intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Rèn luyện kỹ năng cho học sinh giải bài toán cực trị của hàm số chứa dấu giá trị tuyệt đối

Chia sẻ: Behodethuonglam | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:27

41
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu của đề tài là với mong muốn sẽ giúp các em học sinh, đặc biệt là đối tượng học sinh học ở mức độ khá, giỏi kể cả trung bình có thể giải được các bài toán về cực trị của hàm số chứ dấu giá trị tuyệt đối một cách trôi chảy, có đáp án chính xác và nhanh thông qua việc biết phân loại bài toán và tìm phương pháp giải.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Rèn luyện kỹ năng cho học sinh giải bài toán cực trị của hàm số chứa dấu giá trị tuyệt đối

  1. MỤC LỤC I. ĐẶT VẤN ĐỀ……...………………………………………….…  1 II. NỘI DUNG.....………………….……………………………….  1        1. Cơ sở lí luận của sáng kiến kinh nghiệm ……. 1 ………….......        2. Thực trạng vấn đề trước khi áp dụng sáng kiến kinh 5              nghiệm ……………………………………………………..  5        3. Các giải pháp sử dụng để giải quyết vấn  đề………………… 5           3.1. Một số dấu hiệu nhận biết nhanh về số cực trị của  hàm  5                    số………………………………………………………… 6           3.2. Phương pháp ghép bảng biến thiên để giải nhanh các  bài 6                 toán cực trị của hàm số hợp có chứa dấu giá trị tuyệt  đối..           3.3. Các dạng bài toán ……………………………………….              Bài toán 1: Tìm cực trị của hàm số chứa dấu giái trị tuyệt               đối khi cho hàm số ………………………………              Bài toán 2: Tìm cực trị của hàm số chứa dấu giái trị tuyệt               đối khi cho bảng biến thiên, bảng xét dấu của ……...              Bài toán 3: Tìm cực trị của hàm số chứa dấu giái trị tuyệt              đối khi cho đồ thị ………………………………………...        4. Hiệu quả của sáng kiến kinh nghiệm  ……………………….. III. KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ …………………………………… Tài liệu tham khảo ………………………………………………… 1
  2. I. ĐẶT VẤN ĐỀ Mỗi giáo viên dạy toán  ở  trường THPT luôn trăn trở, suy nghĩ tìm mọi  biện pháp tối  ưu để  truyền đạt cho học sinh những kiến thức cơ  bản cốt lõi   nhất để  giúp các em đáp  ứng chuẩn kiến thức kỹ năng và làm bài thi một cách   trôi chảy, giúp học sinh luyện thi vào các trường  Đại học có kết quả tốt nhất.  Trong các kì thi THPT quốc gia những năm gần đây và năm 2020 gọi là kì  thi Tốt nghiệp THPT, bài toán tìm cực trị của hàm số là một dạng bài toán  thường gặp trong các đề thi THPT quốc gia môn Toán với các mức độ từ dễ  đến khó, trong đó bài toán tìm cực trị của hàm số chứa dấu giá trị tuyệt đối  thường xuất hiện trong các đề thi tương đối khó. Vì vậy để giải được dạng  toán này chúng ta cần tìm hiểu bản chất, phân loại các bài toán cũng như xây  dựng phương pháp tư duy giải toán đặc trưng cho loại toán. Với tình hình ấy để  giúp học sinh định hướng tốt hơn trong quá trình giải bài toán tìm cực trị của  hàm số chứa dấu giá trị tuyệt đối, người giáo viên cần tạo cho học sinh thói  quen xem xét bài toán dưới nhiều góc độ, biết khai thác các giả thiết của bài  toán để tìm lời giải. Trong đó việc hình thành cho học sinh khả năng tư duy, biết  phân loại theo các dạng toán để tìm phương pháp giải là một điều cần thiết.  Việc trải nghiệm qua quá trình giải toán sẽ giúp học sinh hoàn thiện kỹ năng  định hướng và giải toán.  Với mong muốn sẽ giúp các em học sinh, đặc biệt là đối tượng học sinh  học ở mức độ khá, giỏi kể cả trung bình có thể giải được các bài toán về cực trị  của hàm số chứ dấu giá trị tuyệt đối một cách trôi chảy, có đáp án chính xác và  nhanh thông qua việc biết phân loại bài toán và tìm phương pháp giải, tôi đã  chọn đề tài  "Rèn luyên kỹ năng cho học sinh giải bài toán cực trị của hàm số chứa dấu  giá trị tuyệt đối" Trong đề tài này tôi không có tham vọng nêu ra phương pháp để  giải được  tất cả  các bài toán cực trị  của hàm số  chứa dấu giá trị  tuyệt đối  mà chỉ  mạnh  dạn nêu lên một số phương pháp mà chúng tôi đã áp dụng trong quá trình giảng  dạy và ôn thi cho học sinh. Coi đó là kinh nghiệm qua một số  ví dụ  minh hoạ,   với mong muốn góp phần tạo ra và phát triển phương pháp dạy học  toán học  đạt hiệu quả cao hơn qua các bài giảng. 2
  3. II. NỘI DUNG 1. Cơ sở lí luận của sáng kiến kinh nghiệm: 1.1. Cực trị của hàm số  a. Định nghĩa Cho hàm số  xác định và liên tục trên khoảng  (có thể  là ;  là ) và điểm . +) Nếu tồn tại số  sao cho  với mọi  và  thì ta nói hàm số  đạt cực đại tại . +) Nếu tồn tại số  sao cho  với mọi  và  thì ta nói hàm số  đạt cực tiểu tại . * Chú ý +) Nếu hàm số đạt cực đại (cực tiểu) tại  thì  được gọi là điểm cực đại (điểm  cực tiểu) của hàm số;  được gọi là giá trị cực đại (giá trị cực tiểu) của hàm số,  kí hiệu là , còn điểm  được gọi là điểm cực đại (điểm cực tiểu) của đồ thị hàm  số. +) Các điểm cực đại và điểm cực tiểu được gọi chung là điểm cực trị. Giá trị  cực đại (giá trị cực tiểu) còn gọi là cực đại (cực tiểu) và được gọi chung là cực  trị của hàm số. b. Điều kiện cần để hàm số đạt cực trị * Định lí 1: Giả sử hàm số  đạt cực trị tại điểm . Khi đó nếu hàm số  có đạo  hàm tại  thì . c. Điều kiện đủ để hàm số đạt cực trị * Định lí 2: Giả sử hàm số  liên tục trên  và có đạo hàm trên  hoặc trên , với . +) Nếu  trên khoảng  và  trên  thì  là một điểm cực đại của hàm số . +) Nếu  trên khoảng  và  trên  thì  là một điểm cực tiểu của hàm số . Minh họa bằng bảng biến thiến 3
  4. * Chú ý +) Giá trị cực đại (cực tiểu)  của hàm số  nói chung không phải là giá trị lớn  nhất (nhỏ nhất) của hàm số  trên tập xác định của nó. +) Hàm số chỉ có thể đạt cực trị tại các điểm mà tại đó đạo hàm của hàm số  bằng hoặc hàm số không có đạo hàm. Ngược lại, đạo hàm có thể bằng  tại  điểm  nhưng hàm số không đạt cực trị tại điểm . * Định lí 3:  Giả sử hàm số  có đạo hàm cấp hai trong khoảng  với . Khi đó: +) Nếu  thì  là điểm cực tiểu. +) Nếu  thì  là điểm cực đại. 1.2. Hàm số chẵn, hàm số lẻ a. Định nghĩa:  +) Hàm số với tập xác định gọi là hàm số chẵn nếu  thì  và  +) Hàm số với tập xác định gọi là hàm số lẻ nếu  thì  và  b. Đồ thị của hàm số chẵn, hàm số lẻ. Đồ thị của hàm số chẵn nhận trục tung làm trục đối xứng Đồ thị của hàm số lẻ nhận gốc tọa độ làm tâm đối xứng 1.3. Một số  hàm số  chứa dấu giá trị  tuyệt đối thường gặp và cách vẽ  đồ  thị của các hàm số đó a. Hàm số  Ta có:  Nhận xét: Hàm số  luôn nhận giá trị không âm Cách vẽ đồ thị:  +> Vẽ đồ thị của hàm số  +> Gọi là phần đồ thị nằm phía trên trục hoành của  +> Gọi là phần đồ  thị  đối xứng với phần nằm phía dưới trục hoành của  qua  trục . +> Vậy đồ thị hàm số  gồm  và  Nhận xét: Đồ thị hàm số  luôn nằm trên trục hoành b. Hàm số  4
  5. Ta có:  Nhận xét: Hàm số  là hàm số chẵn Cách vẽ đồ thị:  +> Vẽ đồ thị của hàm số  +> Gọi là phần đồ thị nằm phía bên phải trục tung của  +> Gọi là phần đồ thị đối xứng với  qua trục . +> Vậy đồ thị hàm số  gồm  và  Nhận xét: Đồ thị hàm số  nhận trục tung làm trục đối xứng c. Hàm số  Cách vẽ đồ thị:  Cách 1:  +> Vẽ đồ thị của hàm số  +> Từ đồ thị của hàm số  ta suy ra đồ thị  của hàm số  +> Từ đồ thị  của hàm số  ta suy ra đồ thị  của hàm số  Cách 2:  +> Vẽ đồ thị của hàm số  +> Từ đồ thị của hàm số  ta suy ra đồ thị  của hàm số  +> Từ đồ thị  của hàm số  ta suy ra đồ thị  của hàm số  2. Thực trạng vấn đề trước khi áp dụng sáng kiến kinh nghiệm: Với xu thế  giáo dục phát triển năng lực học sinh một cách toàn diện, và  đổi mới thi cử, đánh giá của ngành giáo dục, đặc biệt là việc thi và đánh giá  năng lực học sinh bằng phương pháp thi trắc nghiệm. Yêu cầu số lượng câu hỏi  lớn, nội dung thi phủ rộng cả chương trình học. Vì vậy việc làm phong phú hệ  thống câu hỏi và bài tập là điều hết sức cần thiết. Với bài toán tìm cực trị  của   hàm số khi xuất hiện trong các đề thi ở mức độ 1 và mức độ 2 học sinh thường   đi theo các bước của quy tắc tìm cực trị của hàm số, nhưng với những bài toán   tìm cực trị của hàm số ở mức độ khó hơn nếu chỉ áp dụng quy tắc tìm cực trị thì   học sinh thường lúng túng, cách giải quyết vấn  đề  dài dòng, mất thời gian.  Trong nhiều trường hợp bài làm sẽ  rơi vào bế  tắc không giải được. Đặc biệt  các bài toán tìm cực trị  của hàm số  chứa dấu giá trị  tuyệt đối và điều đó càng  bất lợi khi các bài kiểm tra thi cử  dưới dạng trắc nghiệm: số  lượng câu hỏi  nhiều, thời gian làm bài bị rút ngắn lại.  Chính vì lẽ đó tôi đã tìm tòi nghiên cứu để phân loại các bài toán tìm cực  trị  của hàm số  chứa dấu giá trị  tuyệt đối và áp dụng các phương pháp đó vào   5
  6. giảng dạy ôn thi THPT Quốc gia và ôn thi tốt nghiệp THPT hiện nay và bồi  dưỡng học sinh khá giỏi, học sinh dự thi học sinh giỏi trường,  giỏi tỉnh. Dưới   đây là một số phương pháp cụ thể. 3. Các giải pháp sử dụng để giải quyết vấn đề 3.1. Một số dấu hiệu nhận biết nhanh về số cực trị của hàm số +> Số  điểm cực trị  của hàm đa thức   bằng tổng số  nghiệm đơn và số  nghiệm bội lẻ của phương trình  +> Số  điểm cực trị  của hàm số   bằng 2 lần số  điểm cực trị  dương của   hàm số  cộng với 1. +> Số  điểm cực trị  của hàm số   bằng tổng số  điểm cực trị  của hàm số  với số nghiệm đơn và số nghiệm bội lẻ của phương trình . 3.2. Phương pháp ghép bảng biến thiên để  giải nhanh các bài toán cực trị  của hàm số hợp có chứa dấu giá trị tuyệt đối Bước 1: Tìm tập xác định của hàm số  Bước 2: Lập bảng biến thiên của các hàm số  và  Bước 3: Lập bảng biến thiên tổng hợp xét sự  tương quan giữa  với  và   với  Bước 4: Dựa vào bảng biến thiên để kết luận 3.3. Các dạng bài toán Bài toán 1: Tìm cực trị của hàm số chứa dấu giái trị tuyệt đối khi cho hàm  số   Bài toán 1.1: Sử dụng các tính chất 3.1 để giải nhanh các bài toán cực trị. +> Giải phương trình . Xét xem các nghiệm  của phương trình là nghiệm đơn,   nghiệm bội lẻ, nghiệm bội chẵn. +> Sử dụng các tính chất ở mục 3.1 để kết luận.   Ví dụ 1. Cho hàm số  có  . Số điểm cực trị của hàm số  là.               A.  . B.  . C.  . D.  . Lời giải Chọn B Ta có   6
  7. Trong đó:   +> là nghiệm bội 2 nên  không đổi dấu khi qua  +>  là nghiệm đơn và  là nghiệm bội 3  đổi dấu khi qua 2 điểm  nên hàm số  có 2  điểm cực trị trong đó có 1 điểm cực trị dương. Do   khi  và hàm là hàm chẵn nên hàm số có 3 điểm cực trị. Ví dụ 2. Cho hàm số  có  . Số điểm cực trị của hàm số  là.                  A.  . B.  . C.  . D.  . Lời giải Chọn D Ta có   Trong đó:   +> là nghiệm bội 4 nên  không đổi dấu khi qua  +> là nghiệm đơn và là nghiệm bội 3  đổi dấu khi qua 3 điểm  nên hàm số  có 3  điểm cực trị trong đó có 2 điểm cực trị dương. Do   khi  và hàm là hàm chẵn nên hàm số có 5 điểm cực trị. Ví dụ 3. Cho ham sô  co đao ham  Sô điêm c ̀ ́ ́ ̣ ̀ ́ ̉ ực tri cua ham sô  la:   ̣ ̉ ̀ ́ ̀                A. 0. B. 1. C. 2. D. 3. Lời giải Chọn B Ta co: . ́ ̉ ̉ ́ ̉ ̉ ực tri . Do chi đôi dâu khi đi qua điêm  nên ham sô  co 1 điêm c ̀ ́ ́ ̣ ̀ ̀ ̀ ́ ̃ ̀ ́ ́ ̉ ực tri .̣ Ma  nêu  va  la ham sô chăn nên ham sô  co 1 điêm c ̀ ́ Ví dụ 4.  Cho ham sô  co đao ham ̀ ́ ́ ̣ ̀ ́ ́ ̀ ́ ̉ ực tri?̣ ̀  . Ham sô  co nhiêu nhât bao nhiêu điêm c                A. 5. B. 6. C. 12. D. 11. Lời giải Chọn D Ta co: . ́ Bảng biến thiên của hàm số  7
  8. Tư bang biên thiên ta thây  ham sô co 5 điêm c ̀ ̉ ́ ́ ̀ ́ ́ ̉ ực tri và ph ̣ ương trình  co tôi đa 6  ́ ́ ̣ ̣ nghiêm phân biêt. ́ ̀ ́ ́ ́ ̉ ực tri.̣ Do đo ham sô  co tôi đa  điêm c Ví dụ 5. Cho hàm số  có đạo hàm                     với mọi .  Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số  để hàm số  có  điểm cực trị?                    A. . B. 7. C. . D. .       Lời giải Chọn C Do tính chất đối xứng qua trục  của đồ thị hàm số  nên hàm số  có  điểm cực trị        khi hàm số  có  điểm cực trị dương.     Ta có:  Do  là nghiệm bội 2 và  là nghiệm đơn âm nên hàm số  có  điểm cực trị dương      khi phương trình có hai nghiệm dương phân biệt. Giá trị nguyên của tham số  để hàm số  có  điểm cực trị là: .   Số giá trị nguyên của tham số  để hàm số  có  điểm cực trị là .   8
  9. Ví dụ  6. Cho hàm số  liên tục trên , biết  và . Gọi là tập hợp các giá trị  nguyên  của tham số  để hàm số  có  điểm cực trị. Tổng tất cả các phần tử của  bằng                 A. . B. . C. . D. . Lời giải Chọn B  Ta có  ,  vì   Nên  TXĐ:  Bảng biến thiên của hàm  Từ bảng biến thiên ta thấy để hàm số  có  điểm cực trị thì đồ thị hàm số  cắt  trục hoành tại điểm phân biệt. Khi đó ta có  Vì  nguyên nên . Suy ra  Vậy tổng các phần tử của  bằng  Bài toán 1.2: Sử dụng phương pháp ghép bảng biến thiên kết hợp với các  tính chất 3.1 để giải nhanh các bài toán cực trị. Bước 1: Tìm tập xác định của hàm số  Bước 2: Lập bảng biến thiên của các hàm số  và  Bước 3: Lập bảng biến thiên tổng hợp xét sự tương quan giữa  với  và  với  9
  10. Trong đó:  +> , , …, ,   là các điểm biên của tập xác định D, là các điểm cực trị của hàm số   . (Nếu  thì còn có thêm nghiệm của phương trình , hay thì còn có thêm số 0) +> Ở dòng thứ 2 ta điền các giá trị . Trên mỗi khoảng hoặc điền các số , , …, ,   trong đó , , …,  là các điểm mà tại đó , không xác định; là các điểm cực trị của   hàm số . Có thể dùng mũi tên để thể hiện chiều biến thiên của hàm số  +>  Ở dòng 3 xét chiều biến thiên của hàm số   dựa vào bảng biến thiên  bằng   cách hoán đổi  đóng vai trò của  và  đóng vai trò của  Bước 4: Dựa vào bảng biến thiên của hàm số   để  kết luận. (Kết hợp với các   tính chất 3.1 để có kết luận thỏa mãn yêu cầu bài toán đặt ra) Ví dụ 7. Cho hàm số  có . Số điểm cực tiểu của hàm số  là.                A.  . B.  . C.  . D.  . Lời giải Chọn B. Đặt  Bảng biến thiên của hàm số   10
  11. Ta có:  Bảng biến thiên của hàm số  Bảng biến thiên của hàm số  Dựa vào bảng biến thiên của hàm số  thì hàm số  có 3 điểm cực tiểu. Ví dụ 8. Cho hàm số  xác định và liên tục trên , có . Hàm số  có bao nhiêu điểm  cực tiểu ?                A. 2. B. 5. C. 7.  D. 4. Lời giải Chọn D. Đặt  Ta có:  Bảng biến thiên của hàm số  11
  12. Bảng biến thiên của hàm số  Bảng biến thiên của hàm số  Dựa vào bảng biến thiên của hàm số  thì hàm số  có 4 điểm cực tiểu. Ví dụ 9. Cho hàm số  liên tục trên  và có  và . Số điểm cực trị của hàm số  là                A. 2. B. 4. C. 3. D. 5. Lời giải Chọn C. Xét hàm số  Đặt  Bảng biến thiên của hàm số  12
  13. Bảng biến thiên của hàm số  Bảng biến thiên của  Dựa vào bảng biến thiên của  thì hàm số  có 2 điểm cực trị. Mà  nên phương trình  chỉ có một nghiệm đơn Vậy hàm số  có 3 điểm cực trị. Bài toán 2: Tìm cực trị của hàm số chứa dấu giái trị tuyệt đối khi cho bảng   biến thiên, bảng xét dấu của  Ví dụ 1.Cho hàm số  có đạo hàm  trên  và bảng biến thiên của hàm số như hình  vẽ. 13
  14. Hàm số  có bao nhiêu cực trị?                A.  B. . C.  D.  Lời giải Chọn B Đồ thị hàm số  có được từ đồ thị hàm số  bằng cách tịnh tiến đồ thị hàm số       sang phải  đơn vị và lên trên  đơn vị. Suy ra bảng biến thiên của hàm số      Dựa vào bảng biến thiên của hàm số  suy ra hàm số  có 2 cực trị và 1 nghiệm  đơn nên hàm số  có 3 điểm cựu trị. Ví dụ 2. Cho hàm số  có  và đạo hàm liên tục trên  và có bảng xét dấu như hình  sau Hàm số  có bao nhiêu điểm cực trị?                      A. 2.  B. 3. C. 5.                      D. 7. Lời giải Chọn C Xét hàm số  Ta có  14
  15. . Mà  nên dựa vào bảng xét dấu của  ta suy ra . . Bảng biến thiên của hàm số  Dựa vào bảng biến thiên của hàm số suy ra hàm số  có 3 điểm cực trị.  Ta có  nên phương trình  có hai nghiệm đơn và 1 nghiệm bội chẵn.  Vậy có  cực  trị. Ví dụ 3. Cho hàm số  có đạo hàm trên  và có bảng xét dấu hàm số  như sau: Hàm số  có bao nhiêu điểm cực đại.                 A. . B. . C. . D. . Lời giải Chọn B. Đặt  Ta có:  Bảng biến thiên của hàm số  15
  16. Bảng biến thiên của hàm số  Bảng biến thiên của hàm số  Dựa vào bảng biến thiên của hàm số  thì hàm số  có 3 điểm cực đại. Ví dụ 4. Cho hàm số  xác định và liên tục trên , có bảng xét dấu của  như sau Số điểm cực trị của đồ thị hàm số  là                 A. . B. . C. . D. . Lời giải Chọn D  Đặt  Ta có:  16
  17. Bảng biến thiên của hàm số  Bảng biến thiên của hàm số  Dựa vào bảng biến thiên của  thì hàm số có 13 điểm cực trị Suy ra đồ thị hàm số  có 13 điểm cực trị (Tịnh tiến đồ thị hàm số lên trên  2021  đơn vị thì số điểm cực trị không thay đổi).   Ví dụ 5. Cho hàm số  xác định và liên tục trên  và có bảng xét dấu của  như sau: Xét hàm số . Gọi  là tập hợp các điểm cực trị của hàm số . Tổng giá trị tất cả  các phần tử của  là                A. . B. . C. . D. 5. Lời giải Chọn A  Ta có  Do  17
  18. Bảng xét dấu của  Bảng biến thiên của hàm số  Bảng biến thiên của hàm số  Bảng biến thiên ta thấy hàm số  18
  19. Từ bảng biến thiên ta thấy hàm số  có 5 điểm cực trị. Hàm số đạt cực trị tại các điểm tương ứng với Suy ra . Vậy tổng các phần tử của  bằng 10 Bài toán 3: Tìm cực trị  của hàm số  chứa dấu giái trị  tuyệt đối khi cho đồ  thị Ví dụ 1. Cho hàm số  là một hàm đa thức có đồ thị như hình vẽ.   Số điểm cực trị của hàm số  là A. 3. B. 5. C. 7. D. 9. Lời giải Chọn C Từ đồ thị của hàm số  ta có bảng biến thiên  19
  20. Đặt  Ta có:  Bảng biến thiên của hàm số  Bảng biến thiên của hàm số  Vậy hàm số  có 7 điểm cực trị. Ví dụ 2. Cho hàm số . Hàm số  có đồ thị như hình vẽ dưới đây. 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2