Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Phương pháp định hướng, tìm lời giải cho bài toán xác định công thức tổng quát của dãy số, tìm giới hạn tổng
lượt xem 5
download
Mục đích nghiên cứu sáng kiến "Phương pháp định hướng, tìm lời giải cho bài toán xác định công thức tổng quát của dãy số, tìm giới hạn tổng" nhằm trình bày các ý tưởng, cách suy nghĩ để tìm lời giải cho bài toán xác định số hạng tổng quát của dãy số, giúp học sinh tiếp cận các cách giải khác nhau, so sánh chúng từ đó tìm ra lời giải tối ưu nhất cho bài toán. Qua đó, giúp các em không còn “ sợ” khi đối mặt với các bài toán dãy số.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Phương pháp định hướng, tìm lời giải cho bài toán xác định công thức tổng quát của dãy số, tìm giới hạn tổng
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGHỆ AN TRƯỜNG THPT TƯƠNG DƯƠNG 2 ------------------- SÁNG KIẾN PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH HƯỚNG, TÌM LỜI GIẢI CHO BÀI TOÁN XÁC ĐỊNH CÔNG THỨC TỔNG QUÁT CỦA DÃY SỐ, TÌM GIỚI HẠN TỔNG LĨNH VỰC: TOÁN NHÓM TÁC GIẢ: 1. TRẦN VĂN KHÁNH- PHÓ HIỆU TRƯỞNG 2. NGUYỄN VĂN HUẤN- GIÁO VIÊN TOÁN. SĐT: 0968632555 Năm học: 2021-2022 1
- A - PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Dãy số và giới hạn của dãy số là một phần kiến thức vô cùng quan trọng trong chương trình toán học phổ thông, xuất hiện rất nhiều trong các đề thi học sinh giỏi Olympic, học sinh giỏi tỉnh, và trong các đề thi chọn học sinh giỏi quốc gia. Trong rất nhiều bài toán, đôi khi “chiếc chìa khóa” chính là phải xác định được số hạng tổng quát của dãy số, tuy vậy công việc này cũng không hề dễ dàng với các em học sinh. Mặc dù có rất nhiều tài liệu hướng dẫn cách xác định công thức của số hạng tổng quát nhưng vấn đề ở chổ khi đối mặt với một bài toán dãy số các em chưa có một định hướng, tư duy chính xác để giải quyết được vấn đề. Qua thực tế giảng dạy bồi dưỡng học sinh khá, giỏi ở lớp 11 tại trường, tôi thấy các em học sinh rất khó khăn trong việc xác định số hạng tổng quát của dãy số. Vì thế tôi đã áp dụng một số biện pháp nhằm giúp các em có thể tiếp cận, tư duy định hướng và giải được các bài tập về dãy số tốt hơn. Để rút ra bài học cần thiết, tôi đã lựa chọn học sinh của lớp 11 qua bài kiểm tra và phần điều tra tôi đã phân loại chất lượng học tập và tìm nguyên nhân, từ đó thực hiện các biện pháp thích hợp trong quá trình giảng dạy. 2. Mục tiêu, nhiệm vụ của đề tài Trình bày các ý tưởng, cách suy nghĩ để tìm lời giải cho bài toán xác định số hạng tổng quát của dãy số, giúp học sinh tiếp cận các cách giải khác nhau, so sánh chúng từ đó tìm ra lời giải tối ưu nhất cho bài toán. Qua đó, giúp các em không còn “ sợ” khi đối mặt với các bài toán dãy số. Định hướng cho học sinh tính giới hạn của tổng thông qua việc thu gọn tổng đó bằng cách phân tích hạng tử tổng quát thành hiệu các hạng tử nối tiếp nhau để các hạng tử có thể triệt tiêu, cuối cùng đưa tổng đó về biểu thức chỉ còn chứa xn , sau đó tìm limxn. 3. Đối tượng nghiên cứu Các bài toán về xác định công thức tổng quát của dãy số và áp dụng tính giới hạn. Các bài toán tìm giời hạn của tổng. 4. Giới hạn của đề tài 2
- Giới hạn của đề tài chỉ dừng lại ở việc định hướng tìm lời giải cho các bài toán xác định công thức tổng quát của một số dãy số, từ đó áp dụng vào một số bài toán cụ thể. Qua đó, người đọc có thể trang bị thêm cho mình phương pháp xác định công thức tổng quát của dãy số. Đặc biệt áp dụng các công thức lượng giác và lý thuyết về sai phân tuyến tính để giải quyết vấn đề. 5. Phương pháp nghiên cứu Để áp dụng được một phần đề tài “ Phương pháp định hướng, tìm lời giải cho bài toán xác định công thức tổng quát của dãy số, tìm giới hạn tổng’’ tôi kết hợp sử dụng phương pháp phép thế lượng giác, lý thuyết về phương trình sai phân tuyến tính cấp một và cấp hai qua một số chuyên đề mà bản thân tôi đã được học. Nội dung của đề tài nhằm cung cấp một số phương pháp cơ bản xác định công thức tổng quát của dãy số và có sự phân loại ở một số bài toán. Đây cũng là đề tài mà tôi đã dạy cho học sinh, đặc biệt là học sinh khá giỏi và lớp chọn và là tài liệu cho học sinh và đồng nghiệp tham khảo. Trong đề tài này tôi đã sử dụng một số kết quả có tính hệ thống của “ Lý thuyết phương trình sai phân” tuy nhiên những vấn đề áp dụng kiến thức toán học hiện đại chỉ dừng lại ở một số trường hợp đặc biệt và giới hạn trong trường số thực. B - PHẦN NỘI DUNG 1. Cơ sở lý luận Dựa trên công thức lượng giác dự đoán công thức của số hạng tổng quát của dãy số và chứng minh công thức bằng phương pháp quy nạp toán học. Dựa vào lý thuyết của phương trình sai phân tuyến tính để xác định số hạng tổng quát của dãy. Dựa vào phương pháp đặt ẩn phụ để đưa dãy chưa xác định được về cấp số nhân thông qua một dãy phụ để xác định số hạng tổng quát của dãy cần tìm. 2. Thực trạng việc dạy và học chuyên đề dãy số ở trường trung học phổ thông + Về phía giáo viên Trong những năm gần đây, hầu hết các giáo viên ở trường đã tích cực đổi mới phương pháp giảng dạy và chuyên đề dãy số cũng không phải ngoại lệ. Tất cả các thầy cô giáo của tổ đều nhận thấy được tầm quan trọng của việc giúp học sinh xác định được công thức của số hạng tổng quát của dãy số khi dãy số cho bằng công thức truy hồi. Các thầy cô đều nắm rất vững các phương pháp xác định công thức của số hạng tổng quát của dãy số và luôn cố gắng truyền đạt cho học sinh. Tuy nhiên, qua thăm dò ý kiến thì hầu hết các thầy cô đều cho rằng đây là một phần kiến thức “quá khó, vượt tầm” với hầu hết học sinh, các em có cố gắng nhưng vẫn 3
- không thể hiểu nổi. Một bộ phận thầy cô tỏ ra chán nản và dạy qua loa đại khái cho xong, hiệu quả mang lại chưa cao, học sinh không tiếp cận được. + Về phía học sinh: Phần lớn các em đều ý thức được tầm quan trọng của dãy số, tuy nhiên các em thừa nhận rằng học phần dãy số quá khó khăn, đặc biệt là các cách xác định công thức của số hạng tổng quát. Các em có nắm phương pháp cũng không thể áp dụng được với những bài khác nhau. 3. Nội dung và hình thức của giải pháp 3.1 Mục tiêu của giải pháp Trang bị cho các em học sinh những kiến thức căn bản về các cách xác định công thức của số hạng tổng quát, giúp học sinh định hướng tư duy và tìm tòi lời giải. Giới thiệu cho học sinh các cách giải khác nhau trên một số bài toán để các em có cái nhìn đa chiều, so sánh và đánh giá chúng để tìm ra cách giải tối ưu. 3.2 Nội dung và cách thức thực hiện giải pháp 3.2.1 Sử dụng phép thế lượng giác 1 u1 2 Ví dụ 1: Xác định số hạng tổng quát của dãy số sau: u 2u 2 1 n n1 Cách giải 1: Ý tưởng: Dựa vào công thức truy hồi ta kiểm tra một vài số hạng của dãy 1 u1 2 1 1 u2 2 1 4 2 2 1 1 u3 2 1 2 2 1 u4 2 ............... 1 un 2 4
- Từ những kết quả có được ta có thể dự đoán và chứng minh công thức của số hạng tổng quát bằng phương pháp quy nạp. Nhưng không phải bài nào cũng đẹp như vậy, do đó ta có cách giải thứ 2 Cách giải 2: Ý tưởng: Từ hệ thức truy hồi ta liên tưởng đến công thức: cos2 x 2cos 2 x 1 Do đó: 2 u1 cos , u2 2cos 2 x 1 cos 3 3 4 8 2n1 u3 cos , u4 cos ... un cos 3 3 3 Bằng phương pháp chứng minh quy nạp ta được: 2n1 1 un cos 3 2 1 u1 2 Ví dụ 2: Xác định số hạng tổng quát của dãy số sau: 2 2 1 u 2n1 un 2 Ý tưởng: Ta liên tưởng đến công thức sin x cos x 1 2 2 2 2 1 sin 2 2 2cos 2 1 cos 1 6 6 6 u sin , u sin 1 2 6 2 2 2 2 2.6 u1 sin , u2 sin , u sin ,..., un sin n1 6 2.6 3 4.6 2 .6 Bằng phương pháp chứng minh quy nạp ta dễ dàng chứng minh được un sin n1 2 .6 u 3 1 Ví dụ 3: Cho dãy số ( un ) xác định bởi un1 2 1 . Tính u2021 n u n 2 1 (1 2)un1 5
- Ý tưởng: un1 tan 8 Ta có: tan 2 1 un 8 1 tan un1 8 tan tan 3 8 tan( ) Mà u1 3 tan u2 3 3 8 1 tan tan 3 8 Bằng quy nạp ta chứng minh được u n tan[ (n 1) ] 3 8 2020 Vậy u 2021 tan( ) 3 8 Ví dụ 4: Cho dãy số ( un ) xác định bởi 3 u1 2 n 2; 1 1 u 2 n 1 un 2 Đặt: Sn u u u ... un 1 2 3 Chứng minh: lim Sn 2,095 . Đây là một bài toán tìm giới hạn, tuy nhiên ta phải xác định được công thức tổng của dãy mới tìm được giới hạn 3 Ý tưởng: Ta có u sin 1 2 3 1 1 u12 1 1 sin 2 1 cos 2sin 2 u 3 3 3.2 sin 2 2 2 2 2 3.221 1 1 u22 1 1 sin 2 1 cos 2sin 2 2 u 3.2 3.2 3.2 sin 3 2 2 2 2 3.231 6
- Dự đoán un sin n1 . Chứng minh bằng quy nạp 3.2 lim Sn u u ... un u ... 1 1 n1 sin sin ... sin sin ... 3 3.2 3.2n1 3.2n Do sinx x, x (0; ) nên 2 1 1 1 1 lim Sn 1 ... n ... 3 2 22 2 2n1 1 2 2.095 3 1 1 3 2 Bài tập áp dụng: 2 u1 Bài 1. Cho dãy số xác định bởi 2 2 un 2 1 1 un 2 Xác đinh biểu thức un theo n u v 2 0 0 Bài 2. Cho hai dãy số (un ) và (v n ) được xác định bởi u 2u v n n n1 un vn vn1 un1vn Hãy xác định u n ; v n theo n. 1 u1 2 2n Bài 3. Cho hai dãy số (un ) . Tìm lim . u 2u 2 1, n 2 n n n1 7
- u 3 1 Bài 4. Cho hai dãy số (un ) u n 1 n 2 . Tìm lim 2n.un . un 1 1 u2 n1 1 u1 2 Bài 5. Cho hai dãy số (un ) n 1 . Tìm limun . u 1 u u 2 1 , n 2 n n 4n u u ...un Bài 6. Cho dãy un 2 2 2 ... 2 ( n dấu căn) lim 1 2n 2 3.2.2 Phương trình sai phân tuyến tính cấp một Phương trình sai phân tuyến tính cấp một là phương trình sai phân có dạng u1 , a.un1 b.un f n , n N * Trong đó a, b, là các hằng số, a 0 và f n là đa thức theo n. Dạng 1 Tìm un thỏa mãn điều kiện u1 , a.un1 b .un 0 (1.1) Trong đó a, b, cho trước n N * Ý tưởng 1: Đây là một cấp số nhân n1 un , q , u un u q n1 b b b u n1 a a 1 1 a Ý tưởng 2: b Giải phương trình đặc trưng a. b 0 để tìm , khi đó un q n (q a là hằng số), trong đó q được xác định khi biết u1 . Ví dụ 1: Xác định số hạng tổng quát của cấp số nhân, biết số hạng đầu tiên bằng 1 và công bội bằng 2. 8
- Bài giải : ta có u 1, q 2 un 2n1 1 Hoặc giải như sau: un1 2 un , u1 1 (1.2) 1 Phương trình đặc trưng có nghiệm 2 vậy un c.2n . Từ u1 1 suy ra c do đó un 2n1 2 Dạng 2 Tìm un thỏa mãn điều kiện u1 , aun1 bun f n , n N * (2 .1) Trong đó f n là đa thức theo n Ý tưởng 1: b f Ta có u un n Đặt vn un a để chuyển về cấp số nhân, sau đó tìm dãy n1 a a vn rồi suy ra dãy un Ý tưởng 2: Giải phương trình đặc trưng a. b 0 ta tìm được ta có un un0 un* trong đó un0 là nghiệm của phương trình thuần nhất (1.1) và un* là nghiệm riêng tùy ý của phương trình không thuần nhất (2.1) Vậy un0 q. n q là hằng số sẽ được xác định như sau: Ta xác định un* như sau: 1) Nếu 1 thì un* là đa thức cùng bậc với f n 2) Nếu 1 thì un* n.g n với g n là đa thức cùng bậc với f n Thay un* vào phương trình, đồng nhất các hệ số ta tính được các hệ số của un* Ví dụ 2: Tìm un thỏa mãn điều kiện u 2 1 un 3u n1 1 9
- Cách giải 1: Đặt vn un a un vn a 1 u v a vn a 3v 3a 1 . Để đây là cấp số nhân thì a n1 n1 n1 2 vn 3v , v u vn 3n1 1 5 1 n1 1 1 2 2 Vậy vn un thay vào hệ thức truy hồi un vn 3n1 2 1 5 1 2 2 2 Cách giải này rất dài dòng nên ta dùng phương pháp sai phân tuyến tính như cách giải sau sẽ nhanh hơn Cách giải 2: Nghiệm 3, un c.3n u*n mà u*n B u B n1 vì vậy ta có 5 B 3B 1 B un c.3n , u 2 c Vậy un .3n1 1 1 5 1 2 2 1 6 2 2 Và những bài toán dạng sau thì dùng phương pháp sai phân tuyến tính sẽ nhanh hơn u 10 Tìm un thỏa mãn điều kiện 1 - un1 5un 8n 3n 2 u 5 Tìm un thỏa mãn điều kiện 1 - un1 un 4n 7 2 Ví dụ 3: Tìm un thỏa mãn điều kiện u1 2; un1 un 2n, n N * (2.2) Ý tưởng 1: 10
- u u 2 2 1 u u 2.2 3 2 u u 2.3 4 3 . . . un u 2.(n 1) n1 cộng vế theo vế ta tìm được un u 2(1 2 ... n 1) un n2 n 2 1 Tuy nhiên để đưa về số hạng tổng quát đối với các bài toán khác nhau là rất khó nên dùng phương pháp sai phân tuyến tính sẽ dễ dàng hơn Ý tưởng 2: Phương trình đặc trưng 1 0 có nghiệm 1 ta có un un0 un* trong đó un0 c.1n c, un* n an b thay un* vào phương trình (2.2) ta được n 1 a n 1 b n an b 2n (2.3) thay n 1 và n 2 vào (2.3) ta được hệ phương trình sau: 3a b 2 a 1 5a b 4 b 1 Do đó un* n n 1 Ta có un un0 un* c n n 1 Vì u1 2 nên 2 c 11 1 c 2 Vậy un 2 n n 1 , hay un n 2 n 2 Ví dụ 4: Tìm un thỏa mãn điều kiện u 2 1 un 2un1 3n 1 Ý tưởng 1: 11
- Đặt vn un an b un vn an b, u v a(n 1) b thay vào hệ thức n1 n1 truy hồi ta được: vn 2vn 2an 2a 2b+an+b+3n 1 để dãy trở thành cấp số nhân thì a = 3, b = 5, vn un 3n 5, v 10, vn 10.2n1 5.2n un 5.2n 3n 5 1 Ý tưởng 2: Nghiệm 2, un c.2n un* mà un* an b u an a b vì vậy ta có n1 a 3 0 a 3 an b 2an 2a 2b 3n 1 b 2a 1 b 5 un c.2n 3n 5, u 2 c 5 1 Vậy un 5.2n 3n 5 Bài tập áp dụng u 2 Bài 1: Cho dãy un xác định bởi 1 u Tìm lim n2 un1 un 2n n u 10 Bài 2: Tìm un thỏa mãn điều kiện 1 un1 5un 8n 4 u 5 Bài 3: Tìm un thỏa mãn điều kiện 1 un1 un 4n 7 Dạng 3 Tìm un thỏa mãn điều kiện u1 , a.un1 bun v.n , n N * (3.1) Trong đó f n là đa thức theo n Phương pháp giải Giải phương trình đặc trưng a. b 0 ta tìm được ta có un un0 un* Trong đó un0 c. n , c là hằng số chưa xác định, un* được xác định như sau: 12
- 1) Nếu thì un* A. n 2) Nếu thì un* A.n. n Thay un* vào phương trình (3.1) đồng nhất các hệ số ta tình được các hệ số của un* . Biết u1 , từ hệ thức un un0 un* , ta tính được c. Ví dụ 5: Tìm un thoả mãn điều kiện u1 1; un1 3.un 2n , n N * (3.2) Ý tưởng 1: Đặt vn un a.2n un vn a.2n , u v a.2.2n thay vào hệ thức truy n1 n1 v n 3vn a.2 2 n n1 hồi ta được: a 1, vn un 2n , v 5, vn 3.3n1 3n 1 n un 3 2 n Ý tưởng 2: Phương trình đặc trưng 3 0 có nghiệm 3 Ta có un un0 un* trong đó un0 c.3n , un* a.2n Thay un* a.2n vào phương trình (3.2), ta thu được a.2n1 3a.2n 2n 2a 3a 1 a 1 Suy ra un 2n . Do đó un c.3n 2n vì u1 1 nên c =1 vậy un 3n 2n Dạng 4 Tìm un thỏa mãn điều kiện u1 , a.un1 bun f1n f 2 n , n N * (4.1) Trong đó f1n là đa thức theo n và f 2 n v. n Phương pháp giải Ta có un un0 u1*n u2*n trong đó un0 là nghiệm tổng quát của phương trình thuần nhất aun1 bun 0 , un* là nghiệm riêng của phương trình không thuần nhất 13
- a.un1 b.un f1n , u2n * là nghiệm riêng bất kì của phương trình không thuần nhất a.un1 b.un f 2 n Ví dụ 6: Tìm un thỏa mãn điều kiện u1 1; un1 2un n2 3.2n , n N * (4.2) Đối với bài này nếu ta dùng cách giải 1 như các bài trên thì bài toán trở nên dài dòng và phức tạp nên tôi xin trình bày theo 1 cách giải như sau: Giải Phương trình đặc trưng 2 0 có nghiệm 2 ta có un un0 u1*n u2*n trong đó un0 c.2n , un* a.n2 b.n c , u2*n An.2n Thay un* vào phương trình un1 2.un n2 , ta được a n 1 b n 1 c 2an2 2bn 2c n 2 2 Cho n = 1, n = 2 ta thu được hệ phương trình 2a c 1 a 1 a b c 4 b 2 2a 2b c 9 c 3 Vậy u1*n n2 2n 3 thay u2n * vào phương trình un1 2.un 3.2n , ta được 3 A n 1 2n1 2 An.2n 3.2n 2 A n 1 2 An 3 A 2 3 Vậy u2*n n.2n 3n.2n1 2 Do đó un c.2n n 2 2n 3 3n.2n1 . ta có u1 1 nên 1 2c 2 3 c 0 vậy un 3n.2n1 n2 2n 3 Bài tập áp dụng: u 2 1 Bài 1: Cho dãy số n n Tìm công thức tổng quát của dãy un . u n 2u 3 n1 14
- u 1 Bài 2: Cho dãy số 1 n Tìm công thức tổng quát của dãy un . un 3un1 2 u 2 Bài 3: Cho dãy số 1 n n Tìm công thức tổng quát của dãy un 5un1 2.3 6.7 12 un . u 1 Bài 4: Cho dãy số 1 n Tìm công thức tổng quát của dãy un . un 2un1 3 n 3.2.3. Phương trình sai phân tuyến tính cấp hai Phương trình sai phân tuyến tính cấp hai là phương trình sai phân dạng: u1 , u2 , a.un1 bun c.un1 f n , n N * Trong đó a, b, c, , là các hằng số, a 0 và f n là biểu thức của n cho trước (Nhận xét: Phương trình đặc trưng của phương trình sai phân tuyến tính cấp hai luôn có hai nghiệm kể cả nghiệm phức, song nội dung của đề tài chỉ dừng lại trong trường hợp số thực, tức là chỉ xét nghiệm thực) Dạng 1 Tìm un thỏa mãn điều kiện u1 , u2 , aun1 bun c.un1 0, n N * (5.1) Phương pháp giải Giải phương trình đặc trưng a. 2 b. c 0 tìm khi đó nếu 1 , 2 là hai nghiệm thực khác nhau thì un A.1n B.2n , trong đó A và B được xác định khi biết u1 , u2 Nếu 1 , 2 là hai nghiệm kép 1 2 thì un A Bn . n , trong đó A và B được xác định khi biết u1 , u2 Ví dụ 7: Tìm un thỏa mãn điều kiện u0 1, u1 16, un2 8.un1 16.un (5.1) 15
- Giải Phương trình đặc trưng 2 8 16 0 có nghiệm kép 4 Ta có un A B.n .4n (5.2) Cho n=0 , n=1 thay vào (5.2) ta thu được hệ phương trình u0 1 A A 1 u1 1 B .4 16 B 3 Vậy un 1 3n .4n Dạng 2 Tìm un thỏa mãn điều kiện u1 , u2 , a.un1 b.un c.un1 f n , n 2, (6.1) Trong đó a 0, f n là đa thức theo n cho trước Phương pháp giải Giải phương trình đặc trưng a. 2 b. c 0 để tìm . Khi dó ta có un un0 un* , trong đó un0 là nghiệm tổng quát của phương trình thuần nhất a.un1 b.un c.un1 0 và un* là một nghiệm tùy ý của phương trình a.un1 b.un c.un1 f n Theo dạng 1 ta tìm được un0 , trong đó hệ số A, B chưa được xác định , un* được xác định như sau: 1) Nếu 1 thì un* là đa thức cùng bậc với f n 2) Nếu 1 là nghiệm đơn thì un* n.g n , g n là đa thức cùng bậc với f n 3) Nếu 1 là nghiệm kép thì un* n.2 g n , g n là đa thức cùng bậc với f n , Thay un* vào phương trình đồng nhất các hệ số ta tính được các hệ số của un* . Biết u1 , u2 từ hệ thức un un0 un* tính được A, B Ví dụ 8: Tìm un thỏa mãn điều kiện u1 1; u2 0, un1 2un un1 n 1, n 2 (6.2) 16
- Giải Phương trình đặc trưng 2 2 1 0 có nghiệm kép 1 ta có un un0 un* trong đó un0 A B.n .1n A Bn, un* n 2 a.n b thay un* vào phương trình (6,2), ta được n 1 a n 1 b 2n2 a.n b n 1 a n 1 b n 1 2 2 Cho n = 1, n = 2 ta thu được hệ phương trình 1 4 2a b 2 a b 2 a 6 9 3a b 8 2a b a b 3 b 1 2 n 1 Vậy un* n 2 6 2 n 1 Do đó un un0 un* A Bn n 2 6 2 Mặt khác 1 1 A B 1 A 4 6 2 11 1 1 A 2 B 4 0 B 3 3 2 11 n 1 Vậy un 4 n n2 3 6 2 Dạng 3 Tìm un thỏa mãn điều kiện u1 , u2 , aun1 bun c.un1 d . n , n 2 (7.1) Phương pháp giải 17
- Giải phương trình đặc trưng a. 2 b. c 0 để tìm Khi đó ta có un un0 un* , trong đó un0 được xác định như dạng 2 và hệ số A, B chưa được xác định, un* được xác định như sau 1) Nếu thì un* k . n 2) Nếu là nghiệm đơn thì un* k.n n 3) Nếu là nghiệm kép thì un* k .n.2 n Thay un* vào phương trình, dùng phương pháp đồng nhất thức các hệ số sẽ tính được hệ số k. Biết u1 , u2 từ hệ thức un un0 un* tính được A, B. Ví dụ 9: Tìm un thỏa mãn điều kiện u1 0; u2 0, un1 2un un1 3.2n , n 2 Giải Phương trình đặc trưng 2 2 1 0 có nghiệm kép 1 ta có un un0 u1*n trong đó un0 A B.n .1n A Bn, un* k .2n Thay un* vào phương trình ta được k .2n1 2k .2n k .2n 1 3.2n k 6 Vậy un* 6.2n 3.2n1 .Do đó un un0 un* A bn 3.2n1 (1) thay u1 1, u2 0 vào phương trình ta thu được hệ 1 A B 12 A 2 0 A 2 B 24 B 13 Vậy un 2 13n 3.2n1 Dạng 4 Tìm un thỏa mãn điều kiện u1 , u2 , aun1 bun c.un1 f n g n , n 2 (8.1) Trong đó a 0, f n là đa thức theo n và g n v. n Phương pháp giải 18
- Ta có un un0 u1*n u2*n trong đó un0 là nghiệm tổng quát của phương trình thuần nhất aun1 bun c.un1 0 , u1n* là nghiệm riêng tùy ý của phương trình không thuần nhất aun1 bun c.un1 f n , u2n * là nghiệm riêng tùy ý của phương trình không thuần nhất aun1 bun c.un1 g n Ví dụ 10: Tìm un thỏa mãn điều kiện u1 0; u2 0, un1 2un 3un1 n 2n , n 2 (8.2) Giải Phương trình đặc trưng 2 2 3 0 có nghiệm 1 1, 2 3 ta có un un0 u1*n u2*n trong đó un0 A 1 B.3n , u1*n a bn, u2*n k .2n n Thay u1n* vào phương trình un1 2un 3un1 n , ta được a n 1 b 2 an b 3 a n 1 b n 4a 1 n 4 a b 0 1 Vậy a b 4 1 Do đó un* n 1 4 * Thay u2n vào phương trình un1 2un 3un1 2n , ta được 2 k .2n1 2.k .2n 3.k .2n1 2n k 3 2 1 Do đó u2*n .2n .2n1 3 3 1 1 Vậy un un0 u1*n u2*n A 1 B.3n n 1 .2n1 (8.3) n 4 3 Ta thay u1 1, u2 0 vào (8.3) ta được hệ phương trình 19
- 1 4 61 A 3 B 1 A 2 3 48 A 9B 3 8 0 B 25 4 3 48 61 25 1 1 Vậy un . 1 .3n . n 1 .2n1 n 48 48 4 3 Bài tập áp dụng: uO 1, u 16 Bài 1: Cho dãy số 1 u Tìm lim n1 un2 8un1 16un un n u 1, u 0 uk Bài 2: Cho dãy số 1 2 Tìm lim k 12 un1 2un un1 n 1, n2 n u 0, u 0 Bài 3: Cho dãy số 1 2 un n Tìm lim un1 2un un1 3.2 , n2 2n 3.2.4. Giới hạn của tổng Các bài toán về tìm giới hạn của tổng ta thu gọn tổng đó bằng cách phân tích hạng tử tổng quát thành hiệu các hạng tử nối tiếp nhau để các hạng tử có thể triệt tiêu, cuối cùng đưa tổng đó về biểu thức chỉ còn chứa xn , sau đó tìm limxn. Ví dụ 1. (Đề thi HSG Nghệ An 2018) un2 n un 1 n 2 Cho dãy số un , biết u1 6, un1 với n 1. n 1 1 1 Tính giới hạn: lim ... . u1 u2 un Ý tưởng: un2 n un 1 n 2 Từ giả thiết un1 phân tích biến đổi thành hiệu các hạng n 1 1 1 1 1 1 tử. . Sau đó ta sẽ thu gọn tổng ... uk uk k uk 1 k 1 u1 u2 un 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Một số phương pháp giải bài toán tím số phức có môđun lớn nhất, nhỏ nhất
17 p | 261 | 35
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Phương pháp giảng dạy ngôn ngữ lập trình C++ cho đội tuyển học sinh giỏi Tin học THPT
22 p | 31 | 14
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Tăng cường sử dụng phương pháp dạy học trực quan vào giảng dạy môn Toán THPT
37 p | 43 | 13
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Vận dụng dạy học STEM trong bài Cacbon của chương trình Hóa học lớp 11 THPT
19 p | 140 | 10
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Một số định hướng giải phương trình lượng giác - Phan Trọng Vĩ
29 p | 31 | 7
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Phương pháp thử và đặc biệt hóa trong giải toán trắc nghiệm
32 p | 17 | 7
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Khai thác và sáng tạo các bài toán mới từ khái niệm và bài tập cơ bản
20 p | 121 | 7
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Phương pháp giải một số dạng bài tập về di truyền liên kết với giới tính
27 p | 27 | 7
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Phương pháp giảng dạy chương Este và Lipit thuộc chương trình Hóa học 12 cơ bản
20 p | 36 | 7
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Phương pháp giải một số dạng bài tập di truyền phần quy luật hoán vị gen - Sinh học 12 cơ bản
24 p | 17 | 6
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Một số bài toán thường gặp về viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số
19 p | 42 | 6
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Các biện pháp nâng cao hiệu quả làm bài phần Đọc - hiểu trong đề thi tốt nghiệp môn Ngữ văn THPT
36 p | 26 | 6
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Hướng dẫn học sinh lớp 12 cơ bản phân dạng và nắm được phương pháp giải bài tập phần giao thoa ánh sáng
23 p | 36 | 6
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Phân loại và cách giải bài toán tìm giới hạn hàm số trong chương trình Toán lớp 11 THPT
27 p | 53 | 5
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Phương pháp giải bài tập di truyền phả hệ
27 p | 12 | 5
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Hướng dẫn học sinh lớp 12 ôn tập môn Lịch Sử theo định hướng 5 bước 1 vấn đề, đáp ứng yêu cầu mới của kỳ thi THPT Quốc gia
29 p | 35 | 5
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Rèn luyện kỹ năng giải toán bằng phương pháp lượng giác hóa
39 p | 19 | 4
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Phương pháp dạy câu so sánh trong tiếng Hán hiện đại
29 p | 5 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn