Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Phương pháp giải bài toán CO2 tác dụng với dung dịch kiềm
lượt xem 5
download
Mục đích nghiên cứu đề tài là giúp học sinh có phương pháp giải bài tập về khí CO2 tác dụng với dung dịch kiềm theo phương pháp giải toán thông thường và phương pháp đồ thị. Mời các bạn cùng tham khảo bài viết dưới đây để nắm nội dung của sáng kiến kinh nghiệm!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Phương pháp giải bài toán CO2 tác dụng với dung dịch kiềm
- MỤC LỤC Trang Mục lục……………………………………………………………………… 1 Một số từ viết tắt 2 Phần I. MỞ ĐẦU 3 1. Lời giới thiệu…………………………………………………………….. 3 2. Tên sáng kiến:…………………………………………………………….. 3 3. Tác giả sáng kiến:……………………………………………………….. 3 4. Chủ đầu tư sáng kiến……………………………………………………. 3 5. Lĩnh vực áp dụng sáng kiến……………………………………………… 3 6. Ngày sáng kiến được áp dụng lần đầu hoặc áp dụng thử………………... 3 7. Mô tả bản chất của sáng kiến: ………………………………………….. 3 PHẦN II: NỘI DUNG 4 I. Lý thuyết cần nhớ 4 I.1. Bài toán CO2 tác dụng với NaOH, KOH ……………………………… 4 I.2. Bài toán CO2 tác dụng với dung dịch Ca(OH)2, Ba(OH)2…………….. 4 I.3. Bài toán CO2 tác dụng với hỗn hợp kiềm NaOH, Ca(OH)2…………… 5 II. BÀI TẬP MINH HOẠ II.1. Bài toán CO2 tác dụng với NaOH, KOH………………….............. 6 II.1.1: Lập được tỉ lệ T…………………………………………………. 7 II.1.2: Không lập được tỉ lệ T………………………………………… 7 II.2. Bài toán CO2 tác dụng với Ca(OH)2, Ba(OH)2…………………… 7 II.2.1: Lập được tỉ lệ T…………………………………………………… 7 II.2.2: Không lập được tỉ lệ T…………………………………………… 9 II.2.3: Phương pháp đồ thị………………………………………………. 10 II.3. Bài toán CO2 tác dụng với hỗn hợp kiềm NaOH, Ca(OH)2……… 13 II.3.1: Lập được tỉ lệ T…………………………………………………… 13 II.3.2: Không lập được tỉ lệ T……………………………………………. 13 II.3.3: Phương pháp đồ thị……………………………………………… 13 III. BÀI TẬP TỰ GIẢI 16 Phần III : KẾT LUẬN 19 19 8. Những thông tin cần được bảo mật (nếu có)………………………. 19 9. Các điều kiện cần thiết để áp dụng sáng kiến:………………………. 10. Đánh giá lợi ích thu được………………………………………...... 19 11. Danh sách những tổ chức/cá nhân đã tham gia áp dụng thử hoặc áp dụng sáng kiến lần 20 đầu …………………………………………………….... 1
- MỘT SỐ TỪ VIẾT TẮT 1. GV: Giáo viên 2. HS: Học sinh 3. PTPU: Phương trình phản ứng 4. PT: Phương trình BÁO CÁO KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU, ỨNG DỤNG SÁNG KIẾN Phần I: MỞ ĐẦU 2
- 1. Lời giới thiệu Đào tạo thế hệ trẻ trở thành những người năng động sáng tạo, độc lập tiếp thu tri thức là một vấn đề mà nhiều nhà giáo dục đã và đang quan tâm trong giai đoạn lịch sử hiện nay. Đổi mới phươ ng pháp dạy học đượ c hiểu là tổ chức các hoạt động tích cực cho người học. T ừ đó khơi dậy và thúc đẩy lòng ham muốn, phát triển nhu cầu tìm tòi, khám phá, chiếm lĩnh trong tự thân của người học từ đó phát triển, phát huy khả năng tự học của họ. Trước vấn đề đó ngườ i giáo viên cần phải không ngừng tìm tòi khám phá, khai thác, xây dựng hoạt động, vận dụng, sử dụng phối hợp các phươ ng pháp dạy học trong các giờ học sao cho phù hợp với từng kiểu bài, từng đối tượ ng học sinh, xây dựng cho học sinh một hướng t ư duy ch ủ động, sáng tạo. Hiện nay, hình thức thi trắc nghi ệm đang được thực hiện phổ biến, rộng rãi trên toàn quốc trong các môn học. Muốn làm nhanh bài trắc nghiệm thì HS phải có phươ ng pháp giải nhanh các bài toán. Dựa trên yêu cầu đó khi dạy học môn Hoá lớp 11 tôi đã giúp HS có phươ ng pháp giải bài tập về khí CO2 tác dụng với dung dịch kiềm theo phương pháp giải toán thông thườ ng và phươ ng pháp đồ thị. 2. Tên đề tài "Phương pháp giải bài toán CO2 tác dụng với dung dịch kiềm" 3. Tác giả sáng kiến: Họ và tên: Ngô Thị Hiền Địa chỉ tác giả sáng kiến: Trường THPT Sáng Sơn – Vĩnh Phúc. Số điện thoại: 0983.495.914. E_mail: ngothihiengvc.3songlo@vinhphuc.edu.vn 4. Chủ đầu tư tạo ra sáng kiến: Ngô Thị Hiền 5. Lĩnh vực áp dụng sáng kiến: Môn Hoá lớp 11 6. Ngày sáng kiến được áp dụng lần đầu hoặc áp dụng thử: 01/10/2016 7. Mô tả bản chất của sáng kiến: 3
- Phần II: NỘI DUNG I. Lý thuyết cần nhớ I.1. Bài toán CO2 tác dụng với NaOH, KOH Khi cho CO2 tác dụng với dung dịch KOH, NaOH có thể xảy ra các phản ứng sau: NaOH + CO2 → NaHCO3 (1) 2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O (2) Trường hợp 1: Biết số mol các chất tham gia phản ứng Khi bài toán cho biết số mol NaOH và CO2 tham gia phản ứng thì trước tiên phải lập tỉ lệ số mol . Sau đó kết luận phản ứng xảy ra và tính toán theo dữ kiện bài toán. Nếu T 1: Chỉ xảy ra phản ứng (1), muối thu được chỉ có NaHCO3 Nếu 1
- Khi biết số mol CO2 và Ca(OH)2 thì trước tiên phải lập tỉ lệ . Sau đó kết luận phản ứng xảy ra và tính toán theo dữ kiện bài toán tương tự như với bài toán kiềm 1 lần kiềm. Trưòng hợp 2. Khi chưa biết số mol các chất tham gia phản ứng Với bài toán dạng này thường cho biết trước số mol của CO 2 hoặc Ca(OH)2 và số mol CaCO3. Khi giải phải viết cả 2 phản ứng và biện luận từng trường hợp TH1: Chỉ xảy ra phản ứng tạo kết tủa, = = TH2: Xảy ra cả 2 phản ứng tạo muối trung hoà (kết tủa) và muối axit. = 2. Chú ý: Khi bài cho thể tích CO2 và khối lượng kết tủa, yêu cầu tính lượng kiềm thì thường chỉ xảy ra 1 trường hợp và có 1 đáp án phù hợp . Khi cho số mol kiềm và khối lượng kết tủa, yêu cầu tính thể tích CO 2 tham gia thì thường xảy ra 2 trường hợp và có 2 kết quả thể tích CO2 phù hợp I.3. Bài toán CO2 tác dụng với hỗn hợp kiềm NaOH, Ca(OH)2 Khi giả bài toán này phải sử dụng phương trình ion. Các phản ứng xảy ra: CO2 + → (1) CO2 + 2 → + H2O (2) Ca2+ + → CaCO3↓ (3) Trường hợp 1: Biết số mol các chất tham gia phản ứng Khi biết số mol CO2 và NaOH, Ca(OH)2 thì trước tiên phải lập tỉ lệ . Sau đó kết luận phản ứng xảy ra và tính toán theo dữ kiện bài toán tương tự như với bài toán kiềm 1 lần kiềm. Trường hợp 2. Khi chưa biết số mol các chất tham gia phản ứng Với bài toán dạng này thường cho biết trước số mol của CO 2 hoặc kiềm và số mol kết tủa. Khi giải phải viết cả 3 phản ứng và biện luận từng trường hợp TH1: OH dư, chỉ xảy ra phản ứng (2) và (3). Khi đó TH2: OH – và CO2 đều hết, xảy ra cả 3 phản ứng (1), (2) và (3), Lưu ý: Khi tính kết tủa phải so sánh số mol với Ca2+ , Ba2+ rồi mới kết luận số mol kết tủa. Nếu thì Nếu thì 5
- II. BÀI TẬP MINH HOẠ II.1. Bài toán CO2 tác dụng với NaOH, KOH II.1.1: Lập được tỉ lệ T Bài 1. Cho 5,6 lít CO2 (đkc) đi qua 164ml dd NaOH 20%(d = 1,22g/ml) thu được dd X. Cô cạn dd X thì thu được bao nhiêu gam chất rắn? Hướng dẫn: nNaOH/nCO2 = 4 nên tạo muối trung hoà, NaOH dư 0,5mol mc.r = m muối + m NaOH dư = 46,5g. Bài 2. Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí CO2(đktc) vào dd chứa 16g NaOH thu được dung dịch X. Tính khối lượng muối tan trong dd X. Hướng dẫn: nNaOH/nCO2 = 3,33 nên phản ứng tạo muối trung hoà NaOH dư m muối = 21,2 g Bài 3. Hấp thụ hoàn toàn 2,688 lít khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch NaOH 2M thu được dung dịch X. Tính khối lượng muối tan trong dd X. Hướng dẫn: nNaOH/nCO2 = 2 nên phản ứng vừa đủ tạo muối trung hoà m muối = 12,72 g Bài 4. Hấp thụ hoàn toàn 5,04 lít khí CO2 (đktc) vào dd chứa 250 ml dung dịch NaOH 1,75M thu được dung dịch X. Tính khối lượng muối tan trong dd X. Hướng dẫn: nNaOH/nCO2 = 1.94 nên phản ứng tạo 2 muối m muối = 26,095 g Bài 5. Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO2 (đktc) vào dd chứa 12g NaOH thu được dung dịch X. Tính khối lượng muối tan trong dd X. Hướng dẫn: nNaOH/nCO2 = 2 nên phản ứng tạo muối trung hoà m muối = 15,9 g Bài 6. Hấp thụ hoàn toàn 1,12 lít khí CO2 (đktc) vào 160 gam dung dịch NaOH 1% thu được dung dịch X. Tính khối lượng muối tan trong dd X. Hướng dẫn: nNaOH/nCO2
- m muối = 3,36 g II.1.2: Không lập được tỉ lệ T Bài 1. Hấp thụ hoàn toàn 15,68 lít khí CO2( đktc) vào 500 ml dd NaOH có nồng độ C mol/lít. Sau phản ứng thu được 65,4 gam muối. Tìm C. Hướng dẫn: Phản ứng tạo 2 loại muối Tính nNaOH = 1mol C = 2M Bài 2. Cho 4,48 lít hỗn hợp khí A gồm SO2 và CO2 có tỉ khối so với hiđrô là 27. Tính thể tích dung dịch NaOH 1M nhỏ nhất để hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít hỗn hợp khí A . Hướng dẫn: Tính thể tích dung dịch NaOH 1M nhỏ nhất để hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít hỗn hợp khí A khi phản ứng vừa đủ tạo muối axit nNaOH = n khí = 0,2 mol V = 200ml II.2. Bài toán CO2 tác dụng với Ca(OH)2, Ba(OH)2 II.2.1: Lập được tỉ lệ T Bài 1. Hấp thụ hoàn toàn 2,688 lít khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch Ca(OH)2 2M thu được dung dịch X. Tính khối lượng muối tan trong dd X. Hướng dẫn: nOH/nCO2 = 4 nên phản ứng tạo muối trung hoà Ca(OH)2 dư m muối = 12g Bài 2. Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí CO2(đkc) vào dd chứa 7,4g Ca(OH) 2 thu được dung dịch X. Tính khối lượng muối trong dd X. Hướng dẫn: nOH/nCO2 = 1 nên phản ứng tạo muối axit m muối = 16,2 g Bài 3. Sục 0,336 lít CO2 (đktc) vào 1 lít dung dịch Ca(OH)2 0,01M thu được m gam kết tủa. Tính m và nồng độ các chất trong dung dịch sau phản ứng (giả thiết thể tích dung dịch không đổi trong quá trình phản ứng). Hướng dẫn: 7
- xảy ra 2 phản ứng: CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O x x x (mol) Ca(OH)2 + 2CO2 Ca(HCO3)2 y y y (mol) Ta được hệ: m = 0,005.100 = 0,5 gam Dung dịch sau phản ứng là dung dịch Ca(HCO3)2: Bài 4. Sục V lít khí CO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M. Tính khối lượng kết tủa thu được, nồng độ mol/l dung dịch sau phản ứng và thể tích khí thoát ra (nếu có) trong 2 trường hợp sau: a. V = 0,448 lít. b. V = 0,56 lít. Hướng dẫn: a. Chỉ xảy ra phản ứng tạo muối axit vừa đủ (không có kết tủa và không thoát khí) Ba(OH)2 + 2CO2 Ba(HCO3)2 0,01 0,02 0,01 b. Chỉ xảy ra phản ứng tạo muối axit (không có kết tủa, có thoát khí) Ba(OH)2 + 2CO2 Ba(HCO3)2 0,01 0,02 0,01 II.2.2: Không lập được tỉ lệ T Bài 1. Sục từ từ V lít khí CO2 (đktc) vào 200ml dung dịch Ca(OH)2 1M thu được 15 gam kết tủa. Tìm V. Hướng dẫn: 8
- TH1: Chỉ xảy ra phản ứng tạo kết tủa, nCO2 = n Ca(OH)2pư = n k.tủa = 0.15mol. V= 3,36L TH2: Xảy ra cả 2 phản ứng tạo muối trung hoà (kết tủa) và muối axit. nCO2=2 n Ca(OH)2pư n k.tủa = 0,25mol. V= 5,6L Bài 2. Hấp thụ hoàn toàn 2,688 lít CO2 ( đktc ) vào 2,5 lit dung dịch Ba(OH)2 b mol/l, thu được 15,76 gam kết tủa. Tìm b. Hướng dẫn: nCO2 > n k.tủa nên xảy ra 2 phản ứng n Ba(OH)2pư = (nCO2 + n k.tủa )/2 = 0,1mol C = 0,04M Bài 3. Dẫn từ từ 112cm3 khí CO2 ( đktc ) qua 200 ml dung dịch nước vôi trong nồng độ a mol/l thì thấy không có khí thoát ra và thu được 0,1 gam kết tủa trắng. Tìm a. Hướng dẫn: nCO2 > n k.tủa nên xảy ra 2 phản ứng n Ca(OH)2pư = (nCO2 + n k.tủa )/2 = 0,003 mol C = 0,015M Bài 4. Sục 0,336 lít khí CO2 vào 2 lít dung dịch Ca(OH)2 a mol/l thu được 1 gam kết tủa. Tính a. Hướng dẫn: Xảy ra phản ứng tạo 2 muối Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố, được Bài 5. Sục V lít khí CO2 (đktc) vào 2 lít dung dịch Ca(OH) 2 0,01M thu được 1 gam kết tủa. Tính V. Hướng dẫn: Xảy ra hai trường hợp TH1: Chỉ có phản ứng tạo kết tủa Ca(OH)2 + CO2 CaCO3 + H2O 0,01 0,01 0,01 9
- TH2: Xảy ra phản ứng tạo 2 muối Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố, được II.2.3. Phương pháp đồ thị Dáng của đồ thị: Hình chữ V ngược đối xứng Tọa độ các điểm quan trọng + Điểm xuất phát: (0,0) + Điểm cực đại(kết tủa cực đại): (a, a)[a là số mol của Ca(OH)2] kết tủa cực đại là a mol. + Điểm cực tiểu: (2a, 0) Tỉ lệ trong đồ thị: 1:1. Bài 1: Sục từ từ đến dư CO2 vào dung dịch Ca(OH)2. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị như hình bên. Giá trị của a và b là A. 0,2 và 0,4. B. 0,2 và 0,5. C. 0,2 và 0,3. D. 0,3 và 0,4. Hướng dẫn: + Từ tỉ lệ của đồ thị bài toán a = 0,2 mol. + Tương tự ta cũng có b = 2a = 0,4 mol + Vậy chọn đáp án A Bài 2: Sục từ từ đến dư CO2 vào một cốc đựng dung dịch Ca(OH)2. KQ thí nghiệm được biểu diễn trên đồ (Hình 1) thị như hình bên. Khi lượng CO2 đã sục vào dung dịch là 0,85 mol thì lượng kết tủa đã xuất hiện là m gam. Giá trị của m là A. 40 gam. B. 55 gam. 10
- C. 45 gam. D. 35 gam. Hướng dẫn: + Từ đồ thị(hình 1) a = 0,3 mol. (Hình 2) + Dễ thấy kết tủa cực đại = 0,3 + (1 – 0,3): 2 = 0,65 mol. + Từ kết quả trên ta vẽ lại đồ thị(hình 2): Từ đồ thị này suy ra khi CO2 = 0,85 mol x = 1,3 – 0,85 = 0,45 mol m = 45 gam. VD3: Sục CO2 vào 200 gam dung dịch Ca(OH)2 ta có kết quả theo đồ thị như hình bên. Tính C% (Hình 1) của chất tan trong dung dịch sau pư? (Hình 2) Hướng dẫn: + Ta có Ca(OH)2 = 0,8 mol. + CO2 = 1,2 mol . + Từ đồ thị(hình 2) x = CaCO3↓ = 1,6 – 1,2 = 0,4 mol + Bảo toàn caxi Ca(HCO3)2 = 0,8 – 0,4 = 0,4 mol C% = = 30,45%. Bài 4. Sục 0,336 lít khí CO2 vào 2 lít dung dịch Ca(OH)2 a mol/l thu được 1 gam kết tủa. Tính a. Hướng dẫn: 11
- Áp dụng phương pháp đồ thị Dễ thấy Bài 5. Sục V lít khí CO2 (đktc) vào 2 lít dung dịch Ca(OH) 2 0,01M thu được 1 gam kết tủa. Tính V. Hướng dẫn: Áp dụng phương pháp đồ thị Dễ thấy II.3. Bài toán CO2 tác dụng với hỗn hợp kiềm II.3.1: Tìm được T Bài 1. Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí CO2 (ở đktc) vào 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,2M sinh ra m gam kết tủa. Tìm m. Hướng dẫn: nOH/nCO2 >1 nên phản ứng tạo 2 muối n k.tủa = nCO32 = 0,05mol m k.tủa = 9,85 g. Bài 2. Cho 0,448 lít khí CO2 (ở đktc) hấp thụ hết vào 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 0,06M và Ba(OH)2 0,12M thu được m gam kết tủa. Tìm m. 12
- Hướng dẫn: nOH/nCO2 = 1,5 nên phản ứng tạo 2 muối n k.tủa = nCO32 = 0,01mol m k.tủa = 1,97 g. II.3.2: Không tìm được T Bài 1. Hấp thụ hoàn toàn V lít khí CO2 (ở đktc) vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm KOH 1M và Ca(OH)2 0,25M sinh ra 2,5 gam kết tủa. Tìm V. Hướng dẫn: n k.tủa = nCO32 = 0,025 n k.tủa = 0,025 nên OH – và CO2 đều hết. Khi đó nCO2 = nOH n k.tủa = 0,1mol nOH = 0,125 mol nCa(OH)2 = 0,0125mol a= 0,125M II.3.3. Phương pháp đồ thị Dáng của đồ thị: Hình thang cân Tọa độ các điểm quan trọng + Điểm xuất phát: (0,0) + Điểm cực đại(kết tủa cực đại): (Ca2+, …)[a là số mol của Ca(OH)2] kết tủa cực đại là a mol. + Điểm cực tiểu: (nOH, 0) Tỉ lệ trong đồ thị: 1:1. Bài 1: Sục từ từ đến dư CO2 vào dung dịch chứa 0,1 mol NaOH và 0,15 mol Ca(OH)2. KQ thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị như hình dưới. Tính x, y, z, t? Hướng dẫn: 13
- + Theo giả thiết ta có số mol: Ca2+ = 0,15 mol số mol kết tủa CaCO3 cực đại = 0,15 mol. + Ta cũng có số mol OH = 0,4 mol. + Từ đồ thị và số mol của các ion ta suy ra: x = kết tủa cực đại = 0,15 mol. t = số mol OH = 0,4 mol. y = x = 0,15 mol t – z = y 0,4 – z = 0,15 z = 0,25 mol. Bài 2: Sục CO2 vào dung dịch hỗn hợp gồm Ca(OH)2 và KOH ta quan sát hiện tượng theo đồ thị hình bên (số liệu tính theo đơn vị mol). Giá trị của x là A. 0,12 mol. B. 0,11 mol. C. 0,13 mol. D. 0,10 mol. Hướng dẫn: Từ đồ thì suy ra: AD = 0,15; AE = CD = BE = 0,5 – 0,45 = 0,05. x = DE = AD – AE = 0,15 – 0,05 = 0,1 mol. Bài 3. Khi sục từ từ đến dư CO2 vào dung dịch có chứa 0,1 mol NaOH; x mol KOH và y mol Ba(OH)2, kết quả thí nghiệm thu được biểu diễn trên đồ thị sau: Giá trị của x, y, z lần lượt là A. 0,60; 0,40 và 1,50. B. 0,30; 0,60 và 1,40. C. 0,30; 0,30 và 1,20. D. 0,20; 0,60 và 1,25. Hướng dẫn: + Vì kết tủa cực đại = 0,6 mol y = 0,6. + Tổng số mol OH = 1,6 0,1 + x + 2y = 1,6 x = 0,3 mol. + Từ đồ thị 1,6 – z = 0,2 z = 1,4 mol. 14
- Bài 4: Khi sục từ từ đến dư CO2 vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol NaOH và b mol Ca(OH)2, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị bên. Tỉ lệ a : b là: A. 4 : 5. B. 5 : 4. C. 2 : 3. D. 4 : 3. Hướng dẫn: + Vì kết tủa cực đại = 0,5 mol b = 0,5 mol. + Mặt khác : OH = 1,4 = a + 2b a = 0,4 mol a : b = 4 : 5. Bài 5: Sục từ từ V lít CO2 (đktc) vào 120 ml dung dịch hỗn hợp Ba(OH) 2 0,3M và NaOH 5/24M. Tính V để: a) Thu được kết tủa max. b) Thu được 3,94 gam kết tủa. Hướng dẫn: Áp dụng phương pháp đồ thị a) Từ đồ thị nhận thấy kết tủa max khi = 0,036 (mol) b) Hoặc Bài 6. Hấp thụ hết V lít CO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch X. Cho vào dung dịch X 100 ml dung dịch Ba(OH) 2 1M thu được 13,79 gam kết tủa. Tính V. Hướng dẫn: 15
- Từ đồ thị thấy có 2 giá trị số mol CO 2 thỏa mãn. TH1: TH 2: III. BÀI TẬP TỰ GIẢI Câu 1: Hấp thụ toàn bộ x mol CO2 vào dung dịch chứa 0,03 mol Ba(OH)2 thì thu được 3,94 gam kết tủa. Giá trị của x là? A. 0,02mol hoặc 0,04 mol B. 0,02mol hoặc 0,05 mol C. 0,01mol hoặc 0,03 mol D. 0,03mol hoặc 0,04 mol Câu 2. Dẫn từ từ V lít khí CO (ở đktc) đi qua một ống sứ đựng lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO, Fe O (ở nhiệt độ cao). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu 2 3 được khí X. Dẫn toàn bộ khí X ở trên vào lượng dư dung dịch Ca(OH) thì tạo thành 2 4 gam kết tủa. Giá trị của V là A. 1,120. B. 0,896. C. 0,448. D. 0,224. Câu 3. Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí CO (ở đktc) vào 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm 2 và Ba(OH) 0,2M, sinh ra m gam kết tủa. Giá trị của m là NaOH 0,1M 2 A. 9,85. B. 11,82. C. 17,73. D. 19,70. Câu 4. Cho 0,448 lít khí CO2 (ở đktc) hấp thụ hết vào 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 0,06M và Ba(OH)2 0,12M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 3,940. B. 1,182. C. 2,364. D . 1,970. Câu 5. Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO2 (đktc) vào 125 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, thu được dung dịch X. Coi thể tích dung dịch không thay đổi, nồng độ mol của chất tan trong dung dịch X là A. 0,4M . 0,2M B C. 0,6M D. 0,1M 16
- Câu 6. Đôt chay hoan toan m gam FeS ́ ́ ̀ ̀ ̀ ̣ ượng O2 vưa đu, thu đ 2 băng môt l ̀ ̉ ược khi X. Hâp ́ ́ ̣ ́ ̀ ́ ̣ thu hêt X vao 1 lit dung dich ch ưa Ba(OH) ́ 2 0,15M va KOH 0,1M, thu đ ̀ ược dung dich Y ̣ ̀ ́ ̉ ̀ ̣ ́ ́ ̣ ́ ̉ ́ ̣ ̉ va 21,7 gam kêt tua. Cho Y vao dung dich NaOH, thây xuât hiên thêm kêt tua. Gia tri cua m là A. 23,2 B. 12,6 C . 18,0 D. 24,0 Câu 7. Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít CO (đktc) vào 100 ml dung dịch gồm 2 K CO 0,2M và KOH x mol/lít, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2 3 dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch BaCl (dư), thu được 11,82 gam 2 kết tủa.Giá trị của x là A. 1,6. B. 1,2. C. 1,0. D. 1,4. Câu 8: Cho 28 gam hỗn hợp X gồm CO 2 và SO2 (tỉ khối hơi so với oxi là 1,75) lội chậm qua 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,7M và Ba(OH)2 0,4M. Sau khi các phản ứng kết thúc, thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 41,80 gam. B. 54,25 gam. C. 52,25 gam. D. 49,25 gam. Câu 9: Cho V lít khí CO2 (ở đktc) hấp thụ hoàn toàn vào 200 ml dung dịch hỗn hợp KOH 1M và Ba(OH)2 0,75M thu được 27,58 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là A. 6,272 lít. B. 8,064 lít. C. 8,512 lít. D. 2,688 lít. Câu 10: Cho 8,96 lít khí CO2 (đktc) vào 250 ml dung dịch NaOH 2M được dung dịch X. Cho X tác dụng với dung dịch Ca(OH) 2 dư được a gam kết tủa. Nếu cho X tác dụng với dung dịch CaCl2 dư được b gam kết tủa. Giá trị (a – b) bằng A. 0 . B. 15. C. 10. D. 30. Câu 11: Hấp thu hết CO2 vào dung dịch NaOH được dung dịch A. Biết rằng: Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch A thì phải mất 50 ml dung dịch HCl 1M mới thấy bắt đầu có khí thoát ra. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch A được 7,88 gam kết tủa. Dung dịch A chứa? A. Na2CO3 B. NaHCO3 C. NaOH và Na2CO3 D.NaHCO3, Na2CO3 Câu 12: Hấp thụ hết 0,2 mol CO 2 vào 1 lít dung dịch chứa KOH 0,2M và Ca(OH) 2 0,05M thu được kết tủa nặng? A. 5 gam B. 15 gam C. 10 gam D. 1 gam 17
- Câu 13: Dung dịch X chứa NaOH 0,2M và Ca(OH)2 0,1M. Hấp thụ 7,84 lít khí CO2(đktc) vào 1 lít dung dịch X thì khối lượng kết tủa thu được là? A. 15 gam B. 5 gam C. 10 gam D. 1 gam Câu 14: Cho 5,6 lít hỗn hợp X gồm N2 và CO2 (đktc) đi chậm qua 5 lít dung dịch Ca(OH)2 0,02M để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 5 gam kết tủa. Tính tỉ khối hơi của hỗn hợp X so với H2. A. 18,8 B. 1,88 C. 37,6 D. 21 Câu 15: Hấp thụ hoàn toàn 11,2 lít CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch hỗn hợp KOH aM và Ca(OH)2 1M thu được dung dịch X và 10 gam kết tủa. Giá trị của a là. A. 1M. B. 2M. C. 8M D. 4M Câu 16: Cho V(lít) khí CO2 hấp thụ hoàn toàn bởi 200 ml dd Ba(OH)2 0,5M và NaOH 1,0M. Tính V để kết tủa thu được là cực đại? A. 2,24 lít ≤ V≤ 6,72 lít B. 2,24 lít ≤ V ≤ 5,6 lít C. 2,24 lít ≤V ≤ 8,96 lít D. 2,24 lít ≤V ≤ 4,48 lít Câu 17: Sục 4,48 lít CO2 vào 200 ml dung dịch chứa NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,7M thu được bao nhiêu gam kết tủa ? A. 23,64 gam. B. 39,4 gam. C. 7,88 gam. D. 25,58 gam. Câu 18: Sục V lít CO2 (đktc) vào 1 lít dung dịch hỗn hợp Ca(OH)2 0,02M và NaOH 0,1M. Sau khi kết thúc phản ứng, thu được 1,5 gam kết tủa trắng. Trị số của V là: A. 0,336 lít B. 2,800 lít C. 2,688 lít D. 0,336 lít hoặc 2,800 lít Câu 20: Hỗn hợp X gồm Ba và Na. Cho 20,12 g hỗn hợp X vào nước dư thu được dung dịch Y và 4,48 lít H2(đktc). Sục 5,6 lít CO2 (đktc) vào dung dịch Y thì khối lượng kết tủa thu được là: A. 39,4 gam. B. 63,04gam. C. 29,55 gam. D. 23,64 gam. 18
- Câu 21: Sục từ từ đến dư CO2 vào dung dịch chứa V lít Ca(OH)2 0,05M. KQ thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị như hình bên. Giá trị của V và x là A. 5,0; 0,15. B. 0,4; 0,1. C. 0,5; 0,1. D. 0,3; 0,2. Câu 22: Sục CO2 vào 200 gam dung dịch Ca(OH)2 ta có kết quả theo đồ thị như hình bên. Tính C% của chất tan trong dung dịch sau pư? A. 30,45%. B. 34,05%. C. 35,40%. D. 45,30%. Câu 23: Sục CO2 vào dung dịch Ba(OH)2 ta có kết quả theo đồ thị như hình bên. Giá trị của x là A. 0,55 mol. B. 0,65 mol. C. 0,75 mol. D. 0,85 mol. Phần III : KẾT LUẬN 8. Những thông tin cần được bảo mật (nếu có): không 9. Các điều kiện cần thiết để áp dụng sáng kiến: Nhà trường cần sắp xếp thời gian học tập hợp lí để có thể giới thiệu phương pháp cho HS áp dụng. HS cần nắm chắc tính chất về CO2 tác dụng dung dịch kiềm 10. Đánh giá lợi ích thu được hoặc dự kiến có thể thu được do áp dụng sáng kiến theo ý kiến của tác giả và theo ý kiến của tổ chức, cá nhân đã tham gia áp dụng sáng kiến lần đầu, kể cả áp dụng thử 19
- Trong quá trình giảng dạy, tôi và đồng nghiệp đã áp dụng phương pháp như vừa nêu trên, tôi đã thấy có sự chuyển biến rõ rệt ở các HS. Vận dụng sáng kiến sẽ giúp HS làm nhanh bài tập, tiết kiệm thời gian học, hiệu quả cao. 10.1. Đánh giá lợi ích thu được hoặc dự kiến có thể thu được do áp dụng sáng kiến theo ý kiến của tác giả: HS làm nhanh bài tập, tiết kiệm thời gian học, hiệu quả cao. Cụ thể: Năm Số HS Trước Sau khi áp dụng học khi áp dụng Giỏi Khá TB Yếu Giỏi Khá TB Yếu 2016 – 123 5 29 68 21 8 36 66 13 2017 2018 136 5 38 68 25 10 43 73 10 2019 10.2. Đánh giá lợi ích thu được hoặc dự kiến có thể thu được do áp dụng sáng kiến theo ý kiến của tổ chức, cá nhân: Năm Số HS Trước Sau khi áp dụng học khi áp dụng Giỏi Khá TB Yếu Giỏi Khá TB Yếu 2017 – 119 3 32 56 28 7 34 62 16 2018 11. Danh sách những tổ chức/cá nhân đã tham gia áp dụng thử hoặc áp dụng sáng kiến lần đầu Số TT Tên tổ chức/cá Địa chỉ Phạm vi/Lĩnh vực nhân áp dụng sáng kiến 1 Ngô Thị Hiền Trường THPT Sáng Dạy môn Hoá lớp 11 Sơn 2 Trần Thị Thanh Trường THPT Sáng Dạy môn Hoá lớp 11 Thuý Sơn Sông Lô, ngày.....tháng......năm 2019 Sông Lô, ngày 17 tháng 01 năm 2019 Thủ trưởng đơn vị/ Tác giả sáng kiến Chính quyền địa phương (Ký, ghi rõ họ tên) 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Một số phương pháp giải bài toán tím số phức có môđun lớn nhất, nhỏ nhất
17 p | 261 | 35
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Phương pháp rèn luyện kĩ năng sử dụng Atlat và thực hành biểu đồ Địa lí lớp 12
26 p | 159 | 15
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Phương pháp giảng dạy ngôn ngữ lập trình C++ cho đội tuyển học sinh giỏi Tin học THPT
22 p | 31 | 14
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Tăng cường sử dụng phương pháp dạy học trực quan vào giảng dạy môn Toán THPT
37 p | 43 | 13
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Khai thác và sáng tạo các bài toán mới từ khái niệm và bài tập cơ bản
20 p | 123 | 7
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Phương pháp thử và đặc biệt hóa trong giải toán trắc nghiệm
32 p | 17 | 7
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Phương pháp giải một số dạng bài tập về di truyền liên kết với giới tính
27 p | 28 | 7
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Phương pháp giảng dạy chương Este và Lipit thuộc chương trình Hóa học 12 cơ bản
20 p | 36 | 7
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Phân loại và phương pháp giải bài tập chương andehit-xeton-axit cacboxylic lớp 11 THPT
53 p | 29 | 6
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Phương pháp giải một số dạng bài tập di truyền phần quy luật hoán vị gen - Sinh học 12 cơ bản
24 p | 18 | 6
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Hướng dẫn học sinh lớp 12 ôn tập môn Lịch Sử theo định hướng 5 bước 1 vấn đề, đáp ứng yêu cầu mới của kỳ thi THPT Quốc gia
29 p | 36 | 5
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Phân loại và cách giải bài toán tìm giới hạn hàm số trong chương trình Toán lớp 11 THPT
27 p | 53 | 5
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Phương pháp giải bài tập di truyền phả hệ
27 p | 12 | 5
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Rèn luyện kỹ năng giải toán bằng phương pháp lượng giác hóa
39 p | 19 | 4
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Phương pháp giải bài toán về số phức
24 p | 39 | 4
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Phương pháp dạy giúp học sinh nhớ kiến thức ngữ pháp để làm tốt bài tập
24 p | 29 | 3
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Phương pháp dạy câu so sánh trong tiếng Hán hiện đại
29 p | 5 | 3
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Giúp học sinh giải tốt các bài toán phương trình, bất phương trình mũ và lôgarit có chứa tham số
37 p | 43 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn