Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Phương pháp giải một số phương trình lượng giác thường gặp
lượt xem 5
download
Mục đích nghiên cứu của đề tài nhằm nâng cao nghiệp vụ chuyên môn và rút kinh nghiệm trong quá trình giảng dạy. Nhằm tạo ra tư liệu cho học sinh tự rèn luyện và ôn thi. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Phương pháp giải một số phương trình lượng giác thường gặp
- PHƯƠNG PHÁP GIẢI MỘT SỐ PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC THƯỜNG GẶP BÁO CÁO KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU, ỨNG DỤNG SÁNG KIẾN 1. Lời giới thiệu: Toán học 11 tiếp nối chương trình Toán 10 bắt đầu từ phần “Lượng giác”. Việc học phần phương trình lượng giác của lớp 11 gây khó khăn không nhỏ cho học sinh vì học sinh không nắm chắc công thức lượng giác nên khả năng vận dụng linh hoạt công thức lượng giác của học sinh còn yếu và đặc biệt khả năng nhận dạng các phương trình lượng giác của học sinh còn hạn chế đó là một trong những lí do tôi chọn sáng kiến kinh nghiệm này. 2. Tên sáng kiến: Phương pháp giải một số phương trình lượng giác thường gặp 3. Tác giả sáng kiến: Họ và tên: Nguyễn Thanh Nhàn Địa chỉ tác giả sáng kiến: Thị trấn Lập Thạch Lập Thạch Vĩnh Phúc Số điện thoại: 0948028536. E_mail: nguyenthanhnhan@vinhphuc.edu.vn 4. Chủ đầu tư tạo ra sáng kiến 5. Lĩnh vực áp dụng sáng kiến: Đại số và giải tích 6. Ngày sáng kiến được áp dụng lần đầu hoặc áp dụng thử: 28/9/ 2018 7. Mô tả bản chất của sáng kiến: Về nội dung của sáng kiến: Phần I ĐẶT VẤN ĐỀ Cơ sở lý luận: Căn cứ vào yêu cầu và mục tiêu của ngành giáo dục ở bậc phổ thông trung học. Căn cứ vào tình hình học tập của học sinh hệ phổ thông trung học trong việc học tập bộ môn Đại số và giải tích 11. Kinh nghiệm giảng dạy của một số nhà Toán học trình bày trong các tài liệu. Gv thực hiện: Nguyễn Thanh Nhàn Trang 1
- PHƯƠNG PHÁP GIẢI MỘT SỐ PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC THƯỜNG GẶP Cách giải phương trình lượng giác cơ bản và thường gặp đã nêu trong sách giáo khoa lớp 11(cơ bản và nâng cao). Chuẩn kiến thức kỹ năng trong chương trình toán 11. Cơ sở thực tiễn Những thuận lợi và khó khăn trong quá trình giảng dạy bộ môn Đại số và giải tích và nhất là phần phương trình lượng giác. Mục đích nghiên cứu: Nhằm nâng cao nghiệp vụ chuyên môn và rút kinh nghiệm trong quá trình giảng dạy. `Nhằm tạo ra tư liệu cho học sinh tự rèn luyện và ôn thi. a. Kết quả khảo sát đầu năm học Sĩ Giỏi Khá Trung Bình Yếu Kém Lớp số SL % SL % SL % SL % SL % 11A1 36 03 8,3 06 16,7 17 47,2 06 16,7 04 11,1 11A3 31 0 03 9,6 16 51,6 06 19,4 06 19,4 b. Nguyên nhân * Nguyên nhân khách quan Sau ba tháng nghỉ hè kiến thức cũ của học sinh mai một nhiều. Phân phối chương trình Toán 11 không có tiết ôn tập đầu năm số tiết học Toán giảm nhiều so với chương trình cũ. * Nguyên nhân chủ quan Đa số các em học sinh chưa có động cơ học tập đúng đắn. Chưa phát huy được tính tự học, tự rèn luyện khả năng tư duy sáng tạo trong việc học toán nói riêng và học tập nói chung . Chưa có phương pháp học để khắc sâu kiến thức để từ đó vận dụng kiến thức một cách linh hoạt vào việc giải toán, kĩ năng tính toán, kĩ năng giải phương trình lượng giác ...còn yếu. Gv thực hiện: Nguyễn Thanh Nhàn Trang 2
- PHƯƠNG PHÁP GIẢI MỘT SỐ PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC THƯỜNG GẶP c. Các giải pháp thực hiện Để đạt được kết quả cao trong việc học toán nhất là chủ đề “Lượng giác” đòi hỏi học sinh cần nắm vững kiến thức từ thấp đến cao, phải học toán thường xuyên liên tục, biết quan sát bài toán và định hướng được phương pháp giải, biết vận dụng và kết nối các chuỗi kiến thức đã học để từ đó tiếp thu dể dàng hơn, thuận lợi hơn trong quá trình giải toán góp phần triệt để đổi mới chương trình môn Toán trung học phổ thông. Trong yêu cầu đổi mới chương trình và phương pháp giảng dạy Toán ở trường THPT với phương châm “lấy học sinh làm trung tâm” kết hợp với kết quả khảo sát đầu năm học trong chuyên đề này tôi đưa ra giải pháp chính là: hệ thống lại “Các công thức lượng giác liên quan, công thức nghiệm của các phương trình lượng giác cơ bản và phương pháp giải các phương trình lượng giác thường gặp đồng thời nêu lên hướng mở rộng, nâng cao” đảm bảo cho tính liên tục và tính thực tiễn thuận lợi cho học sinh trong việc học, rèn luyện và ôn tập. Phần II NỘI DUNG A. CÁC KIẾN THỨC CÓ LIÊN QUAN: Công thức cộng: cos(a b) = cosa cosb + sina sinb cos(a + b) = cosa cosb sina sinb sin(a b) = sina cosb cosa sinb sin(a + b) = sina cosb + cosa sinb tan a − tan b tan a + tan b tan( a − b) = tan( a + b) = 1 + tantan b 1 − tan a tan b Công thức nhân đôi: cos2a = cos2a sin2a = 2cos2a 1 = 1 2sin2a 2 tan a sin2a = 2sinacosa tan 2a = 1 − tan 2 a Công thức hạ bậc: 1 + cos 2a 1 − cos 2a cos 2 a = sin 2 a = 2 2 Công thức biến đổi tích thành tổng: 1 cos ( a + b ) + cos ( a − b ) � cosa.cosb = � � � 2 Gv thực hiện: Nguyễn Thanh Nhàn Trang 3
- PHƯƠNG PHÁP GIẢI MỘT SỐ PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC THƯỜNG GẶP 1 sina.sinb = − [cos ( a + b ) − cos(a − b)] 2 1 sin ( a + b ) + sin ( a − b ) � sin a.cos b = � � � 2 Công thức biến đổi tổng thành tích: a+b a −b a+b a −b cosa + cos b = 2cos cos cos a − cos b = −2sin sin 2 2 2 2 a+b a −b a+b a −b sina + sinb = 2sin cos sina − sinb = 2cos sin 2 2 2 2 Một số cung liên quan đặc biệt Cung đối:(cos đối) Cung bù: (sin bù) * / sin(− x) = − sin x * / cos( − x) = cos x * / sin(π − x) = sin x * / cos(π − x) = − cos x * / tan( − x) = − tan x * / cot( − x) = − cot x * / tan(π − x) = − tan x * / cot(π − x) = − cot x Cung phụ:(phụ chéo) Cung khác π : (khác π tang và côtang) π π * / sin( − x) = cos x − x) = sin x * / cos( 2 2 * / sin( x π ) = − sin x * / cos( x π ) = − cos x π π * / tan( x π ) = tan x * / cot( x π ) = cot x * / tan( − x) = cot x * / cot( − x) = tan x 2 2 Phương trình lượng giác cơ bản: a. Phương trình sin x = a � a > 1 : Phương trình vô nghiệm ţ a 1 x = α + k 2π sin x = sin α �� (k ) x = π − α + k 2π x = β 0 + k 3600 sin x = sin β 0 �� (k ) x = 1800 − β 0 + k 3600 x = arc sin a + k 2π sin x = a �� (k ) x = π − arc sin a + k 2π f ( x ) = g ( x ) + k 2π Tổng quát: sin f ( x ) = sin g ( x ) �� (k ) f ( x ) = π − g ( x ) + k 2π * Các trường hợp đặc biệt Gv thực hiện: Nguyễn Thanh Nhàn Trang 4
- PHƯƠNG PHÁP GIẢI MỘT SỐ PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC THƯỜNG GẶP π � sin x = 1 � x = + k 2π ( k � ) 2 � sin x = −1 � x = − π + k 2π ( k � ) 2 � sin x = 0 � x = kπ ( k � ) b.Phương trình cos x = a � a > 1 : Phương trình vô nghiệm ţ a 1 cosx = cosα � x = �α + k 2π ( k � ) cosx = cosβ � x = �β + k 360 ( k � 0 0 0 ) cosx = a � x = �arccosa + k 2π ( k � ) Tổng quát: cosf ( x ) = cosg ( x ) � f ( x ) = �g ( x ) + k 2π ( k � ) * Các trường hợp đặc biệt � cosx = 1 � x = k 2π( k � ) � cosx = −1 � x = π + k 2π ( k � ) π � cosx = 0 � x = + kπ ( k � ) 2 c. Phương trình tan x = a �tan x = t anα � x = α + kπ ( k � ) �tan x = t anβ 0 � x=β 0 + k1800 ( k � ) �tan x = a � x = arctan a + kπ ( k � ) ổng quát: tan f ( x ) = tan g ( x ) � f ( x ) = g ( x ) + kπ ( k � ) T d. Phương trình cot x = a �cot x = cot α � x = α + kπ ( k � ) �cot x = cot β 0 � x = β 0 + k1800 ( k � ) �cot x = a � x = arc cot a + kπ ( k � ) Tổng quát: cotf ( x ) = cotg ( x ) � f ( x ) = g ( x ) + kπ ( k � ) B. M ỘT SỐ PH ƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIAC TH ́ ƯỜNG GẶP DẠNG 1. PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT, BẬC HAI ĐỐI VỚI MỘT HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC. 1.1 Phương trình bậc nhất đối với một hàm số lượng giác Gv thực hiện: Nguyễn Thanh Nhàn Trang 5
- PHƯƠNG PHÁP GIẢI MỘT SỐ PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC THƯỜNG GẶP Định nghĩa: phương trình bậc nhất đối với một hàm số lượng giác là phương trình có dạng at + b = 0 (1) trong đó a,b là các hằng số ( a 0 ) và t là một trong các hàm số lượng giác. Phương pháp giải: Biến đổi đưa phương trình (1) về các phương trình lượng giác cơ bản. Ví dụ 1: Giải các phương trình sau 1 a )2sin x − 1 = 0; b)cos2 x + = 0; c)3 tan x − 1 = 0; d ) 3 cot x + 1 = 0 2 Giải π x = + k 2π 1 π 6 a) 2sin x − 1 = 0 � sin x = � sin x = sin �� (k ) 2 6 5π x= + k 2π 6 1 −1 2π 2π b) cos2 x + = 0 � cos2 x = � cos2 x = cos � 2 x = � + k 2π ( k � ) 2 2 3 3 π � x = � + kπ ( k � ) 3 1 1 c) 3 tan x − 1 = 0 � tan x = � x = arctan + kπ ( k � ) 3 3 −1 2π 2π d) 3 cot x + 1 = 0 � cot x = � cot x = cot �x= + kπ ( k � ) 3 3 3 Ví dụ 2: Giải phương trình sau: 2 cos x − sin 2 x = 0 (Phương trình đưa về phương trình bậc nhất đối với một hàm số lượng giác) Giải cos x − sin 2 x = 0 � cos x − 2sin x cos x = 0 � cos x ( 1 − 2sin x ) = 0 π + kπx= 2 cos x = 0 cos x = 0 π � � 1 � x = + lπ ( k , l � ) 1 − 2sin x = 0 sin x = 6 2 5π x= + lπ 6 1.2. Phương trình bậc hai đối với một hàm số lượng giác: Định nghĩa: Phương trình bậc hai đối với một hàm số lượng giác là phương trình có dạng at 2 + bt + c = 0 (2), trong đó a, b, c là các hằng số ( a 0 ) và t là một trong các hàm số lượng giác. Cách giải: Biến đổi đưa phương trình (2) về các phương trình lượng giác cơ bản. Ví dụ 3: Gv thực hiện: Nguyễn Thanh Nhàn Trang 6
- PHƯƠNG PHÁP GIẢI MỘT SỐ PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC THƯỜNG GẶP a) 2sin 2 x + sin x − 3 = 0 là phương trình bậc hai đối với sin x . b) cos 2 x + 3cosx − 1 = 0 là phương trình bậc hai đối với cos2 x . c) 2 tan 2 x − tan x − 3 = 0 là phương trình bậc hai đối với tan x . d) 3cot 2 3 x − 2 3 cot 3 x + 3 = 0 là phương trình bậc hai đối với cot 3x . Giải a ) 2sin x + sin x − 3 = 0(1) 2 Đặt t = sin x , điều kiện t 1 . Phương trình (1) trở thành: t = 1 ( nhân ) 2t + t − 3 = 0 2 3 ( loai ) t= 2 Với t=1, ta được sin x = 1 � x = k 2π ( k � ) b) cos 2 x + 3cosx − 1 = 0 ( 2 ) Đặt t = cosx , điều kiện t 1 . Phương trình (2) trở thành: −3 + 13 t= ( nhân ) 2 t 2 + 3t − 1 = 0 −3 − 13 t= ( loai ) 2 −3 + 13 −3 + 13 −3 + 13 Với t = ta được cosx = � x = �arccos + k 2π ( k � ) 2 2 2 Các câu còn lại giải tương tự Ví dụ 4: Giải các phương trình sau: a )3sin 22 x + 7 cos 2 x − 3 = 0 b)7 tan x − 4 cot x = 12 Giải ( ) a )3sin 2 2 x + 7 cos 2 x − 3 = 0 � 3 1 − cos 2 2 x + 7 cos 2 x − 3 = 0 � 3cos 2 2 x − 7 cos 2 x = 0 � cos 2 x ( 3cos 2 x − 7 ) = 0 cos 2 x = 0 3cos 2 x − 7 = 0 π π π *) Giải phương trình: cos 2 x = 0 � 2 x = + kπ � x = + k , ( k � ) 2 4 2 7 *) Giải phương trình: 3cos 2 x − 7 = 0 � cos 2 x = 3 7 Vì > 1 nên phương trình 3cos 2 x − 7 = 0 vô nghiệm. 3 π π Kết luận: vậy nghiệm của phương trình đã cho là x = + k , ( k ) 4 2 b)7 tan x − 4 cot x = 12 ( 1) Gv thực hiện: Nguyễn Thanh Nhàn Trang 7
- PHƯƠNG PHÁP GIẢI MỘT SỐ PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC THƯỜNG GẶP Điều kiện: sin x 0 và cos x 0 Khi đó: 1 ( 1) � 7 tan x − 4.− 12 = 0 � 7 tan 2 x − 12 tan x − 4 = 0 tan x Đặt t = tan x , ta giải phương trình bậc hai theo t: 7t 2 − 4t − 12 = 0 Bài tập tương tự Bài tập 1. Giải các phương trình sau: � π � a) 2 cos x − 3 = 0 b) 3 tan 3 x − 3 = 0 c) 2sin �3x + �− 3 = 0 � 6 � Bài tập 2. Giải các phương trình sau: a) 2cos2 x − 3cos x + 1= 0 b) cos2 x + sin x + 1= 0 c) 2cos2x − 4cos x = 1 � π� � π� d) 2sin 2 x + 5sinx – 3 = 0 e) 3 tan 2 x − (1 + 3) tan x =0 g) sin 2 �x − �+ 2cos �x − �= 1 � 3 � � 3 � h) tan x + 2 cot x − 3 = 0 i) 2 cot x − 6 cot x + 4 = 0 k) sin x − cos x = cos x − 2 4 2 4 4 Bài tập trắc nghiệm: Câu 1. Phương trình nào sau đây vô nghiệm? A . 3 cos x 1 0 . B. 3 sin x 4 0 . C. 3 tan x 1 0 . D. cot x 2 0. ̀ ất cả các nghiêm cua ph Câu 2. Tim t ̣ ̉ ương trinh: ̀ cos 2 x 3 cos x 2 0 . A. x = k 2π . B. x = kπ . C. x = π + k 2π . D. x = − π + k 2π . 2 2 Câu3.Tìm tất cả các nghiệm của phương trình: 3 cot(2 x 30 0 ) 3 0 . k A. x 30 0 k180 0 , k Z . B. x 30 0 , k Z . 2 C. x 30 0 k 90 0 , k Z . D. x 60 0 k 90 0 , k Z . Câu 4. Tìm tập nghiệm T của phương trình . A. T k 2 ; arcsin( 3) k 2 , k Z . B. T k2 ; arcsin( 3) k 2 , k Z 3 3 C. T k2 ,k Z . D. T k2 ,k Z . 6 3 DẠNG 2. PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT ĐỐI VỚI sinx và cosx asinx + bcosx = c. Định nghĩa: Phương trình bậc nhất đối với sin x và cos x là phương trình có dạng a sin x + b cos x = c trong đó a, b, c và a 2 + b 2 0 C¸ch gi¶i: Ta cã thÓ lùa chän 1 trong 2 c¸ch sau: Gv thực hiện: Nguyễn Thanh Nhàn Trang 8
- PHƯƠNG PHÁP GIẢI MỘT SỐ PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC THƯỜNG GẶP C¸ch 1: Chia hai vế phương trình cho a 2 + b2 ta được: a b c sin x + cos x = a +b 2 2 a +b 2 2 a + b2 2 c Nếu > 1 : Phương trình vô nghiệm. a + b2 2 c a b Nếu 1 thì đặt cosα = � sin α = a 2 + b2 a 2 + b2 a 2 + b2 a b (hoặc sin α = � cosα = ) a 2 + b2 a 2 + b2 c c Đưa phương trình về dạng: sin ( x + α ) = (hoặc cos ( x − α ) = ) sau a +b 2 2 a + b2 2 đó giải phương trình lượng giác cơ bản. Chú ý: Phương trình a sin x + b cos x = c trong đó a, b, c và a 2 + b 2 0 có nghiệm khi c2 a2 + b2 . C¸ch 2: Thùc hiÖn theo c¸c bíc x Bíc 1: Víi cos = 0 � x = π + k 2π (k � ) thö vµo ph¬ng tr×nh (1) xem cã lµ 2 nghiÖm hay kh«ng? x Bíc 2: Víi cos �۹ 0+� x π k 2π ( k Z ) 2 x 2t 1− t2 §Æt t = tan suy ra sin x = , cos x = 2 1+ t2 1+ t2 Khi ®ã ph¬ng tr×nh (1) cã d¹ng 2t 1− t2 a + b = c � (c + b)t 2 − 2at + c − b = 0 (2) 1+ t 2 1+ t 2 Bíc 3: Gi¶i ph¬ng tr×nh (2) theo t , sau ®ã gi¶i t×m x. * D¹ng ®Æc biÖt: π . sin x + cos x = 0 � x = − + kπ ( k � ) 4 π . sin x − cos x = 0 � x = + kπ (k � ) . 4 Chó ý: Tõ c¸ch 1 ta cã kÕt qu¶ sau − a 2 + b 2 a sin x + b cos x a 2 + b 2 tõ kÕt qu¶ ®ã ta cã thÓ ¸p dông t×m a sin x + b cos x GTLN vµ GTNN cña c¸c hµm sè cã d¹ng y = a sin x + b cos x , y = c sin x + d cos x vµ ph¬ng ph¸p ®¸nh gi¸ cho mét sè ph¬ng tr×nh lîng gi¸c . Gv thực hiện: Nguyễn Thanh Nhàn Trang 9
- PHƯƠNG PHÁP GIẢI MỘT SỐ PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC THƯỜNG GẶP VÝ dô: Gi¶i ph¬ng tr×nh: sin 2 x − 3cos 2 x = 3 (1) Gi¶i : C¸ch 1: Chia c¶ hai vÕ ph¬ng tr×nh (1) cho 12 + 32 = 10 ta ®îc 1 3 3 sin 2 x − cos 2 x = 10 10 10 3 1 §Æt = sin α , = cos α . Lóc ®ã ph¬ng tr×nh (1) viÕt ®îc díi d¹ng 10 10 cos α sin 2 x − sin α cos 2 x = sin α � sin(2 x − α ) = sin x x = α + kπ 2 x − α = α + k 2π k � � π 2 x − α = π − α + k 2π x = + kπ 2 VËy ph¬ng tr×nh cã 2 nghiÖm C¸ch 2:Ta nhËn thÊy cos x = 0 lµ nghiÖm cña ph¬ng tr×nh π -Víi cos x �۹ 0+� x kπ , k . §Æt t = tan x ,ta cã 2 2t 1− t2 sin 2 x = , cos 2 x = 1+ t2 1+ t2 2t 1− t2 Ph¬ng tr×nh (1) sÏ cã d¹ng − 3 = 3 � 2t − 3(1 − t 2 ) = 3(1 + t 2 ) � t = 3 1+ t 2 1+ t 2 Hay tan x = 3 = tan α � x = α + kπ , k � VËy ph¬ng tr×nh cã 2 hä nghiÖm C¸ch 3: BiÕn ®æi ph¬ng tr×nh vÒ d¹ng sin 2 x = 3(1 + cos 2 x) � 2sin x.cos x = 6cos 2 x cos x = 0 � tan x = 3 = tan α � � (sin x − 3cos x)cos x = 0 � � �� sin x − 3cos x = 0 � cos x = 0 � x = α + kπ � π , k � x = + kπ 2 VËy ph¬ng tr×nh cã hai hä nghiÖm Bài tập tương tự: Bài tập 1: Giải các phương trình sau: a) sin x + cos x = 1; b) 3cos 2 x − 4sin 2 x = 1; Bài tập 2: Giải các phương trình sau: a) 2sin x − 2cos x = 2 b) 3sin x + 4cos x = 5c) 3sin( x + 1) + 4cos( x + 1) = 5 d) 3cos x + 4sin x = −5 e) 2sin 2 x − 2 cos 2 x = 2 g) 5sin 2 x − 6 cos 2 x = 13;(*) Gv thực hiện: Nguyễn Thanh Nhàn Trang 10
- PHƯƠNG PHÁP GIẢI MỘT SỐ PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC THƯỜNG GẶP � π� 1 h) sin4 x + cos4 �x + �= (*) i) sin x = 3cos x � 4� 4 Chú ý: Tùy từng bài có thể đặt theo lý thuyết nhưng có một số bài lại không nên dập khuôn quá máy móc nên tìm cách giải phù hợp đối với từng loại bài . Bài tập trắc nghiệm: 1 Câu 1. Các nghiệm của phương trình 2 ( sin x + cos x ) = cos 2 x là: 2 3π 2π π π A. + k 2π , k Z B. − + kπ , k Z C. + k 2π , k Z D. − + kπ , k Z 2 3 6 4 Câu 2: Phương trình nào sau đây vô nghiệm: A. 3 sin 2 x − cos 2 x = 2 B. 3sin x − 4 cos x = 5 π C. sin x = cos D. 3 sin x − cos x = −3 4 Câu 3: Phương trình: 3.sin 3x + cos 3x = −1 tương đương với phương trình nào sau đây: � π� 1 � π� π � π� 1 � π� 1 3x − �= − A. sin � B. sin �3x + �= − C. sin �3x + �= − 3x + �= D. sin � � 6 2� 6 � � 6 � � 6 2 6 2 � � m Câu 4: Tìm m để pt sin2x + cos2x = có nghiệm là: 2 A. 1 − 5 m 1 + 5 B. 1 − 3 m 1 + 3 C. 1 − 2 m 1 + 2 D. 0 m 2 Câu 5: Nghiệm dương nhỏ nhất của pt (2sinx – cosx) (1+ cosx ) = sin x là: 2 π 5π π A. x = B. x = C. x = π D. 6 6 12 Câu 6: Tìm m để pt 2sin2x + m.sin2x = 2m vô nghiệm: 4 4 4 4 A. 0
- PHƯƠNG PHÁP GIẢI MỘT SỐ PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC THƯỜNG GẶP � t 2 = 1 + 2sin x cos x t 2 −1 � sin x cos x = (*) 2 t2 1 (1) at b. c 0 bt 2 2at 2c b 0 (1.1) . 2 Giải phương trình (1.1) chọn nghiệm t = t0 thỏa mãn t 0 2. Thay giá trị t0 vào PT (*) và giải PT sin2x = t 02 1 để tìm x. 2) Phương trình chứa hiệu và tíc h ( còn gọi là phương trình phản xứng) Dạng phương trình : a(sinx cosx) + bsinx.cosx + c = 0 (a,b,c R ) (2) Cách giải : Đặt t = sinx cosx = 2 sin x t 2 4 � t 2 = 1 − 2sin x cos x 1− t2 � sin x cos x = (**) 2 1− t2 � at + b. +c =0 (1) 2 . � bt − 2at − 2c − b = 0 (2.1) 2 Giải phương trình (2.1) chọn nghiệm t = t0 thỏa mãn t 0 2. Thay giá trị t0 vào PT (**) và giải PT sin2x = 1 t 02 để tìm x Ví dụ : Giải các phương trình sau : a. s inx+sin 2 x + cos3 x = 0 3 b. sin 3 x + cos3 x − 1 = sin 2 x 2 c. 2 ( s inx+cosx ) = t anx+cotx d. 3 ( cot x − cosx ) − 5 ( t anxsinx ) = 2 Giải a. s inx+sin x + cos x = 0 . 2 3 � s inx+sin 2 x + cos 3 x = 0 � s inx ( 1 + s inx ) + cosx ( 1 − sin 2 x ) = 0 π s inx=1 x = + k 2π � ( 1 + s inx ) ( s inx+cosx ( 1sinx ) ) =0� � 2 sinx+cosxsinxcosx=0 t + 2t − 1 = 0 2 t = −1 − 2 < − 2 ( l ) � π� � π � 2 −1 � � 2 sin �x + �= 2 − 1 � sin �x + �= = sin α t = 2 −1 � 4� � 4� 2 Gv thực hiện: Nguyễn Thanh Nhàn Trang 12
- PHƯƠNG PHÁP GIẢI MỘT SỐ PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC THƯỜNG GẶP π x =α − + k 2π 4 Do đó : (k Z) 3π x= − α + k 2π 4 3 sin 3 x + cos3 x − 1 = sin 2 x b. 2 (1) � ( s inx+cosx ) ( 1 − s inxcosx ) − 1 = 3sin xcosx �t 2 − 1 � �3 − t 2 � 2 + 3 ( t − 1) 2 � t 2 −1 � 2 ( 1) Đặt : t = s inx+cosx; t ��� 1− t� �= 1 + 3 � �� t � �= � 2 � �2 � �2 � 2 t = −1 � t 3 + 3t 2 − 3t − 1 = 0 � ( t + 1) ( t 2 + 4t + 1) = 0 � t = −2 − 3 < − 2 ( l ) . t = −2 + 3 Do đó phương trình : � π� � π� 1 π 2 sin �x + �= 1 sin �x + �= x = k 2π �x = + k 2π � 4� � 4� 2 2 � � � � π� � π � 3−2 π 3π 2 sin �x + �= 3 − 2 sin �x + �= = sin α x = α − + k 2π �x = − α + k 2π � 4� � 4� 2 4 4 s inx 0 π c. 2 ( s inx+cosx ) = t anx+cotx . Điều kiện : x k ( *) . Khi đó phương trình cosx 0 2 sinx cosx 1 (c) trở thành : � 2 ( s inx+cosx ) = + = � 2 ( s inx+cosx ) s inxcosx=1 cosx sinx s inx.cosx t = s inx+cosx t 2 Đặt : t2 −1 . Thay vào phương trình ta được : s inxcosx= 2 �t 2 − 1 � � 2t � �2 � 3 3 2 ( �= 1 � 2t − 2t − 2 = 0 � t − t − 2 = 0 � t − 2 t + 2t + 1 = 0 )( ) � π� � π� π � t = 2 � 2 sin �x + �= 2 � sin �x + �= 1 � x = + k 2π ( k �Z ) � 4� � 4� 4 Thỏa mãn điều kiện . s inx 0 π d. 3 ( cot x − cosx ) − 5 ( t anxsinx ) = 2 . Điều kiện : x k ( *) . cosx 0 2 �cos x sin x � �1 � Khi đó : � 3 � − + s inxcosx �= 2 + 2sin x � − 1� �s inx cosx � �cosx � �cosx+ s inx � � � 1 − cosx � � � 3 ( cosxsinx ) � − 1�= 2 � s inx � �+ 1� �s inxcosx � � � cosx � � �s inx+cosxsinxcosx � = 2� � � cosx � Gv thực hiện: Nguyễn Thanh Nhàn Trang 13
- PHƯƠNG PHÁP GIẢI MỘT SỐ PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC THƯỜNG GẶP �cosx+ s inxsinxcosx � �s inx+cosxsinxcosx � � 3 ( cosxsinx ) � �− 2 � �= 0 � s inxcosx � � cosx � � ( cosx+sinxsinxcosx ) �3 ( cosxsinx ) − 2 �= 0 � � cosx � sinx � cosx+sinxsinxcosx=0 3 ( cosxsinx ) = 0 π Trường hợp : cosxsinx=0 � tanx=1 � x= + kπ ( k �Z ) 4 Trường hợp : sinx+cosxsinx cosx=0 . t = s inx+cosx t 2 Đặt : t2 −1 Cho nên phương trình : s inxcosx= 2 t 2 −1 t = −1 − 2 < − 2 ( l ) �t+ = 0 � t 2 + 2t − 1 = 0 � 2 t = 2 −1 � π� � 2 sin �x + �= 2 − 1 � 4� π x =α − + k 2π � π � 2 −1 4 � sin �x + �= = sin α � ( k �Z ) � 4� 2 3π x= − α + k 2π 4 Bài tập tương tự: Bài tập 1: Giải các phương trình sau: a ) 3 ( sin x + cos x ) + 2sin 2 x + 3 = 0 b) sin x − cos x + 4sin x cos x + 1 = 0 c) sin 2 x − 12 ( sin x − cos x ) + 12 = 0 d ) sin 3 x + cos3 x = 1 Bài tập 2: Giải các phương trình sau : 3 a. s inx+sin 2 x + cos3 x = 0 b. sin 3 x + cos3 x − 1 = sin 2 x 2 c. 2 ( s inx+cosx ) = t anx+cotx d. 3 ( cot x − cosx ) − 5 ( t anxsinx ) = 2 DẠNG 3.2 PHƯƠNG TRÌNH THUẦN NHẤT BẬC HAI ĐỐI VỚI sinx và cosx a sin 2 x + b sin x.cosx + ccos 2 x = d Định nghĩa: Phương trình thuần nhất bậc hai đối với sin x và cos x là phương trình có dạng a.sin 2 x + b.sin x cos x + c.cos 2 x = d ( a, b, c 0 ) Cách giải: Gv thực hiện: Nguyễn Thanh Nhàn Trang 14
- PHƯƠNG PHÁP GIẢI MỘT SỐ PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC THƯỜNG GẶP Caùch giaûi 1 : (Dùng công thức hạ bậc đưa về PT bậc nhất theo sin và côsin cùng cung) 1 − cos 2 x b 1 + cos 2 x (1) a + sin 2 x + c +d =0 2 2 2 � b sin 2 x + (c − a) cos 2 x = −(2d + a + c) . Caùch giaûi 2 (Đưa về PT bậc hai đối với hàm tanx) Kiểm tra cos x = 0 có là nghiệm không, nếu có thì nhận nghiệm này. cos x 0 chia cả hai vế cho cos 2 x đưa về phương trình bậc hai theo tan x : ( a − d ) tan 2 x + b tan x + c − d = 0 Ví duï: Giaûi phöôngtrình a. cos2x - 3 sin2x = 1 + sin2x (1) b. 4sin2x – 3sinxcosx + ( 3 + 4 ) cos2x = 4 (2) c. 10 cos2x – 5sinxcosx + 3sin2x = 4 (3) 2 2 d. cos x + sinxcosx + 3sin x = 3. (4) GI Ả I a. (1) 2 cos x sin x 2 3 sin 2 x 1 cos 2 x 3 sin 2 x 1 1 3 1 cos 2 x sin 2 x cos 2 x cos 2 2 2 3 3 b. +Xét cosx = 0 thì sin 2 x 1 nghiệm đúng phương trình (2). Vậy (2) có nghiệm x k . 2 1 +Xét cos x 0 . Chia hai vế PT(2) cho cos 2 x và thay 1 tan 2 x và đặt cos 2 x ăn phụ t = tanx : 3 Ta có : 4t 2 3t 3 4 4(1 t 2 ) t tan x tan x k 3 6 6 Vậy PT (2) có hai họ nghiệm là : x k ; x k ; k Z 2 6 5 3 c. (3) 5(1 cos 2 x) sin 2 x (1 cos 2 x ) 3 2 2 7 cos 2 x 5 sin 2 x 7 d. +Xét cosx = 0 thì sin x 1 nghiệm đúng phương trình (2). 2 Vậy (2) có nghiệm x k . 2 1 +Xét cos x 0 . Chia hai vế PT(2) cho cos 2 x và thay 1 tan 2 x và đặt cos 2 x ẩn phụ t = tanx : Gv thực hiện: Nguyễn Thanh Nhàn Trang 15
- PHƯƠNG PHÁP GIẢI MỘT SỐ PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC THƯỜNG GẶP Ta có : 1 t 3t 2 3(1 t 2 ) t 2 tan x 2 x arctan 2 k Bài tập tương tự: Bài tập 1: Giải các phương trình sau: ( ) a ) 3sin 2 x + 8sin x cos x + 8 3 − 9 cos 2 x = 0 b) 4sin 2 x + 3 3 sin 2 x − 2cos 2 x = 4 c) sin 2 x + sin 2 x − 2cos 2 x = 1 2 ( d ) 2sin 2 x + 3 + 3 sin x cos x + ) ( ) 3 − 1 cos 2 x = − 1 Phö ô n g trìn h th u a à n nha á t ba ä c ca o th e o sin va ø co â s i n cuø n g m o ä t cun g Ví dụ 1: Giải phương trình: tan x sin x cos x cos 2 x (1) Giải cách 1: +ĐK: x m . 2 +(1) sin x cos 2 x cos 3 x (*) (đẳng cấp bậc 3). sin x +cosx = 0 không nghiệm đúng PT. (vì 1 0 ; vô lý) +cosx 0, chia hai vế (*) cho cos3x được : tan x(1 tan 2 x) tan x 1 t3 1 t 1 tan x 1 x k (t = tanx) 4 Giải cách 2: (*) sin x(1 cos 2 x) cos 3 x sin 3 x cos 3 x (**) tan 3 x 1 tan x 1 x k 4 Chú ý:Theo cách giải 2 đã nêu là biến đổi về PT tích nên tôi minh họa lại như sau: (**) sin 3 x cos 3 x 0 (sin x cos x)(1 sin x cos x) 0 (sin x cos x)(2 sin 2 x) 0 sin x cos x 0 tan x 1 x k 4 . Ví dụ 2 : Giaûi phöông trình 3cos4x – 4sin2xcos2x + sin4x = 0 (4) (đẳng cấp bậc 4) Giải cách 1: + cosx = 0 thì sinx = 1 không nghiệm đúng ptrình . Vậy cosx 0 + Chia hai vế (2) cho cos4x rồi đặt ẩn phụ t = tan2 x thì được: t 2 4t 3 0 t 1 t 3 Giải cách 2: (4) (3 cos 4 x 3 sin 2 x cos 2 x) (sin 2 x cos 2 x sin 4 x) 0 3 cos 2 x(cos 2 x sin 2 x) sin 2 x(cos 2 x sin 2 x) 0 Gv thực hiện: Nguyễn Thanh Nhàn Trang 16
- PHƯƠNG PHÁP GIẢI MỘT SỐ PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC THƯỜNG GẶP cos 2 x 0 cos 2 x (3 cos 2 x sin 2 x ) 0 tan x 3 Ví dụ 3: Giải phương trình : sin 6 x cos 6 x cos 2 2 x sin x cos x (5) Giải cách 1: Nếu biến đổi : sin 6 x cos 6 x (sin 2 x cos 2 x)(sin 4 x cos 4 x sin 2 x cos 2 x) = sin 4 x cos 4 x sin 2 x cos 2 x Và biến đổi : cos 2 2 x (cos 2 x sin 2 x) 2 cos 4 x sin 4 x 2 sin 2 x cos 2 x Thì PT (5) sin 2 x cos 2 x sin x cos x 0 (*) Khi đó PT (*) giải tiếp theo cách giải 1 hoặc cách giải 2 đã nêu trên là đơn giản + Nếu từ PT: sin 6 x cos 6 x (cos 2 x sin 2 x) 2 sin x cos x (đẳng cấp bậc 6) Làm theo cách giải (1) sau bước 2 đã thu gọn ta được phương trình: t 0 (Với t = tanx ) t 5 t 4 2t 3 t 2 t 0 t4 t3 2t 2 t 1 0 (5.1) 1 1 1 1 Khi đó PT (5.1) t2 t 2 0 t2 t 2 0 (5.2) t t2 t2 t 1 PT (5.2) đặt ẩn phụ u t thì được PT bậc hai u 2 u 0 u 0 u 1. t Trở lại với ẩn t thì các PT này vô nghiệm. + Với t = 0 tan x 0 x k . Chú ý: Khi xét cosx = 0 thì nó nghiệm đúng PT đẳng cấp bậc 6 nên: k x k cũng là nghiệm PT. Kết hợp nghiệm thì được x = phù hợp với 2 2 mọi cách giải. Bài tập tương tự: 1) Giaûi phöông trình sinxsin2x + sin3x = 6cos3x (đẳng cấp bậc 3) 2) Giaûi phöông trình sin3x + cos3x + 2cosx = 0 (đẳng cấp bậc 3) 3) Giaûi phöông trình sinx – 4sin3x + cosx = 0 (đẳng cấp bậc 3) 4) Giaûi phöông trình : sin 3 x − cos 3 x = sinx + cosx (đẳng cấp bậc 3) 5) Giải phương trình : 3 (sin 3x cos x) cos 3x sin x (đẳng cấp bậc 3) 6) Giải phương trình : 3 (cos 3x sin x) sin 3x cos x (đẳng cấp bậc 3) 7) Giaûi phöông trình : sin 3 x + cos3 x = sinx − cosx (đẳng cấp bậc 3) 8) Giaûi phöông trình : 4 (sin 4 x + cos 4 x) + 3 sin 4 x = 2 (đẳng cấp bậc 4) 9) Giaûi phöông trình : 8 sin 6 x cos 6 x 3 3 sin 4 x 2 (đẳng cấp bậc 6) 10) Giaûi phöông trình : sin 6 x + cos 6 x = 2cos 2 x − 1 (đẳng cấp bậc 6) Bài tập trắc nghiệm : Câu 1: Nghiệm dương nhỏ nhất của pt (2sinx – cosx) (1+ cosx ) = sin2x là: Gv thực hiện: Nguyễn Thanh Nhàn Trang 17
- PHƯƠNG PHÁP GIẢI MỘT SỐ PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC THƯỜNG GẶP sin 3x Câu 2: Số nghiệm của phương trình = 0 thuộc đoạn [ 2π ; 4π ] là: cos x + 1 A. 2 B. 4 C. 5 D. 6 Câu 3. Phương trình 2sin 2 x − 2sin x cos x + cos 2 x = 1 có nghiệm là: π A. x = + k 2π � x = kπ B. x = kπ � x = k 2π 6 π π C . x = + kπ � x = k D. Đáp án khác. 8 2 Câu 4. Phương trình 6sin 2 x + 7 3 sin 2 x − 8cos 2 x = 6 có các nghiệm là: π π π 3π x = + kπ x = + kπ x = + kπ x= + kπ 2 4 8 4 A. B. C. D. π π π 2π x = + kπ x = + kπ x = + kπ x= + kπ 6 3 12 3 Câu 5. Phương trình sin4x + cos4x = 2cos2x 1. π π A) x = + k 2π B) x = π + k 2π C) x = kπ D) x = + kπ 2 2 Câu 6. Phương trình sin8 x − cos6 x = 3 ( sin 6 x + cos8 x ) có các họ nghiệm là: π π π π x = + kπ x = + kπ x = + kπ x = + kπ 4 3 5 8 A. B. C. D. π π π π π π π π x= +k x= +k x= +k x= +k 12 7 6 2 7 2 9 3 DẠNG 4: MỘT SỐ PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC KHÁC Cách giải + Dùng các công thức biến đổi về các phương trình đã biết + Đưa về phương trình tích. + Áp dụng một số tính chất đặc biệt trong biến đổi đại số A=0 + Áp dụng tính chất: A + B = 0 2 2 B=0 A M ( hay A M) A=M + Áp dụng tính chất: �B N ( hay B N) � B=N A+ B = M + N Gv thực hiện: Nguyễn Thanh Nhàn Trang 18
- PHƯƠNG PHÁP GIẢI MỘT SỐ PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC THƯỜNG GẶP A M A=M + Áp dụng tính chất: �B M � B=M A= B Bài 1: Giải phương trình sin 3 x sin 2 x 2 cos x 2 0 (1) Giải : (1) (1 cos x)(sin x cos x sin x cos x 1) 0 x k2 cos x 1 k sin x cos x sin x cos x 1 0 x 2 Bài tập áp dụng: Bài tập 1: Giải các phương trình: a) cosxcos7x = cos3xcos5x (1) b) sin2x + sin4x = sin6x (2) c) sin 2 4 x + sin 2 3x = sin 2 2 x + sin 2 x (3) d) sin 3 x + cos3 x = cos 2 x (4) Chú ý: Dùng các công thức biến đổi tích về tổng, tổng về tích, công thức nhân đôi, công thức hạ bậc và sử dụng các hằng đẳng thức lượng giác. Giải: 1 1 π a) ( 1) � ( cos8 x + cos6 x ) = ( cos8 x + cos 2 x ) � cos6 x = cos 2 x � x=k ( k �Z ) 2 2 4 Câu 2 , 3 , 4 giải tương tự Bài tập 2: Giải các phương trình sau: a ) cos5 x cos 4 x = cos3 x cos 2 x b) sin x + sin 2 x + sin 3 x = cos x + cos 2 x + cos3 x c) sin 3 x + sin 5 x + sin 7 x = 0 d ) tan x + tan 2 x = tan 3 x Giải tương tự như bài tập 1 Bài tập 3: Giải các phương trình sau: a ) sin 2 x sin 2 2 x sin 2 3 x sin 2 4 x 2 3 − cos 6 x b) sin 4 x + cos 4 x = 4 c) 2 cos 2 4 x sin10 x 1 Cách giải: Dùng công thức hạ bậc để biến đổi Bài tâp 4: Giải các phương trình sau: a ) ( 1 + sin 2 x ) ( 1 − tan x ) = 1 + tan x b) tan x + tan 2 x = sin 3 x cos x c) tan x + cot 2 x = 2cot 4 x Chú ý: Với dạng bài tập 4 cần phải có điều kiện Gv thực hiện: Nguyễn Thanh Nhàn Trang 19
- PHƯƠNG PHÁP GIẢI MỘT SỐ PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC THƯỜNG GẶP Bài tập 5: Giải các phương trình sau: a ) sin x = 2 sin 5 x − cos x b) 3 + 2sin x sin 3 x = 3cos 2 x c) 2sin x cos 2 x − 1 + 2cos 2 x − sin x = 0 Lưu ý: câu a là dạng của pt bậc nhất theo sin x và cos x Câu b và c đặt nhân tử chung hoặc đưa về pt bậc 3 theo sin x Bài tập trắc nghiệm: Câu 1. Nghiệm của phương trình sin ( π cos x ) = 1 là: π π π π A. x = + k 2π , k Z B. x = + kπ , k Z C. x = + k 2π , k Z D. x = + kπ , k Z 6 4 3 2 3 Câu 2. Phương trình 2 = 3tan x + 3 có nghiệm là: cos x π π π π A. x = + kπ , x = − + kπ B. x = + k 2π , x = + kπ 2 6 2 6 π −π π C. x = kπ , x = + kπ D. x = + kπ , x = − + kπ 3 2 3 Câu 3. Cho phương trình cos5 x cos x = cos 4 x cos 2 x + 3cos 2 x + 1 . Các nghiệm thuộc khoảng ( −π ;π ) của phương trình là: 2π π π 2π π π π π A. − , B. − , C. − , D. − , 3 3 3 3 2 4 2 2 sin 3 x Câu 4. Số nghiệm của phương trình = 0 thuộc đoạn [ 2π ; 4π ] là: cos x + 1 A. 2 B. 4 C. 5 D. 6 Câu 5: Nghiệm âm lớn nhất và nghiệm dương nhỏ của pt sin4x + cos5x = 0 theo thứ tự là: π π π 2π π π π π A. x = − ; x = B. x = − ; x = C. x = − ; x = D. x = − ;x = 18 6 18 9 18 2 18 3 DẠNG 5. PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC TRONG CÁC KỲ THI ĐẠI HỌC – THPTQG KD2002: Tìm x [ 0;14] nghiệm đúng pt: cos3x − 4cos2 x + 3cos x − 4 = 0 KB2002: sin 2 3 x − cos 2 4 x = sin 2 5 x − cos 2 6 x � cos3x + sin 3 x � KA2002: Tìm nghiệm thuộc ( 0;2π ) của pt: 5 � sinx + �= cos2 x + 3 � 1 + 2sin 2 x � Gv thực hiện: Nguyễn Thanh Nhàn Trang 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Sáng kiến kinh nghiệm giải phương trình vô tỷ
61 p | 603 | 150
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Một số phương pháp giải bài toán tím số phức có môđun lớn nhất, nhỏ nhất
17 p | 260 | 35
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Phương pháp rèn luyện kĩ năng sử dụng Atlat và thực hành biểu đồ Địa lí lớp 12
26 p | 157 | 15
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Phương pháp giảng dạy ngôn ngữ lập trình C++ cho đội tuyển học sinh giỏi Tin học THPT
22 p | 29 | 14
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Tăng cường sử dụng phương pháp dạy học trực quan vào giảng dạy môn Toán THPT
37 p | 40 | 13
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Phương pháp thử và đặc biệt hóa trong giải toán trắc nghiệm
32 p | 17 | 7
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Khai thác và sáng tạo các bài toán mới từ khái niệm và bài tập cơ bản
20 p | 118 | 7
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Phương pháp giải một số dạng bài tập về di truyền liên kết với giới tính
27 p | 24 | 7
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Phương pháp giảng dạy chương Este và Lipit thuộc chương trình Hóa học 12 cơ bản
20 p | 35 | 7
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Phương pháp giải một số dạng bài tập di truyền phần quy luật hoán vị gen - Sinh học 12 cơ bản
24 p | 13 | 6
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Các biện pháp nâng cao hiệu quả làm bài phần Đọc - hiểu trong đề thi tốt nghiệp môn Ngữ văn THPT
36 p | 26 | 6
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Phương pháp giải bài tập di truyền phả hệ
27 p | 11 | 5
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Phân loại và cách giải bài toán tìm giới hạn hàm số trong chương trình Toán lớp 11 THPT
27 p | 53 | 5
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Hướng dẫn học sinh lớp 12 ôn tập môn Lịch Sử theo định hướng 5 bước 1 vấn đề, đáp ứng yêu cầu mới của kỳ thi THPT Quốc gia
29 p | 35 | 5
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Rèn luyện kỹ năng giải toán bằng phương pháp lượng giác hóa
39 p | 19 | 4
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Phương pháp dạy giúp học sinh nhớ kiến thức ngữ pháp để làm tốt bài tập
24 p | 29 | 3
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Phương pháp dạy câu so sánh trong tiếng Hán hiện đại
29 p | 5 | 3
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Giúp học sinh giải tốt các bài toán phương trình, bất phương trình mũ và lôgarit có chứa tham số
37 p | 43 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn