intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Phương pháp giải bài toán về tạo số

Chia sẻ: Caphesuadathemhanh | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:19

41
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài đã góp phần tạo hứng thú học tập cho học sinh. Các em học sinh lớp 11 đỡ lúng túng hơn khi giải các bài toán về nội dung này. Mời các bạn cùng tham khảo bài viết dưới đây để nắm nội dung của sáng kiến kinh nghiệm!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Phương pháp giải bài toán về tạo số

  1. ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­SKKN: “Phương pháp giải bài toán về tạo số  ”­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ BÁO CÁO KẾT QUẢ  NGHIÊN CỨU, ỨNG DỤNG SÁNG KIẾN 1.  Lời giới thiệu       Nhiêm vu trong tâm trong tr ̣ ̣ ̣ ương THPT la hoat đông day cua thây va hoat đông  ̀ ̀ ̣ ̣ ̣ ̉ ̀ ̀ ̣ ̣ ̣ ̉ ̀ ́ ới người thây, ngoài vi hoc cua tro. Đôi v ̀ ệc truyền thụ kiến thức mới, giup hoc sinh  ́ ̣ ̉ ́ ững kiên th cung cô nh ́ ức đã học còn cần biết cách tạo cảm hứng học tập cho học  sinh, giúp các em từng bước vượt qua những khó khăn, thử thách một cách nhẹ  nhàng.  ́ ̣ ̉ ́ ững những tri thưc khoa hoc  Muôn hoc tôt môn Toan, cac em phai năm v ́ ́ ́ ́ ̣ ở môn  ̣ ́ ́ ̣ ́ ̣ ̣ ̣ ́ ̣ ̀ ưng bai Toan môt cach co hê thông, biêt vân dung ly thuyêt môt cach linh hoat vao t ́ ́ ́ ́ ̀ ̀  ́ ̣ ể. Điêu đo thê hiên  toan cu th ̀ ́ ̉ ̣ hoc đi đôi v ̣ ở viêc  ̣ ơi hanh ̀ ̉ ̣ ̉ ́ ư  ́ ̀ , đoi hoi hoc sinh phai co t duy logic và có óc sáng tạo linh hoạt. Vi vây, trong qua trinh day hoc giao viên cân ̀ ̣ ́ ̀ ̣ ̣ ́ ̀  ̣ đinh hương cho hoc sinh cach hoc va nghiên c ́ ̣ ́ ̣ ̀ ứu môn Toan môt cach co hê thông, ́ ̣ ́ ́ ̣ ́   ̣ ̣ ́ ̀ ̀ ̣ biêt cach vân dung li thuyêt vao bai tâp, bi ́ ́ ́ ết cách quy lạ về quen, biết cách biến cái   "không thể" thành cái "có thể".        Tổ hợp là một trong những nội dung quan trọng của chương trình toán học phổ  thông. Nội dung này thường xuyên xuất hiện trong các kì thi học sinh giỏi cấp tỉnh,   cấp quốc gia, khu vực và Olympic 30/04. Các dạng toán về tổ hợp rất phong phú và   đa dạng và cũng rất phức tạp nên khó phân loại và hệ  thống thành các chuyên đề   1
  2. ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­SKKN: “Phương pháp giải bài toán về tạo số  ”­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ riêng biệt. Với thực trạng đó rất cần thiết có người thầy hướng dẫn các em tìm ra   phương pháp giải và tìm ra phương pháp giải tối  ưu. Chính vì lí do đó nên tôi đã  chọn cho mình đề tài:“Phương pháp giải bài toán về tạo số”.         2. Tên sáng kiến: “Phương pháp giải bài toán về tạo số”.          3. Tác giả sáng kiến: ­ Họ và tên: Phạm Thị Hồng Quyền ­ Địa chỉ tác giả sáng kiến: Trường THPT Nguyễn Thái Học ­ Số điện thoại: 0967.297.005.  ­ Email: hongquyennth1979@gmail.com         4. Chủ đầu tư tạo ra sáng kiến : Phạm Thị Hồng Quyền         5. Lĩnh vực áp dụng sáng kiến: Giáo viên THPT áp dụng vào dạy ôn thi học  sinh giỏi lớp 11, lớp 12 môn toán và ôn thi THPT Quốc Gia phần kiến thức lớp 11.         6. Ngày sáng kiến được áp dụng lần đầu hoặc áp dụng thử:  Tháng 12 năm 2017 7. Mô tả bản chất của sáng kiến: 7.1 Nội dung sáng kiến       PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TOÁN VỀ TẠO SỐ A. KIẾN THỨC CẦN NHỚ  2
  3. ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­SKKN: “Phương pháp giải bài toán về tạo số  ”­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Khi giải các bài toán loại này ta thường áp dụng các mệnh đề sau đây : Mệnh đề 1. Giả sử ta viết các chữ số theo hàng ngang và m, n là các chữ số  nguyên      dương với  thì  a) Số cách viết m chữ số trong n chữ số khác nhau vào m vị trí định trước bằng . b) Số cách viết m chữ số phân biệt đã cho vào m vị trí trong n vị trí định trước  bằng  (trong đó n­m vị trí còn lại chưa xét sự thay đổi chữ số).   c) Số cách viết m chữ số giống nhau vào m vị trí trong n vị trí định trước bằng . Mệnh đề 2. Cho tập hợp gồm n chữ số, trong đó có chữ số 0, số các số có m chữ  số khác nhau tạo thành từ chúng bằng . B. MỘT SỐ DẠNG TOÁN THƯỜNG GẶP DẠNG 1. Số tạo thành chứa các chữ số định trước Ví dụ 1: Có bao nhiêu số tự nhiên gồm 5 chữ số khác nhau sao cho trong đó có  mặt đồng thời ba chữ số 0, 1, 2? Lời giải. Gọi số tạo thành là   3
  4. ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­SKKN: “Phương pháp giải bài toán về tạo số  ”­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Số tạo thành có 5 chữ số ở 5 vị trí: ta có 4 cách chọn vị trí cho chữ số 0; số cách  chọn 2 trong 4 vị trí còn lại cho hai chữ số 1 và 2 là ; số cách chọn 2 trong 7 chữ số  còn lại (khác 0,1,2) cho hai vị trí còn lại là  Theo quy tắc nhân,  ta được số các số tạo thành là  Ví dụ 2. Có bao nhiêu số tự nhiên gồm 5 chữ số khác nhau sao cho trong đó có  mặt các chữ số 1và 2? Lời giải. Gọi số tạo thành là  Xét các trường hợp sau: Trường hợp 1. Trong số tạo thành có chữ số 0. Số tạo thành có 5 chữ số ở 5 vị trí: ta có 4 cách chọn vị trí cho chữ số 0; số cách  chọn 2 trong 4 vị trí còn lại cho hai chữ số 1 và 2 là ; số cách chọn 2 trong 7    chữ số còn lại (khác 0,1,2) cho hai vị trí còn lại là  Theo quy tắc nhân,  ta được số các số tạo thành là  Trường hợp 2. Trong số tạo thành không có chữ số 0. Số tạo thành có 5 chữ số ở 5 vị trí:  số cách chọn 2 trong 5 vị trí cho hai chữ số 1  và 2 là ; số cách chọn 3 trong 7 chữ số còn lại (khác 0,1,2) cho hai vị trí còn lại là  Theo quy tắc nhân,  ta được số các số tạo thành trong trường hợp 2 là   4
  5. ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­SKKN: “Phương pháp giải bài toán về tạo số  ”­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Theo quy tắc cộng,  ta được số phải tìm là 2016+4200=6216. Bài toán tổng quát 1. Cho tập hợp gồm n chữ số khác nhau , trong n chữ số đã  cho có chữ số 0. Từ chúng có thể viết được bao nhiêu số tự nhiên có m chữ số khác  nhau sao cho trong đó có mặt k chữ số định trước (thuộc n chữ số trên) với  Cách giải. Số tạo thành gồm m chữ số có dạng  Gọi tập hợp k chữ số định trước  là X.  Trường hợp 1. X chứa chữ số 0     Ta có m­1 cách chọn vị trí cho chữ số 0; số cách viết k­1 chữ số khác 0 thuộc X  vào k­1 vị trí trong m­1 vị trí còn lại bằng  (theo mệnh đề trên); số cách viết m­k  trong số n­k chữ số không thuộc  X vào m­k vị trí còn lại bằng  (theo mệnh đề trên).  Theo quy tắc nhân,  ta được số các số tạo thành trong trường hợp 1 là  Trường hợp 2. X không chứa chữ số 0 Ta tính theo các bước: Bước 1. Tính số các số tạo thành chứa chữ số 0. Lần lượt có m­1 cách chọn vị trí cho chữ số 0; số cách viết k chữ số thuộc X vào k  vị  trí trong m­1 vị trí còn lại bằng (theo mệnh đề trên); số cách viết m­k­1 trong số  n­k­1 chữ số khác 0 mà không thuộc X vào m­k ­1vị trí còn lại bằng  (theo mệnh đề  trên).  5
  6. ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­SKKN: “Phương pháp giải bài toán về tạo số  ”­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Theo quy tắc nhân,  ta được số các số tạo thành chứa chữ số 0 bằng:  Bước 2. Tính số các số tạo thành không chứa chữ số 0. Số cách viết k chữ số thuộc X vào k vị trí trong m vị trí bằng  (theo mệnh đề  trên); số cách viết m­k trong số n­k­1 chữ số khác 0 mà không thuộc X vào m­k vị trí  còn lại bằng  (theo mệnh đề trên). Theo quy tắc nhân,  ta được số các số bằng:  Bước 3. Theo quy tắc cộng, ta được số các số tạo thành trong trường hợp 2 bằng   DẠNG 2. Số tạo thành chứa hai chữ số định trước không cạnh nhau Ví dụ 3. Cho tập hợp gồm 6 chữ số {0,1,2,3,4,5}. Từ chúng viết được bao nhiêu  số có 4 chữ số khác nhau sao cho hai chữ số 1 và 2 không đứng cạnh nhau? Lời giải. Gọi số tạo thành là  Trước hết ta tính số số tạo thành bất kì. Số cách chọn chữ số cho là 5; số cách  chọn 3 trong 5 chữ số còn lại cho 3 vị trí còn lại của số tạo thành là  Theo quy tắc  nhân ta được số số là Bây giờ ta tính số số tạo thành sao cho trong đó có hai chữ số 1và 2 đứng cạnh  nhau. Giả sử 1 và 2 xếp theo thứ tự 12.  6
  7. ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­SKKN: “Phương pháp giải bài toán về tạo số  ”­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Nếu : Số cách chọn 2 trong 4 chữ số còn lại cho hai vị trí còn lại của số tạo thành  là  Nếu : Số cách chọn vị trí cho12 là 2 ( hoặc ) ; số cách chọn chữ số cho là 3; số  cách chọn 1 trong 3 chữ số cho vị trí còn lại của số tạo thành là ta được số số là  2.3.3=18.   Theo quy tắc cộng số số tạo thành  sao cho trong đó có chứa 12 là 12+18=30. Tương tự số số tạo thành  sao cho trong đó có chứa 21 là 30. Vậy số số tạo thành  sao cho không có hai chữ số 1và 2 đứng cạnh nhau là  300­2.30=240.     Bài toán tổng quát 2. Cho tập hợp gồm n chữ số khác nhau . Từ chúng có thể  viết được bao nhiêu số tự nhiên có m  chữ số khác nhau sao cho trong đó có hai chữ    số định trước không đứng cạnh nhau.  Cách giải. Số tạo thành gồm m chữ số có dạng  và hai chữ số định trước là x, y  (thuộc n chữ số đã cho). Ta xét các trường hợp của giả thiết về chữ số x, y và chữ  số 0 như  sau:   7
  8. ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­SKKN: “Phương pháp giải bài toán về tạo số  ”­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ 1) Giả thiết n chữ số đã cho có chữ số 0 Trường hợp 1. Giả thiết n chữ số đã cho chứa chữ số 0 và hai chữ số định trước  x, y khác 0. Bước 1. Tính số các số tạo thành chưa xét đến hai chữ số định trước; có n­1 cách  chọn chữ số cho ; số cách chọn m­1 trong n­1 chữ số còn lại cho m­1 vị trí còn lại  là  ( theo mệnh đề nêu trên). Do đó các số tạo thành là  Bước 2. Tính số các số có hai chữ số x, y cạnh nhau theo thứ tự  và  Xét trường hợp x, y cạnh nhau theo thứ tự  Với  Khi đó mỗi số   ứng với một chỉnh hợp chập m­2 của n­2 chữ  số  khác x, y. Theo mệnh đề trên, số các số đó bằng  Với  Lần lượt ta có n­3 cách chọn chữ  số  cho khác 0, x, y; m­2 cách chọn vị  trí     cho ; số cách chọn m­3 trong n­3 chữ số còn lại kháccho m­3 vị trí còn lại là ( theo  mệnh đề trên). Theo quy tắc nhân, số các số đó bằng   Từ hai trường hợp trên, ta được số các số có chứa  bằng  Tương tự có số có chứa  Bước 3. Vậy số các số tạo thành trong trường hợp thứ nhất là  8
  9. ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­SKKN: “Phương pháp giải bài toán về tạo số  ”­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Trường hợp 2. Giả thiết n chữ số đã cho chứa chữ số 0 và một trong hai chữ số  định trước x, y bằng 0. Bước 1. Tính số các số tạo thành chưa xét đến hai chữ số x, y định trước bằng  Bước 2. Tính số các số có x, y cạnh nhau dạng  và  thứ tự bằng Số các số tạo thành trong trường hợp thứ hai là:    2) Giả thiết n chữ số đã cho không có chữ số 0. Khi đó ta cũng tìm được        Ví dụ 4 . Từ các chữ số , , , , ,  có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên gồm  chữ  số đôi một khác nhau trong đó hai chữ số  và  không đứng cạnh nhau. Lời giải Số các số có  chữ số được lập từ các chữ số , , , , ,  là . Số các số có chữ số  và  đứng cạnh nhau: . Số các số có chữ số  và  không đúng cạnh nhau là . DẠNG 3. Số tạo thành chứa chữ số lặp lại  9
  10. ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­SKKN: “Phương pháp giải bài toán về tạo số  ”­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­     Ví dụ 5. Có bao nhiêu số tự nhiên có sáu chữ số sao cho trong đó có một chữ số  xuất hiện ba lần, một chữ số khác xuất hiện hai lần và một chữ số khác với hai chữ  số trên? Lời giải. Nếu kể cả trường hợp chữ số 0 đứng đầu, ta xét lần lượt như sau. Có 10 cách chọn chữ số xuất hiện 3 lần và có  cách chọn 3 trong 6 vị trí cho chữ số  đó. Sau đó có 9 cách chọn chữ số (khác với chữ số trên) xuất hiện 2 lần và có cách  chọn 2 trong 3 vị trí còn lại cho chữ số đó. Tiếp theo có 8 cách chọn chữ  số  cho vị  trí còn lại cuối cùng. Ta được số các số đó bằng Vì vai trò của 10 chữ số 0, 1, …, 9 như nhau nên số các số có chữ số đầu trái  là 0 bằng , do đó số các số có chữ số đầu trái khác 0 thỏa mãn bài toán bằng     Bài toán tổng quát 3. Cho tập hợp gồm n chữ số . Từ chúng viết được bao nhiêu   số  có m chữ  số  sao cho trong đó có một chữ  số  xuất hiện k lần, một chữ số khác   xuất hiện q lần và một chữ số khác với hai chữ số trên với  Cách giải. Ta xét hai bài toán nhỏ dưới đây 1) Giả thiết n chữ số đã cho có chữ số 0  10
  11. ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­SKKN: “Phương pháp giải bài toán về tạo số  ”­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Bước 1. Nếu kể cả trường hợp chữ số 0 đứng đầu, ta thấy: Có n cách chọn chữ số xuất hiện k lần và có cách chọn k trong m vị trí cho chữ số  đó. Sau đó có n­1 cách chọn chữ số xuất hiện q lần (khác với chữ số trên) và cócách  chọn q trong m­k vị  trí còn lại cho chữ  số  đó. Cuối cùng có n­2 cách chọn chữ  số  vào vị trí còn lại. Theo quy tắc nhân, ta tính được số các số đó bằng  Bước 2. Vì vai trò của n chữ số như nhau nên số các số có chữ số đứng đầu khác 0  thỏa mãn bài toán bằng  2) Giả thiết n chữ số đã cho không có chữ số 0. Khi đó ta cũng tìm được  Ta có thể  mở  rộng bài toán tổng quát cho t chữ  số  trong đó mỗi chữ  số  xuất hiện   lần lượt lần      Ví dụ 6. Tư cac ch ̀ ́ ư sô , ,  lâp đ ̃ ́ ̣ ược bao nhiêu sô t ́ ự nhiên co  ch ́ ữ sô, trong đo ch ́ ́ ư ̃ ́ ́ ̣ ̀ sô  co măt  lân, chữ sô  co măt  lân, ch ́ ́ ̣ ̀ ữ sô  co măt  lân? ́ ́ ̣ ̀          Lời giải ́ ̀ ̉ ợp Cach 1: dung tô h ̣ ̣ ́ Chon vi tri cho  ch ư sô  co  cach. ̃ ́ ́ ́ ̣ ̣ ́ Chon vi tri cho  ch ư sô  co  cach. ̃ ́ ́ ́ ̣ ̣ ́ Chon vi tri cho  ch ư sô  co  cach. ̃ ́ ́ ́  11
  12. ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­SKKN: “Phương pháp giải bài toán về tạo số  ”­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ ̣ ́ ́ ́ ự nhiên thoa yêu câu bai toan la  sô. Vây sô cac sô t ̉ ̀ ̀ ́ ̀ ́ ́ ̀ ́ ̣ ̣ Cach 2: dung hoan vi lăp ́ ́ ́ ự nhiên thoa yêu câu bai toan la  sô. Sô cac sô t ̉ ̀ ̀ ́ ̀ ́ DẠNG 4. Tính số số tự nhiên chẵn     Ví dụ 7. Có bao nhiêu số tự nhiên chẵn gồm 5 chữ số khác nhau? Lời giải: Gọi số tạo thành là  Trường hợp 1. : Số cách chọn 4 trong 9 chữ số còn lại cho 4 vị trí còn lại là  Trường hợp 2. Lần lượt ta có 4 cách chọn chữ số chẵn cho sau đó số cách chọn chữ số cho  là 8; tiếp theo số cách  chọn 3 trong 8 chữ số còn lại cho 3 vị trí còn lại là  Ta được số số là  Theo quy tắc cộng, ta được số số là 10752+3024=13776. Nhận xét. Số tự nhiên lẻ gồm 5 chữ số khác nhau (ứng với ) là  DẠNG 5. Tính số số tự nhiên với các chữ số chẵn, lẻ     Ví dụ 8. Có bao nhiêu số tự nhiên gồm 5 chữ số khác nhau mà trong đó có đúng  hai  chữ số lẻ? Lời giải.  Số tạo thành có 5 chữ số ở 5 vị trí.  12
  13. ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­SKKN: “Phương pháp giải bài toán về tạo số  ”­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Trường hợp 1. Trong số tạo thành có chữ số 0. Lần lượt ta có Số cách chọn vị trí cho chữ số 0 là 4; số cách chọn thêm 2 trong 4 chữ số chẵn là ;  số cách chọn 2 trong 5 chữ số lẻ là ; với 2 chữ số chẵn và 2 chữ số lẻ chọn ra có 4!   Hoán vị cách xếp vào bốn vị trí còn lại của số tạo thành. Ta được số số là    Trường hợp 2. Trong số tạo thành không có chữ số 0. Lần lượt ta có Số  cách chọn trong 4 chữ số chẵn khác 0 là ; số  cách chọn 2 trong 5 chữ số lẻ là ;  với 5 chữ số chọn ra có 5! hoán vị cách xếp vào 5 vị trí của số tạo thành. Ta được số số là  Theo quy tắc cộng, ta được số số tạo thành là 5760 + 4800 =10560.     Ví dụ  9. Tập  gồm các số tự nhiên có  chữ  số  khác nhau được thành lập từ  các   chữ  số  . Tìm tập S gồm số  có sáu chữ  số  khác nhau sao cho không có hai chữ  số  chẵn đứng cạnh nhau.           Lời giải Vì số được chọn có 6 chữ số nên ít nhất phải có hai chữ số chẵn, và vì không có hai  chữ số chẵn đứng cạnh nhau nên số được chọn có tối đa 3 chữ số chẵn. TH1: Số được chọn có đúng 2 chữ số chẵn, khi đó gọi số cần tìm là  Xếp 4 số lẻ trước ta có  cách. Xếp 2 số chẵn vào 5 khe trống của các số lẻ có  cách.  13
  14. ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­SKKN: “Phương pháp giải bài toán về tạo số  ”­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Trong trường hợp này có  (số). TH2: Số được chọn có đúng 3 chữ số chẵn, khi đó gọi số cần tìm là  Xếp 3 chữ số lẻ trước ta có  cách. Xếp 3 chữ số chẵn vào 4 khe trống của các số lẻ có  cách. Trong trường hợp này có  (số). Vậy có tất cả  số có 6 chữ số sao cho không có hai chữ số chẵn đứng cạnh nhau.      Ví dụ 10 . Từ các chữ số ; ; ; ; ;  có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên lẻ có bốn   chữ số đôi một khác nhau và phải có mặt chữ số . Lời giải Gọi  là số cần tìm. Trường hợp 1:  Chọn  có cách. Chọn ,  có cách. Trường hợp 2:  Chọn  có cách. Chọn ,  có cách. Trường hợp 3:,  Chọn  có cách. Chọn  có cách. Đưa số  vào cách. Chọn vị trí còn lại cách. Vậy tất cả có: số.  14
  15. ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­SKKN: “Phương pháp giải bài toán về tạo số  ”­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­                                                                                  BÀI TẬP Bài 1: Cho tập hợp các chữ số  Từ chúng viết được bao nhiêu số tự nhiên gồm 5  chữ số khác nhau mà trong đó hai chữ số cạnh nhau khác tính chẵn lẻ? Hướng dẫn:      Gọi số tạo thành là  TH1. Các chữ số  là lẻ và các chữ số cho chẵn: Số số là  TH2. Các chữ số  là chẵn và các chữ số cho là lẻ: Số số là  Đáp số: 504 số.     Bài 2: Cho tập hợp các chữ số  Từ chúng viết được bao nhiêu số  tự  nhiên chẵn   gồm 4 chữ số khác nhau mà trong đó có chữ số 2? Hướng dẫn:       Gọi số tạo thành là . Trước hết ta tìm số số tạo thành một cách bất kì.  15
  16. ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­SKKN: “Phương pháp giải bài toán về tạo số  ”­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ TH1. : Số số là  TH2. : Số số là  Theo quy tắc cộng, ta được số số là 120+300=420. Bây giờ ta tìm số số tạo thành không có chữ số 2. TH1. : Số số là  TH2. : Số số là  Theo quy tắc cộng, ta được số số là  60 + 96 =156. Đáp số. 420 – 156 = 264.      Bài 3: Có bao nhiêu số tự nhiên gồm 5 chữ số khác nhau mà trong đó có chữ số 1  đứng phía trước chữ số 2? Hướng dẫn:       Gọi số tạo thành là  Xét các trường hợp:  TH1. Trong số tạo thành có chữ số 0: Số số là  TH2. Trong số tạo thành không có chữ số 0: Số số là . Đáp số: 1008+2100=3108 số.      Bài 4: Cho tập hợp các chữ số Từ chúng viết được bao nhiêu số tự nhiên gồm 5  chữ số mà trong đó có hai chữ số 1 và ba chữ số còn lại khác nhau và khác 1? Hướng dẫn:   16
  17. ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­SKKN: “Phương pháp giải bài toán về tạo số  ”­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ TH1. Trong số tạo thành có chữ số 0: Số số là . TH2. Trong số tạo thành không có chữ số 0: Số số là  Đáp số: 528 số.      Bài 5: Từ  chữ số  và  lập được bao nhiêu số tự nhiên có  chữ số sao cho không   có  chữ số  đứng cạnh nhau? Hướng dẫn: TH1: Có  chữ số . TH2: Có  chữ số ,  chữ số . TH3: Có  chữ số ,  chữ số . TH4: Có  chữ số ,  chữ số . TH5: Có 4 chữ số , 4 chữ số . Đáp số: 55 số      Bài 6:  Với năm chữ số  , , , ,  có thể lập được bao nhiêu số có  chữ số đôi một   khác nhau và chia hết cho ? Hướng dẫn.       Gọi  là số thỏa ycbt. Do  chia hết cho  nên . Số cách chọn vị trí  là . Vậy có  số có   chữ số đôi một khác nhau và chia hết cho . : 7.2 Về khả năng áp dụng của sáng kiến:   17
  18. ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­SKKN: “Phương pháp giải bài toán về tạo số  ”­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Thông qua việc nghiên cứu tài liệu bồi dưỡng ôn thi HSG và ôn thi THPT­QG,   tôi đã áp dụng đề tài trên và nhận thấy: ­ Một số học sinh có khả năng nhìn nhận tương đối chính xác dạng bài tập có  liên quan đến nội dung này. ­ Một số  học sinh nắm chắc kiến thức và tự  tin giải quyết các bài tập trong  sách giáo khoa, sách bài tập và đề thi thử THPT­QG. Kết quả điểm kiểm tra được  nâng lên rõ rệt. ­ Hình thành được tư duy lôgic, kỹ năng giải các bài toán về tạo số. ­ Đề tài đã góp phần tạo hứng thú học tập cho học sinh. Các em học sinh lớp  11 đỡ lúng túng hơn khi giải các bài toán về nội dung này. 8. Những thông tin cần được bảo mật (nếu có): Không cần 9. Các điều kiện cần thiết để áp dụng sáng kiến:  Giáo viên cần có nhận thức đúng đắn hình thức thi và cách thức ra đề như hiện  nay. Điều đó đòi hỏi giáo viên cần có trình độ chuyên môn sâu rộng, nhìn nhận vấn  đề một cách toàn diện, linh hoạt trong công việc.  Học sinh phải chịu khó học hỏi, tìm tòi, tự học và sáng tạo. 10. Đánh giá lợi ích thu được hoặc dự  kiến có thể  thu được do áp dụng   sáng kiến theo ý kiến của tác giả.   18
  19. ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­SKKN: “Phương pháp giải bài toán về tạo số  ”­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Bản thân tôi nhờ vận dụng sáng kiến: “Phương pháp giải bài toán về tạo  số”  nên tôi đã đạt được một số kết quả nhất định:  ­ Kiến thức phần tổ hợp được nâng cao và hiểu sâu sắc hơn. ­ Làm nguồn bồi dưỡng ôn thi HSG và THPT Quốc Gia. ­ Làm tài liệu cho học sinh ôn thi HSG và THPT Quốc Gia. 9. Danh sách những tổ  chức/cá nhân đã tham gia áp dụng thử  hoặc áp  dụng sáng kiến lần đầu: Tên   tổ   chức/cá  Phạm vi/Lĩnh vực Số TT Địa chỉ áp dụng sáng kiến nhân Phạm Thị Hồng  Dạy học môn Toán  Khai Quang    1 ôn thi HSG và THPT­ – Vĩnh Yên Quyền QG VĩnhYên, ngày....tháng.....năm 2020 Vĩnh Yên, ngày.....tháng....năm 2020 VĩnhYên, ngày 01 tháng 3năm 2020 Thủ trưởng đơn vị/ CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG  Tác giả sáng kiến Chính quyền địa phương SÁNG KIẾN CẤP CƠ SỞ (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký tên, đóng dấu) (Ký tên, đóng dấu)                  Phạm Thị Hồng Quyền  19
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2