intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Sinh học lớp 9 - Tiết 7 - Bài 7: Bài tập chương I

Chia sẻ: Nguyễn Phương Hà Linh Linh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:10

675
lượt xem
17
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

MỤC TIÊU. - Củng cố, khắc sâu và mở rộng nhận thức về các quy luật di truyền. - Biết vận dụng kiến thức vào giải các bài tập. - Rèn kĩ năng giải bài tập trắc nghiệm khách quan.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Sinh học lớp 9 - Tiết 7 - Bài 7: Bài tập chương I

  1. Sinh học lớp 9 - Tiết 7 - Bài 7: Bài tập chương I I. MỤC TIÊU. - Củng cố, khắc sâu và mở rộng nhận thức về các quy luật di truyền. - Biết vận dụng kiến thức vào giải các bài tập. - Rèn kĩ năng giải bài tập trắc nghiệm khách quan. II. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1. Ổn định tổ chức - Kiểm tra sĩ số lớp. 2.Kiểm tra 3.Bài học Hoạt động 1: Hướng dẫn cách giải bài tập (16-18’) 1. Bài tập về lai một cặp tính trạng Hoạt động của GV và HS Nội dung - GV đưa ra dạng bài tập, Dạng 1: Biết kiểu hình của P
  2. yêu cầu HS nêu cách giải và nên xác định kiểu gen, kiểu rút ra kết luận: hình ở F1, F2 - GV đưa VD1: Cho đậu Cách giải: thân cao lai với đậu thân - Cần xác định xem P có thấp, F1 thu được toàn đậu thuần chủng hay không về thân cao. Cho F1 tự thụ tính trạng trội. phấn xác định kiểu gen và - Quy ước gen để xác định kiểu hình ở F1 và F2. kiểu gen của P. - Lập sơ đồ lai: P, GP, F1, + HS tự giải theo hướng GF1, F2. dẫn. - Viết kết quả lai, ghi rõ tỉ lệ - GV lưu ý HS: kiểu gen, kiểu hình. * Có thể xác định nhanh VD2: Bài tập 1 trang 22. kiểu hình của F1, F2 trong P: Lông ngắn thuần chủng các trường hợp sau: a. P thuần chủng và khác x Lông dài nhau bởi 1 cặp tính trạng F1: Toàn lông ngắn.
  3. Vì F1 đồng tính mang tính tương phản, 1 bên trội hoàn trạng trội nên đáp án a. toàn thì chắc chắn F1 đồng tính về tính trạng trội, F2 phân li theo tỉ lệ 3 trội: 1 lặn. b. P thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản, có kiện tượng trội không hoàn toàn thì chắc chắn F1 mang tính trạng trung gian và F2 phân li theo tỉ lệ 1: 2: 1 c. Nếu ở P một bên bố mẹ có kiểu gen dị hợp, bên còn lại - GV đưa ra 2 dạng, HS đưa có kiểu gen đồng hợp lặn thì cách giải. GV kết luận. F1 có tỉ lệ 1:1. Dạng 2: Biết kết quả F1, xác định kiểu gen, kiểu hình của VD3: Bài tập 2 (trang 22): P.
  4. Từ kết quả F1: 75% đỏ Cách giải: Căn cứ vào kết thẫm: 25% xanh lục  F1: 3 quả kiểu hình ở đời con. đỏ thẫm: 1 xanh lục. Theo a. Nếu F1 đồng tính mà một quy luật phân li  P: Aa x bên bố hay mẹ mang tính Aa  Đáp án d. trạng trội, một bên mang VD4: Bài tập 3 (trang 22) tính trạng lặn thì P thuần F1: 25,1% hoa đỏ: 49,9% chủng, có kiểu gen đồng hoa hồng: 25% hoa trắng  hợp: AA x aa F1: 1 hoa đỏ: 2 hoa hồng: 1 b. F1 có hiện tượng phân li: hoa trắng. F: (3:1)  P: Aa x Aa  Tỉ lệ kiểu hình trội F: (1:1)  P: Aa x aa (trội không hoàn toàn. Đáp án b, hoàn toàn) d. Aa x AA( trội không VD5: Bài tập 4 (trang 23): 2 hoàn toàn) cách giải: F: (1:2:1)  P: Aa x Aa ( Cách 1: Đời con có sự phân trội không hoàn toàn). tính chứng tỏ bố mẹ một c. Nếu F1 không cho biết tỉ
  5. bên thuần chủng, một bên lệ phân li thì dựa vào kiểu không thuần chủng, kiểu hình lặn F1 để suy ra kiểu gen của P. gen: Aa x Aa  Đáp án: b, c. Cách 2: Người con mắt xanh có kiểu gen aa mang 1 giao tử a của bố, 1 giao tử a của mẹ. Con mắt đen (A-)  bố hoặc mẹ cho 1 giao tử A  Kiểu gen và kiểu hình của P: Aa (Mắt đen) x Aa (Mắt đen) Aa (Mắt đen) x aa (Mắt xanh)  Đáp ánb, c.
  6. Hoạt động 2: Bài tập về lai hai cặp tính trạng (16- 18’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS VD6: Ở lúa thân thấp Dạng 1: Biết P  xác trội hoàn toàn so với định kết quả lai F1 và F2. thân cao. Hạt chín sớm * Cách giải: trội hoàn toàn so với hạt - quy ước gen  xác định chín muộn. Cho cây lúa kiểu gen P. thuần chủng thân thấp, - Lập sơ đồ lai hạt chín muộn giao - Viết kết quả lai: tỉ lệ kiểu phân với cây thuần gen, kiểu hình. chủng thân cao, hạt chín sớm thu được F1. * Có thể xác định nhanh: Tiếp tục cho F1 giao Nếu bài cho các cặp gen phấn với nhau. Xác quy định cặp tính trạng di địnhkiểu gen, kiểu hình truyền độc lập  căn cứ của con ở F1 và F2. Biết vào tỉ lệ từng cặp tính trạng các tính trạng di truyền để tính tỉ lệ kiểu hình:
  7. độc lập nhau (HS tự (3:1)(3:1) = 9: 3: 3:1 giải). (3:1)(1:1) = 3: 3:1:1 VD7: Gen A- quy định (3:1)(1:2:1) = 6: 3:3:2:1:1 hoa kép (1 cặp trội hoàn toàn, 1 cặp Gen aa quy định trội không hoàn toàn) hoa đơn Gen BB quy định hoa đỏ Gen Bb quy định hoa hồng Gen bb quy định hoa trắng Dạng 2: Biết số lượng hay P thuần chủng hoa kép tỉ lệ kiểu hình ở F. Xác trắng x đơn đỏ thì tỉ lệ định kiểu gen của P kiểu hình ở F2 như thế nào? Cách giải: Căn cứ vào tỉ lệ Giải: Theo bài ra tỉ lệ
  8. kiểu hình ở đời con  xác kiểu hình ở F2: (3 kép: 1 đơn)(1 đỏ: 2 định kiểu gen P hoặc xét sự phân li của từng cặp tính hồng: 1 trắng) trạng, tổ hợp lại ta được = 3 kép đỏ: 6 kép hồng: kiểu gen của P. 3 kép trắng: 1 đơn đỏ: 2 F2: 9:3:3:1 = (3:1)(3:1)  đơn hồng: 1 đơn trắng. F1 dị hợp về 2 cặp gen  P VD8: Bài tập 5 (trang thuần chủng 2 cặp gen. 23) F1:3:3:1:1=(3:1)(1:1) P: F2: 901 cây quả đỏ, AaBbxAabb tròn: 299 quả đỏ, bầu dục: 301 quả vàng tròn: F1:1:1:1:1=(1:1)(1:1) P: 103 quả vàng, bầu dục AaBbxaabb hoặc P: Aabb  Tỉ lệ kiểu hình ở F2 x aaBb. là: 9 đỏ, tròn: 3 đỏ bầu dục: 3 vàng, tròn: 1 vàng, bầu dục
  9. = (3 đỏ: 1 vàng)(3 tròn: 1 bầu dục)  P thuần chủng về 2 cặp gen  Kiểu gen P: AAbb (đỏ,bầu dục) x aaBB (vàng, tròn) Đáp án d. 4. Củng cố - Làm các bài tập VD1, 6. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Làm các bài tập VD1, 6. - Hoàn thiện các bài tập trong SGK trang 22, 23. - Đọc trước bài 8.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
8=>2