Sinh học 10 - Tiết 16 (bài 17) TẾ BÀO NHÂN THỰC (tiếp theo)
lượt xem 56
download
Kiến thức a/ Cơ bản Học xong bài này, học sinh phải: -Mô tả được cấu trúc của màng sinh chất. -Phân biệt được các chức năng của màng sinh chất. -Mô tả được cấu trúc và chức năng của thành tế bào. -Trình bày được tính thống nhất của tế bào nhân thực. b/ Trọng tâm -Cấu trúc tế bào nhân thực. -Chức năng màng sinh chất. 2/ Kỹ năng Rèn luyện một số kỹ năng: -Phân tích hình ảnh phát hiện kiến thức. -Tư duy, phân tích, so sánh tổng hợp. ...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Sinh học 10 - Tiết 16 (bài 17) TẾ BÀO NHÂN THỰC (tiếp theo)
- Tiết 16 (bài 17) TẾ BÀO NHÂN THỰC (tiếp theo) I/ MỤC TIÊU 1/ Kiến thức a/ Cơ bản Học xong bài này, học sinh phải: -Mô tả được cấu trúc của màng sinh chất. -Phân biệt được các chức năng của màng sinh chất. -Mô tả được cấu trúc và chức năng của thành tế bào. -Trình bày được tính thống nhất của tế bào nhân thực. b/ Trọng tâm -Cấu trúc tế bào nhân thực. -Chức năng màng sinh chất. 2/ Kỹ năng Rèn luyện một số kỹ năng: -Phân tích hình ảnh phát hiện kiến thức. -Tư duy, phân tích, so sánh tổng hợp. II/ CHUẨN BỊ 1/ Giáo viên
- -Hình vẽ 17.1, 17.2 SGK. -Mô hình cấu trúc màng sinh chất. -Phiếu học tập: Thành tế bào Chất nền ngoại bào Cấu trúc Chức năng 2/ Học sinh Cấu trúc và chức năng của màng sinh chất, thành tế bào, chất nền ngoại bào. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1/ Kiểm tra -Trình bày cấu trúc và chức năng của mạng lưới nội chất. 2/ Bài mới Cấu trúc nào phân biệt các tế bào trong cơ thể? Các bào quan trong tế bào được phân biệt nhờ cấu trúc nào? Để tìm hiểu vấn đề này, chúng ta cùng nhau tìm hiểu bài 17: Tế bào nhân thực (tt) Hoạt động 1: TÌM HIỂU MÀNG SINH CHẤT
- Mục tiêu: Học sinh hiểu và trình bày được cấu trúc và chức năng của màng sinh chất.
- Hoạt động của thầy - trò Nội dung I/ Màng sinh chất 1/ Cấu trúc Các em quan sát mô hình cấu trúc màng sinh chất và hình 17.1 SGK và trả lời các câu hỏi sau: -GV: Màng sinh chất có cấu trúc Màng sinh chất có cấu trúc khảm như thế nào và được cấu tạo từ động, dày 9nm, gồm: những thành phần nào? *Lớp kép photpholipit HS quan sát mô hình, SGK có thể -Hai lớp photpholipit luôn quay 2 trả lời được các thành phần của đuôi kỵ nước vào nhau, 2 đầu ưa màng sinh chất. nước ra ngoài. GV giảng giải bổ sung dựa trên -Phân tử photpholipit của hai lớp mô hình cấu trúc màng. màng liên kết với nhau bằng liên kết yếu dễ dàng di chuyển. *Prôtêin gồm: -Prôtêin xuyên màng: là loại -Tại sao màng sinh chất là màng prôtêin xuyên suốt qua lớp kép khảm động? photpholipit vận chuyển các chất.
- HS suy nghĩ trả lời. -Prôtêin bám màng: khảm lên trên GV bổ sung: bề mặt của màng tế bào liên kết Hai lớp photpholipit của màng các tế bào. luôn quay đuôi kỵ nước vào nhau và *Glicôprôtêin: do prôtêin liên kết hai đầu ưa nước ra phía ngoài để với đường tiếp nhận và truyền tiếp xúc với môi trường nước. Do bị thông tin. nước dồn ép nên các phân tử *Phân tử colesteron xen kẽ trong photpholipit của hai lớp màng phải lớp lipit (TBĐV) tăng cường tính liên kết với nhau bằng tương tác kỵ ổn định của màng. nước (liên kết yếu), vì vậy các phân -Các phân tử photpholipit có thể tử prôtêin và lipit có thể dễ dàng di chuyển dịch trong một khu vực nhất chuyển bên trong lớp màng. Nhưng định giữa các phân tử colesteron các phân tử chỉ di chuyển trong cùng trong phạm vi mỗi lớp. Các phân tử một lớp photpholipit mà ít khi duy protêin có thể chuyển dịch vị trí chuyển từ lớp này sang lớp kia. trong phạm vi hai lớp photpholipit. Chính nhờ khả năng này mà màng sinh chất có thể biến đổi hình dạng để có thể xuất nhập bào cũng như nhiều chức năng khác. -GV: Bằng thí nghiệm nào người
- ta biết được màng sinh chất có cấu trúc khảm – động? HS: Người ta lai tế bào chuột với tế bào ở người. Tế bào chuột có các prôtêin màng đặc trưng có thể phân biệt được với các prôtêin trên màng sinh chất của người. Sau khi tạo ra tế bào lai, người ta thấy các phân tử prôtêin của tế bào chuột và tế bào người nằm xen kẽ nhau. -GV: Nếu màng sinh chất không có cấu trúc khảm động thì sao? HS liên hệ với kiến thức giáo 2/ Chức năng viên vừa trình bày để trả lời. -Màng là ranh giới bên ngoài ngăn Từ câu trả lời của học sinh, GV cách tế bào với môi trường và làm đặt vấn đề: vậy chức năng của màng nhiệm vụ bảo vệ. sinh chất là gì? -Là bộ phận trao đổi chất có chọn Học sinh dựa vào kiến thức SGK lọc. để trả lời. -Vận chuyển các chất. -Tiếp nhận và truyền thông tin từ
- bên ngoài vào trong tế bào. -Ghép nối các tế bào trong mô. -Nơi định vị của nhiều loại enzim. -Nhận biết tế bào cùng cơ thể và tế bào lạ nhờ “dấu chuẩn” là glicôprôtêin. Hoạt động 2: CẤU TRÚC BÊN NGOÀI MÀNG SINH CHẤT Mục tiêu: Học sinh mô tả được cấu trúc và chức năng của thành tế bào cũng như chức năng của chất nền ngoại bào. II/ Cấu trúc bên ngoài màng sinh chất GV cho học sinh quan sát hình 1/ Thành tế bào 17.2 SGK về thành tế bào và nghiên cứu nội dung SGK. -Trình bày cấu trúc thành tế bào. -Điểm khác nhau giữa thành tế *Cấu trúc: bào thực vật và thành tế bào vi -Thành tế bào bao quanh màng
- khuẩn? sinh chất. -Thành tế bào có chức năng gì? -Thành phần hóa học: Học sinh nghiên cứu SGK, hình +Tế bào thực vật là xenlulôzơ. 17.2 để trả lời câu hỏi. +Tế bào động vật (nếu có) là glicôcalix. +Tế bào nấm. *Chức năng: -Tạo khung ngoài để ổn định hình dạng tế bào. -Bảo vệ bề mặt tế bào. GV: Có thể ví thành tế bào như -Đảm bảo gắn dính và liên lạc chiếc vỏ xe còn màng tế bào như giữa các tế bào với nhau. chiếc ruột xe. Vỏ xe bảo vệ ruột xe. Nếu tế bào thực vật cho nước vào trong thì nước sẽ qua thành tế bào, qua màng và sau đó vào trong tế bào làm cho tế bào trương nước. Nếu không có thành tế bào thì nước vào nhiều sẽ làm cho tế bào bị vỡ cũng giống như tách ruột xe ra
- khỏi vỏ xe và bơm quá mức sẽ làm cho ruột xe bị vỡ. Khi có thành tế bào, nước chỉ vào một lượng nhất định cân bằng với sức đàn hồi của thành tế bào. Thành tế bào không có tính bán thấm. 2/ Chất nền ngoại bào -GV: Chất nền ngoại bào có cấu trúc như thế nào? -GV: Chức năng của chất nền -Nằm ngoài màng sinh chất của tế ngoại bào là gì? bào người và động vật. HS nghiên cứu SGK để trả lời. -Cấu tạo chủ yếu là các loại sợi glicôprôtêin kết hợp với các chất hữu cơ và vô cơ khác. -Chức năng: giúp tế bào liên kết với nhau để tạo thành mô, thu nhận thông tin.
- 3/ Củng cố -Phiếu học tập. -Nêu sự khác biệt giữa tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ. -Sự khác biệt cơ bản giữa tế bào động vật và tế bào thực vật. 4/ Dặn dò - Học bài, làm bài. - Chuẩn bị bài mới. - Chuẩn bị kiểm tra 1 tiết (học từ đầu) 5/ Nhận xét – đánh giá tiết học 6/ Rút kinh nghiệm sau giờ dạy ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. .................................................................................................................................
- ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. .................................................................................................................................
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Tin học 10 bài 16: Định dạng văn bản
26 p | 586 | 89
-
Giáo án Sinh học 10 bài 16: Hô hấp tế bào
6 p | 1084 | 81
-
TỔNG HỢP SINH 10 - SINH HỌC TẾ BÀO BÀI 16,17,18,19
10 p | 349 | 63
-
Giáo án Ngữ văn 10 tuần 16: Cảm xúc mùa thu
14 p | 520 | 62
-
Bài giảng Lịch sử 10 bài 16: Thời bắc thuộc và các cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc (tt)
35 p | 978 | 62
-
Giáo án Hóa học 10 bài 16: Luyện tập liên kết hóa học
12 p | 455 | 57
-
Bài giảng Sinh học 10 bài 16: Hô hấp tế bào
32 p | 364 | 56
-
Bài giảng Hóa học 10 bài 16: Luyện tập liên kết hóa học
19 p | 285 | 54
-
Giáo án Lịch sử 10 bài 16: Thời bắc thuộc và các cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc (tt)
5 p | 1370 | 50
-
Bài giảng Ngữ văn 10 tuần 16: Cảm xúc mùa thu
29 p | 405 | 48
-
Slide bài Hô hấp tế bào - Sinh học 10 - GV.T.V.Phúc
17 p | 373 | 43
-
Giáo án Ngữ văn 10 tuần 16: Trình bày một vấn đề
5 p | 327 | 34
-
Bài giảng Ngữ văn 10 tuần 16: Trình bày một vấn đề
43 p | 257 | 31
-
Giáo án bài 16: Hô hấp tế bào - Sinh học 10 - GV.T.V.Phúc
4 p | 353 | 27
-
Giáo án Ngữ văn 10 tuần 16: Trả bài làm văn số 3
6 p | 126 | 10
-
Bài giảng Sinh học 10 phần 1 chương 3 bài 16: Hô hấp tế bào
27 p | 95 | 7
-
Bài giảng Sinh học 10 - Bài 16: Hô hấp tế bào - Phạm Trung Thành
26 p | 56 | 5
-
Giáo án Sinh học 10: Bài 16 - Nguyễn Hồng Tường Vy
10 p | 62 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn