Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Phát triển năng lực số cho học sinh trong dạy học Tin học 10 THPT để đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số trong giáo dục
lượt xem 13
download
Mục đích nghiên cứu sáng kiến nhằm tìm hiểu và phân tích năng lực số, khung năng lực số của học sinh trung học, yêu cầu và nhiệm vụ của chuyển đổi số trong giáo dục; Phân tích thực trạng dạy học và nhu cầu ứng dụng ICT trong dạy học hiện nay; Phân tích được khả năng của HS và GV về ứng dụng chuyển đổi số trong tổ chức dạy học nói chung và môn Tin học nói riêng.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Phát triển năng lực số cho học sinh trong dạy học Tin học 10 THPT để đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số trong giáo dục
- SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO NGHỆ AN SÁNG KIẾN KHOA HỌC GIÁO DỤC ĐỀ TÀI PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC SỐ CHO HỌC SINH TRONG DẠY HỌC TIN HỌC 10 THPT ĐỂ ĐÁP ỨNG YÊU CẦU CHUYỂN ĐỔI SỐ TRONG GIÁO DỤC LĨNH VỰC: TIN HỌC Năm học: 2022 - 2023
- SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO NGHỆ AN TRƯỜNG THPT QUỲNH LƯU 1 SÁNG KIẾN KHOA HỌC GIÁO DỤC ĐỀ TÀI PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC SỐ CHO HỌC SINH TRONG DẠY HỌC TIN HỌC 10 THPT ĐỂ ĐÁP ỨNG YÊU CẦU CHUYỂN ĐỔI SỐ TRONG GIÁO DỤC LĨNH VỰC: TIN HỌC Nhóm tác giả: 1. Bùi Thị Thu - Điện thoại: 0975772195 2. Trần Thị Tuyết - Điện thoại: 0913300070 3. Ngô Quang Lĩnh - Điện thoại: 0989630789 Tổ: Toán -Tin Năm học: 2022 - 2023
- MỤC LỤC PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................... .Trang 1 1. Lý do chọn đề tài. .................................................................................................. 1 2. Mục đích nghiên cứu. ............................................................................................ 2 3. Mục đích nghiên cứu ............................................................................................. 2 4. Nhiệm vụ nghiên cứu ............................................................................................ 2 5. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................... 2 6. Tính mới của đề tài ................................................................................................ 3 PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .................................................................. 4 1. Cơ sở lí luận .......................................................................................................... 4 1.1. Khái niệm năng lực số và Khung năng lực số ................................................... 4 1.1.1. Năng lực số là gì?. ........................................................................................... 4 1.1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực số cho học sinh ...................................... 4 1.1.3. Khung năng lực số là gì? ................................................................................. 5 1.1.4. Mục đích của Khung năng lực số ................................................................... 5 1.2. Khung năng lực số cho học sinh trung học ....................................................... 6 1.2.1. Khung năng lực số dành cho học sinh ............................................................ 6 1.2.2. Quy trình triển khai Khung năng lực số cho học sinh ................................. 10 1.3. Chuyển đổi số trong giáo dục........................................................................... 10 2. Cơ sở thực tiễn và thực trạng của vấn đề nghiên cứu ........................................ 11 2.1. Khả năng áp dụng ............................................................................................ 11 2.2. Thực trạng vấn đề ............................................................................................. 11 2.3. Số liệu điều tra và phân tích đánh giá .............................................................. 14 3. Giải quyết vấn đề nghiên cứu.............................................................................. 16 3.1. Năng lực số trong chương trình Tin học 10 (Chương trình giáo dục phổ thông 2018).. ...................................................................................................................... 16 3.2. Các giải pháp phát triển năng lực số cho học sinh trong dạy học Tin học 10 THPT . ..................................................................................................................... 20 3.2.1. Giải pháp 1: Đổi mới phương pháp dạy học môn Tin học .......................... 20 3.2.1.1. Đổi mới phương pháp dạy học nhằm phát triển năng lực của học sinh..... 20 3.2.1.2. Một số giải pháp đổi mới phương pháp dạy học........................................ 22 3.2.2. Giải pháp 2: Đổi mới hoạt động kiểm tra, đánh giá trong dạy học môn ...... 25
- 3.2.2.1. Kiểm tra, đánh giá theo định hướng phát triển phẩm chất, năng lực ........ .25 3.2.2.2. Giải pháp đổi mới kiểm tra, đánh giá trong dạy học môn Tin học ............ 26 3.2.3. Giải pháp 3: Xây dựng nguồn học liệu số giúp học sinh tự học .................. 27 3.2.4. Giải pháp 4: Thành lập nhóm đam mê lập trình Quỳnh Lưu 1 ................... 27 3.2.5. Giải pháp 5: Tăng cường phát huy tính tích cực, chủ động học tập của học sinh .......................................................................................................................... 28 3.3. Xây dựng kế hoạch bài dạy minh họa phát triển năng lực số cho học sinh để đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số trong giáo dục .............................................................. 30 3.3.1. Kế hoạch bài dạy 1 ........................................................................................ 30 3.3.2. Kế hoạch bài dạy 2 ........................................................................................ 42 4. Khảo sát sự cấp thiết và tính khả thi của các giải pháp đề xuất .......................... 42 4.1. Mục đích khảo sát ............................................................................................ 42 4.2. Nội dung và phương pháp khảo sát .................................................................. 42 4.2.1. Nội dung ........................................................................................................ 42 4.2.2. Phương pháp khảo sát và thang đánh giá ...................................................... 42 4.3. Đối tượng khảo sát ........................................................................................... 44 4.4. Kết quả khảo sát về sự cấp thiết và tính khả thi của các giải pháp .................. 44 4.4.1. Sự cấp thiết của các giải pháp đã đề xuất ..................................................... 44 4.4.1.1. Kết quả số liệu thu được qua khảo sát Google Form ................................ 44 4.4.1.2. Kết quả điểm trung bình qua phần mềm R .............................................. 46 4.4.1.3. Nhận xét về sự cấp thiết của các giải pháp đã đề ra................................... 47 4.4.2. Tính khả thi của các giải pháp đề xuất .......................................................... 47 4.4.2.1. Kết quả số liệu thu được qua khảo sát Google Form ................................ 47 4.4.2.2. Kết quả điểm trung bình qua phần mềm R ................................................ 49 4.4.2.3. Nhận xét về tính khả thi của các giải pháp đã đề ra................................... 49 4.5. Kết quả áp dụng đề tài ...................................................................................... 50 PHẦN III. KẾT LUẬN ......................................................................................... 52 1. Về đề tài............................................................................................................... 52 2. Đề xuất ............................................................................................................... 52 PHẦN IV. TÀI LIỆU THAM KHẢO PHẦN V. PHỤ LỤC
- DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT Cụm từ viết tắt Cụm từ đầy đủ HS Học sinh GV Giáo viên NLS Năng lực số CSDL Cơ sở dữ liệu GDĐT Giáo dục đào tạo KHBD Kế hoạch bài dạy CS Khoa học máy tính THPT Trung học phổ thông CNTT Công nghệ thông tin PPDH Phương pháp dạy học PPCT Phân phối chương trình NXBGD Nhà xuất bản giáo dục ICT / CNTT – TT Công nghệ thông tin – Truyền thông
- PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài Với sự phát triển không ngừng của công nghệ, chuyển đổi số đang là xu hướng của xã hội và diễn ra hết sức mạnh mẽ, sâu rộng trên toàn thế giới trong nhiều lĩnh vực. Ở nước ta, Đảng và nhà nước đã có nhiều quyết sách khẳng định chuyển đổi số là quá trình tất yếu của Việt Nam để phát triển kinh tế - xã hội trong giai đoạn mới. Chuyển đổi số đã và đang tạo ra nhiều thay đổi tích cực với ngành giáo dục tại Việt Nam. Những năm gần đây ngành giáo dục đang đẩy mạnh áp dụng công nghệ chuyển đổi số trong giảng dạy. Sự phát triển mạnh mẽ của mạng xã hội, ứng dụng di động đã tạo điều kiện cho chuyển đổi số trong giáo dục phát triển mạnh mẽ hơn, tạo cơ hội cho mọi người có thể học và tương tác ở mọi lúc, mọi nơi. Ngành giáo dục đã phát triển mô hình dạy học trực tuyến, để người học có thể học mọi nơi, mọi lúc, chủ động trong việc học tập hiệu quả hơn. Để nguồn lao động hiện tại và tương lai đáp ứng được những yêu cầu mới thì ngành giáo dục cần được nâng cao hơn nữa chất lượng. Nghị quyết số 29 - NQ/TW đã nêu rõ quan điểm chỉ đạo “…Chuyển mạnh từ quá trình giáo dục chủ yếu trang bị kiến thức sang phát triển toàn diện năng lực và phẩm chất người học. Học đi đôi với hành, lí luận gắn với thực tiễn…”, đặc biệt là vấn đề ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) và phát triển năng lực số cho học sinh (HS). Vai trò và vị trí của công nghệ thông tin trong lĩnh vực giáo dục cũng như ứng dụng công nghệ thông tin và thúc đẩy giáo dục công nghệ thông tin, giáo dục các kĩ năng số ngày càng quan trọng khi đặt trong bối cảnh chuyển đổi số đang diễn ra với tốc độ nhanh chưa từng có. Chuyển đổi số trong giáo dục trở thành nhiệm vụ cấp bách khi quốc gia phải đối diện với nhiều thách thức từ dịch bệnh Covid 19 như hiện nay. Yêu cầu phải chuyển đổi từ dạy và học theo cách truyền thống sang việc dạy và học trên nền tảng số là một xu thế tất yếu. Sử dụng thành thạo các thiết bị công nghệ số đối với cả người học và người dạy là tiền đề hướng đến thực hiện các mục tiêu giáo dục trong thời đại công nghệ số. Sự bùng nổ về công nghệ giáo dục đã, đang và sẽ thúc đẩy mạnh mẽ sự phát triển của nền giáo dục mang tính chuyển đổi sâu sắc vì con người. Với tầm quan trọng trên, ngày 03/06/2020, Thủ tướng Chính phủ ký quyết định số 749/QĐ - TTg về việc phê duyệt “Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” trong đó giáo dục là lĩnh vực được ưu tiên chuyển đổi số thứ hai nhằm đáp ứng yêu cầu của thời đại số hóa và toàn cầu hóa, biến quá trình đào tạo thành quá trình tự đào tạo. Với tất cả các lí do trên, chúng tôi chọn đề tài: “Phát triển năng lực số cho học sinh trong dạy học Tin học 10 THPT để đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số trong giáo dục”. 1
- 2. Mục đích nghiên cứu Phát triển năng lực số và kĩ năng chuyển đổi số cho học sinh THPT để đáp ứng chương trình giáo dục phổ thông mới. 3. Đối tượng nghiên cứu Học sinh lớp 10 trường THPT Quỳnh Lưu 1 năm học 2022-2023. 4. Nhiệm vụ nghiên cứu Để đạt được mục đích nghiên cứu của đề tài, cần phải thực hiện các nhiệm vụ sau: - Tìm hiểu và phân tích năng lực số, khung năng lực số của học sinh trung học, yêu cầu và nhiệm vụ của chuyển đổi số trong giáo dục - Phân tích thực trạng dạy học và nhu cầu ứng dụng ICT trong dạy học hiện nay - Phân tích được khả năng của HS và GV về ứng dụng chuyển đổi số trong tổ chức dạy học nói chung và môn Tin học nói riêng - Xây dựng năng lực số trong chương trình Tin học 10 THPT 2018 - Đưa ra các giải pháp để phát triển năng lực số cho học sinh - Xây dựng KHBD minh họa phát triển năng lực số cho học sinh; - Tổng quan những vấn đề về lí luận dạy học theo hướng phát triển năng lực cho học sinh hiện nay. Từ đó vận dụng tổ chức dạy học nhằm phát triển năng lực số cho HS lớp 10 để đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số trong giáo dục. 5. Phương pháp nghiên cứu Để thực hiện được nhiệm vụ trên, chúng tôi sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau: - Phương pháp thu thập, nghiên cứu tài liệu về chuyển đổi số: Nghiên cứu cơ sở lý luận của chuyển đổi số và một số giải pháp nâng cao năng lực số cho học sinh. Nguồn tài liệu được sử dụng có thể gồm các dạng: các văn bản Nghị định, Nghị quyết; các tài liệu tập huấn chuyên môn của Bộ giáo dục và đào tạo; các tài liệu về bài giảng điện tử, một số phần mềm hỗ trợ cho thiết kế bài giảng, một số phần mềm xử lý số liệu, phân tích và xử lí video, kiểm tra đánh giá, …; một số trang báo điện tử về giáo dục về ứng dụng phát triển năng lực số trong dạy học, sách giáo khoa Tin học lớp 10 nhằm thu thập thông tin, số liệu liên quan phục vụ cho việc nghiên cứu đề tài. - Phương pháp điều tra, khảo sát: Tìm hiểu thực tế việc ứng dụng công nghệ thông tin – truyền thông (CNTT-TT) cũng như định hướng dạy học theo hướng phát triển năng lực số cho học sinh, thông qua các phiếu điều tra khảo sát HS lớp 10 về thực trạng, nhu cầu ứng dụng ICT và hiệu quả của việc ứng dụng ICT trong dạy học môn Tin học để xây dựng kế hoạch dạy học theo hướng chuyển đổi số nhằm phát huy năng lực số cho HS. 2
- - Phương pháp phân tích, tổng hợp: Trên cơ sở những số liệu đã thu thập, phân tích, tổng hợp, so sánh các số liệu phục vụ mục đích nghiên cứu thực trạng ứng dụng chuyển đổi số trong chương trình Tin học lớp 10. Sản phẩm của việc xử lý này được phân tích, tổng hợp hay hệ thống hóa bằng bảng số liệu, biểu đồ... - Phương pháp quan sát: Trong quá trình thực hiện đề tài, GV trực tiếp quan sát quá trình HS học tập tại lớp để tìm hiểu thái độ, hứng thú, tính tích cực, kĩ năng giải quyết vấn đề của HS để từ đó rút ra được ưu khuyết điểm mà phương pháp đang áp dụng, trên cơ sở đó điều chỉnh để đạt được kết quả như đề tài mong muốn. 6. Tính mới của đề tài - Góp phần làm sáng tỏ cơ sở lí luận về phát triển năng lực số cho học sinh. - Phân tích thực trạng việc dạy học và nhu cầu ứng dụng ICT trong dạy học hiện nay, cũng như phân tích được khả năng của HS và GV trong ứng dụng chuyển đổi số trong tổ chức dạy học nói chung và môn Tin học nói riêng. - Xây dựng năng lực số trong chương trình Tin học 10 THPT 2018 - Đưa ra các giải pháp để phát triển năng lực số cho học sinh - Khảo sát sự cấp thiết và tính khả thi của các giải pháp đã đề xuất - Thiết kế 02 KHBD Tin học 10 THPT (Sách kết nối tri thức với cuộc sống - NXBGD) minh họa cho việc chuyển đổi số trong dạy học tin học 10. - Tổ chức dạy học theo hướng chuyển đổi số nhằm phát triển năng lực số cho HS THPT thông qua chương trình Tin học 10 góp phần đổi mới phương pháp dạy học, đáp ứng yêu cầu chương trình giáo dục phổ thông tổng thể theo định hướng vận dụng kiến thức vào thực tiễn, chú trọng phát triển phẩm chất và năng lực người học. 3
- PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU 1. Cơ sở lý luận 1.1. Khái niệm năng lực số và Khung năng lực số 1.1.1. Năng lực số là gì? Năng lực số (Digital Literacy) đề cập đến kiến thức, kỹ năng và thái độ cho phép trẻ phát triển và phát huy tối đa khả năng trong thế giới công nghệ số ngày càng lớn mạnh trên phạm vi toàn cầu, một thế giới mà trẻ vừa được an toàn, vừa được trao quyền theo cách phù hợp với lứa tuổi cũng như phù hợp với văn hóa và bối cảnh địa phương. (Theo UNICEF - 2019) 1.1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực số cho học sinh Môi trường xã hội của học sinh: Cơ sở hạ tầng hạn chế (như điều kiện kết nối Internet khó khăn và tỷ lệ hộ gia đình có máy tính thấp), chi phí cao cho việc sử dụng hạ tầng CNTT-TT, chất lượng công nghệ thấp hoặc không có nội dung trực tuyến bằng ngôn ngữ địa phương. Hơn nữa, trong khi bối cảnh công nghệ đang thay đổi nhanh chóng, nếu quá trình cải cách chương trình giáo dục diễn ra chậm sẽ dẫn đến sự lạc hậu về công nghệ. Hoàn cảnh gia đình: Là nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến NLS của học sinh. “Hiểu biết của cha mẹ về vai trò của CNTT-TT đối với tương lai của trẻ, các cuộc thảo luận về các cơ hội và rủi ro của Internet và các hoạt động truyền thông hàng ngày đối với trẻ, tất cả đã hình thành nên phương thức giáo dục trong đó trẻ hòa nhập xã hội bằng cách sử dụng phương tiện truyền thông số tại nhà”. Các nhà trường: Đóng một vai trò quan trọng trong việc phát triển các NLS bao gồm khả năng sáng tạo khi tích hợp công nghệ kỹ thuật số như một công cụ học tập tích cực. Các nhà trường cũng như các trung tâm học tập cộng đồng là chìa khóa để nâng cao nhận thức, xây dựng kỹ năng tư duy phản biện và khả năng thích nghi cũng như có ảnh hưởng đến chiến lược công nghệ hỗ trợ trung gian của các gia đình. Vai trò của tổ chức, cá nhân: Trong việc hỗ trợ phát triển NLS cho trẻ em ngày càng được thừa nhận, các nỗ lực trong thiết kế các thiệt bị và dịch vụ giúp trao quyền và bảo vệ trẻ em thông qua việc áp dụng việc xóa mù công nghệ số hiệu quả và các cơ chế an toàn (Kidkin và Rudkron 2018) cũng như về khả năng hỗ trợ các sáng kiến nhằm thúc đẩy xóa mù công nghệ số, như Sáng kiến An toàn của Google. Vai trò của môn Tin học trong việc hình thành NLS. Khác với môn học khác, các mạch kiến thức về kĩ năng số, CNTT-TT và Khoa học máy tính (CS) không những góp phần phát triển NLS nói riêng mà còn phát triển năng lực tin học nói chung. Một cách cụ thể hơn, các chủ đề Tin học vừa cung cấp nội dung vừa cung 4
- cấp phương tiện để phát triển NLS. Phương tiện ở đây bao gồm các thiết bị số và phần mềm tin học để hỗ trợ học tập, làm việc và các hoạt động tương tác trong xã hội số. Ở các môn học khác, phương tiện ICT là yếu tố nằng ngoài, độc lập với môn học, bản thân giáo viên phải khai thác và hướng dẫn học sinh cùng khai thác sao cho hiệu quả, qua đó phát triển NLS. Trong môn Tin học, ngoài nội dung ICT là của riêng tin học thì việc khai thác nội dung ICT với vai trò là phương tiện ICT ở mức độ cao hơn, để phát triển NLS. Nghiên cứu của UNESCO cũng chỉ ra phát triển NLS có liên quan đến các yếu tố sau: Thứ nhất, năng lực số bị ảnh hưởng nhiều hơn bởi việc sử dụng hơn là tiếp cận. Nghĩa là việc có được thiết bị CNTT-TT không đảm bảo rằng nó sẽ được sử dụng trong thực tế. Thứ hai, điều quan trọng không phải là thời gian ngồi trước máy tính mà là việc khai thác hết các chức năng của máy tính, cả ở nhà và ở trường. Thứ ba, kỹ năng số bị ảnh hưởng bởi số năng trẻ sử dụng máy tính: càng sớm có kỹ năng số thì tác động càng lớn. Thứ tư, cần tăng cường kỹ năng về ngôn ngữ viết của học sinh như đọc, hiểu và xử lý văn bản để phát triển kỹ năng số cho trẻ em. Thứ năm, việc giáo viên ứng dụng CNTT-TT có mối quan hệ tương quan tích cực với trình độ kỹ năng số của học sinh: nếu nhà trường muốn phát triển tốt nhất kỹ năng số của học sinh thì cần phải đầu tư vào đào tạo CNTT-TT cho giáo viên, đồng thời hỗ trợ tích cực CNTT-TT vào chương trình giảng dạy. 1.1.3. Khung năng lực số là gì? Khung năng lực số (Digital Literacy Framework) là một tập hợp các năng lực thành phần để nâng cao năng lực của một nhóm đối tượng cụ thể. 1.1.4. Mục đích của Khung năng lực số Định hướng phát triển NLS cho học sinh phổ thông. Thông qua đó góp phần thực hiện thành công Chương trình giáo dục phổ thông 2018. Làm cơ sở để giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục, cơ sở giáo dục phổ thông xây dựng kế hoạch phát triển NLS cho học sinh và giáo viên. Cụ thể hóa năng lực CNTT cho học sinh theo Chương trình giáo dục phổ thông 2018. Làm cơ sở xây dựng các khuyến nghị đối với gia đình, các tổ chức xã hội cùng với nhà trường phát triển năng lực số cho trẻ em trong độ tuổi đang đi học phổ thông. 5
- 1.2. Khung năng lực số cho học sinh trung học 1.2.1. Khung năng lực số dành cho học sinh Nội dung Khung NLS của học sinh trung học bao gồm 7 miền năng lực, 26 năng lực thành phần (dựa vào Khung năng lực của UNESCO-2019). Cụ thể như sau: Miền năng lực Năng lực thành phần 1.1. Sử dụng thiết bị phần cứng Xác định và sử dụng được các chức năng và tính năng thiết bị 1. Sử dụng các phần cứng của thiết bị số. thiết bị kỹ thuật số 1.2. Sử dụng phần mềm trong thiết bị số Biết và hiểu về dữ liệu, thông tin và nội dung số cần thiết, sử dụng đúng cách các phần mềm của thiết bị số. 2.1. Duyệt, tìm kiếm và lọc dữ liệu, thông tin và nội dung số Xác định được thông tin cần tìm, tìm kiếm được dữ liệu, thông tin và nội dung trong môi trường số, truy cập đến chúng và điều hướng giữa chúng. Tạo và cập nhật các chiến lược tìm kiếm. 2.2. Đánh giá dữ liệu, thông tin và nội dung số Phân tích, so sánh và đánh giá được độ tin cậy, tính xác thực 2. Kỹ năng về của các nguồn dữ liệu, thông tin và nội dung số. thông tin và dữ liệu. Phân tích, diễn giải và đánh giá đa chiều các dữ liệu, thông tin và nội dung số. 2.3. Quản lý dữ liệu, thông tin và nội dung số Tổ chức, lưu trữ và truy xuất được các dữ liệu, thông tin và nội dung trong môi trường số. Tổ chức, xử lý và sử dụng hiệu quả công cụ số và thông tin tìm được để đưa ra những quyết định sáng suốt trong môi trường có cấu trúc. 3.1. Tương tác thông qua các thiệt bị số Tương tác thông qua công nghệ số và thiết bị số và lựa chọn được phương tiện số phù hợp cho ngữ cảnh nhất định để sử 3. Giao tiếp và dụng. hợp tác 3.2. Chia sẽ thông qua công nghệ số Chia sẻ dữ liệu, thông tin và nội dung số với người khác thông qua các công nghệ số phù hợp. 6
- Đóng vai trò là người chia sẻ thông tin từ nguồn thông tin đáng tin cậy. 3.3. Tham gia với tư cách công dân thông qua công nghệ số Tham gia vào xã hội thông qua việc sử dụng các dịch vụ số. Sử dụng công nghệ số phù hợp để thể hiện quyền công dân và tìm kiếm cơ hội tự phát triển bản thân. 3.4. Hợp tác thông qua công nghệ số Sử dụng các công cụ và công nghệ số trong hoạt động hợp tác, cùng kiến tạo tài nguyên và kiến thức. 3.5. Chuẩn mực giao tiếp Nhận thức được các chuẩn mực hành vi và biết cách thể hiện các chuẩn mực đó trong quá trình sử dụng công nghệ số và tương tác trong môi trường số. Điều chỉnh các chiến lược giao tiếp phù hợp với đối tượng cụ thể và nhận thức đa dạng văn hóa và thế hệ trong môi trường số. 3.6. Quản lý định danh cá nhân Tạo, quản lý và bảo vệ được thông tin định danh cá nhân trong môi trường số, bảo vệ được hình ảnh cá nhân và xử lý được dữ liệu được tạo ra thông qua một số công cụ, môi trường và dịch vụ số. 4.1. Phát triển nội dung số Tạo và chỉnh sửa nội dung kỹ thuật số ở các định dạng khác nhau, thể hiện được bản thân thông qua các phương tiện số. 4.2. Tích hợp và tinh chỉnh nội dung số 4. Sáng tạo sản Sửa đổi, tinh chỉnh, cải tiến và tích hợp thông tin và nội dung phẩm số vào kiến thức đã có nhằm tạo ra sản phẩm mới, nguyên bản và phù hợp. 4.3. Bản quyền Hiểu và thực hiện được các quy định về bản quyền đối với dữ liệu, thông tin và nội dung số. 7
- 4.4. Lập trình Viết các chỉ dẫn cho hệ thống máy tính nhằm giải quyết một số vấn đề hoặc thực hiện nhiệm vụ cụ thể. 5.1. Bảo vệ thiết bị Bảo vệ các thiết bị và nội dung số. Hiểu về các rủi ro và mối đe dọa trong môi trường số. Biết các biện pháp an toàn và bảo mật, chú ý đến độ tin cậy và quyền riêng tư. 5.2. Bảo vệ dữ liệu cá nhân và quyền riêng tư Bảo vệ dữ liệu cá nhân và quyền riêng tư trong môi trường số. Hiểu về cách sử dụng và chia sẻ thông tin định danh cá nhân đồng thời có thể bảo vệ bản thân và những người khác khỏi tổn hại. Hiểu về “Chính sách quyền riêng tư” của các thiết bị số nhằm thông báo cách thức sử dụng dữ liệu cá nhân 5. An toàn kĩ 5.3. Bảo vệ sức khỏe tinh thần và thể chất thuật số Có các biện pháp phòng tránh các tác động tiêu cực tới sức khỏe và các mối đe dọa đối với thể chất và tinh thần khi khai thác và sử dụng công nghệ số. Bảo vệ bản thân và những người khác khỏi những nguy hiểm trong môi trường số (Ví dụ: Bắt nạt trên mạng) Có khả năng đối mặt được với khó khăn, tình huống khó khăn trong môi trường số. Nhận thức về công nghệ số vì lợi ích xã hội và hòa nhập xã hội. 5.4. Bảo vệ môi trường Hiểu về tác động/ảnh hưởng của công nghệ số đối với môi trường và có các hành vi sử dụng công nghệ số đảm bảo không gây hại đến môi trường. 6.1. Giải quyết các vấn đề kĩ thuật 6. Giải quyết vấn Xác định các vấn đề kỹ thuật khi vận hành thiết bị số và giải đề quyết được vấn đề này (từ xử lý sự cố đến giải quyết các vấn đề phức tạp hơn) 8
- 6.2. Xác định nhu cầu và phẩn hồi công nghệ Đánh giá phân tích nhu cầu và từ đó xác định, đánh giá, lựa chọn, sử dụng các công cụ số và giải pháp công nghệ tương ứng khả thi để giải quyết các nhu cầu đề ra. Điều chỉnh và tùy chỉnh môi trường số theo nhu cầu cá nhân (ví dụ: Khả năng tiếp cận). 6.3. Sử dụng sáng tạo thiết bị số Sử dụng các công cụ và công nghệ số để tạo ra kiến thức và cải tiến các quy trình và sản phẩm. Thu hút cá nhân và tập thể vào quá trình tìm hiểu và giải quyết các vấn đề về nhận thức và tình huống có vấn đề trong môi trường số. 6.4. Xác định thiếu hụt về năng lực số Hiểu về những thiếu hụt cần phát triển trong năng lực số của bản thân. Có thể hỗ trợ người khác phát triển năng lực số. Tìm kiếm cơ hội phát triển bản thân và luôn cập nhật thành tựu kỹ thuật số. 6.5. Tư duy máy tính Diễn đạt được các bước xử lý một vấn đề theo kiểu thuật toán (các bước tuần tự và logic để giải quyết vấn đề) 7.1. Vận hành những công nghệ số đặc trưng trong một lĩnh vực đặc thù 7. Năng lực Xác định và sử dụng được các công cụ và công nghệ số chuyên định hướng biệt cho một lĩnh vực cụ thể. nghề nghiệp liên 7.2. Diễn giải, thao tác với dữ liệu và nội dung kĩ thuật số quan cho một lĩnh vực đặc thù Hiểu, phân tích và đánh giá các dữ liệu chuyên ngành, thông tin và nội dung số cho một lĩnh vực cụ thể trong môi trường số. Việc thiết kế mức độ NLS cho từng cấp học sẽ góp phần quan trọng giúp các nhà trường, các tổ chức, cá nhân xã hội trong việc lập kế hoạch dạy học. NLS sau mỗi cấp học thể hiện một mức tăng trưởng thể hiện ở mức độ nhận thức của học sinh, mức độ phức tạp của các nhiệm vụ mà học sinh xử lý được cũng như mức độ tự chủ của họ trong việc thực hiện nhiệm vụ. Để cụ thể hóa khi xây dựng các mức độ năng lực cho từng cấp học chúng ta sử dụng các mức độ phức tạp công việc, mức độ tự chủ của người học và các mức độ nhận thức được thể hiện trong bảng sau: 9
- Mức độ phức Mức độ Năng Mức độ tự chủ hành Mức độ nhận tạp của công lực động thức việc 1 Đơn giản Có sự hướng dẫn Nhớ, biết 2 Đơn giản Tự chủ một phần Hiểu Tự chủ hoàn toàn, có thể 3 Phức tạp Vận dụng dạy lại người khác 1.2.2. Quy trình triển khai Khung năng lực số cho học sinh Đối với các cơ sở giáo dục, trước khi xây dựng kế hoạch phát triển năng lực số cho học sinh cần thực hiện các bước sau đây: Đánh giá ban đầu, sử dụng Khung năng lực số trong việc tổ chức dạy học, hướng dẫn cụ thể về khung năng lực số, triển khai khung năng lực số và có đánh giá tác động của Khung. Quy trình triển khai Khung năng lực số cho học sinh được thể hiện bằng hình sau: 1.3. Chuyển đổi số trong giáo dục Chuyển đổi số trong giáo dục là quá trình chuyển đổi hoạt động giáo dục từ không gian truyền thống sang không gian số thông qua công nghệ mới, thay đổi phương thức dạy học, kiểm tra đánh giá và quản lý quá trình dạy học nhằm đáp ứng nhu cầu học tập, giảng dạy, giúp phát huy tối đa khả năng tư duy, sáng tạo, chủ động của giáo viên và học sinh. Chuyển đổi số trong giáo dục bao gồm chuyển đổi số trong công tác quản lý giáo dục và trong dạy học. 10
- Dự thảo Kế hoạch chuyển đổi số trong giáo dục giai đoạn 2021-2025 (tầm nhìn 2030) đã đặt ra mục tiêu: - Đổi mới mạnh mẽ phương thức dạy và học, hình thành kiểm tra, đánh giá, đưa tương tác, trải nghiệm trên môi trường số trở thành hoạt động giáo dục thiết yếu, hàng ngày với mỗi người học và mỗi nhà giáo, nâng cao năng lực tự học của người học. + 100% cơ sở giáo dục triển khai dạy học trực tuyến, trong đó: 60% cơ sở giáo dục tiểu học triển khai tối thiểu 5% nội dung chương trình; 70% cơ sở giáo dục trung học và giáo dục thường xuyên triển khai tối thiểu 10% nội dung chương trình: 80% cơ sở giáo dục đại học triển khai tối thiểu 20% nội dung chương trình. + Hình thành các kho học liệu chia sẻ trực tuyến đáp ứng 50% nhu cầu về tài liệu học tập của người học ở tất cả bậc học; các khóa học trực tuyến đáp ứng 50% nhu cầu học tập suốt đời của người dân. + Hình thành một số nền tảng dạy học, kiểm tra, đánh giá trực tuyến là sản phẩm quốc gia, chiếm 50% thị phần giáo dục trực tuyến trong nước. - Đổi mới căn bản phương thức quản lý nhà nước về giáo dục, quản trị cơ sở giáo dục theo hướng tinh gọn, hiệu quả, minh bạch với dữ liệu, công nghệ số là nền tảng, công cụ quản lý chủ yếu. + 100% cơ sở giáo dục áp dụng hệ thống quản trị nhà trường dựa trên dữ liệu và công nghệ số, trong đó mỗi người học, mỗi nhà giáo và mỗi hoạt động giáo dục được quản lý bằng một hồ sơ số, định danh thống nhất toàn quốc. + Hệ thống thông tin điều hành, quản lý giáo dục và đào tạo toàn ngành được kết nối thông suốt với tất cả các cơ sở giáo dục và cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục, chia sẽ dữ liệu thông suốt với các cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành. + Cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục được vận hành chủ yếu dựa trên dữ liệu; 90% hồ sơ công việc tại cấp bộ, 80% hồ sơ công việc cấp cơ sở và 60% hồ sơ công việc cấp phòng được thực hiện trên môi trường số. - Đổi mới căn bản phương thức, nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ hành chính công của các cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục, chất lượng dịch vụ hỗ trợ người học của các cơ sở giáo dục. + 100% thủ tục hành chính đủ điều kiện áp dụng hình thức trực tuyến được triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và mức độ 4 và được tích hợp với Cổng dịch vụ công Quốc gia. + Tỉ lệ hồ sơ được giải quyết trực tuyến mức độ 3, 4 trên tổng số hồ sơ được kết nối và xử lý liên thông với các phần mềm nghiệp vụ đạt tối thiểu 80%. + Tối thiểu 90% tổ chức và cá nhân hài lòng về việc giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường số của 80% cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục. 11
- + Tối thiểu 90% người học hài lòng về chất lượng dịch vụ hỗ trợ trên môi trường số của 80% cơ sở giáo dục. + Tiếp tục nâng cao Chỉ số phát triển nguồn nhân lực về Chính phủ điện tử, phấn đấu đến năm 2025 Việt Nam nằm trong nhóm 4 quốc gia đứng đầu ASEAN về Chỉ số phát triển Chính phủ điện tử theo đánh giá của liên hợp quốc. 2. Cơ sở thực tiễn và thực trạng của vấn đề nghiên cứu 2.1. Khả năng áp dụng: Có thể áp dụng cho tất cả các đối tượng học sinh THPT 2.2. Thực trạng vấn đề Những năm gần đây, ngành giáo dục rất quan tâm đến việc ứng dụng ICT vào hoạt động giảng dạy. Việc ứng dụng ICT vào hoạt động dạy học đã dần thay đổi phương pháp dạy học từ truyền thống sang phương pháp dạy học tích cực, giúp GV và HS phát huy được khả năng tư duy, sáng tạo, sự chủ động và đạt hiệu quả. Từ mô hình lớp học trực tiếp đã dần chuyển sang các mô hình dạy học trực tuyến, sử dụng CNTT-TT đễ hỗ trợ các hoạt động giảng dạy, học tập. Qua đó, người học có thể tiếp cận tri thức mọi nơi, mọi lúc, chủ động trong học tập và ứng dụng kiến thực vào thực tiễn. Sự bùng nổ về công nghệ giáo dục đã, đang và sẽ tạo ra những phương thức giáo dục phi truyền thống, thúc đẩy mạnh mẽ sự phát triển của nền giáo dục mang tính chuyển đổi sâu sắc vì con người. Thời gian vừa qua, Bộ GDĐT cũng có nhiều văn bản, hướng dẫn để áp dụng những thành tựu khoa học công nghệ trong dạy học; vì vậy việc áp dụng CNTT trong dạy và học đã có những chuyển biến to lớn. Trên 80% cơ sở giáo dục phổ thông sử dụng phần mềm quản lý trường học, sổ điểm điện tử, học bạ điện tử và hầu hết các cơ sở giáo dục đại học đều sử dụng phần mềm quản trị nhà trường. Hệ thống quản lý hành chính điện tử kết nối từ Bộ GDĐT đến các Sở và các cơ sở đào tạo trên cả nước đã bước đầu phát huy hiệu quả. GV các ngành học, cấp học trên cả nước được huy động tham gia, đóng góp chia sẻ học liệu vào kho học liệu số toàn ngành; đóng góp lên Hệ tri thức Việt số hóa gần 5.000 bài giảng điện tử E-learning có chất lượng, kho luận văn tiến sĩ với gần 7.000 luận văn, ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm với trên 31.000 câu hỏi… góp phần xây dựng xã hội học tập và đẩy mạnh học tập suốt đời. Về nhân lực số, ở bậc phổ thông thực hiện chương trình giáo dục phổ thông mới, môn Tin học sẽ được đưa vào giảng dạy bắt buộc ngay từ lớp 3; giáo dục STEM được lồng ghép trong các môn học, gắn việc học của học sinh thông qua các hoạt động ứng dụng công nghệ để giải quyết các bài toán và hiện tượng trong cuộc sống. Trong những năm vừa qua, khi dịch bệnh Covid – 19 đang diễn biến phức tạp thì nhiều cơ sở giáo dục trong đó có trường THPT Quỳnh Lưu 1 đã áp dụng giảng dạy online. Lớp học trở thành lớp học trực tuyến. Đồng thời, ngành giáo dục nước ta cũng xác định chuyển đổi số trong giáo dục sẽ không chỉ giới hạn tại thời kỳ dịch 12
- bệnh mà nó sẽ được áp dụng rộng rãi trong tương lai. Có thể nói sự phát triển của các ứng dụng trên nền tảng di động, mạng xã hội giúp người dùng dễ dàng tương tác mọi lúc mọi nơi, đã tạo điều kiện cho giáo dục trực tuyến phát triển lên bậc cao hơn. Việc khai thác và tiếp nhận tri thức trở nên đa chiều, HS có môi trường để phát huy các năng lực, sở trường và sự sáng tạo của mình. GV và HS có thể cùng nhau nâng cao chất lượng dạy học và phát triển các năng lực trong đó có năng lực số. Tuy vậy, thực trạng dạy học và nhu cầu ứng dụng ICT nhằm thực hiện chuyển đổi số ở nhiều nơi vẫn còn nhiều khó khăn, thách thức cho cả nhà trường, giáo viên và học sinh: Một là hạ tầng mạng, trang thiết bị CNTT (như máy tính, camera, máy in, máy quét), đường truyền, dịch vụ Internet cho nhà trường, giáo viên, học sinh đặc biệt ở các vùng xa, vùng khó khăn còn thiếu, lạc hậu, chưa đồng bộ, nhiều nơi chưa đáp ứng yêu cầu cho chuyển đổi số. Hai là ý thức, thái độ của HS đối với việc ứng dụng ICT vào học tập vẫn chưa thật sự tốt. Nhiều em sử dụng công nghệ chủ yếu dành cho việc giải trí nhiều hơn là phục vụ cho quá trình học tập của bản thân. Ba là quá trình tiếp cận về kiến thức trực tuyến ở vùng sâu, vùng xa thường gặp nhiều khó khăn. Đây chính là vấn đề phải được ưu tiên khắc phục giúp triển khai thành công. Đối với những khu vực miền núi hay vùng sâu, vùng xa thì hạ tầng mạng và trang thiết bị CNTT hiện chưa được đảm bảo, gây ảnh hưởng lớn đến công tác về quản lý giáo dục trong dạy và học. Bốn là số hóa, xây dựng, cập nhật học liệu số, thẩm định, chia sẻ học liệu số đòi hỏi sự đầu tư lớn về nhân lực cũng như tài chính để đảm bảo kho học liệu số đầy đủ, đạt chất lượng, đáp ứng yêu cầu học tập, nghiên cứu, tham khảo của học sinh sinh viên ở các cấp học, ngành học, môn học. Vì vậy hiện nay vấn đề xây dựng học liệu số (như sách điện tử, thư viện điện tử, ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm, bài giảng điện tử, phần mềm học điện tử, phần mềm ứng dụng mô phỏng) còn phát triển tự phát, chưa đi vào nề nếp và thành hệ thống, khó kiểm soát chất lượng và nội dung học tập. Ngoài ra, việc thu thập, chia sẻ, khai thác dữ liệu quản lý giáo dục và học liệu số cần hành lang pháp lý chung phù hợp với các quy định về bản quyền tác giả, sở hữu trí tuệ, an ninh thông tin, giao dịch điện tử và luật chia sẻ cung cấp thông tin, cụ thể như: Quy định danh mục các thông tin thuộc diện bắt buộc khai báo, nhập liệu - phân biệt với thông tin cá nhân riêng tư thuộc quyền cá nhân; quy định quyền tác giả cho các bài giảng điện tử; quy định khai thác cơ sở dữ liệu, kho học liệu số; quy định tính pháp lý của hồ sơ điện tử nói chung và sổ điểm, học bạ điện tử nói riêng (đặc biệt trong trường hợp chuyển cấp, chuyển trường ở phạm vi toàn quốc)… 13
- Từ thực trạng trên, để đảm bảo thực hiện chuyển đổi số trong giáo dục cần một số điều kiện sau: - Tăng cường công tác truyền thông, nâng cao nhận thức của nhà giáo, cán bộ quản lý, học sinh, học viên, sinh viên và cha mẹ các em để quán triệt quan điểm chuyển đổi số là xu thế tất yếu của ngành, diễn ra với tốc độ rất nhanh và không thể không thực hiện nếu không muốn lạc hậu với xu thế phát triển. - Hoàn thiện cơ chế, chính sách, hành lang pháp lý: Các chính sách liên quan đến học liệu (sở hữu trí tuệ, bản quyền tác giả); chất lượng việc dạy học trên môi trường mạng (an toàn thông tin mạng); bảo vệ thông tin cá nhân, an ninh thông tin trên môi trường mạng; kiểm định chất lượng, tính pháp lý và công nhận kết quả khi dạy - học trực tuyến. - Đảm bảo đồng bộ điều kiện hạ tầng CNTT, cơ sở vật chất của các cơ sở giáo dục, cơ quan quản lý nhà nước về GDĐT (Bộ, Sở, Phòng GDĐT). - Đảm bảo chất lượng nguồn nhân lực của ngành trong thực hiện chuyển đổi số (kiến thức, kỹ năng đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số. Trước hết là kỹ năng sử dụng CNTT, kỹ năng an toàn thông tin, kỹ năng khai thác, sử dụng hiệu quả các ứng dụng phục vụ công việc dạy - học). Có thể nói việc phát triển năng lực số cho HS phải được thực hiện trong các cấp học và các môn học, trong đó có môn Tin học. Môn Tin học là một trong những môn học có kiến thức gắn liền với thực tiễn, đòi hỏi HS phải được phát triển toàn diện các năng lực trong đó có năng lực ứng dụng CNTT. Để đáp ứng yêu cầu mới hiện nay thì việc chuyển đổi số trong dạy học và phát triển năng lực số cho HS là thực sự rất cần thiết, cần phải được triển khai rộng rãi. 2.3. Số liệu điều tra và phân tích đánh giá Để nắm rõ hơn thực trạng của vấn đề mà đề tài tập trung nghiên cứu, chúng tôi tiến hành khảo sát học sinh khối 10 ở trường THPT Quỳnh Lưu 1 với 92 em học sinh (mẫu phiếu như phụ lục 1, khảo sát thông qua hình thức tạo biểu mẫu trên google: https://forms.gle/wv6UBtZZ2CosT2KU9). Kết quả thu được như sau: 14
- 15
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Tăng cường sử dụng phương pháp dạy học trực quan vào giảng dạy môn Toán THPT
37 p | 41 | 13
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Xây dựng hệ thống câu hỏi bài tập chương Liên kết hóa học - Hóa học 10 - Nâng cao nhằm phát triển năng lực học sinh
24 p | 70 | 10
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Soạn dạy bài Clo hóa học 10 ban cơ bản theo hướng phát triển năng lực học sinh
23 p | 55 | 10
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Một số biện pháp tổ chức hoạt động trải nghiệm, nhằm phát huy tính tích cực, sáng tạo của học sinh trong dạy học môn Công nghệ trồng trọt 10
12 p | 31 | 9
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Nâng cao kỹ năng giao tiếp bằng tiếng Anh
28 p | 36 | 8
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Phát huy tính tích cực và chủ động trong học tập cho học sinh khi áp dụng phương pháp dạy học theo góc bài Axit sunfuric - muối sunfat (Hóa học 10 cơ bản)
26 p | 28 | 7
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Phát triển tư duy lập trình và khắc phục sai lầm cho học sinh lớp 11 thông qua sử dụng cấu trúc rẽ nhánh
24 p | 31 | 7
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Ứng dụng phương pháp và kĩ thuật dạy học tích cực theo định hướng phát triển năng lực học sinh vào dạy học truyện ngắn Chữ người tử tù của Nguyễn Tuân
33 p | 73 | 7
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Phát triển năng lực học tập của học sinh thông qua dạy học dự án môn hóa học
54 p | 48 | 7
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Một số kinh nghiệm rèn kĩ năng viết đoạn văn nghị luận xã hội cho học sinh lớp 12 ở trường THPT Vĩnh Linh
20 p | 16 | 5
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Vận dụng dạy học STEM phần hóa học phi kim lớp 11 nhằm phát triển năng lực và phẩm chất cho học sinh
71 p | 16 | 5
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Giải pháp thực hiện một số công cụ đánh giá theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực của học sinh trong dạy học môn Địa lí ở trườngTHPT Lạng Giang số 2
57 p | 20 | 5
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Phát triển năng lực học văn cho học sinh THPT thông qua kiểu bài làm văn thuyết minh
48 p | 24 | 5
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Một số biện pháp phát huy tính tự chủ của học sinh lớp chủ nhiệm trường THPT Vĩnh Linh
12 p | 13 | 4
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Lựa chọn một số bài tập phát triển sức mạnh tốc độ nhằm nâng cao thành tích chạy cự ly ngắn 100m cho nam đội tuyển Điền kinh trường THPT Tiên Du số 1- Tiên Du- Bắc Ninh
39 p | 15 | 4
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của học sinh thông qua bài tập thí nghiệm Vật lí
38 p | 19 | 4
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Phát triển năng lực tư duy cho học sinh thông qua dạy học Bài tập hóa học chương Ancol - Phenol lớp 11 trung học phổ thông
74 p | 8 | 3
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Tích hợp kiến thức các môn học dạy bài: Cacbohiđrat và lipit
67 p | 30 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn