiễn sản xuất đã thúc đẩy khoa học vật lý phát  triển. Vì vậy học vật lý không chỉ  đơn thuần là học lý thuyết vật lý mà phải  biết vận dụng vật lý vào thực tiễn sản xuất. Do đó trong quá trình giảng dạy   người giáo viên phải rèn luyện cho học sinh có được những kỹ năng, kỹ xảo và   thường xuyên vận dụng những hiểu biết đã học để  giải quyết những vấn đề  thực tiễn đặt ra.  Bộ môn vật lý được đưa vào giảng dạy trong nhà trường phổ thông nhằm  cung cấp cho học sinh những kiến thức phổ  thông, cơ  bản, có hệ  thống toàn  diện về vật lý. Hệ thống kiến thức này phải thiết thực và có tính kỹ thuật tổng   hợp và đặc biệt phải phù hợp với quan điểm vật lý hiện đại.  Bài tập vật lý với tư cách là một phương pháp dạy học, nó có ý nghĩa hết  sức quan trọng trong việc thực hiện nhiệm vụ dạy học vật lý ở nhà trường phổ  thông. Thông qua việc giải tốt các bài tập vật lý các học sinh sẽ có được những   kỹ năng so sánh, phân tích, tổng hợp … do đó sẽ góp phần to lớn trong việc phát   triển tư  duy của học sinh. Đặc biệt bài tập vật lý giúp học sinh củng cố  kiến   thức có hệ  thống cũng như  vận dụng những kiến thức đã học vào việc giải  quyết những tình huống cụ  thể, làm cho bộ  môn trở  nên lôi cuốn, hấp dẫn các   em hơn. Hiện nay, trong xu thế đổi mới của ngành giáo dục về phương pháp giảng  dạy cũng như  phương pháp kiểm tra đánh giá kết quả  giảng dạy và thi tuyển.  Trắc nghiệm khách quan đang trở  thành phương pháp chủ  đạo trong kiểm tra  đánh giá chất lượng dạy và học trong nhà trường trung học phổ  thông. Điểm  đáng lưu ý là nội dung kiến thức kiểm tra tương đối rộng, đòi hỏi học sinh phải  học kĩ, nắm vững toàn bộ kiến thức của chương trình, tránh học tủ, học lệch và  để  đạt được kết quả  tốt trong việc kiểm tra, thi tuyển học sinh không những  phải nắm vững kiến thức mà còn đòi hỏi học sinh phải có phản ứng nhanh, có   cách làm phù hợp đối với các dạng toán, đặc biệt các dạng toán mang tính chất  khảo sát mà các em thường gặp.  Hiện nay nội dung của đề thi đại học môn vật lý chủ yếu thuộc về chương  trình lớp 12. Trong chương trình vật lí 12, “ Dao động tắt dần” là một đơn vị  1
  2. kiến thức không lớn nhưng những lời giải trước đây cho đơn vị kiến thức này là  khá dài dòng, không phù hợp với hình thức thi trắc nghiệm.  Với mong muốn xây dựng hoàn thiện được phương pháp giảng dạy của  mình, phục vụ trực tiếp cho nhiệm vụ giảng dạy, t ạo đam mê học tập cho   học sinh, trong năm học này khi được phân công giảng dạy môn vật lí khối 12  tôi đã tập hợp, hệ thống lại những kiến thức, kỹ năng của mình từ  nhiều năm  trước để hoàn thiện đề tài: “GIẢI BÀI TOÁN DAO ĐỘNG TẮT DẦN THEO   ĐỊNH HƯỚNG TRẮC NGHIỆM”. 2.Tên  sáng kiến: Giải bài toán dao động tắt dần theo  định hướng trắc  nghiệm. 3. Tác giả sáng kiến: ­ Họ và tên: Nguyễn Thiệu Hoàng ­ Địa chỉ tác giả sáng kiến: Định Trung – Vĩnh Yên – Vĩnh Phúc ­ Số điện thoại:   0988 900 387 E_mail: Nguyenthieuhoangvp@gmail.com 4. Chủ đầu tư tạo ra sáng kiến: Nguyễn Thiệu Hoàng  5. Lĩnh vực áp dụng sáng kiến: Giảng dạy, ôn, luyện thi Trung học phổ thông  quốc gia. 6. Ngày sáng kiến được áp dụng lần đầu: Học kì 1 ­ năm học 2019­2020. 7. Mô tả bản chất của sáng kiến: Trước đây bài tập về  “ Dao động tắt dần” thường được xử  lí bằng phương  pháp năng lượng, đây là phương pháp có  ưu điểm là đi sâu vào bản chất vật lí  của kiến thức, nhưng có nhược điểm lớn là mất nhiều thời gian khi áp dụng  cho học sinh để làm đề  thi Trung học phổ  thông quốc gia hiện nay, một đề  thi  40 câu với thời gian làm bài 50 phút. Trong đề  tài này phương pháp được sử  dụng là phương pháp sử dụng là phương pháp làm bài tập về dao động điều hòa  ( một đơn vị kiến thức lớn, quen thuộc với học sinh) để làm bài tập về dao động  tắt dần với  ưu tiên là xử  lí gọn, nhanh chóng đưa ra được đáp số  cho bài tập,   đáp ứng yêu cầu của sự giới hạn thời gian khi dự thi Trung học phổ thông quốc  gia. I.Các câu hỏi thường gặp: 2
  3. CH1: Tính vận tốc, quãng đường sau khi vật dao động thời gian t hoặc ngược  lại ( tính thời gian để vật có vận tốc v, đi được quãng đường s). CH2: Tính thời gian vật dao động cho đến khi dừng lại. CH3: Xác định vị trí vật dừng lại. CH4: Xác định quãng đường vật đi được cho đến khi dừng lại. II.Lý thuyết cơ bản: LT1: Ta chỉ  xét bài tập về  dao động tắt dần với lực cản có độ  lớn không đổi   như lực ma sát trượt. Vì vậy có thể quy bài tập dao động tắt dần về bài toán con   lắc lò xo chịu tác dụng của lực lạ ( lực ngoài), tức là:  + Chu  kì, tần số dao động của con lắc không thay đổi ( so với khi không có   lực cản). + Vị trí cân bằng của vật dịch chuyển theo chiều của lực cản một đoạn . LT2: Vì lực ma sát đổi chiều khi vật đổi chiều chuyển động nên ta cần làm rõ   với học sinh 3 vị trí cân bằng:  +(1) + O là vị trí lò xo không biến dạng, là vị trí cân bằng của quá trình dao động  tắt dần, là vị trí cân bằng được đề cập đến ở đề bài.  + O1 là vị trí cân bằng của quá trình dao động điều hòa khi vật dao động từ  trái sang phải ( vì lực ma sát hướng từ  phải sang trái mà vị  trí cân bằng dịch   chuyển theo chiều của lực lạ). + O2 là vị trí cân bằng của quá trình dao động điều hòa khi vật dao động từ  phải sang trái ( vì lực ma sát hướng từ  trái sang phải mà vị  trí cân bằng dịch   chuyển theo chiều của lực lạ). 3
  4. LT3:  Vì lực ma sát đổi chiều khi vật đổi chiều chuyển động nên ta tách dao   động tắt dần thành các nửa chu kì liên tiếp (trong một nửa chu kỳ, vật không  đổi chiều chuyển động) và trong mỗi nửa chu kì này vật dao động điều hòa. LT4:  Hệ thống kí hiệu:  A: Biên độ đầu tiên của quá trình dao động tắt dần. A’: Biên độ thứ 2 của quá trình dao động tắt dần. A1: Biên độ đầu tiên của quá trình dao động điều hòa. A2; A3,…An: Biên độ của quá trình dao động điều hòa thứ 2, thứ 3…. thứ n. LT5:  Trong quá trình dao động nếu  ở  một lúc nào đó mà vị  trí biên của vật  thuộc đoạn O1O2  thì vật sẽ  dừng lại vì khi này lực đàn hồi của lò xo không  thắng được lực ma sát nghỉ vì khi này: Fđh=k.Δl≤k.x0=µmg. LT6: Độ giảm biên độ sau mỗi nửa chu kỳ là ΔA=2x0 (2). Chứng minh (2): ΔA=A­A’ =(A1+x0) ­ (A1­x0) = 2x0= A1­A2 III.Vận dụng lý thuyết cơ bản để giải quyết các câu hỏi thường gặp. CH1: Tính vận tốc, quãng đường sau khi vật dao động thời gian t hoặc ngược   lại ( tính thời gian để  vật có vận tốc v, đi được quãng đường s) : Làm như  bài  tập về dao động điều hòa khi xét cho từng nửa chu kì. CH2: Tính thời gian vật dao động cho đến khi dừng lại + CH3: Xác định vị trí   vật dừng lại. 4
  5. + CH4: Xác định quãng đường vật đi được cho đến khi dừng lại : Tính toán trên  cơ sở của phép tính: = nΔA +0,m.ΔA CH2: Tính thời gian vật dao động cho đến khi dừng lại: TH1: Nếu 0,m≤0.5 0,m.ΔA≤0,5.2x0= x0 Sau khi thực hiện n nửa dao động  biên độ  dao động tắt dần của vật nhỏ  hơn x0.   Kết hợp với LT5 và LT6 nhận  thấy, cho đến khi dừng lại vật thực hiện được số  nửa dao động là N=n Thời   gian vật dao động cho đến khi dừng lại là:   TH2: Nếu 0,m>0.5 0,m.ΔA>0,5.2x0= x0   Sau khi thực hiện n nửa dao động,  biên độ  dao động tắt dần của vật vẫn lớn hơn x0. Nên vật sẽ  thực hiện được  thêm một nửa dao động nữa rồi mới dừng lại. Vậy cho đến khi dừng lại vật  thực hiện được số nửa dao động là N=n+1 Thời gian vật dao động cho đến khi  dừng lại là:  CH3: Xác định vị trí vật dừng lại: TH1: Nếu 0,m≤0.5 0,m.ΔA≤0,5.2x0= x0 Sau khi thực hiện n nửa dao động,  biên độ  dao động tắt dần của vật nhỏ  hơn x 0.vật dừng lại tại vị  trí cách vị  trí  cân bằng ( vị trí lò xo không biến dạng) đoạn x=0,m.ΔA    5
  6. TH2: Nếu 0,m>0.5 0,m.ΔA>0,5.2x0= x0  Sau khi thực hiện n nửa dao động  biên độ  dao động tắt dần của vật vẫn lớn hơn x0, nên vật sẽ  thực hiện được  thêm một nửa dao động điều hòa với biên độ An+1=0,m.ΔA­x0 nữa rồi mới dừng  lạivật dừng lại tại vị trí cách vị trí cân bằng ( vị trí lò xo không biến dạng) đoạn  x=x0­ (0,m.ΔA­x0)=(1­0,m)ΔA. CH4: Xác định quãng đường vật đi được cho đến khi dừng lại:Từ  CH2 ta   đã xác định được số nửa dao động vật đã thực hiện được cho đến khi dừng là là  N. Quãng đường vật đã thực hiện cho đến khi dừng lại là:   IV. Bài tập ví dụ: Ví dụ 1: Con lắc lò xo nằm ngang k=20N/m; m=200g, hệ số ma sát giữa vật và   mặt phẳng ngang là µ=0,1. Đẩy vật đến vị trí lò xo nén 10cm rồi buông nhẹ. Lấy   g=10m/s2. a. Tính độ dãn cực đại của lò xo trong quá trình vật dao động. b. Tính tốc độ cực đại của vật trong quá trình dao động. c. Tính tốc độ của vật khi lần đầu tiên qua vị trí cân bằng. d. Tính tốc độ của vật khi lần thứ hai qua vị trí cân bằng. e. Tính tốc độ của vật sau khi đi được quãng đường 4,5cm. f. Tính tốc độ của vật sau khi đi được quãng đường 20cm. 6
  7. g. Tính quãng đường vật đi được sau khi dao động   h. Tính quãng đường vật đi được sau khi dao động  LỜI GIẢI a.Độ dãn cực đại là A’=A1­OO1=9­1=8cm. b.Tốc độ cực đại: VMax=ωA1=90cm/s. c.Tốc độ khi lần đầu tiên qua vị trí cân bằng ( qua O): Là tốc độ của quá trình   dao động điều hòa từ trái sang với vị trí cân bằng O1, với biên độ   d.Tốc độ khi lần thứ hai qua vị trí cân bằng ( qua O): Là tốc độ của quá trình   dao động điều hòa từ phải sang với vị trí cân bằng O2, với biên độ   e.Tốc độ  của vật sau khi đi được quãng đường s=4,5cm2A1 là tốc độ của quá  trình dao động điều hòa từ phải sang với vị trí cân bằng O2: g.Thời gian 
  8. h.Thời gian   quãng đường vật đi được là thuộc về 2 quá trình dao động điều  hòa: + Quá trình dao động điều hòa từ trái sang với vị trí cân bằng O 1 trong thời  gian    + Quá trình dao động điều hòa từ phải sang với vị trí cân bằng O2 trong thời  gian    Quãng đường vật đi được là: S=S1+S2=21,5cm. Ví dụ  2: Con lắc lò xo nằm ngang k=10N/m; m=100g hệ số ma sát giữa vật và  mặt phẳng ngang là µ=0,1. Kéo vật đến vị trí lò dãn 7cm rồi truyền cho vật vận   tốc v=80cm/s hướng dọc theo trục cuả  lò xo. Lấy g=10m/s2. Tính vận tốc cực  đại của vật khi dao động nếu a.Vật được truyền vận tốc hướng về vị trí cân bằng. b.Vật được truyền vận tốc hướng ra xa cân bằng. LỜI GIẢI a. Quá trình dao động điều hòa đầu tiên là của quá trình dao động điều hòa từ phải  sang với vị trí cân bằng O2 với biên độ: . 8
  9. Vận tốc cực đại của vật là: vMax=ωA1=100cm/s. b.  Quá trình dao động điều hòa đầu tiên là của quá trình dao động điều hòa từ  trái sang với vị trí cân bằng O1 với biên độ:  và trong quá trình này tốc độ của vật  giảm dần từ vị trí được cấp vận tốc ( 80cm/s). Quá trình dao động điều hòa thứ  hai là quá trình dao động điều hòa từ  phải  sang với vị  trí cân bằng O2  với biên độ  A2=A1­ 2x0= Vận tốc cực đại của quá  trình này là ωA2=93,14cm/s. Vận tốc cực đại của vật là 93,14cm/s. Ví dụ 3: Con lắc lò xo nằm ngang k=40N/m; m=100g hệ số ma sát giữa vật và   mặt phẳng ngang là µ=0,2. Kéo vật đến vị trí lò dãn A buông nhẹ. Lấy g=10m/s2.  Tính thời gian vật dao động cho đến khi dừng lại; xác định vị  trí vật dừng lại;   tính quãng đường vật dao động cho đến khi dừng lại.  nếu a.A=5cm. b.A=5,5cm. c.A=5,2cm. 9
  10. d.A=4,8cm. LỜI GIẢI a.  Thời gian vật dao động cho đến khi dừng lại là:   Vật dừng lại cách vị trí cân bằng đoạn: x=0,m.ΔA=0,0.ΔA =0 Vật dừng lại   tại vị trí cân bằng (vị trí lò xo không biến dạng). Quãng đường vật dao động cho đến khi dừng lại: s=2N( A­Nx0)=2.5(5­ 5.0.5)=25cm. b.  Thời gian vật dao động cho đến khi dừng lại là:   Vật dừng lại cách vị trí cân bằng đoạn: x=0,m. ΔA =0,5.ΔA=0,5cm Vật dừng  lại tại vị trí cách vị trí cân bằng (vị trí lò xo không biến dạng) 0,5cm. Quãng   đường vật  dao  động cho  đến khi dừng lại: s=2N(  A­Nx 0)=2.5(5,5­ 5.0.5)=30cm. c.  Thời gian vật dao động cho đến khi dừng lại là:   Vật dừng lại cách vị trí cân bằng đoạn: x=0,m. ΔA =0,2.ΔA=0,2cm Vật dừng  lại tại vị trí cách vị trí cân bằng (vị trí lò xo không biến dạng) 0,5cm. Quãng   đường vật  dao  động cho  đến khi dừng lại: s=2N(  A­Nx 0)=2.5(5,2­ 5.0.5)=27cm. c.  Thời gian vật dao động cho đến khi dừng lại là:   10
  11. Vật dừng lại cách vị trí cân bằng đoạn: x=(1­0,m) ΔA =(1­0,8).ΔA=0,2cm Vật   dừng lại tại vị trí cách vị trí cân bằng 0,5cm. Quãng   đường vật  dao  động cho  đến khi dừng lại: s=2N(  A­Nx 0)=2.5(4,8­ 5.0.5)=23cm. V. Bài tập về nhà  1. Nhận biết: Câu 1 đến Câu 4. 2. Nhận biết: Câu 5. 3. Vận dụng: Câu 6 đến Câu 22 + Câu 25 đến Câu 38. 4. Vận dụng cao: Câu 23+ Câu 24 + Câu 39 + Câu 40. Câu  1:  Dao động tắt dần là dao động có A.  thế năng luôn giảm theo thời gian. B. động năng luôn giảm theo thời gian. C.  biên độ giảm dần theo thời gian. @ D.  li độ luôn giảm  theo thời gian. Câu  2:   Một vật  dao động tắt dần  có các đại lượng giảm liên tục theo thời  gian là A.  biên độ và tốc độ B.  biên độ và gia tốc. C.  li độ và tốc độ. D.  biên độ và năng lượng. @ Câu   3:   Trong những dao động tắt dần sau đây, trường hợp nào sự   tắt dần  nhanh là có lợi? A.  Quả lắc đồng hồ. B.  Khung xe máy sau khi qua chỗ đường gập ghềnh. @ C.  Chiếc võng. 11
  12. D.  Con lắc lò xo trong phòng thí nghiệm. Câu  4:  Khi nói về  dao động cơ  tắt dần của một vật, phát biểu nào sau đây  đúng? A. Li độ của vật luôn giảm dần theo thời gian. B. Biên độ dao động giảm dần theo thời gian.@ C. Gia tốc của vật luôn giảm dần theo thời gian. D.Vận tốc của vật luôn giảm dần theo thời gian. Câu  5:   Một con  lắc lò xo dao động tắt dần. Sau mỗi dao động, biên độ  của  con lắc giảm 5%. Tính phần trăm năng lượng bị mất đi sau một dao động toàn  phần A.  5%. B.  90%. C.  2,5%. D.  9,75%.@ Câu  6: Một con lắc lò xo gồm một vật có khối lượng m = 10g gắn với lò xo  có độ cứng k = 1N/m dao động trên mặt phẳng ngang. Hệ số ma sát trượt giữa  vật và mặt phẳng nằm ngang là µ=0,05. Ban đầu đưa vật đến vị trí mà lò xo bị  nén 10cm và thả ra. Tính tốc độ lớn nhất mà vật đạt được trong quá trình dao  động. A.  90cm/s. B.  95cm/s. @ C.  87,5cm/s D.  9m/s. Câu  7: Một con lắc lò xo gồm một vật có khối lượng m=10g gắn với lò xo có  độ cứng k=1N/m dao động trên mặt phẳng ngang. Hệ số ma sát trượt giữa vật  và mặt phẳng nằm ngang là µ=0,05. Ban đầu đưa vật đến vị trí mà lò xo bị nén  10cm và thả ra. Tính độ dãn lớn nhất của lò xo. A.  9,5cm.  B.  8,75cm. C.  8cm. D.  9cm@ Câu 8: Một con lắc lò xo đặt trên mặt phẳng nằm ngang gồm lò xo nhẹ   có độ  cứng 1 N/m và vật nhỏ khối lượng 20 g. Ban đầu giữ vật ở vị trí lò xo bị giãn 10  12
  13. 2 cm rồi buông nhẹ. Lấy g=10m/s . Tốc độ lớn nhất của vật  . Hệ số ma sát giữa  vật và mặt phẳng ngang là A. 0,05 .@ B. 0,10. C. 0,15. D. 0,20. C©u 9: Một con lắc lò xo gồm vật nặng có khối lượng 50g, lò xo có độ  cứng  50N/m. Do có ma sát nên con lắc dao động tắt dần chậm trên mặt phẳng nằm  ngang. Biết rằng sau mỗi lần qua vị trí cân bằng thì biên độ  dao động của con   lắc giảm đi 1mm. Hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng ngang là A. 0,01.                      B. 0,02.                  C. 0,03.                   D. 0,05.@ Câu 10: Một con lắc lò xo đặt trên mặt bàn nằm ngang, gồm vật có khối lượng   m=100g, lò xo nhẹ  có độ  cứng k=100N/m. Kéo vật ra khỏi vị  trí lò xo không  biến dạng theo phương ngang một đoạn 5cm rồi buông cho vật dao động. Lấy  g=10m/s2. Do có lực ma sát nên vật dao động tắt dần, sau khi thực hiện được 10  dao động vật dừng lại ở vị trí lò xo không biến dạng. Hệ số ma sát giữa vật với  mặt sàn là A. 0,25 B. 0,125@ C. 0,245 D. 0,05 Câu 11: Một con lắc lò xo nằm ngang gồm vật nhỏ khối lượng 200  gam, lò xo có  độ cứng 10 N/m, hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng ngang là . Ban đầu vật   được giữ ở vị trí lò xo giãn , rồi thả nhẹ để con lắc dao động tắt dần, lấy . Trong  khoảng thời gian kể  từ  lúc thả  cho đến khi tốc độ  của vật bắt đầu giảm thì độ  giảm thế năng của con lắc là A. 50 mJ. B. 2 mJ. C. 20 mJ. D. 48 mJ.@ Câu 12: Một con lắc lò xo nằm ngang gồm lò xo có độ cứng  vật có khối lượng   Hệ số ma sát vật và mặt ngang  Từ vị trí vật đang nằm yên và lò xo không biến  dạng, người ta truyền cho vật vận tốc  theo chiều làm lò xo dãn và vật dao động   tắt dần. Độ dãn cực đại của lò xo là 13
  14. A.  B.  C.  D. @ Câu 13: Một lò xo nằm ngang có  có một đầu được gắn cố định, đầu kia được  gắn một vật có khối lượng 100g. Vật chuyển động có ma sát trên mặt bàn nằm  ngang dọc theo trục lò xo. Ban đầu đưa vật đến vị trí lò xo bị nén 6 cm rồi buông  nhẹ. Khi đến vị trí lò xo bị nén 4 cm, vật có tốc độ  40 cm/s. Khi qua vị trí lò xo  không biến dạng lần thứ nhất, vật có tốc độ bằng A.  B. . C. . D. .@ Câu 14:  Một CLLX nằm ngang gồm lò xo có độ  cứng k=20N/m va vật nặng  m=100g .Từ  VTCB kéo vật ra 1 đoạn 6cm rồi truyền cho vật vận tốc 20cm/s   hướng về  VTCB .Biết rằng hề số  ma sát giữa vật và mặt phẳng ngang là 0.4,  lấy g=10m/s2. Tốc độ cực đại của vật sau khi truyền vận tốc bằng A. 20 cm/s@ B. 80 cm/s               C. 20 cm/s D. 40 cm/s Câu 15:  Một con lắc lò xo nằm ngang gồm vật nhỏ có khối lượng 1 kg, lò xo  có độ  cứng 160 N/m. Hệ  số  ma sát giữ  vật và mặt ngang là 0,32. Ban đầu giữ  vật  ở  vị  trí lò xo nén 10 cm, rồi thả  nhẹ  để  con lắc dao động tắt dần. Lấy   g=10m/s2. Quãng đường vật đi được trong  kể từ lúc bắt đầu dao động là     A. 22 cm.   B. 19 cm.   C. 16 cm.   D. 18 cm. @ Câu 16:  Một con lắc lò xo có độ cứng k=10N/m, khối lượng vật nặng m=100g,   dao động trên mặt phẳng ngang, được thả nhẹ từ vị trí lò xo giãn 6cm so với vị  trí cân bằng. Hệ số ma sát trượt giữa con lắc và mặt bàn bằng μ=0,2. Thời gian  chuyển động của vật m từ lúc ban đầu đến vị trí lò xo không biến dạng là A. s.               B. s.                        C. s.@                          D. s. Câu 17: Một con lắc lò xo có độ cứng k =100N/m, vật nặng m =100g dao động  tắt dần trên mặt phẳng nằm ngang do ma sát, với hệ số ma sát .  Ban đầu vật có  li độ lớn nhất là 10cm. Lấy g =10m/s2. Tốc độ lớn nhất của vật khi qua vị trí cân  bằng là 14
  15. A. 3,16m/s  B. 2,43m/s C. 4,16m/s D. 3,13m/s@ Câu   18:  Một   con   lắc   lò   xo   dao   động   tắt   dần   trên   mạt   phẳng   nằm   ngang   m=0,1kg, μ=0,05. Khi vật  ở vị trí lò xo không biến dạng kích thích cho vật dao  động bằng cách truyền cho vật vận tốc v=1m/s và vật đi được quãng đường   10cm thì lại trở lại vị trí lò xo không biến dạng. Tính độ lớn vận tốc của vật khi  vật đi được 10cm?    A. 0,95cm/s         B.0,3cm/s               C. 0,95m/s @          D. 0.3m/s Câu 19: Một con lắc lò xo đặt trên mặt phẳng nằm ngang gồm vật nặng khối   lượng , lò xo có độ cứng . Hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng ngang là . Lấy , .   Ban đầu vật nặng được thả nhẹ tại vị trí lò xo dãn 6 cm. Tốc độ trung bình của   vật nặng trong thời gian kể từ thời điểm thả  đến thời điểm vật qua vị trí lò xo  không biến dạng lần đầu tiên là A. @ B.  C.  D.  Câu   20: Một con lắc đơn dao động tắt dần chậm trong không khí với biên độ  ban đầu là 10cm, chu kì T=2s. Sau khi dao động 200 lần thì vật dừng lại ở vị trí  2  cân  bằng.  Biết  vật  có  khối  lượng  100g.  Lấy  g=10m/s và  .  Tính  lực cản  của  không khí tác dụng vào vật. ­4 ­4 ­5 ­5 A.  25.10 N. B.  2,5.10 N.   C.  12,5.10 N. @   D.  1,25.10 N. Câu 21: Trong một lần làm thí nghiệm với con lắc lò xo, gồm vật nặng 500g và  lò xo độ cứng 40N/m, dao động trên mặt phẳng nằm ngang, bạn Bình nhận thấy  rằng khi kéo vật khỏi vị trí cân bằng một đoạn đến điểm M rồi thả nhẹ thì sau  2 lần vật qua vị trí cân bằng nó chỉ trở về được đến điểm N gần M nhất cách M  một đoạn 1cm.  Bình biết rằng đó là do ma sát giữa vật và mặt phẳng ngang  nhưng   không   biết   phải   tính   hệ   số   ma   sát   như   thế   nào.   Còn   bạn,   nếu   lấy  g=10m/s2 thì bạn sẽ tính được hệ số ma sát này là 15
  16. A. 0,01. B. 0,04. C. 0,03. D. 0,02.@ Câu 22:   Một con lắc lò xo dao động trên mặt sàn nằm ngang gồm một lò xo  nhẹ  có độ  cứng k=10N/m, một đầu gắn cố  định, đầu còn lại gắn vào vật khối   lượng m=100g. Hệ  số  ma sát giữa vật với mặt sàn là  μ=0,1. Ban đầu đưa vật  đến vị trí lò xo bị nén một đoạn 10cm và thả ra. Lấy g=10m/s2. Khi vật dừng lại  thì lò xo A. nén 2cm B. dãn 1cm           C. nén 1cm                D. không biến  dạng@ Câu 23: Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ khối lượng 0,1 kg và lò xo có độ  cứng   10 N/m. Vật nhỏ  được đặt trên giá đỡ  cố  định nằm ngang dọc theo trục lò xo.   Hệ số ma sát trượt giữa giá đỡ và vật nhỏ là 0,15. Ban đầu giữ vật ở vị trí lò xo   bị nén 7 cm rồi buông nhẹ để con lắc dao động tắt dần. Lấy g = 10 m/s 2. Khi vật  dừng lại thì lò xo A. nén 1,5 cm. B. dãn 1 cm. C. nén 1 cm.@ D. dãn 1,5 cm. Câu 24: Con lắc lò xo trên mặt phẳng nằm ngang, lò xo có độ cứng 10N/m, vật  nhỏ   có   khối   lượng   50g.   Hệ   số   ma   sát   giữa   vật   và   mặt   phẳng   là   0,2   cho  g=10m/s2. Đưa vật tới vị trí lò xo bị giãn một đoạn 9,5cm rồi thả nhẹ. Vật dừng   lại tại vị trí A. lò xo nén 0,5cm. B. lò xo giãn 0,5cm@ C. lò xo nén 0,2cm. D. lò xo giãn 0,2cm. Câu 25: Một con lắc lò xo dao động trên mặt phẳng nằm ngang có hệ số ma sát  =0,1. Lò xo có độ cứng k=40N/m, vật có khối lượng m=50g, lấy g=10m/s2 , lấy  π2=10. Lúc đầu đưa vật đi tới vị  trí cách vị  trí cân bằng 5cm rồi buông nhẹ  để  vật dao động tắt dần. Tính quãng đường vật đi được cho đến khi dừng lại? A. 1m@ B. 2m C. 20m D. 10m 16
  17. Câu 26:   Một con lắc lò xo dao động trên mặt sàn nằm ngang gồm một lò xo  nhẹ  có độ  cứng k=10N/m, một đầu gắn cố  định, đầu còn lại gắn vào vật khối   lượng m=100g. Hệ  số  ma sát giữa vật với mặt sàn là  μ=0,1. Ban đầu đưa vật  đến vị trí lò xo bị nén một đoạn 12cm và thả ra. Lấy g=10m/s2. Quãng đường vật  đi được cho đến khi vật dừng lại là A. 70cm B. 62,5cm C. 72cm D. 75cm@ Câu 27: Một con lắc lò xo dao động tắt dần trong môi trường có lực ma sát nhỏ,   biên độ  lúc đầu là A . Quan sát thấy tổng quãng đường mà vật đi được từ  lúc  dao động đến khi dừng hẳn tại vị  trí cân bằng là S. Nếu biên độ  dao động lúc   đầu là 2A thì tổng quãng đường mà vật đi được từ  lúc dao động cho đến khi   dừng hẳn là A.  B. 2S. C. S/2. D. 4S.@ Câu   28: Một con lắc đơn dao động tắt dần chậm trong không khí với biên độ  ban  đầu là  10cm. Sau khi dao động 200 lần thì vật dừng lại  ở vị trí cân  bằng.  2  Biết vật có khối lượng 100g. Lấy g=10m/s và . Tính quãng đường vật đi được  kể từ lúc bắt đầu dao động đến khi dừng lại? A.  40m.@ B.  400cm. C.  20m. D.  200cm.  Câu 29: Con lắc lò xo trên mặt phẳng nằm ngang, lò xo có độ cứng 20N/m, vật   nhỏ   có   khối   lượng   40g.   Hệ   số   ma   sát   giữa   vật   và   mặt   phẳng   là   0,1   cho  g=10m/s2. Đưa vật tới vị  trí lò xo bị  nén một đoạn 10cm rồi thả  nhẹ. Quãng  đường vật đi được từ lúc thả vật đến lúc véc tơ gia tốc đổi chiều lần thứ 2 là A. 29,2cm. B. 28,4cm. C. 30cm. D. 29cm.@ Câu 30:   Một con lắc lò xo dao động trên mặt sàn nằm ngang gồm một lò xo  nhẹ  có độ  cứng k=10N/m, một đầu gắn cố  định, đầu còn lại gắn vào vật khối   lượng m=100g. Hệ  số  ma sát giữa vật với mặt sàn là μ=0,1. Ban đầu đưa vật  17
  18. đến vị trí lò xo bị nén một đoạn 7cm và thả ra. Lấy g=10m/s2. Quãng đường vật  đi được cho đến khi vật dừng lại là: A. 32cm B. 32,5cm C. 24cm@ D. 24,5cm Câu 31: Một con lắc lò xo đặt trên mặt phẳng nằm ngang gồm vật nặng khối  lượng , lò xo có độ cứng . Hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng ngang là . Lấy , .   Ban đầu vật nặng được thả  nhẹ  tại vị  trí lò xo dãn 5,5 cm. Tính quãng đường   vật đi được cho đến khi dừng lại? A. 22,5cm B. 17,5cm C. 20cm D. 15cm@ Câu 32:   Một con lắc lò xo dao động trên mặt sàn nằm ngang gồm một lò xo  nhẹ  có độ  cứng k=10N/m, một đầu gắn cố  định, đầu còn lại gắn vào vật khối   lượng m=100g. Hệ  số  ma sát giữa vật với mặt sàn là  μ=0,1. Ban đầu đưa vật  đến vị trí lò xo bị nén một đoạn 13cm và thả ra. Lấy g=10m/s2. Quãng đường vật  đi được cho đến khi vật dừng lại là: A. 84cm@ B. 85cm C. 78cm D. 80cm Câu 33:   Một con lắc lò xo dao động trên mặt sàn nằm ngang gồm một lò xo  nhẹ  có độ  cứng k=10N/m, một đầu gắn cố  định, đầu còn lại gắn vào vật khối   lượng m=100g. Hệ  số  ma sát giữa vật với mặt sàn là  μ=0,1. Ban đầu đưa vật  đến vị trí lò xo bị nén một đoạn 13,2cm và thả  ra. Lấy g=10m/s2. Quãng đường  vật đi được cho đến khi vật dừng lại là: A. 84,5cm B. 85,2cm C. 88,6cm D. 86,8cm@ Câu 34:   Một con lắc lò xo dao động trên mặt sàn nằm ngang gồm một lò xo   nhẹ  có độ  cứng k=10N/m, một đầu gắn cố  định, đầu còn lại gắn vào vật khối   lượng m=100g. Hệ  số  ma sát giữa vật với mặt sàn là  μ=0,1. Ban đầu đưa vật  đến vị trí lò xo bị nén một đoạn 12,2cm và thả  ra. Lấy g=10m/s2. Quãng đường  vật đi được cho đến khi vật dừng lại là: A. 75,8cm@ B. 80,2cm C. 74,4cm D. 76,2cm@ 18
  19. Câu   35:  Gắn   một   vật   có   khối   lượng   m=200g   vào   một   lò   xo   có   độ   cứng  k=80N/m. Một đầu lò xo được giữ cố định. Kéo vật m khỏi vị trí cân bằng một   đoạn 10cm dọc theo trục của lò xo rồi thả nhẹ cho vật dao động. Biết hệ số ma   sát giữa vật m và mặt phẳng ngang là =0,1. Lấy g=10m/s 2. Thời gian dao động  của vật là A. 0,314s. B. 3,14s.@ C. 6,28s. D. 2,00s. Câu 36: Con lắc lò xo trên mặt phẳng nằm ngang, lò xo có độ cứng 20N/m, vật   nhỏ   có   khối   lượng   20g.   Hệ   số   ma   sát   giữa   vật   và   mặt   phẳng   là   0,2   cho  g=10m/s2. Đưa vật tới vị trí lò xo bị  nén một đoạn 10cm rồi thả  nhẹ. Thời gian  vật dao động cho đến khi dừng lại là A. 2,4π s@ B. 2,3π s C. 2,4 s D. 2,3 s Câu 37: Một con lắc lò xo dao động trên mặt phẳng nằm ngang có hệ số ma sát  =0,01. Lò xo có độ cứng k=100N/m, vật có khối lượng m=100g, lấy g=10m/s 2 ,  lấy  π2=10. Lúc đầu đưa vật đi tới vị  trí cách vị  trí cân bằng 4cm rồi buông nhẹ  để vật dao động tắt dần. Tốc độ trung bình kể từ lúc bắt đầu dao động đến lúc   vật dừng lại là: A. 0,425m/s B. 0,525m/s C. 0,225m/s D. 0,4m/s@ Câu 38: Một con lắc lò xo đặt trên mặt phẳng nằm ngang gồm vật nặng khối   lượng , lò xo có độ cứng . Hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng ngang là . Lấy , .   Ban đầu vật nặng được thả  nhẹ  tại vị  trí lò xo dãn 5,5 cm. Tốc độ  trung bình   của vật nặng trong thời gian kể từ thời điểm thả đến khi vật dừng lại là A.  B. @ C.  D.  Câu 39. Một lò xo nhẹ có độ  cứng k = 100 N/m, một đầu cố định, đầu kia gắn  vật nhỏ  có khối lượng m =100 g đặt trên mặt phẳng ngang. Cho hệ  số  ma sát  trượt giữa vật với mặt phẳng ngang là µ = 0,2. Ban đầu vật đứng yên tại vị trí O   mà lò xo không biến dạng. Chọn O làm mốc thế năng. Kéo vật dọc theo trục lò  19
  20. xo làm cho lò xo dãn ra một đoạn A rồi buông nhẹ  thì thấy vật dao động tắt  dần. Để duy trì dao động, người ta bố trí một hệ thống cấp bù năng lượng cho  hệ dao động. Hệ thống này hoạt động theo cơ chế sau: mỗi khi vật đi qua O thì  hệ thống sẽ tác dụng một xung lực cùng chiều chuyển động của vật để cấp bổ  sung cho con lắc phần năng lượng vừa đủ  bù vào phần cơ  năng bị  mất do ma  sát. Khi đó dao động của con lắc được xem là dao động điều hòa với biên độ  bằng A. Nếu trong 5 s kể từ khi bắt đầu dao động, năng lượng mà hệ thống đã  cung cấp cho con lắc là  1 J, thì biên độ dao động của vật bằng A. 5,0 cm.@ B. 10,0 cm. C. 2,5 cm. D. 7,5 cm. Câu 40:  Con lắc lò xo nằm ngang với lò xo có độ  cứng k=12,5N/m, vật nặng   khối lượng m=50g. Hệ  số  ma sát giữa vật và mặt phẳng ngang là µ. Đưa vật   đến vị  trí lò xo nén 10cm rồi buông nhẹ. Sau  kể từ  lúc vật bắt đầu dao động,  vật qua vị trí lò xo dãn 4,5cm lần thứ hai. Lấy π2=10. Hệ số ma sát là A. 0,25.@ B. 0,2. C. 0,15. D. 0,1. ĐÁP ÁN 1:C 2:D 3:B 4:B 5:D 6:B 7:D 8:A 9:D 10:B 11:D 12:D 13:D 14:A 15:D 16:C 17:D 18:C 19:A 20:C 21:D 22:D 23:C 24:B 25:A 26:D 27:D 28:A 29:D 30:C 31:D 32:A 33:D 34:A 35:B 36:A 37:D 38:B 39:A 40:A 8. Những thông tin cần được bảo mật: Không. 9. Các điều kiện cần thiết để áp dụng sáng kiến: Áp dụng cho mọi giáo viên  và học sinh. 10. Đánh giá lợi ích thu được hoặc dự  kiến có thể  thu được do áp dụng   sáng kiến theo ý kiến của tác giả: và theo ý kiến của tổ  chức, cá nhân đã   tham gia áp dụng sáng kiến lần đầu, kể  cả  áp dụng thử  (nếu có) theo các   nội dung sau: 10.1. Đánh giá lợi ích thu được hoặc dự  kiến có thể  thu được do áp dụng  sáng kiến theo ý kiến của tác giả: 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2