intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Giải pháp nâng cao ý thức của học sinh trong việc sử dụng hiệu quả các loại phân bón trong chủ đề Dinh dưỡng khoáng ở thực vật Sinh học 11 cơ bản thông qua hoạt động trải nghiệm sáng tạo

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:59

17
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu của đề tài "Giải pháp nâng cao ý thức của học sinh trong việc sử dụng hiệu quả các loại phân bón trong chủ đề Dinh dưỡng khoáng ở thực vật Sinh học 11 cơ bản thông qua hoạt động trải nghiệm sáng tạo" nhằm hệ thống hóa kiến thức về khái niệm nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu, vai trò của nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu trong cây, thiết kế thí nghiệm để tìm ra phương pháp trồng cây để cây đạt năng suất cao nhất và kinh tế nhất.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Giải pháp nâng cao ý thức của học sinh trong việc sử dụng hiệu quả các loại phân bón trong chủ đề Dinh dưỡng khoáng ở thực vật Sinh học 11 cơ bản thông qua hoạt động trải nghiệm sáng tạo

  1. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ĐƠN ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN SÁNG KIẾN Kính gửi: Sở Giáo Dục và Đào Tạo Ninh Bình Chúng tôi ghi tên dưới đây: TT Họ và tên Ngày tháng Nơi công Chức Trình độ Tỷ lệ (%) năm sinh tác vụ chuyên đóng góp môn vào việc tạo ra sáng kiến Trường Nguyễn Bảo Hiệu 1 27/02/1976 THPT Đinh Tiến sỹ 10% Châu trưởng Tiên Hoàng. Trường Phó hiệu 2 Vũ Thị Bích 26/03/1980 THPT Đinh Thạc sỹ 10% trưởng Tiên Hoàng. Trường Trần Thị Giáo 3 10/09/1982 THPT Đinh Cử nhân 10% Thanh Vui viên Tiên Hoàng. Trường Phan Thanh Giáo 4 28/6/1987 THPT Đinh Thạc sỹ 10% Huyền viên Tiên Hoàng. Trường Vũ Thị Bích Giáo 5 18/8/1989 THPT Đinh Cử nhân 60% Ngọc viên Tiên Hoàng. Là các tác giả đề nghị xét công nhận sáng kiến: I. TÊN SÁNG KIẾN, LĨNH VỰC ÁP DỤNG - Tên sáng kiến: Giải pháp nâng cao ý thức của học sinh trong việc sử dụng hiệu quả các loại phân bón trong chủ đề "Dinh dưỡng khoáng ở thực vật” Sinh học 11 cơ bản thông qua hoạt động trải nghiệm sáng tạo . - Lĩnh vực áp dụng: môn Sinh học 11. II. BẢN CHẤT SÁNG KIẾN 1. GIẢI PHÁP CŨ THƯỜNG LÀM 1.1. Nội dung cơ bản: - Khi lên lớp giáo viên thực hiện chương trình theo từng tiết học đã quy định sẵn: Bài 4: Vai trò của các nguyên tố khoáng. (1 tiết) Bài 5+6: Dinh dưỡng nito ở thực vật. (2 tiết) Thời gian tổ chức các hoạt động học tập chỉ trong phạm vi tiết học, hình thức tổ chức chưa đa dạng. Đã áp dụng nhiều phương pháp dạy học tích cực như phương pháp đàm thoại, hoạt động nhóm, tích hợp kiến thức liên môn, kỹ thuật mảnh ghép, khăn trải bàn, phòng tranh cũng như kết hợp sử dụng nhiều dạng bài tập khác nhau...Tuy nhiên, thường vẫn là 1
  2. giảng dạy các bài học theo một khung phân phối chương trình đã định sẵn với đúng số tiết theo quy định; đa số giáo viên vẫn là người chủ động, là người lập kế hoạch hướng dẫn học sinh nắm bắt kiến thức. Học sinh được lĩnh hội kiến thức, rèn luyện kỹ năng và phát triển các năng lực thông qua các hoạt động của giáo viên và học sinh ngay trên lớp. - Giáo viên cố gắng dạy cho đủ kiến thức trong sách giáo khoa theo định hướng nội dung, nặng về lập luận, suy luận, diễn giải hình thành kiến thức, chú trọng việc truyền thụ hệ thống kiến thức khoa học mà chưa chú trọng đến học sinh cũng như khả năng ứng dụng tri thức đã học trong những tính huống thực tiễn. 1.2. Ưu điểm: Phương pháp dạy học trên có thể việc truyền thụ cho người học một hệ thống tri thức đầy đủ và hệ thống. 1.3. Nhược điểm và những tồn tại cần khắc phục: - Học sinh học tập ít hứng thú vì nội dung kiến thức ít được gắn liền với thực tiễn cuộc sống. - Học sinh học tập thụ động, các kiến thức đã sắp đặt sẵn nên tạo thói quen nghe, ghi chép, học thuộc, do đó chưa phát huy năng lực tư duy sáng tạo, khả năng tự học, tự tìm tòi, tự xử lý thông tin ở học sinh. - Phát triển cho học sinh các năng lực như năng lực sáng tạo; năng lực tự học, tự nghiên cứu; năng lực tự điều chỉnh; năng lực đánh giá; năng lực sử dụng công nghệ thông tin chưa thật sự đạt hiệu quả cao. Chưa phát huy hết các năng lực sẵn có của học sinh. - Kiểm tra, đánh giá nặng về tái hiện tri thức chưa đánh giá về mặt năng lực vận dụng thực tế; chủ yếu là đánh giá qua các bài kiểm tra, chỉ giáo viên đánh giá học sinh, học sinh không được tham gia vào quá trình đánh giá. 2. GIẢI PHÁP MỚI CẢI TIẾN 2.1. Nội dung cơ bản: - Tìm hiểu về mặt lý luận: hoạt động trải nghiệm sáng tạo. - Phân tích chương trình Sinh học lớp 11 THPT, nghiên cứu, tìm hiểu, lựa chọn và phát hiện nội dung kiến thức quan trọng để xây dựng các chủ đề dạy học. - Hệ thống hóa kiến thức về khái niệm nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu, vai trò của nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu trong cây, thiết kế thí nghiệm để tìm ra phương pháp trồng cây để cây đạt năng suất cao nhất và kinh tế nhất. - Thiết kế các hoạt động học tập trong không gian lớp học và hoạt động trải nghiệm trồng cây tại gia đình để phát huy tối đa năng lực, sức sáng tạo của học sinh. - Xác định vai trò, ưu, nhược điểm của phân hóa học và phân hữu cơ - Thu thập thông tin về thực trạng sử dụng phân bón của các hộ nông dân ở Ninh Sơn và Ninh Phúc. - Đưa ra công tác tuyên truyền, hướng dẫn sử dụng các loại phân bón để đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm. - Thực nghiệm sư phạm để kiểm tra tính đúng đắn và tính khả thi của giải pháp. 2.2. Tính mới và sáng tạo của giải pháp Tính mới và tính sáng tạo của giải pháp mới được thể hiện qua bảng so sánh với giải pháp cũ dưới đây: 2
  3. Nội dung GIẢI PHÁP CŨ GIẢI PHÁP MỚI Tiết 4 Bài 4: Vai trò của các Tiết 4: Giới thiệu về chủ đề, phân nhóm, nguyên tố khoáng. đặt tên, phân công nhiệm vụ cho từng nhóm. Lập kế hoạch trải nghiệm. 1/2 ngày: - Nhóm phân bón hóa học: + Tìm hiểu kiến thức cơ bản về khái niệm và vai trò của các nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu trong cây. + Thiết kế thí nghiệm chứng minh vai trò của phân bón hoá học đối Tiết 5,6- Bài 5,6: Dinh dưỡng nito với thực vật. ở thực vật. - Nhóm phân bón hữu cơ: + Tìm hiểu vai trò sinh lí của nguyên tố nitơ. + Tìm hiểu nguồn cung cấp dinh dưỡng tự nhiên cho cây + Thiết kế thí nghiệm chứng minh vai trò của phân bón hữu cơ đối với thực vật. 1. Về - Nhóm Nông dân hiện đại: phân phối + Tìm hiểu kiến thức cơ bản quá chương trình chuyển hóa nito trong đất trình + Thiết kế trải nghiệm tại cánh đồng rau, lúa ở Ninh Sơn và Ninh Phúc. + Thực trạng sử dụng phân hóa học, phân hữu cơ những sai lầm trong quá trình sử dụng của người dân gây ô nhiễm môi trường, nông sản, hiểu được cơ sở khoa học của các giải pháp sử dụng hiệu quả phân hóa học ở vùng trồng rau phường Ninh Sơn và xã Ninh Phúc- tp. Ninh Bình.. + Tìm hiểu các phương pháp sản xuất phân hữu cơ ở vùng trồng rau phường Ninh Sơn và xã Ninh Phúc- tp. Ninh Bình. - Nhóm tuyên truyền viên: + Tìm hiểu kiến thức cơ bản nguồn cung cấp các nguyên tố dinh dưỡng khoáng cho cây và phân bón với năng suất cây trồng. 3
  4. + Xây dựng hình ảnh, apphic để hướng dẫn bà con nông dân sử dụng hợp lý các nguồn phân bón để đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, không ảnh hưởng xấu đến môi trường và sức khỏe của con người. Thời gian tìm hiểu kiến thức mở rộng trên thư viện trường, mạng internet, trao đổi trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ học tập. Tiết 5: Báo cáo sản phẩm của nhóm 1 và 2. Tiết 6: Báo cáo sản phẩm của nhóm 3, 4 và đánh giá, tổng kết chủ đề - Cung cấp cho học sinh kiến thức - Ngoài việc cung cấp kiến thức cơ bản cơ bản về dinh dưỡng khoáng, về vai trò nguyên tố khoáng, vai trò của nguồn cung cấp các nguyên tố nito, quá trình chuyển hóa nito trong đất sinh dưỡng khoáng, và cố định nito, dạy học bằng phương - Cung cấp cho học sinh kiến thức pháp trải nghiệm sáng tạo còn mở rộng cơ bản vai trò sinh lý của nguyên các kiến thức thức vận dụng vào thực tế tố nito, nguồn cung cấp nito tự về phương pháp bón phân hóa học, phân nhiên cho cây, quá trình chuyển hữu cơ hợp lý, từ đó trang bị cho các en hóa nito trong đất và cố định nito. những kiến thức cơ bản nhất để trồng và - Cung cấp cho học sinh kiến thức chăm sóc cây tại gia đình. cơ bản về hân bón với năng suất - Thực trạng sử dụng phân hóa học, cây trồng: cách bón phân hợp lý, phân hữu cơ những sai lầm trong quá các phương pháp bón phân, ảnh trình sử dụng của người dân gây ô 2. Về nội hưởng của phân bón tới môi nhiễm môi trường, nông sản, hiểu được dung kiến trường cơ sở khoa học của các giải pháp sử thức - Cung cấp kiến thức cơ bản về dụng hiệu quả phân hóa học ở vùng diễn thế sinh thái, các loại diễn thếtrồng rau phường Ninh Sơn và xã Ninh sinh thái, nguyên nhân của diễn Phúc- tp. Ninh Bình. thế sinh thái. - Đánh giá và phân tích mặt hiệu quả cũng như mặt hại của tình hình sử dụng phân hóa học và hữu cơ ở Ninh Sơn và Ninh Phúc. - Đưa ra các ý kiến, đề xuất để vừa đảm bảo đạt năng suất cây trồng nhưng vẫn đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm, không gây ôm nhiễm môi trường. - Nội dung các bài tách rời nhau - Nội dung kiến thức được sắp xếp lại dẫn đến có sự trùng lặp kiến thức. đối với những nội dung trùng nhau: Gộp phần III: Nguồn cung cấp các nguyên 4
  5. tố dinh dưỡng khoáng cho cây của bài 4- Vai trò của các nguyên tố khoáng với nội dung phần V: Phân bón với năng suất cây trồng của bài 6- Dinh dưỡng nito ở thực vật * Nơi tổ chức: Trong lớp học. * Nơi tổ chức: Trong và ngoài lớp học. * Cách thức: * Cách thức: - Giáo viên: Đóng vai trò trung - Giáo viên: Có vai trò định hướng, tâm, truyền thụ kiến thức áp đặt giám sát hoạt động học tập. một chiều. - Học sinh: - Học sinh: + Bước 1: Xác định chủ đề học tập trải + Học sinh thảo luận trong giới nghiệm : Căn cứ vào mục tiêu giáo dục, hạn lớp học để không ảnh hưởng đặc điểm kiến thức phần chủ đề dinh lớp bên cạnh. dưỡng khoáng ở thực vật, đặc điểm đối + Hoạt động chủ yếu của học sinh tượng HS. GV xác định các chuẩn đầu là nghe, ghi chép và học thuộc. ra cụ thể để từ đó lựa chọn các nội dung học tập phù hợp trong chủ đề dạy học trải nghiệm. + Trong giờ học chỉ tổ chức được + Bước 2: Xác định mục tiêu của chủ 1, 2 hoạt động nhóm từ 3-5 phút, đề trải nghiệm Để xác định mục tiêu HS chỉ có những học sinh tích cực cần đạt được sau HĐTN, GV cần trả lời tham gia, không huy động được cả được các câu hỏi: HS sẽ đạt được những nhóm. gì sau khi tham gia chủ đề này? HS sẽ 3. Về tổ có khả năng làm được gì? Các mục tiêu chức dạy cần rõ ràng, cụ thể và có thể đo được. học + Bước 3: Xác định các nội dung hoạt động trải nghiệm Căn cứ vào mục tiêu của chủ đề đã được xác định ở bước 2, từ đó xác định các nội dung hoạt động cần có trong chủ đề. Thể hiện mối liên hệ chặt chẽ giữa mục tiêu, nôi dung và hình thức, phương pháp tổ chức hoạt động. Trong mỗi hoạt động cũng cần xác định mục tiêu và cách thực hiện. + Bước 4: Thiết kế các hoạt động trải nghiệm. + Bước 5: Thiết kế công cụ, tiêu chí đánh giá phù hợp đo được mục tiêu của chủ đề, mức độ đạt được về phẩm chất và năng lực của từng HS, để đánh giá kết quả hoạt động. * Đánh giá: Khi đánh giá chỉ có * Đánh giá: Học sinh được tham gia giáo viên, học sinh không được cùng giáo viên đánh giá; tự đánh giá bản tham gia. thân; đánh giá chéo các bạn trong nhóm 5
  6. và các nhóm khác thông qua các phiếu đánh giá do học sinh trong nhóm thảo luận và xây dựng. + Hình thức đánh giá: thông qua + Hình thức: đa dạng phong phú thông bài vấn đáp, thông qua bài kiểm qua thuyết trình, kết quả thí nghiệm là tra viết 15 phút, 1 tiết. các mẫu cây trồng, bài kiểm tra viết, sản phẩm powpoint, giải quyết các tình huống thực tiễn. - Kết quả kiểm tra đánh giá: Tỉ lệ - Kết quả kiểm tra đánh giá: Tỉ lệ học học sinh đạt điểm khá giỏi chiếm sinh đạt điểm khá giỏi chiếm tỉ lệ cao tỉ lệ thấp (56,57%) và không ổn (72,81%) và có xu hướng tăng dần định, học sinh đạt điểm yếu kém qua các lần kiểm tra, điểm dưới trung cao (10,93%). bình chiếm tỉ lệ thấp (4,06%) và có xu hướng giảm dần. - Không khí lớp học: trầm, học - Không khí lớp học: Học sinh chủ 4. Về hiệu sinh chưa thực sự hứng thú. động, say mê tìm hiểu kiến thức, thảo quả dạy luận sôi nổi, đồng thời mạnh dạn trình học bày kết quả. Các giờ học hào hứng và hiệu quả. - Năng lực giải quyết các vấn đề - Năng lực giải quyết các vấn đề thực thực tế: Năng lực giải quyết và tế: Học sinh đạt được các kỹ năng, năng vận dụng kiến thức vào thực tế lực đã đề ra, tự tin trình bày ý kiến trước còn hạn chế đám đông; biết vận dụng kiến thức khoa học vào thực tế phục vụ cho đời sống. Thường chỉ là các bài kiểm tra 15 4 bản trình chiếu power point về kết quả phút, 1 tiết. hoạt động của 4 nhóm. Mẫu vật (cây 5. Về sản trồng ở các điều kiến phân bón khác phẩm của nhau) của nhóm Phân bón hóa học và học sinh phân bón hữu cơ. Các tình huống thực tế, bài thu hoạch của 4 nhóm. 3. HIỆU QUẢ KINH TẾ, XÃ HỘI DỰ KIẾN ĐẠT ĐƯỢC 3. 1. HIỆU QUẢ KINH TẾ: Giải pháp đã cung cấp cho học sinh và giáo viên các tư liệu có thể thay thế các sách tham khảo trên thị trường với giá trị như sau: - Đề tài tương đương với một cuốn sách tham khảo. Giá tính bình quân mỗi cuốn sách tham khảo là 30.000 VNĐ. Như vậy với số lượng học sinh khối 10 của một trường khoảng 370 học sinh sẽ tiết kiệm được: 370 x 30.000 = 11.100.000 VNĐ. - Nếu áp dụng trong toàn tỉnh Ninh Bình với 27 trường THPT, thì số tiền làm lợi là: 11.100.000 x 27 = 299.700.000 VNĐ (Hai trăm chín mươi chín triệu bảy trăm nghìn đồng chẵn. 3. 2. HIỆU QUẢ XÃ HỘI 6
  7. - Hiện nay tình trạng chặt phá rừng, đất trống đồi trọc cùng với sự phát triển nhanh chóng về kinh tế, công nghệ khiến con người phải thường xuyên đối mặt với tình trạng ô nhiễm môi trường và chịu ảnh hưởng càng lúc càng nặng nề của thiên tai. Ý thức bảo vệ môi trường sống xung quanh chúng ta còn chưa được nhiều người quan tâm và hiểu rõ. Các vấn đề nâng cao ý thức người dân về bảo vệ môi trường sống, trồng cây và bảo vệ rừng để giảm tình trạng ô nhiễm không khí, thiên tai xói mòn là những vấn đề bức thiết của toàn xã hội. Giải pháp mới của chúng tôi đưa ra đã góp phần đáp ứng những yêu cầu bức thiết đó. - Thực trạng lạm dụng phân hóa học trong nông nghiệp đã có ảnh hưởng rất lớn đến chất lượng sản phẩm, môi trường xung quanh. Việc sử dụng phân bón hóa học nhiều sẽ làm mất cân bằng tự nhiên trong môi trường đất. Các chất hóa học khi ngấm vào đất, lượng acid trong đất sẽ tăng, làm cho đất bị chua, đất đai bị bạc màu. Việc acid trong đất tăng cao dẫn tới độ pH trong môi trường đất giảm làm cho môi trường sống trong đất bị thay đổi. Các loài sinh vật tự nhiên trong đất bị thay đổi môi trường sống không phù hợp nên sẽ chết dần, khiến nguồn đất dần mất đi độ tơi xốp, màu mỡ. Đất bị bạc màu và thay đổi lý tính không thể dùng để trồng trọt hoặc cây sẽ còi cọc, nông sản sẽ kém chất lượng hoặc không có nông sản hoặc nông sản thu hoạch kém chất lượng. Giải pháp mới trang bị cho các em kiến thức về phương pháp, liều lượng bón phân, loại phân hợp lý để đạt kết quả tốt nhất, kinh tế nhất. - Giải pháp mới cải tiến góp phần hình thành trong học sinh những hiểu biết và nhận thức đúng đắn về các vấn đề về môi truồng nêu trên, đồng thời hình thành cho các em năng lực tổng hợp để thích ứng và tham gia giải quyết các vấn đề đó. - Giải pháp mới cải tiến có thể thực hiện tương đối dễ dàng trong một thời gian ngắn nhưng lại có tác động lớn đối với tất cả các em học sinh THPT, do đó hiệu quả tác động về mặt xã hội sẽ rất lớn. Các em không chỉ tự ý thức được vấn đề bảo vệ môi trường mà còn có những kỹ năng chăm sóc sức khỏe cho bản thân và gia đình. - Làm cho học sinh thấy được sự thiết thực, gần gũi khi học kiến thức SGK Sinh 11 khi được vận dụng để giải quyết các vấn đề thực tế. - Giải pháp trang bị cho các em những kiến thức cơ bản trong việc trồng và chăm sóc cây tại gia đình, những kĩ năng làm đất, trồng cây, tưới nước, bón phân, từ đó các em thấy được giá trị của những sản phẩm từ việc trồng trọt, các em hình thành được thái độ tôn trong và tiết kiệm nguồn lương thực, thực phẩm trong gia đình. - Tạo được sự hứng thú, niềm say mê học tập của học sinh đối với bộ môn Sinh 11. Phát huy tính tự lực, trách nhiệm, sáng tạo của học sinh. Rèn luyện và phát triển cho các em kỹ năng làm việc nhóm, kỹ năng giao tiếp, kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin. - Đáp ứng mục tiêu giáo dục theo định hướng phát triển năng lực, mục tiêu trong chiến lược phát triển giáo dục 2011 -2020. Từ đó đào tạo ra những thế hệ học sinh - chủ nhân tương lai của đất nước có đầy đủ các phẩm chất và năng lực cần thiết tìm ra các giải pháp tối ưu để thực hiện nhiệm vụ hoặc có cách ứng xử phù hợp trong bối cảnh phức tạp. - Là nguồn tài liệu phong phú và bổ ích trong quá trình giảng dạy của giáo viên. Do đó, góp phần vào việc nâng cao chất lượng dạy học theo yêu cầu đổi mới của nền giáo dục nước nhà. 4. ĐIỀU KIỆN VÀ KHẢ NĂNG ÁP DỤNG 4.1. ĐIỀU KIỆN ÁP DỤNG - Đối với nhà trường: Các trường THPT trong tỉnh Ninh Bình đều có đủ điều kiện sau để thực hiện giải pháp trên. 7
  8. - Đối với giáo viên: Tất cả các giáo viên có trình độ đạt chuẩn đều có thể áp dụng giải pháp trên. 4. 2. KHẢ NĂNG ÁP DỤNG Đây là hoạt động dạy học thông qua hoạt động TNST trong chương trình Sinh học lớp 11 THPT để phát triển năng lực học sinh. Do đó có thể áp dụng trên tất cả các học sinh THPT và tất cả các giáo viên bộ môn Sinh học lớp 11 – THPT đều có thể sử dụng được giải pháp này trong điều kiện cơ sở vật chất hiện có của tất cả các nhà trường. Tuy nhiên, phương pháp dạy học thông qua hoạt động TNST đòi hỏi phải có thời gian để cả giáo viên và học sinh nghiên cứu, tìm hiểu; cần phải có nguồn kinh phí, phương tiện vật chất phù hợp. Do đó, phải hiểu dạy học thông qua hoạt động TNST là phương pháp cần thiết bổ sung cho các phương pháp dạy học truyền thống chứ không thể thay thế hoàn toàn. Không thể áp dụng dạy học thông qua hoạt động TNST tràn lan mà chỉ có thể áp dụng linh hoạt với những nội dung nhất định trong những điều kiện cho phép. Chúng tôi xin cam đoan mọi thông tin nêu trong đơn là trung thực, đúng sự thật và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật. XÁC NHẬN Ninh Bình, ngày 16 tháng 5 năm 2022 CỦA LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ Người nộp đơn Nguyễn Bảo Châu Vũ Thị Bích Trần Thị Thanh Vui Phan Thị Thanh Huyền Vũ Thị Bích Ngọc 8
  9. PHỤ LỤC I: MÔ TẢ CHI TIẾT GIẢI PHÁP MỚI 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN 1.1. Căn cứ xây dựng chủ đề dạy học Công văn 791 ngày 25/6/2013 của Bộ GD-ĐT đã cho phép GV có thể cấu trúc, sắp xếp lại nội dung dạy học của từng môn học trong chương trình hiện hành theo định hướng phát triển năng lực học sinh thành những bài học mới; có thể chuyển nội dung dạy học thành nội dung các hoạt động giáo dục; xây dựng kế hoạch dạy học, phân phối chương trình, hoạt động giáo dục phù hợp với đối tượng học sinh và điều kiện thực tế nhà trường. Sở GD-ĐT Ninh Bình cũng đã có nhiều công văn hướng dẫn các trường xây dựng chủ đề dạy học và tiến hành dạy học theo chủ đề. Trên cơ sở đó, tổ bộ môn đã nghiên cứu nội dung chương trình Sinh học 11, tiến hành thảo luận và đi đến thống nhất xây dựng chủ đề Dinh dưỡng khoáng ở thực vật 1.2. Hoạt động trải nghiệm sáng tạo 1.2.1. Khái niệm trải nghiệm sáng tạo HĐTNST là hoạt động giáo dục, trong đó từng cá nhân học sinh được trực tiếp hoạt động thực tiễn trong môi trường nhà trường cũng như môi trường gia đình và xã hội dưới sự hướng dẫn và tổ chức của các nhà giáo dục, qua đó phát triển tình cảm, đạo đức, phẩm chất nhân cách, các năng lực… từ đó tích lũy kinh nghiệm riêng cũng như phát huy tiềm năng sáng tạo của cá nhân mình. 1.2.2. Hình thức tổ chức các HĐTNST trong nhà trường phổ thông HĐTNST được tổ chức dưới nhiều hình thức khác nhau như hoạt động câu lạc bộ, tổ chức trò chơi, diễn đàn, sân khấu tương tác, tham quan dã ngoại, các hội thi, hoạt động giao lưu, hoạt động nhân đạo, hoạt động tình nguyện, hoạt động cộng đồng, sinh hoạt tập thể, lao động công ích, sân khấu hóa (kịch, thơ, hát, …), thể dục thể thao, tổ chức các ngày hội,… Mỗi hình thức hoạt động trên đều mang ý nghĩa giáo dục nhất định. 1.2.3. Tiến trình xây dựng kế hoạch dạy học trải nghiệm sáng tạo Việc xây dựng kế hoạch hoạt động trải nghiệm sáng tạo được gọi là thiết kế HĐTNST cụ thể. Đây là việc quan trọng, quyết định tới một phần sự thành công của hoạt động. Việc thiết kế các HĐTNST cụ thể được tiến hành theo các bước sau: Bước 1: Xác định nhu cầu tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo. Bước 2: Đặt tên cho hoạt động. Bước 3: Xác định mục tiêu của hoạt động Bước 4: Xác định nội dung và phương pháp, phương tiện, hình thức của hoạt động. Bước 5: Lập kế hoạch . Bước 6: Thiết kế chi tiết hoạt động trên bản giấy. Bước 7: Kiểm tra, điều chỉnh và hoàn thiện chương trình hoạt động. Bước 8: Lưu trữ kết quả hoạt động vào hồ sơ của học sinh. 9
  10. 2. CƠ SỞ THỰC TIỄN - Hầu hết GV bộ môn Sinh học ở trường THPT hiện nay đều nhận thức rõ về tầm quan trọng của việc thực hiện HĐ TNST trong quá trình dạy học. Các GV đều đồng tình với quan điểm giáo dục HS qua HĐ TNST sẽ góp phần kích thích hứng thú học tập, tăng tính thuyết phục trong quá trình dạy học, đồng thời góp phần đổi mới phương pháp dạy học, giảm phần lý thuyết, tính hàn lâm của kiến thức, tránh việc áp đặt, rập khuôn cho học sinh. Tuy nhiên, các GV cũng băn khoăn và lo lắng vì dạy học chủ đề bằng HĐ TNST còn rất mới mẻ, giáo viên chưa có kinh nghiệm. Hơn nữa việc thiết kế các HĐ TNST rất công phu và mất nhiều thời gian. Nếu tổ chức cho học sinh tham gia trải nghiệm sáng tạo thì việc quản lí học sinh cũng là cả vấn đề. Để tổ chức HĐTNST cho học sinh cần phải có sự đồng ý của nhà trường, sự phối hợp Đoàn trường hay giáo viên chủ nhiệm, nên một số giáo viên cũng rất ngại tổ chức cho học sinh học tập theo hình thức này, do đó các giáo viên thường lựa chọn hình thức dạy học trên lớp theo lối truyền thống. - Theo khảo sát ở nhiều lớp hầu hết các em học sinh đều có chung ý kiến là rất hứng thú với các tiết dạy môn Sinh học bằng các phương pháp dạy học tích cực như: phương pháp đóng vai, sử dụng trò chơi, xây dựng dự án… và nếu được tham gia HĐ TNST thì các em rất hào hứng bởi nó thực sự lôi cuốn sự chú ý của các em, các em chủ động trong việc tìm hiểu và lĩnh hội kiến thức. Tuy nhiên, các em cũng gặp phải một số khó khăn trong quá trình nhận thức vì kiến thức Sinh học nhiều, trừu tượng, khô khan, có những kiến thức khó nhớ, hàn lâm. Học sinh chưa chú trọng đầu tư, chưa có hứng thú nên chưa thấy cái hay, chưa liên hệ kiến thức bài học với thực tế cuộc sống. Bên cạnh đó, tâm thế của học sinh trong các tiết học này vẫn còn khá thụ động, cũng chỉ mới dừng ở mức độ “chờ đón” kiến thức do giáo viên truyền thụ và chỉ quan tâm đến những kiến thức bắt buộc phải học thuộc lòng “để lấy điểm” chưa thực sự hiểu để vận dụng linh hoạt kiến thức vào thực tiễn. Đề nâng cao hiệu quả công tác dạy học Sinh học và tạo hứng thú học tập cho HS, cũng như gắn kiến thức môn học vào thực tiễn tôi mạnh dạn nghiên cứu và thực hiện đề tài: Nâng cao ý thức sử dụng hiệu quả các loại phân bón trong chủ đề "Dinh dưỡng khoáng ở thực vật” Sinh học 11 cơ bản thông qua hoạt động trải nghiệm sáng tạo 3. XÂY DỰNG CHỦ ĐỀ DẠY HỌC : 3.1. KHÁI QUÁT VỀ CHỦ ĐỀ *) Tên chủ đề: Chủ đề “Dinh dưỡng khoáng ở thực vật” *) Nội dung: Dự án gồm 3 tiết, 1/2 ngày tìm hiểu thực tế và thời gian hoạt động trao đổi trong nhóm học sinh tại nhà, nghiên cứu tài liệu trên phòng thư viện, phòng Tin học của trường. *) Thời gian: 2 tuần - Học kỳ I. - Tiết 1: GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐỀ + Giới thiệu chủ đề và phương pháp học tập thông qua hoạt động trải nghiệm sáng tạo, mục tiêu đạt được, yêu cầu cần có ở học sinh khi tham gia trải nghiệm. + Dự kiến sản phẩm của hoạt động trải nghiệm. + Phân nhóm, giao nhiệm vụ từng nhóm, các nhóm phân công nhiệm vụ của nhóm, đặt tên nhóm, xây dựng kế hoạch thực hiện của nhóm; a. Phân nhóm: Trên cơ sở nhu cầu của HS và các nhiệm vụ phân công , GV phân chia nhóm như sau: Chia lớp thành 4 nhóm 10
  11. - Nhiệm vụ của các nhóm: Nhiệm vụ Dự kiến sản phẩm Nhóm phân bón hóa học: - Bản báo cáo kết quả thí - Tìm hiểu kiến thức cơ bản về khái niệm và vai nghiệm. trò của các nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu - Phiếu học tập số 1 hoàn thành. trong cây - Bài báo cáo bằng power Point - Thiết kế thí nghiệm chứng minh vai trò của phân có hình ảnh minh họa về phần bón hoá học đối với thực vật. kiến thức cơ bản: Nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu trong cây và vai trò của nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu trong cây Nhóm phân bón hữu cơ: - Bản báo cáo kết quả thí - Tìm hiểu vai trò sinh lí của nguyên tố nitơ. nghiệm. - Tìm hiểu nguồn cung cấp dinh dưỡng tự nhiên cho - Phiếu học tập số 2 hoàn thành. cây - Bài báo cáo bằng power Point - Thiết kế thí nghiệm chứng minh vai trò của phân có hình ảnh minh họa về phần bón hữu cơ đối với thực vật. kiến thức cơ bản: Vai trò sinh lý của nito và nguồn cung cấp nito tự nhiên cho cây. Nhóm Nông dân hiện đại: - Tìm hiểu kiến thức cơ bản quá trình chuyển hóa - Phiếu học tập số 3 hoàn thành. nito trong đất - Bản báo cáo kết quả điều tra - Thiết kế trải nghiệm tại cánh đồng rau, lúa ở Ninh - Bài báo cáo bằng power Point Sơn và Ninh Phúc. có hình ảnh minh họa về phần - Điều tra khảo hiểu biết của người dân: Thực trạng kiến thức cơ bản: Quá trình sử dụng phân hóa học, phân hữu cơ, những sai lầm chuyển hóa nito trong đất và cố trong quá trình sử dụng của người dân gây ô nhiễm định nito. môi trường, nông sản, hiểu được cơ sở khoa học của các giải pháp sử dụng hiệu quả phân hóa học ở vùng trồng rau phường Ninh Sơn và xã Ninh Phúc- tp. Ninh Bình.. + Ảnh hưởng của việc bón phân không hợp lí đến môi trường. + Cách bón phân hợp lí để không gây ô nhiễm môi trường. + Thời điểm sử dụng nông sản sau khi bón phân. - Tìm hiểu các phương pháp sản xuất phân hữu cơ ở vùng trồng rau phường Ninh Sơn và xã Ninh Phúc- tp. Ninh Bình. về: (Đối tượng khảo sát là người nông dân thuộc 2 xã 11
  12. Ninh Sơn, Ninh Phúc). Nhóm tuyên truyền viên: - Bản phốt tơ tuyên truyền. - Lập dự án tuyên truyền nâng cao nhận thức của - Bài thuyết trình tuyên truyền. người dân về bảo vệ môi trường thông qua việc bón - Bài báo cáo bằng power Point phân hợp lí. có hình ảnh minh họa về nội - Tìm hiểu kiến thức cơ bản nguồn cung cấp các dung phần phân bón với năng nguyên tố dinh dưỡng khoáng cho cây và phân bón với suất cây trồng và nguồn cung năng suất cây trồng. cấp các nguyên tố dinh dưỡng - Xây dựng hình ảnh, apphic để hướng dẫn bà con khoáng cho cây. nông dân sử dụng hợp lý các nguồn phân bón để đảm - Phiếu học tập số 4 hoàn thành. bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, không ảnh hưởng xấu . đến môi trường và sức khỏe của con người. - Xây dựng tiêu chí đánh giá, hoàn thiện phiếu đánh giá cá nhân, phiếu đánh giá của nhóm. 1/2 ngày: - Nhóm phân bón hóa học: + Tìm hiểu kiến thức cơ bản về khái niệm và vai trò của các nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu trong cây. + Thiết kế thí nghiệm chứng minh vai trò của phân bón hoá học đối với thực vật. - Nhóm phân bón hữu cơ: + Tìm hiểu vai trò sinh lí của nguyên tố nitơ. + Tìm hiểu nguồn cung cấp dinh dưỡng tự nhiên cho cây + Thiết kế thí nghiệm chứng minh vai trò của phân bón hữu cơ đối với thực vật. - Nhóm Nông dân hiện đại: + Tìm hiểu kiến thức cơ bản quá trình chuyển hóa nito trong đất + Thiết kế trải nghiệm tại cánh đồng rau, lúa ở Ninh Sơn và Ninh Phúc. + Thực trạng sử dụng phân hóa học, phân hữu cơ những sai lầm trong quá trình sử dụng của người dân gây ô nhiễm môi trường, nông sản, hiểu được cơ sở khoa học của các giải pháp sử dụng hiệu quả phân hóa học ở vùng trồng rau phường Ninh Sơn và xã Ninh Phúc- tp. Ninh Bình.. + Tìm hiểu các phương pháp sản xuất phân hữu cơ ở vùng trồng rau phường Ninh Sơn và xã Ninh Phúc- tp. Ninh Bình. - Nhóm tuyên truyền viên: + Tìm hiểu kiến thức cơ bản nguồn cung cấp các nguyên tố dinh dưỡng khoáng cho cây và phân bón với năng suất cây trồng. + Xây dựng hình ảnh, apphic để hướng dẫn bà con nông dân sử dụng hợp lý các nguồn phân bón để đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, không ảnh hưởng xấu đến môi trường và sức khỏe của con người. Thời gian tìm hiểu kiến thức mở rộng trên thư viện trường, mạng internet, trao đổi trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ học tập. - 2 ngày: Nghiên cứu tư liệu trên phòng thư viện, phòng máy tính có nối mạng của trường, thảo luận làm báo cáo sản phẩm. - Tiết 2: Nhóm phân bón hóa học và phân bón hữu cơ báo cáo 12
  13. - Tiết 3: TỔNG KẾT CHỦ ĐỀ 1. Báo cáo các nội dung của nhóm nông dân và nhóm tuyên truyền 2. Đánh giá và tổng kết + Đánh giá học sinh sau trải nghiệm, viết bản thu hoạch. + Giáo viên tổng kết, trao quà. 3.2. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN Để tiến hành dạy – học chủ đề: Dinh dưỡng khoáng ở thực vật thông qua HĐTNST, tôi đã tiến hành phân chia thời gian, công việc như sau: Thời gian, Nội dung công việc Người Sản phẩm địa điểm thực hiện - Giới thiệu về chủ đề, nêu - Giáo - Đặt tên chủ đề. mục tiêu, yêu cầu, sản phẩm viên. - Hình thành được các dự tính đạt được, phân nhóm, nhóm và nội dung công phân công nhiệm vụ cho việc cụ thể. từng nhóm. - Hoàn thành việc phân - Các công công việc, tên - Các nhóm bầu nhóm nhóm học nhóm: trưởng, thư ký, trao đổi về sinh. + Nhóm phân bón hóa nội dung công việc, phân học: Tiết 1, trên công nhiệm vụ, lập kế thực + Nhóm phân bón hữu cơ lớp. hiện, đặt tên cho nhóm. + Nhóm nông dân hiện đại + Nhóm tuyên truyền viên - Các tiêu chí đánh giá. - Giáo viên và các - Thống nhất tiêu chí nhóm học đánh giá học sinh. sinh. Trải nghiệm thực tế tại gia - Học sinh đình và trải nghiệm tại cánh hoạt động đồng Ninh Phúc, Ninh Sơn, theo nhóm: với nhiệm vụ cụ thể: thiết kế thí Nhóm phân bón hóa - Nhóm phân bón hóa học: nghiệm, học: + Thiết kế thí nghiệm điều tra, 1. Hình ảnh về 1 các bước chứng minh vai trò của phân thu thập chuẩn bị thí nghiệm trồng bón hoá học đối với thực vật. thông tin cây. 1/2 ngày, - Nhóm phân bón hữu cơ: qua quan 2. Hình ảnh về các loại thực địa. + Thiết kế thí nghiệm sát, gặp gỡ, phân bón hóa học được sử chứng minh vai trò của phân trao đổi, dụng để làm thí nghiệm 3. bón hữu cơ đối với thực vật. phỏng vấn Hình ảnh về sản phẩm: - Nhóm Nông dân hiện người dân mẫu cây được bón đầy đủ đại: ở Ninh Sơn phân hóa học, cây chỉ tưới + Thiết kế trải nghiệm và Ninh nước, không được bổ sung 13
  14. tại cánh đồng rau, lúa ở Phúc… phân hóa học. Ninh Sơn và Ninh Phúc. + Nhóm phân bón hữu + Thực trạng sử dụng cơ: phân hóa học, phân hữu cơ 1. Hình ảnh về 1 các bước những sai lầm trong quá chuẩn bị thí nghiệm trồng trình sử dụng của người dân cây. gây ô nhiễm môi trường, 2. Hình ảnh về các bước ủ nông sản, hiểu được cơ sở phân hữu cơ từ rác thải khoa học của các giải pháp sinh hoạt sử dụng hiệu quả phân hóa 3. Hình ảnh về sản phẩm: học ở vùng trồng rau phường mẫu cây được bón đầy đủ Ninh Sơn và xã Ninh Phúc- phân hóa học, cây chỉ tp. Ninh Bình.. tưới. + Tìm hiểu các 3. Xây dựng hệ thống câu phương pháp sản xuất phân hỏi để đánh giá. hữu cơ ở vùng trồng rau + Nhóm Nông dân hiện phường Ninh Sơn và xã Ninh đại: Phúc- tp. Ninh Bình. 1. Hình ảnh sử dụng các - Nhóm tuyên truyền viên: loại phân hóa học và phân + Xây dựng hình ảnh, hữu cơ của nông dân xã apphic để hướng dẫn bà con Ninh Sơn và Ninh Phúc. nông dân sử dụng hợp lý các 2. Hình ảnh các loại phân nguồn phân bón để đảm bảo hóa học và phân hữu cơ vệ sinh an toàn thực phẩm, nông dân Ninh Sơn và không ảnh hưởng xấu đến Ninh Phúc sử dụng. môi trường và sức khỏe của 3. Ghi âm phỏng vấn con người. người dân ở Ninh Sơn và Thời gian tìm hiểu kiến thức Ninh Phúc về liều lượng, mở rộng trên thư viện thời gian, loại phân sử trường, mạng internet, trao dụng cho một số loại cây đổi trong nhóm để hoàn trồng. thành nhiệm vụ học tập. + Nhóm tuyên truyền viên 1. Thiết kế poster về sử dụng hợp lý phân bón đối với cây trồng để đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, không ảnh hưởng xấu đến môi trường và sức khỏe của con người. 2. Bản thuyết trình về ý nghĩa của poster. 3. Bản đề xuất sử dụng hợp lý phân bón đối với 14
  15. cây trồng. - Tập hợp các thông tin thu - Học sinh được, trao đổi, đánh giá, tìm hoạt động hiểu thêm các kiến thức liên theo nhóm - Bản báo cáo kết quả của quan trên mạng internet, sách dưới sự 4 nhóm. giáo khoa… điều khiển - Hoàn thành bài báo cáo của nhóm bằng bản trình chiếu Power trưởng Point. - Phân công người báo cáo, tập báo cáo thử trước các bạn trong nhóm. Nhóm phân bón hóa học: + Tìm hiểu kiến thức cơ bản về khái niệm và vai trò của các nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu trong cây. + Hoàn thiện sản phẩm thí nghiệm trồng cây, hoàn thiện phiếu theo dõi sản phẩm 3 ngày ở Nhóm phân bón hữu cơ: nhà + + Tìm hiểu vai trò sinh lí phòng thư của nguyên tố nitơ. viện, máy + Tìm hiểu nguồn cung tính của cấp dinh dưỡng tự nhiên cho trường cây + Hoàn thiện sản phẩm thí nghiệm trồng cây, hoàn thiện phiếu theo dõi sản phẩm Nhóm Nông dân hiện đại: + Tìm hiểu kiến thức cơ bản quá trình chuyển hóa nito trong đất + Hoàn thiện sản phẩm khảo sát tình hình sử dụng các loại phân bón. Nhóm tuyên truyền viên: + Tìm hiểu kiến thức cơ bản nguồn cung cấp các nguyên tố dinh dưỡng khoáng cho cây và phân bón với năng suất cây trồng. + Hoàn thiện sản phẩm 15
  16. tuyền truyền sử dụng các loại phân bón hóa học, hữu cơ. Thời gian tìm hiểu kiến thức mở rộng trên thư viện trường, mạng internet, trao đổi trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ học tập. Nhóm phân bón hóa học và Nhóm phân bón hóa Nhóm phân bón hữu cơ báo học: cáo sản phẩm. - Nhóm 1. Bài Word - Nhóm phân bón hóa học: phân bón 2. Bài báo cáo + Trình bày kiến thức hóa học và powerpoint. cơ bản về khái niệm và vai Nhóm 3. Mẫu vật + Sổ theo dõi trò của các nguyên tố dinh phân bón thí nghiệm. dưỡng khoáng thiết yếu hữu cơ báo trong cây. cáo sản + Trình bày thí phẩm. Tiết 2, trên nghiệm chứng minh vai trò - Giáo viên lớp. của phân bón hoá học đối với tổ chức - Nhóm phân bón hữu thực vật. cho học cơ: - Nhóm phân bón hữu cơ: sinh thảo 1. Bài Word + Trình bày vai trò luận và 2. Bài báo cáo powerpoint sinh lí của nguyên tố nitơ. trao đổi ý 3. Mẫu vật + Sổ theo dõi + Trình bày nguồn kiến. thí nghiệm. cung cấp dinh dưỡng tự - Học sinh nhiên cho cây hoạt động + Trình bày thí theo nhóm. nghiệm chứng minh vai trò của phân bón hữu cơ đối với thực vật. - Nhóm Nông dân hiện đại: -Nhóm 1. Bài Word + Trình bày kiến thức cơ nông dân 2. Bài báo cáo powerpoint bản quá trình chuyển hóa hiện đại cử nito trong đất đại diện + Trình bày kết quả trải báo cáo nghiệm tại cánh đồng rau, sản phẩm Tiết 3, trên lúa ở Ninh Sơn và Ninh trước lớp. lớp. Phúc. - Giáo viên . + Thực trạng sử dụng tổ chức phân hóa học, phân hữu cơ cho học những sai lầm trong quá sinh thảo trình sử dụng của người dân luận và 16
  17. gây ô nhiễm môi trường, trao đổi ý nông sản, hiểu được cơ sở kiến. khoa học của các giải pháp sử dụng hiệu quả phân hóa học ở vùng trồng rau phường Ninh Sơn và xã Ninh Phúc- tp. Ninh Bình.. + Tìm hiểu các phương pháp sản xuất phân hữu cơ ở vùng trồng rau phường Ninh Nhóm 1. Bài Word Sơn và xã Ninh Phúc- tp. Tyên 2. Bài báo cáo powerpoint Ninh Bình. truyền viên 3. Poster tuyên truyền - Nhóm tuyên truyền viên: cử đại diện + Trình bày kiến thức báo cáo cơ bản nguồn cung cấp các sản phẩm nguyên tố dinh dưỡng trước lớp. khoáng cho cây và phân bón - Giáo viên với năng suất cây trồng. tổ chức + Trình bày và phân cho học tích ý nghĩa hình ảnh, apphic sinh thảo để hướng dẫn bà con nông luận và dân sử dụng hợp lý các trao đổi ý nguồn phân bón để đảm bảo kiến. vệ sinh an toàn thực phẩm, - Giáo viên 1. Các phiếu đánh giá cá không ảnh hưởng xấu đến đánh giá nhân. môi trường và sức khỏe của nhóm 2. Phiếu đánh giá tổ con người. - Nhóm nhóm. đánh giá chéo. - Học sinh từng nhóm tự - Tổ tự đánh giá bản thân, nhóm đánh giá. đánh giá từng bạn, các nhóm đánh giá chéo nhau. . - Giáo viên đánh giá, nhận xét, tổng kết dự án và trao thưởng. 3.3 GIÁO ÁN DẠY HỌC CHỦ ĐỀ: DINH DƯỠNG KHOÁNG Ở THỰC VẬT 3.3 GIÁO ÁN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Sau khi học xong chủ đề này, học sinh phải cần đạt được các mục tiêu sau: - Nêu được đặc điểm các nguyên tố dinh dưỡng khoáng. 17
  18. - Phân biệt được nguyên tố đại lượng và nguyên tố vi lượng - Nêu được vai trò của nguyên tố dinh dưỡng khoáng (trong đó có nitơ) trong cây - Nhận biết được biểu hiện của cây khi dư thừa hoặc thiếu một số nguyên tố dinh dưỡng khoáng. - Nêu được các nguồn cung cấp nguyên tố dinh dưỡng khoáng cho cây - Trình bày được quá trình chuyển hóa nitơ trong đất và cố định nitơ - Trình bày được kĩ thuật bón phân - Giải thích được cơ sở của việc bón phân hợp lí để tăng năng suất cây trồng. - Nêu được ảnh hưởng của phân bón đến môi trường. 2. Về kỹ năng Rèn luyện các kĩ năng sau: - Kĩ năng thực hành thí nghiệm, rút ra nhận xét. - Kĩ năng tư duy, hợp tác, thảo luận nhóm, liên hệ thực tế. - Kĩ năng khoa học: quan sát; định nghĩa; phân loại. - Kỹ năng thực hành trải nghiệm thực tế. - Kĩ năng vận dụng kiến thức vào giải quyết vấn đề thực tiễn. - Kĩ năng vận động, tuyên truyền. 3. Thái độ - Nhận thức được tầm quan trọng của việc bón phân hợp lí đến môi trường và sức khỏe con người. - Tuyên truyền cho người dân biết cách bón phân hợp lí không gây ô nhiễm môi trường. - Tuyên truyền mọi người biết cách sử dụng sản phẩm nông sản sau khi đã bón phân. - Có tình cảm gắn bó, yêu thiên nhiên, sẵn sàng góp sức xây dựng, bảo vệ quê hương, đất nước phù hợp với lứa tuổi. 4. Định hướng các năng lực chính hướng tới 4.1. Năng lực chung a. Năng lực tự học - Tự lập được kế hoạch học tập chủ đề b. Năng lực giải quyết vấn đề - Tìm kiếm, thu thập các nguồn thông tin khác nhau nhằm giải quyết vấn đề nâng cao nhận thức của người dân về BVMT. c. Năng lực tư duy sáng tạo - Đề xuất các biện pháp để tuyên truyền vận động người dân có ý thức bảo vệ môi trường thông qua việc bón phân hợp lí. - Tìm ra được nguyên nhân mất đạm trong tự nhiên và cách khắc phục. d. Năng lực tự quản lý - Quản lí bản thân: + Đề ra kế hoạch thực hiện chủ đề: thời gian, biện pháp, sản phẩm có được… - Quản lí nhóm: + Lắng nghe ý kiến của bạn và phản hồi tích cực, tạo hứng khởi trong học tập của nhóm. + Quản lí hoạt động của các thành viên trong nhóm e. Năng lực giao tiếp - Xác định đúng các hình thức giao tiếp: Ngôn ngữ nói, viết, phỏng vấn, trao đổi, phản biện, tuyên truyền… 18
  19. f. Năng lực hợp tác - Làm việc nhóm cùng nhau khai thác nội dung kiến thức trong bài, giúp đỡ nhau trong thực hiện nhiệm vụ. g. Năng lực sử dụng CNTT và truyền thông - Tìm kiếm tài liệu từ mạng internet, sử dụng các phần mềm dạy học, soạn thảo văn bản,… 4.2. Các năng lực chuyên biệt (đặc thù bộ môn Sinh học) 1. Quan sát: quan sát thí nghiệm vai trò của phân bón, biểu hiện của cây thiếu một số nguyên tố dinh dưỡng khoáng, sơ đồ quá trình chuyển hóa nitơ trong đất và cố định nitơ,… 2. Thực địa và giáo dục bảo vệ môi trường: tham quan khảo sát hộ gia đình sản xuất nông nghiệp trên địa bàn để tìm hiểu về vai trò của nguyên tố dinh dưỡng khoáng đối với cây, nguồn cung cấp nguyên tố dinh dưỡng khoáng cho cây, bón phân hợp lí để tăng năng suất cây trồng và bảo vệ môi trường… 3. Thực hành thí nghiệm: tiến hành thí nghiệm về vai trò của phân bón đối với cây rút ra nhận xét. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của GV - Máy tính, máy chiếu, máy ảnh. - Tài liệu: + SGK: Sinh học 11; Hóa học 11; Công nghệ 10. + Phiếu khảo sát GV, phiếu khảo sát HS, phiếu điều tra khảo sát, phiếu thu ghi nội dung bài học. + Mẫu bài thu hoạch của HS về tuyên truyền nâng cao nhận thức của người dân về bảo vệ môi trường thông qua việc bón phân hợp lí, mẫu bài báo cáo thực hành. + Phiếu học tập 1,2. + Một số trang web liên quan. + Một số hình ảnh về biểu hiện của cây khi thừa hoặc thiếu một số nguyên tố dinh dưỡng khoáng. - Chuẩn bị địa điểm cho TNST: Định hướng HS tiến hành khảo sát 2 xã Ninh Sơn và Ninh Phúc, định hướng số lượng đối tượng khảo sát. - Hệ thống câu hỏi cho từng cá nhân HS: 1. Trình bày đặc điểm của nguyên tố dinh dưỡng khoáng? Phân loại chúng? 2. Trình bày vai trò của nguyên tố dinh dưỡng khoáng trong cây? 3. Nêu các nguồn cung cấp nguyên tố dinh dưỡng khoáng (trong đó có nitơ cho cây)? 4.Trình bày được sơ đồ quá trình chuyển hóa nitơ trong không khí để cung cấp đạm cho cây ? 5. Đề xuất một số biện pháp làm tăng quá trình khoáng hóa trong đất để cung cấp cho cây hấp thụ ? 6.Trình bày sơ đồ con đường chuyển hóa nitơ trong đất? 7.Trình bày sơ đồ con đường cố định nitơ phân tử? 8. Giải thích nguyên nhân làm mất mát đạm trong đất? Qua đó đề xuất các biện pháp khắc phục? 9. Trình bày các biện pháp bón phân hợp lí? 10. Giải thích ảnh hưởng xấu của việc bón phân không hợp lí đến môi trường đất, nước, nông sản? Liên hệ thực tiễn địa? 2. Chuẩn bị của HS - Đối với từng cá nhân: 19
  20. + SGK Sinh học 11, Công nghệ 10, Hóa học 11. + Nghiên cứu nội dung kiến thức chủ đề Dinh dưỡng khoáng ở thực vật, gồm các bài 4,5,6 SGK (giảm tải mục II, bài 5). - Đối với nhóm: + Chuẩn bị dụng cụ, hóa chất, mẫu vật + Chuẩn bị nội dung, phương tiện, để tiến hành điều tra khảo sát, lập dự án nâng cao nhận thức người dân về bảo vệ môi trường xã Ninh Sơn, Ninh Phúc thông qua việc bón phân hợp lí. + Giấy, bút, máy tính, máy ảnh,… III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC CHÍNH - Dạy học theo dự án. - Giải quyết vấn đề - Thảo luận nhóm, đóng vai… IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 2.5. Bảng mô tả đánh giá mức độ nhận thức của HS IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP Tiết 1: GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐỀ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Xây dựng được các nội dung cần tìm hiểu: Khái niệm nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu, vai trò của nguyên tố dinh dưỡng khoáng. Vai trò nito đối với thực vật, quá trình cố định nito, các nguồn cung cấp nito tự nhiên cho cây. 2. Kĩ năng - Rèn luyện kĩ năng làm việc nhóm. + Thành lập được các nhóm theo sở thích. + Phổ biến nhiệm vụ cho các nhóm. 3. Thái độ: - Có niềm tin vào khoa học, có ý thức và hứng thú tham gia các hoạt động học tập. - Luôn coi trọng sự hợp tác với các bạn trong nhóm và sự hỗ trợ của thầy, cô giáo trong suốt quá trình thực hiện các hoạt động của chủ đề. 4. Phát triển năng lực: - Năng lực lập kế hoạch. - Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề. - Năng lực giao tiếp và hợp tác. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên - Các hình ảnh về việc sử dụng khu bảo tồn thiên nhiên Vân Long. - Giáo án Word và Power Point. - Máy tính, máy chiếu, loa. 2. Học sinh - Hoàn thiện phiếu lấy ý kiến - SGK và vở ghi 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2