intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Rèn luyện tư duy tích cực cho học sinh lớp 10 thông qua tiết sinh hoạt dưới cờ chủ đề 3 với nội dung: Trao đổi về cách điều chỉnh tư duy theo hướng tích cực

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:66

1
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Sáng kiến "Rèn luyện tư duy tích cực cho học sinh lớp 10 thông qua tiết sinh hoạt dưới cờ chủ đề 3 với nội dung: Trao đổi về cách điều chỉnh tư duy theo hướng tích cực" được hoàn thành với mục tiêu nhằm tìm hiểu tầm quan trọng và tình hình thực tế dạy hoc môn Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 10 ở THPT; Tìm hiểu cách tư duy tích cực; Rèn luyện tư duy tích cực cho học sinh, từ đó góp phần xây dựng quan điểm sống tích cực; Đề xuất các giải pháp, hoạt động giúp học sinh phát triển và rèn luyện tư duy tích cực ở trƣờng THPT.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Rèn luyện tư duy tích cực cho học sinh lớp 10 thông qua tiết sinh hoạt dưới cờ chủ đề 3 với nội dung: Trao đổi về cách điều chỉnh tư duy theo hướng tích cực

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGHỆ AN SÁNG KIẾN Đề tài RÈN LUYỆN TƢ DUY TÍCH CỰC CHO HỌC SINH LỚP 10 THÔNG QUA TIẾT SINH HOẠT DƢỚI CỜ CHỦ ĐỀ 3 VỚI NỘI DUNG: “ TRAO ĐỔI VỀ CÁCH ĐIỀU CHỈNH TƯ DUY THEO HƯỚNG TÍCH CỰC” Lĩnh vực sáng kiến: HOẠT ĐỘNG TNHN Năm học: 2023 – 2024
  2. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGHỆ AN TRƢỜNG THPT NAM ĐÀN 2 SÁNG KIẾN Đề tài RÈN LUYỆN TƢ DUY TÍCH CỰC CHO HỌC SINH LỚP 10 THÔNG QUA TIẾT SINH HOẠT DƢỚI CỜ CHỦ ĐỀ 3 VỚI NỘI DUNG: “ TRAO ĐỔI VỀ CÁCH ĐIỀU CHỈNH TƯ DUY THEO HƯỚNG TÍCH CỰC” Lĩnh vực sáng kiến: HOẠT ĐỘNG TNHN Nhóm tác giả: 1. Phan Hải Bằng 2. Nguyễn Thị Hồng Xuân 3. Trần Thị Thủy Đơn vị : Trƣờng THPT Nam Đàn 2 Số điện thoại : 0973 489 668 Năm học: 2023 – 2024
  3. MỤC LỤC PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ........................................................................................... 1 1. Lí do chọn đề tài .................................................................................................... 1 2. Mục đính nghiên cứu ............................................................................................. 2 3. Đối tƣợng nghiên cứu ............................................................................................ 2 4. Giới hạn của đề tài ................................................................................................. 2 5. Phƣơng pháp nghiên cứu ....................................................................................... 2 6. Tính mới của đề tài ................................................................................................ 3 7. Đóng góp của đề tài ............................................................................................... 3 PHẦN II: NỘI DUNG CỦA ĐỀ TÀI ..................................................................... 4 A. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN...................................................................... 4 1. Cơ sở lí luận........................................................................................................... 4 1.1. Lý thuyết về hoạt động trải nghiệm................................................................ 4 1.1.1. Khái niệm hoạt động trải nghiệm ............................................................ 4 1.1.2. Mô hình hoạt động trải nghiệm ............................................................... 4 1.1.3. Đặc điểm hoạt động trải nghiệm ............................................................. 5 1.1.4. Đánh giá hoạt động trải nghiệm .............................................................. 5 1.2. Vai trò của hoạt động trải nghiệm................................................................... 6 1.3. Vai trò của giáo viên trong dạy học hoạt động trải nghiệm ............................ 6 1.4. Hệ thống các phẩm chất và năng lực có thể phát triển cho học sinh qua tổ chức hoạt động trải nghiệm ................................................................................... 6 1.5. Một số hình thức, phƣơng pháp tổ chức hoạt động trải nghiệm trong dạy ..... 7 học ở trƣờng phổ thông ........................................................................................ 7 1.5.1. Trò chơi. .................................................................................................. 7 1.5.2. Sân khấu tƣơng tác. .................................................................................. 7 1.5.3. Hội thi/cuộc thi. ....................................................................................... 8 2. Cơ sở thực tiễn....................................................................................................... 8 2.1. Đặc điểm tâm sinh lí và năng lực hoạt động của học sinh THPT .................. 8 2.2. Thực trạng tổ chức hoạt động trải nghiệm cho học sinh ở trƣờng THPT ...... 8 2.2.1. Về phía học sinh ....................................................................................... 8 2.2.2. Về phía giáo viên ................................................................................... 11 3. Một số biện pháp để rèn luyện tƣ duy tích cực ................................................... 12 3.1. Luôn biết ơn đối với mọi việc ...................................................................... 12 3.1.1. Giáo viên giáo dục cho học sinh biểu hiện của sự biết ơn .................... 12 3.1.2. Ý Nghĩa của sự biết ơn .......................................................................... 12
  4. 3.1.3. Các bƣớc để thể hiện sự biết ơn ............................................................ 12 3.2. Suy nghĩ luôn thành công ............................................................................. 12 3.3. Kiểm soát các suy nghĩ tiêu cực đang diễn ra .............................................. 13 3.4. Chơi với ngƣời tích cực, lạc quan ................................................................ 13 3.5. Luôn nở nụ cƣời với mọi ngƣời đem đến tƣ duy tích cực ........................... 14 3.6. Tin vào những điều tích cực ......................................................................... 14 3.6.1.Tìm một thái độ tích cực trong một tình huống khó khăn ..................... 14 3.6.2. Học hỏi và sống trong một môi trƣờng tích cực ................................... 14 3.6.4. Hãy thêm những giá trị và những điều tốt đẹp vào cuộc sống của một ai đó ..................................................................................................................... 15 3.6.5. Học cách phê bình ngƣời khác theo hƣớng lành mạnh ......................... 15 3.7. Thử thách ý nghĩ tích cực ............................................................................. 16 3.8. Tạo dựng hứng thú và thói quen đọc sách ................................................... 16 3.9. Thƣờng xuyên và tích cực tham gia các trò chơi ......................................... 17 3.10. Khuyến khích học sinh tham gia các câu lạc bộ ........................................ 18 B. THIẾT KẾ VÀ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM TRONG TIẾT SINH HOẠT DƢỚI CỜ , DẠY HỌC CHỦ ĐỀ 3 VỚI NỘI DUNG: “ TRAO ĐỔI VỀ CÁCH ĐIỀU CHỈNH TƢ DUY THEO HƢỚNG TÍCH CỰC” TẠI TRƢỜNG THPT NAM ĐÀN 2 ...................................................................... 19 1. Nguyên tắc của thiết kế hoạt động trải nghiệm ................................................... 19 2. Quy trình thiết kế và tổ chức hoạt động trải nghiệm ........................................... 20 2.1. Đặt tên cho các hoạt động ............................................................................ 20 2.2. Xác định mục tiêu hoạt động trải nghiệm .................................................... 20 3. Thiết kế giáo án dạy học tổ chức hoạt động trải nghiệm .................................... 21 3.1. Mục tiêu dạy học .......................................................................................... 21 3.2. Phƣơng pháp và kĩ thuật dạy học ứng dụng ................................................. 22 3.3. Phƣơng pháp kiểm tra đánh giá ( trình bày ở phụ lục 1) .............................. 22 3.4. Xây dựng nội dung HĐTN trong chủ đề ...................................................... 22 3.5. Bộ câu hỏi định hƣớng học sinh tạo sản phẩm nội dung HĐTN ................. 22 3.6. Thiết bị dạy học ............................................................................................ 26 3.6.1. Đối với GV: ........................................................................................... 26 3.6.2. Đối với HS:............................................................................................ 26 3.7. Kế hoạch thực hiện. ...................................................................................... 26 3.8. Tổ chức hoạt động dạy học chủ đề ............................................................... 26 3.9. Tổ chức dạy học, nghiệm thu hoạt động ...................................................... 34 3.10. Đánh giá kết quả. ........................................................................................ 41 C. KHẢO SÁT SỰ CẤP THIẾT VÀ TÍNH KHẢ THI CỦA ĐỀ TÀI ................... 42
  5. 1. Mục đích khảo sát................................................................................................ 42 2. Nội dung và phƣơng pháp khảo sát ..................................................................... 42 3. Đối tƣợng khảo sát .............................................................................................. 43 4. Kết quả khảo sát về sự cấp thiết và tính khả thi của giải pháp đề xuất ............... 43 4.1. Sự cấp thiết của các giải pháp đã đề xuất ..................................................... 43 4.2. Tính khả thi của các giải pháp đã đề xuất .................................................... 44 4.3. Kết quả thăm dò ý kiến GV .......................................................................... 45 PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................... 46 1. Kết luận ............................................................................................................... 46 1.1. Kết quả đạt đƣợc........................................................................................... 46 1.1.1. Kết quả trƣớc khi áp dụng đề tài ........................................................... 46 1.1.2. Kết quả sau khi áp dụng đề tài. ............................................................ 46 1.1.3. So sánh kết quả ...................................................................................... 47 1.2. Nhận định chung .......................................................................................... 48 1.3. Ý nghĩa của đề tài ......................................................................................... 48 1.3.1. Đối với học sinh .................................................................................... 49 1.3.2. Đối với giáo viên ................................................................................... 49 1.3.3. Đối với nhà trƣờng ................................................................................ 49 2. Kiến nghị ............................................................................................................. 50 2.1. Sở giáo dục và đào tạo ................................................................................. 50 2.2. Trƣờng THPT ............................................................................................... 50 2.3. Đối với tổ chuyên môn ................................................................................. 50 TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................ PHỤ LỤC 1 ................................................................................................................
  6. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Viết tắt Viết đầy đủ GV Giáo viên HS Học sinh NXB Nhà xuất bản SGK Sách giáo khoa THPT Trung học phổ thông TN Trải Nghiệm HĐTN Hoạt động trải nghiệm TNHN Trải nghiệm hƣớng nghiệp
  7. DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1. Học sinh dẫn chƣơng trình về chủ đề sinh hoạt dƣới cờ “ Cách điều chỉnh tƣ duy theo hƣớng tích cực” .................................................................................... 35 Hình 2. Thảo luận chủ đề tƣ suy tích cực và ảnh hƣởng của tƣ duy tích cực đến cách giao tiếp, ứng xử. ............................................................................................ 35 Hình 3. Trò chơi giúp rèn luyện tƣ duy tích cực ..................................................... 35 Hình 4. Tiểu phẩm “ Tôi sẽ thay đổi” trong tiết sinh hoạt dƣới cờ ......................... 36 Hình 5. Giao lƣu với học sinh có thành tích cao trong học tập của trƣờng. ........... 36 Em Trần Mai Trang học sinh lớp 12C1, học sinh giỏi tỉnh khối 12, môn Ngữ Văn.36 Hình 6. Thảo luận về xây dựng tình bạn đẹp .......................................................... 36 Hình 7. Tiểu phẩm “ Ai là ngƣời giỏi nhất” ............................................................ 37 Hình 8. Thể hiện kết quả theo nhóm phát triển kĩ năng tin học phần mềm powerpoint ............................................................................................................... 37 Hình 9. Trao thƣởng cho các cá nhân và nhóm có kết quả hoạt động các chủ đề tốt nhất tháng 03.2024 .................................................................................................. 37 Hình 10. Giao lƣu với khán giả ............................................................................... 38 Hình 11. Học sinh lớp 10, tự tin sải bƣớc trong cuộc thi “ Thanh niên với môi trƣờng ...................................................................................................................... 38 Hình 12. Học sinh tham gia cuộc thi vua đầu bếp tại sân trƣờn ............................. 38 Hình 13. Câu lạc bộ vẽ thể hiện năng lực của mình. .............................................. 39 Hình 14. Câu lạc bộ múa trong tiết sinh hoạt dƣới cờ. ........................................... 39 Hình 15 Buổi tham quan học tập trải nghiệm của học sinh khối 10, ...................... 39 năm học 2023- 2024. ............................................................................................... 39 Hình 16. Tham gia trò chơi trong buổi học tập trải nghiệm.................................... 40 Hình 17. Tham quan học tập tại địa chỉ đỏ - Truông Bồn, Đô Lƣơng 3/2024 ........ 40 Hình 18. Tham quan học tập tại trang trại bò sữa TH, Nghĩa Đàn tháng 3/ 2024 . 40 Hình 1. Kết quả kiểm tra định kì trƣớc khi áp dụng đề tài ở 2 lớp 10C5 và 10C6 . 47 Hình 2. Kết quả sau khi áp dụng đề tài giữa lớp thực nghiệm và ........................... 48 lớp đối chứng ........................................................................................................... 48
  8. PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lí do chọn đề tài Chƣơng trình giáo dục phổ thông 2018 Bộ GD&ĐT đã nêu rõ về đặc điểm môn hoạt động trải nghiệm, hƣớng nghiệp: “Hoạt động trải nghiệm, hƣớng nghiệp là hoạt động giáo dục tạo cơ hội cho học sinh tiếp cận thực tế, thể nghiệm các cảm xúc tích cực, khai thác những kinh nghiệm đã có và huy động tổng hợp kiến thức, kĩ năng của các môn học, để thực hiện những nhiệm vụ đƣợc giao hoặc giải quyết những vấn đề của thực tiễn đời sống nhà trƣờng, gia đình, xã hội phù hợp với lứa tuổi”. Trong các môn học của chƣơng trình giáo dục phổ thông 2018, môn học hoạt động trải nghiệm, hƣớng nghiệp đƣợc tổ chức dƣới nhiều hình thức khác nhau nhƣ hoạt động câu lạc bộ, tổ chức trò chơi, diễn đàn, sân khấu tƣơng tác, tham quan dã ngoại, các hội thi, hoạt động giao lƣu, hoạt động nhân đạo, hoạt động tình nguyện, hoạt động cộng đồng, sinh hoạt tập thể, lao động công ích, sân khấu hóa (kịch, thơ, hát, múa rối, tiểu phẩm ...), thể dục thể thao, tổ chức các ngày hội, ... Mỗi hình thức hoạt động trên đều mang ý nghĩa giáo dục nhất định. Đặc biệt qua các hoạt động trải nghiệm, học sinh có cơ hội thể hiện bản thân, phát huy các năng lực vốn có và hình thành phát triển các năng lực mới. Hơn thế hoạt động trải nghiệm (HĐTN) đƣa học sinh đến những miền tri thức mới mà ở đó học sinh là chủ thể của các kiến thức, học sinh không chỉ hiểu mà còn biết vận dụng kiến thức để giải quyết các vấn đề nảy sinh trong cuộc sống bằng chính các năng lực của bản thân và năng lực tập thể, năng lực nhóm khi các em có điều kiện hợp tác với nhau. Hoạt động trải nghiệm, hƣớng nghiệp giúp chuyển hóa những kinh nghiệm đã trải qua thành tri thức mới, hiểu biết mới, kĩ năng mới góp phần phát huy tiềm năng sáng tạo và khả năng thích ứng với cuộc sống, môi trƣờng và nghề nghiệp tƣơng lai. Hoạt động trải nghiệm, hƣớng nghiệp góp phần hình thành, phát triển các phẩm chất chủ yếu, năng lực chung và năng lực đặc thù cho học sinh. Nội dung hoạt động trải nghiệm, hƣớng nghiệp đƣợc xây dựng dựa trên các mối quan hệ của cá nhân học sinh với bản thân, với xã hội, với tự nhiên và với nghề nghiệp. Việc thay đổi tƣ duy ở lứa tuổi học trò khi mà những suy nghĩ, định kiến còn chƣa hoàn chỉnh là vô cùng cần thiết. Bởi giai đoạn này, học sinh sẽ đƣợc gia đình và nhà trƣờng quan tâm, giúp đỡ và có những biện pháp hiệu quả để phát triển tƣ duy phản biện và tƣ duy tích cực. Nhƣng trên thực tế, tƣ duy phản biện chỉ mới phổ biến tại Việt Nam trong khoảng thời gian gần đây vì vậy việc đƣợc áp dụng trong trƣờng học còn chƣa đƣợc chú trọng và quan tâm. Xuất phát từ thực tiễn tổ chức giáo dục hoạt động trải nghiệm, hƣớng nghiệp 10 ở trƣờng THPT Nam Đàn 2 chúng tôi chọn đề tài: Rèn luyện tư duy tích cực cho học sinh lớp 10 thông qua tiết sinh hoạt dưới cờ chủ đề 3 với nội dung: “Trao đổi về cách điều chỉnh tư duy theo hướng tích cực”- sách Cánh Diều. 1
  9. 2. Mục đính nghiên cứu Đề tài này nghiên cứu với mục đích là: - Nhằm tìm hiểu tầm quan trọng và tình hình thực tế dạy hoc môn Hoạt động trải nghiệm, hƣớng nghiệp 10 ở THPT. - Tìm hiểu cách tƣ duy tích cực - Rèn luyện tƣ duy tích cực cho học sinh, từ đó góp phần xây dựng quan điểm sống tích cực. - Đề xuất các giải pháp, hoạt động giúp học sinh phát triển và rèn luyện tƣ duy tích cực ở trƣờng THPT. 3. Đối tƣợng nghiên cứu - Nghiên cứu lý luận về các nội dung trong chƣơng trình GDPT 2018 - Nghiên cứu quan điểm về Tƣ duy phản biện, tƣ duy tích cực; Năng lực tƣ duy phản biện và tƣ duy tích cực của học sinh THPT, từ đó có định hƣớng trong quá trình dạy học. - Nghiên cứu thực tiễn: Thực trạng về kỹ năng tƣ duy phản biện và tƣ duy tích cực của học sinh trong một số nhà trƣờng THPT. Thực trạng việc rèn luyện kỹ năng tƣ duy phản biện và tƣ duy tích cực của học sinh THPT. - Nghiên cứu những biện pháp sƣ phạm hƣớng đến rèn luyện và nâng cao kỹ năng tƣ duy tích cực. - Thực nghiệm sƣ phạm: Vận dụng trong quá trình dạy học để rút ra hiệu quả. 4. Giới hạn của đề tài Để tài chỉ tập trung nghiên cứu các kỹ năng để rèn luyện tƣ duy tích cực khi dạy học chủ đề 3 Tƣ duy phản biện và tƣ duy tích cực sách Cánh Diều, qua đó góp phần phát triển năng lực điều chỉnh tƣ duy theo hƣớng tích cực cho học sinh lớp 10. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu 5.1. Phương pháp nghiên cứu lí luận Chúng tôi thu thập dữ liệu thông qua các bài nghiên cứu đƣợc đăng trên sách, báo, tạp chí, tài liệu lí luận liên quan hoặc trên một số trang internet uy tín liên quan đến đề tài. 5.2. Phương pháp nghiên cứu thực nghiệm Chúng tôi thực hiện các phƣơng pháp nghiên cứu thực nghiệm sau: - Phƣơng pháp điều tra bằng padlet: Chúng tôi sử dụng phần mền padlet cho phép học sinh thêm văn bản, hình ảnh, video, đƣờng dẫn, ý tƣởng, ... gửi vào link và chia sẻ đến lớp học, trình bày quan điểm của học sinh theo cách riêng. 2
  10. - Phƣơng pháp điều tra bằng phiếu trắc nghiệm: Chúng tôi đã tiến hành khảo sát đánh giá thực trạng, để có cơ sở thực tiễn đề xuất các biện pháp nhằm phổ biến rộng rãi tƣ duy phản biện, truyền động lực cũng nhƣ thúc đẩy tinh thần xây dựng một hệ thống tƣ duy rõ ràng và hiệu quả. - Phƣơng pháp phỏng vấn: Nhằm thu thập thêm thông tin hỗ trợ cho quá trình điều tra bằng bảng hỏi, chúng tôi tiến hành phỏng vấn một số học sinh và giáo viên trong trƣờng để tìm hiểu thực trạng và các giải pháp nâng cao tính thực tế, gần gũi và phù hợp của đề tài và đem lại hiệu quả tích cực. - Phƣơng pháp quan sát: Tiến hành quan sát diễn biến tâm lí, thái độ, hành vi khi ở nhà (chuẩn bị cho bài học, làm bài tập, ...), ở trƣờng hay từ những hoạt động mà học sinh tham gia để hiểu rõ hơn về đối tƣợng đƣợc nhắm tới. Qua quan sát chúng tôi mong rằng có những phân tích rõ ràng về sự đón nhận cũng nhƣ khả năng phân tích, thay đổi lối suy nghĩ theo hƣớng tích cực của học sinh THPT. - Phƣơng pháp xử lý số liệu: Sử dụng các công thức toán thống kê nhƣ: số trung bình cộng, hệ số tƣơng quan,… để thu thập, xử lý số liệu định lƣợng kết quả nghiên cứu xây dựng cơ sở thực tiễn rút ra những nhận xét khoa học cho đề tài. 5.3. Phương pháp thực nghiệm sư phạm Tăng cƣờng hình thức tổ chức các hoạt động có tính khám phá; tính thể nghiệm tƣơng tác; nghiên cứu, sáng tạo, trình diễn trƣớc đám đông,… nhằm rèn luyện tƣ duy tích cực cho học sinh. 6. Tính mới của đề tài Mỗi học sinh chỉ ra đƣợc những đặc điểm tính cách, quan điểm sống của bản thân và biết cách phát huy điểm mạnh, hạn chế điểm yếu. Từ đó thể hiện quan điểm sống tích cực, lan tỏa những điều tích cực tới ngƣời xung quanh. Học sinh nhận diện đƣợc khả năng điều chỉnh tƣ duy theo hƣớng tích cực cho bản thân. 7. Đóng góp của đề tài - Góp phần thực hiện thành công đổi mới chƣơng trình GDPT 2018 về phát triển năng lực tự chủ, tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo đƣợc biểu hiện qua các năng lực đặc thù: năng lực thích ứng với cuộc sống, năng lực thiết kế và tổ chức hoạt động, năng lực định hƣớng nghề nghiệp. - Đề tài có thể làm tài liệu tham khảo cho các giáo viên nhằm nâng cao hiệu quả dạy học môn Hoạt động trải nghiệm, hƣớng nghiệp 10 ở trƣờng THPT. - Trong học tập và cuộc sống sẽ có nhiều tình huống, sự việc không nhƣ mong muốn và học sinh sẽ phát huy đƣợc những quan điểm, năng lực xử lí tình huống theo hƣớng tích cực để dẫn đến thành công 3
  11. PHẦN II: NỘI DUNG CỦA ĐỀ TÀI A. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN 1. Cơ sở lí luận 1.1. Lý thuyết về hoạt động trải nghiệm 1.1.1. Khái niệm hoạt động trải nghiệm Hoạt động trải nghiệm ( HĐTN) là hoạt động giáo dục, trong đó, dƣới sự hƣớng dẫn và tổ chức của nhà giáo dục, từng cá nhân học sinh đƣợc tham gia trực tiếp vào các hoạt động thực tiễn khác nhau của đời sống gia đình, nhà trƣờng cũng nhƣ ngoài xã hội với tƣ cách là chủ thể của hoạt động, qua đó phát triển năng lực thực tiễn, phẩm chất, nhân cách và phát huy tiềm năng sáng tạo của cá nhân mình. HĐTN trong dạy học là nhiệm vụ học tập trong đó học sinh (HS) đƣợc độc lập thực hiện hoặc tham gia tích cực vào tất cả các khâu từ đề xuất ý tƣởng, thiết kế kế hoạch, tổ chức và đánh giá kết quả thực hiện. Qua đó HS vừa chiếm lĩnh kiến thức, vừa phát triển năng lực và hình thành các phẩm chất. Trong quá trình học sinh trải nghiệm, giáo viên (GV) đóng vai trò nhƣ ngƣời tạo động lực cho ngƣời học. 1.1.2. Mô hình hoạt động trải nghiệm Mô hình giáo dục trải nghiệm của David Kolb (1984) gồm 4 giai đoạn, trong đó ngƣời học thử nghiệm và điều chỉnh các khái niệm mới nhƣ là kết quả của các hoạt động phản hồi và hình thành khái niệm, bốn giai đoạn là: Giai đoạn thứ 1: Pha Trải nghiệm cụ thể Giai đoạn thứ 2: Quan sát phản ánh Giai đoạn thứ 3: Trừu tƣợng hóa khái niệm Giai đoạn thứ 4: Thử nghiệm tích cực - Giai đoạn 1: Trải nghiệm cụ thể: Sẵn sàng cho trải nghiệm mới thông qua việc thực hiện những hoạt động/ tình huống cụ thể và thực tế. Ngƣời học tiến hành các hành động trên đối tƣợng (hoặc có thể đọc một số tài liệu, nghe giảng, xem video và chủ đề đang học,…). Tất cả các yếu tố đó sẽ tạo ra các kinh nghiệm nhất định cho ngƣời học. Chúng trở thành “nguyên liệu đầu vào” quan trọng của quá trình học tập. - Giai đoạn 2: Phản ánh qua quan sát, là giai đoạn học tập dựa trên sự xem xét kĩ lƣỡng một vấn đề nào đó. Ví dụ: quan sát phản ánh nhằm kích thích học tập, xem xét vấn đề từ những khía cạnh và hoàn cảnh khác nhau. - Giai đoạn 3: Khái quát trừu tƣợng, là giai đoạn hoc tập nhờ vào tƣ duy, bao gồm: phân tích những ý tƣởng một cách hợp lí, khái quát công việc để tìm ra ý tƣởng hoặc lí thuyết mới. Xử lí những gì tìm đƣợc theo ý tƣởng, quan điểm hay cung cách nào đó, chẳng hạn thành định lí, nguyên tắc. - Giai đoạn 4: Thực hành chủ động, là giai đoạn học tập thông qua thực hành tích cực để chuyển hóa nội dung học tập thành kinh nghiệm của bản thân. Ngƣời học sử dụng lý thuyết để giải quyết vấn đề, ra quyết định. Vận dụng chu trình của Kolb, có thể thiết kế hoạt động học tập cho học sinh trải qua 4 giai đoạn trải 4
  12. nghiệm. Việc bắt đầu từ giai đoạn nào cho phù hợp và có hiệu quả sẽ tùy vào nội dung đặc điểm của ngƣời học hoặc mục tiêu dạy học. 1.1.3. Đặc điểm hoạt động trải nghiệm Nội dung hoạt HĐTN mang tính tích hợp và phân hóa cao. Học qua trải nghiệm là quá trình học tích cực và hiệu quả. HĐTN đƣợc thực hiện dƣới nhiều hình thức đa dạng. HĐTN đòi hỏi sự phối hợp, liên kết nhiều lực lƣợng giáo dục trong và ngoài nhà trƣờng. HĐTN giúp lĩnh hội những kinh nghiệm mà các hình thức học tập khác không thực hiện đƣợc. 1.1.4. Đánh giá hoạt động trải nghiệm Khái niệm đánh giá trong HĐTN là đánh giá năng lực của HS trong quá trình tham gia HĐTN do GV tổ chức nhằm nâng cao chất lƣợng dạy học và năng lực của HS. Đánh giá trong HĐTN phải kết hợp các hình thức đánh giá khác nhau, đánh giá tại nhiều thời điểm khác nhau và đƣợc kết hợp giữa đánh giá của GV và đánh giá của HS. Nội dung đánh giá đánh giá HĐTN đòi hỏi đánh giá các thành phần: năng lực, kiến thức, kĩ năng. Các thành phần này có mối quan hệ với nhau, phụ thuộc vào nhau, nên rất khó đánh giá một cách riêng rẽ. Mặc khác, HS thƣờng có xu hƣớng đánh giá kết quả của mình cao hơn với kết quả của các nhóm khác nên bên cạnh bảng kiểm đánh giá (sử dụng cho đánh giá GV và HS) Bảng 1.1.Bộ công cụ đánh giá HĐTN Bộ công cụ Chức năng Ghi chép lại mọi yếu tố liên quan đến HĐ học tập của HS trong quá trình tham gia HĐTN, nhằm mô tả, phân tích, nhận định và đánh Bảng kiểm giá về sự tƣơng tác HS-HS, HS-GV. Quan sát đƣợc thực hiện thông quan sát qua bảng kiểm/phiếu quan sát và đƣợc sử dụng trong các tình huống học tập liên quan đến HS nhƣ: làm việc nhóm, điều tra phỏng vấn, trình bày vấn đề,... Là một hình thức của hồ sơ học tập. Nó là bằng chứng cho kết quả Sổ theo dõi HĐ của từng cá nhân trong nhóm. Sổ theo dõi đƣợc sử dụng trong tất cả các giai đoạn của HĐTN. Bảng kiểm Là một công cụ căn cứ liệt kê danh sách các tiêu chí đánh giá một đánh giá sản phẩm của HĐTN . Là bộ công cụ liệt kê các tiêu chí để HS đánh giá qua quá trình Phiếu đánh tham gia HĐTN của các thành viên trong nhóm và kết quả HĐ của giá nhóm bạn. 5
  13. 1.2. Vai trò của hoạt động trải nghiệm Tổ chức cho học sinh thông qua hoạt động trải nghiệm là một con đƣờng, cách thức đổi mới phƣơng pháp giáo dục trong nhà trƣờng đã đƣợc nhiều tổ chức nghiên cứu và các nhà khoa học trên thế giới chỉ ra vai trò to lớn của nó đối với giáo dục và dạy học. UNESCO cho rằng, hoạt động học tập dựa trên sự trải nghiệm của học sinh sẽ tạo môi trƣờng học tập suốt đời cho các em. Vai trò của hoạt động trải nghiệm: - Làm tăng tính hấp dẫn trong học tập, qua các hoạt động trải nghiệm, các em vận dụng kiến thức học đƣợc vào cuộc sống một cách linh hoạt tránh nhàm chán. - Phát huy đƣợc tính tích cực, tƣ duy độc lập, sáng tạo cho học sinh. HĐTN khai thác tiềm năng của học sinh bằng sự nỗ lực của chính bản thân mình. - Khi tham gia vào các HĐTN khác nhau sẽ hình thành ở các em chiến lƣợc học tập hiệu quả để có thể tiếp cận, thu thập và ghi nhớ thông tin khác nhau trong quá trình học tập. - Thông qua hoạt động trải nghiệm, học sinh sẽ hình thành và phát triển các năng lực cốt lõi: năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực ngôn ngữ, năng lực tính toán, năng lực thẩm mỹ 1.3. Vai trò của giáo viên trong dạy học hoạt động trải nghiệm Trong tổ chức HĐTN cho học sinh giáo viên có vai trò là gúp học sinh nắm đƣợc nội dung, ý nghĩa, tác dụng của HĐTN, tạo cho các em cơ hội để bày tỏ những hiểu biết của mình với chính lĩnh vực mà các em đƣợc tham gia trải nghiệm. Giáo viên là ngƣời hƣớng dẫn các em chiếm lĩnh tri thức, phát hiện ra ở các em những khả năng nội trội, tham mƣu cho ngƣời phụ trách để có kế hoạch bồi dƣỡng, ƣơm mầm tài năng, thực hiện đúng chủ trƣơng của đảng và nhà nƣớc: “Nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dƣỡng nhân tài cho đất nƣớc”. Giáo viên là ngƣời chỉ đạo, là trọng tài đánh giá HĐTN, uốn nắn những sai lệch, động viên khích lệ những sáng tạo và hình thành cho các em khả năng tự nghiên cứu, say mê khoa học. Trên cơ sở kiến thức nội khóa, giáo viên phụ trách HĐTN sẽ có dịp mở rộng, cập nhật những kiến thức cần thiết, củng cố và phát triển những kỹ năng thực hành của học sinh. Giáo viên tổ chức HĐTN còn giáo dục cho học sinh phát triển về các phẩm chất nhƣ yêu quê hƣơng, đất nƣớc, lòng nhân ái, bao dung và siêng năng, chăm chỉ. 1.4. Hệ thống các phẩm chất và năng lực có thể phát triển cho học sinh qua tổ chức hoạt động trải nghiệm - Phẩm chất + Yêu quê hƣơng, đất nƣớc: Tích cực tham các hoạt động đoàn thể, tình nguyện, chủ nhật xanh, rèn luyện tƣ duy, phẩm chất nhân cách lối sống lành mạnh, khoa học. 6
  14. + Nhân ái: Cảm thông, chia sẻ với những ngƣời lao động vất vả, chia sẻ công việc gia đình với bố mẹ, giúp đỡ ngƣời thân và những ngƣời xung quanh. + Trách nhiệm: Giáo dục ý thức, trách nhiệm trong việc xây dựng mối quan hệ bạn bè, gia đình xã hội tốt đẹp. - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học: Tự đọc sách giáo khoa, đọc tài liệu và thu thập thông tin về hành vi ứng xử, tƣ duy tích cực của học sinh. + Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phân công và thực hiện đƣợc các nhiệm vụ trong nhóm. Phát triển năng lực giao tiếp thông qua thực hiện các nhiệm vụ phát triển tƣ duy tích cực + Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thiết kế nội dung, bảng biểu đề trình bày về nội dung đƣợc phân công . 1.5. Một số hình thức, phƣơng pháp tổ chức hoạt động trải nghiệm trong dạy học ở trƣờng phổ thông Hoạt động trải nghiệm sáng tạo đƣợc tổ chức dƣới nhiều khác nhau nhƣ hoạt động câu lạc bộ, tổ chức trò chơi, sân khấu tƣơng tác, tham quan dã ngoại, các hội thi, các hoạt động giao lƣu, hoạt động nhân đạo, hoạt động tình nguyện, hoạt động cộng đồng, sinh hoạt tập thể, lao động công ích, sân khấu hóa nhƣ: Kịch, thơ, hát, múa rối, tiểu phẩm, thể dục thể thao, tổ chức các ngày hội… Sau đây là một số hình thức tổ chức có điều kiện triển khai và phù hợp với dạy học. 1.5.1. Trò chơi. Trò chơi là hình thức tổ chức các hoạt động vui chơi với nội dung kiến thức thuộc nhiều lĩnh vực khác nhau, có tác dụng giáo dục "chơi mà học, học mà chơi". Trò chơi còn là một loại hình hoạt động giải trí, thƣ giãn; là món ăn tinh thần nhiều bổ ích và không thể thiếu đƣợc trong cuộc sống con ngƣời nói chung, đối với học sinh nói riêng. Trò chơi có thể đƣợc sử dụng trong nhiều tình huống khác nhau của HĐTN nhƣ làm quen, khởi động, dẫn nhập vào nội dung học tập, cung cấp và tiếp nhận tri thức; đánh giá kết quả, rèn luyện các kĩ năng và củng cố những tri thức đã đƣợc tiếp nhận,... Trò chơi giúp phát huy tính sáng tạo, hấp dẫn và gây hứng thú cho học sinh; giúp học sinh dễ tiếp thu kiến thức mới; giúp chuyển tải nhiều tri thức của nhiều lĩnh vực khác nhau; tạo đƣợc bầu không khí thân thiện; tạo cho các em tác phong nhanh nhẹn... 1.5.2. Sân khấu tương tác. Sân khấu tƣơng tác (hay sân khấu diễn đàn) là một hình thức nghệ thuật tƣơng tác dựa trên hoạt động diễn kịch, trong đó vở kịch chỉ có phần mở đầu đƣa ra tình huống, phần còn lại đƣợc sáng tạo bởi những ngƣời tham gia. Phần trình diễn chính là một cuộc chia sẻ, thảo luận giữa những ngƣời thực hiện và khán giả, trong đó đề cao tính tƣơng tác hay sự tham gia của khán giả. Mục đích của hoạt động này là nhằm 7
  15. tăng cƣờng nhận thức, thúc đẩy để học sinh đƣa ra quan điểm, suy nghĩ và cách xử lý tình huống thực tế gặp phải trong bất kì nội dung nào của cuộc sống. Thông qua sân khấu tƣơng tác, sự tham gia của học sinh đƣợc tăng cƣờng và thúc đẩy, tạo cơ hội cho học sinh rèn luyện những kĩ năng nhƣ: kĩ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề, kĩ năng phát hiện vấn đề, kĩ năng phân tích vấn đề, khả năng sáng tạo khi giải quyết tình huống và khả năng ứng phó với những thay đổi của cuộc sống... 1.5.3. Hội thi/cuộc thi. Hội thi/cuộc thi là một trong những hình thức tổ chức hoạt động lôi cuốn, hấp dẫn học sinh và đạt hiệu quả cao trong việc tập hợp, giáo dục, rèn luyện và định hƣớng giá trị cho tuổi trẻ. Hội thi mang tính chất thi đua tích cực để vƣơn lên đạt đƣợc mục tiêu mong muốn thông qua việc tìm ra ngƣời/đội thắng cuộc. Mục đích tổ chức hội thi/cuộc thi nhằm lôi cuốn học sinh tham gia một cách chủ động, tích cực vào các hoạt động giáo dục của nhà trƣờng; đáp ứng nhu cầu về vui chơi giải trí cho học sinh; thu hút tài năng và sự sáng tạo của học sinh; phát triển khả năng hoạt động tích cực và tƣơng tác của học sinh, góp phần bồi dƣỡng cho các em động cơ học tập tích cực, kích thích hứng thú trong quá trình nhận thức. Hội thi/cuộc thi có thể đƣợc thực hiện dƣới nhiều hình thức khác nhau nhƣ: Thi vẽ, thi tiểu phẩm, thi thời trang, thi kể chuyện, thi chụp ảnh, thi viết, thi tìm hiểu, thi đố vui, thi giải ô chữ, thi kể chuyện theo tranh, thi sáng tác bài hát, hội thi học tập, hội thi thời trang, hội thi học sinh thanh lịch... có nội dung giáo dục về một chủ đề nào đó. Chính vì vậy, tổ chức hội thi cho học sinh là một yêu cầu quan trọng, cần thiết của nhà trƣờng, của giáo viên trong quá trình tổ chức HĐTN. 2. Cơ sở thực tiễn 2.1. Đặc điểm tâm sinh lí và năng lực hoạt động của học sinh THPT Lứa tuổi này, các em đạt đến mức trƣởng thành về cơ thể, còn về tâm lí các em có khả năng tƣ duy lí luận, tƣ duy trừu tƣợng một cách độc lập, chặt chẽ có căn cứ một cách độc lập. Các em có khả năng đánh giá những cử chỉ, hành vi riêng lẻ, biết đánh giá nhân cách của mình. Tuy nhiên trong giai đoạn hiện nay, không ít thanh niên chƣa xác định đƣợc ý nghĩa của cuộc sống, chƣa xác định đƣợc mục tiêu cho tƣơng lai dẫn đến sao nhãng việc học, chạy theo và đua đòi về vật chất. Nhiều em không có hứng thú học tập, không quan tâm tham gia các hoạt động trải nghiệm trong thực tiễn dẫn đến thiếu các kỹ năng trong cuộc sống. Nhiều học sinh vẫn còn xem nhẹ môn học và ít đầu tƣ thời gian vào việc học môn này ở trƣờng cũng nhƣ ở nhà. Đồng thời các em chƣa quan tâm nhiều đến các hoạt động TN, chƣa vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Thậm chí có nhiều em chƣa từng nghĩ đến việc tham gia hoạt động TN, chƣa thấy đƣợc sự cần thiết và quan trọng khi tham TN trong quá trình học tập. 2.2. Thực trạng tổ chức hoạt động trải nghiệm cho học sinh ở trƣờng THPT Nam Đàn 2 2.2.1. Về phía học sinh 8
  16. Trƣờng THPT Nam Đàn 2 năm học 2023-2024 có 420 em lớp 10, tập trung chủ yếu ở địa bàn 3 xã Trung Phúc Cƣờng, Khánh Sơn và Nam Kim, ngoài ra có 1 số em ở xã Xuân Lam, xã Long Xã huyện Hƣng Nguyên. Nhìn chung tất cả học sinh chăm ngoan, chấp hành nội quy theo chiều hƣớng tích cực tiến bộ, tuy nhiên vẫn có 1 bộ phận không nhỏ trong phạm vi nghiên cứu đều thụ động tiếp nhận những gì đƣợc giáo viên truyền đạt, không có động cơ và thói quen tự khám phá tri thức mới và tự giác phân tích, tổng hợp vấn đề trƣớc và sau bài học. Bên cạnh đó, phần lớn thời gian học sinh đều đầu tƣ cho việc học kiến thức từ sách vở và chỉ dành lƣợng thời gian khá hạn hẹp còn lại để tiếp cận với thực tế. Do đó, khả năng ứng dụng tri thức mới vào thực tiễn và thu thập kinh nghiệm từ thực tiễn để bổ trợ cho việc tiếp nhận và kiểm chứng tri thức mới còn rất hạn chế. Điều đó có phần dẫn đến việc học sinh sẽ thiếu khả năng đối mặt, giải quyết những thách thức từ cuộc sống và nhiều lúc đƣa ra cách hành xử thiếu tích cực. Chúng tôi đã tiến hành khảo sát tại 142 học sinh lớp 10 về tƣ duy tích cực của học sinh. Link khảo sát. https://forms.gle/6mjr4ovdGpvbzVNeA Thông qua kết quả điều tra cho chúng ta thấy tỷ lệ HS thấy đƣợc vai trò phát triển tƣ duy tích cực rất cao. Nhƣ vậy, chứng tỏ việc phát triển tƣ duy tích cực cho HS là rất cần thiết. Phiếu khảo sát về phát triển tƣ duy tích cực học sinh 9
  17. 10
  18. 2.2.2. Về phía giáo viên Năm học 2023 – 2024 học sinh lớp 10 thực hiện chƣơng trình giáo dục phổ thông mới 2018 năm thứ 2, đòi hỏi sự thay đổi về phƣơng pháp dạy học nhằm phát huy vai trò tích cực của học sinh qua đó hình thành, phát triển năng lực và phẩm chất của học sinh. Nội dung của các môn học gắn liền với thực tiễn và các hình thức tổ chức dạy học cũng đa dạng, từ dạy học trên lớp cho đến các hoạt động ngoại khóa, tham quan học tập (Hoạt động trải nghiệm). Tuy nhiên, trên thực tế triển khai giảng dạy vẫn còn nhiều khó khăn, đặc biệt là rèn luyện tƣ duy tích cực cho học sinh. Để nắm thực trạng vấn đề này chúng tôi đã tiến hành khảo sát bằng phiếu đối với giáo viên ở trƣờng THPT Nam Đàn 2 (25 GV), trƣờng THPT Nam Đàn 1(10 GV), trƣờng THPT Kim Liên (5 GV), Về cách tổ chức hoạt động TNHN của giáo viên, kết quả cụ thể nhƣ sau: Link khảo sát . https://forms.gle/PqN9xaga9vLPcH2k6 Qua kết quả khảo sát thấy rằng hiện nay giáo viên đã rất quan tâm đến việc rèn luyện tƣ duy tích cực cho học sinh, đến đối mới phƣơng pháp dạy học nhằm đáp ứng với chƣơng trình phổ thông 2018, tuy nhiên việc gắn nội dung bài học với các tình huống thực tiễn đời sống thì nhiều giáo viên vẫn chƣa quan tâm. Việc tổ chức hoạt động trải nghiệm cho học sinh vẫn còn là vấn đề khó khăn đối với phần lớn giáo viên. Phiếu khảo sát về cách thức tổ chức dạy học hoạt đông KHẢO SÁT VỀ CÁCH TỔ CHỨC DẠY HỌC HĐTNHN CỦA GIÁO VIÊN 11
  19. 3. Một số biện pháp để rèn luyện tƣ duy tích cực 3.1. Luôn biết ơn đối với mọi việc Một trong những cách để rèn luyện suy nghĩ tích cực hiệu quả là mỗi ngƣời trong chúng ta nên hình thành thói quen biết ơn với tất cả sự việc xảy đến với mình. Và để có thể thực hiện đƣợc điều đó, trƣớc tiên chúng ta cần biết ơn cha mẹ, thầy cô, ngƣời thân, bạn bè xung quanh và ngay với những ngƣời xa lạ, bạn cũng nên áp dụng cách đó để hình thành đƣợc thói quen tốt luôn nhìn nhận vào các điều tích cực. Từ đó giúp chúng ta có thể sống vui vẻ, thoải mái và tránh mặt đƣợc những suy nghĩ tiêu cực hiện diện trong tâm trí. 3.1.1. Giáo viên giáo dục cho học sinh biểu hiện của sự biết ơn Luôn nói lời “cảm ơn” khi nhận đƣợc sự giúp đỡ của ngƣời khác. Trân trọng những ngƣời đã quan tâm và giúp đỡ mình. Giúp đỡ mọi ngƣời khi có thể, sống chan hòa, không so đo hay đố kỵ với ngƣời khác. Chú ý đến những điều nhỏ nhặt trong cuộc sống để tìm kiếm niềm vui và sự bình yên cho tâm hồn 3.1.2. Ý Nghĩa của sự biết ơn Cải thiện mối quan hệ xung quanh, đƣợc mọi ngƣời yêu quý và kính trọng hơn. Khi biết ơn nhiều hơn đồng nghĩa bạn cũng kết nối tốt với bản thân mình. Từ đó tự tin làm chủ cuộc sống, gặt hái thành công và sống hạnh phúc mỗi ngày. Việc thể hiện thái độ biết ơn sẽ giúp cơ thể tăng sản xuất các chất dẫn truyền thần kinh giúp cải thiện tâm trạng, giảm căng thẳng, tăng cƣờng sức khỏe tim mạch. Sống với tâm thế biết ơn cũng là 1 trong những cách rèn luyện luyện IQ tốt. Vì đây là cách giúp bản thân nhìn lại và tiếp xúc sâu sắc với hạnh phúc, đồng thời hiểu rõ hơn về những điều khiến mình hạnh phúc để tiếp tục phát huy, nuôi dƣỡng chúng 3.1.3. Các bước để thể hiện sự biết ơn Bƣớc 1. Quan sát và nhớ lại khoảnh khắc cần biết ơn Bƣớc 2. Viết nhật kí biết ơn Bƣớc 3. Dùng hành động để thể hiện biết ơn Bƣớc 4. Yêu bản thân nhiều hơn. 3.2. Suy nghĩ luôn thành công Khi bạn suy nghĩ đến việc thành công thì bạn sẽ có thêm động lực để cố gắng và phát triển theo hƣớng tích cực, dù mọi việc có khó khăn thử thách thì cũng 12
  20. không ngăn cản đƣợc bạn chinh phục đƣợc ƣớc mơ của mình. Điều đó giúp chúng ta sẽ luôn sống lạc quan và hƣớng tới những điều tốt đẹp, thành công. Các bƣớc để đi đến thành công Bƣớc 1. Có mục tiêu rõ ràng Bƣớc 2. Xác định vấn đề (thách thức) và không chấp nhận tồn tại Bƣớc 3. Chẩn đoán vấn đề tìm ra nguyên nhân sâu xa Bƣớc 4. Lên kế hoạch để giải quyết vấn đề Bƣớc 5. Thực hiện kế hoạch đến kết quả cuối cùng 3.3. Kiểm soát các suy nghĩ tiêu cực đang diễn ra Trong cuộc sống, chúng ta sẽ khó lòng tránh khỏi những lúc suy nghĩ tiêu cực lấn át trong tâm trí, chỉ là nhiều hay ít mà thôi. Và để hạn chế điều này, bạn cần tiến hành rèn luyện kiểm soát lối suy nghĩ này bằng cách nhƣ thƣờng xuyên nhìn vào ƣu điểm. Bất cứ việc gì xảy ra trong cuộc sống thì dù tốt hay xấu đều có những ƣu nhƣợc điểm riêng, tuy nhiên bạn hãy tập trung nhìn vào ƣu điểm sẽ có đƣợc sự lạc quan hơn trong cuộc sống. - Cố gắng đừng suy nghĩ nhiều về vấn đề gây ra cảm giác tức giận trong bạn - Cố gắng chấp nhận rằng cảm xúc tiêu cực xảy đôi khi không thể tránh khỏi và động viên bản thân để cảm thấy tốt hơn - Thƣ giãn bằng các hoạt động nhƣ đọc sách, đi bộ, thiền hoặc nói chuyện với bạn bè - Tìm hiểu các nguyên nhân gây ra cảm giác tiêu cực và các sự kiện làm bùng phát cảm giác tiêu cực đó để đề tìm ra giải pháp - Tập thể dục có thể làm giảm tiết các chất gây căng thẳng, từ đó giúp bạn điều chỉnh cảm xúc tiêu cực tốt hơn - Hãy thỏa thuận với những cảm xúc tiêu cực và động viên bản thân kiểm soát cảm xúc tiêu cực tốt hơn trong các lần sau. 3.4. Chơi với ngƣời tích cực, lạc quan Việc kết nối và học hỏi, giao lƣu với những ngƣời có tinh thần sống tích cực sẽ giúp bạn có đƣợc sự ảnh hƣởng tƣ duy tích cực từ những ngƣời đó, đồng thời, giúp chúng ta tránh xa các lối suy nghĩ tiêu cực. Ngƣợc lại, bạn nên hạn chế tiếp xúc với những ngƣời tiêu cực để không bị ảnh hƣởng từ họ, về lâu dần vô hình chung gây ra suy nghĩ lệch lạc trong tâm trí bạn từ lúc nào không hay. Chơi với ngƣời tích cực, lạc quan đƣợc thể hiện ở các biểu hiện sau: - Luôn hòa đồng thân thiện - Chọn bạn để theo đuổi mục tiên 13
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2