SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NAM ĐỊNH<br />
TRƯỜNG THPT GIAO THỦY<br />
(TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ CHỦ QUẢN)<br />
(TÊN CƠ QUAN ÁP DỤNG SÁNG KIẾN)<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
BÁO CÁO SÁNG KIẾN<br />
<br />
BÁO CÁO SÁNG KIẾN<br />
Phát huy năng lực sáng tạo của học sinh <br />
qua các hoạt động ở phần Warm–up <br />
trong các ti (Tên sáng ki<br />
ết Reading Tiế ến)<br />
ng Anh lớp 10<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Tác giả:...................................................................<br />
Trình độ chuyên môn:...........................................<br />
Tác giả: Phạm Thị Thơm<br />
Chức vụ:.................................................................<br />
Trình đ ộ chuyên môn:<br />
Nơi công tác Cử nhân tiếng Anh<br />
:...................................................................<br />
Chức vụ: Giáo viên<br />
Nơi công tác: Trường THPT Giao Thủy<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Nam Định, ngày 20 tháng 05 năm 2015<br />
<br />
THÔNG TIN CHUNG VỀ SÁNG KIẾN<br />
1. Tên sáng kiến: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .<br />
THÔNG TIN CHUNG VỀ SÁNG KIẾN<br />
1. Tên sáng kiến: Phát huy năng lực sáng tạo của học sinh lớp 10 qua các <br />
hoạt động ở phần Warm – up trong các tiết Reading Tiếng Anh 10<br />
2. Lĩnh vực áp dụng sáng kiến: Áp dụng sáng kiến cho việc giảng dạy các tiết <br />
Reading trong chương trình tiếng Anh chuẩn lớp 10<br />
3. Thời gian áp dụng sáng kiến: <br />
Từ tháng 9 năm 2012 đến tháng 3 năm 2015<br />
4. Tác giả: <br />
Họ và tên: Phạm Thị Thơm<br />
Năm sinh: 17/ 12/ 1986<br />
Nơi thường trú: Duyên Hồng – Giao Nhân – Giao Thủy – Nam Định<br />
Trình độ chuyên môn: Cử nhân tiếng Anh<br />
Chức vụ công tác: Giáo viên<br />
Nơi làm việc: Trường THPT Giao Thủy<br />
Điện thoại: 0974984997<br />
Tỷ lệ đóng góp tạo ra sáng kiến: 100%<br />
5. Đơn vị áp dụng sáng kiến: <br />
Tên đơn vị: Trường THPT Giao Thủy<br />
Địa chỉ: Khu 4B – Thị trấn Ngô Đồng – Giao Thủy – Nam Định<br />
Điện thoại: 03503895126<br />
BÁO CÁO SÁNG KIẾN<br />
<br />
I. Điều kiện hoàn cảnh tạo ra sáng kiến: <br />
<br />
Khi đất nước phát triển, xã hội hội nhập, tiếng Anh trở thành một trong <br />
những phương tiện giao tiếp hết sức cần thiết cho mỗi chúng ta. Cùng với sự <br />
phát triển của xã hội và nhu cầu của cộng đồng, việc dạy và học tiếng Anh trong <br />
nhà trường phổ thông đã có những thay đổi lớn về nội dung cũng như phương <br />
pháp giảng dạy. Người dạy đã vận dụng các thủ thuật và hoạt động trên lớp học <br />
để phát huy tính tích cực, chủ động của học sinh và tạo điều kiện tối ưu cho học <br />
sinh rèn luyện, phát triển và nâng cao khả năng, kỹ năng sử dụng ngôn ngữ vào <br />
mục đích giao tiếp. Tuy nhiên, tùy thuộc vào trình độ của mỗi người, sự tiếp thu <br />
trong quá trình học cũng khác nhau. Làm thế nào để tạo ra hứng thú cho mỗi tiết <br />
học và phát huy năng lực của học sinh? Câu hỏi này đặt ra cho người dạy những <br />
thách thức cho việc sử dụng những thủ thuật để tạo ra các hoạt động nhằm thu <br />
hút người học và tạo ra tính hiệu quả trong việc học ngoại ngữ. Từ những kinh <br />
ngiệm bản thân, trao đổi với đồng nghiệp và tham khảo các tài liệu, tôi xin trình <br />
bày sáng kiến kinh nghiệm của mình với đề tài: “Phát huy năng lực sáng tạo <br />
của học sinh lớp 10 qua các hoạt động ở phần Warm – up trong các tiết <br />
Reading”<br />
<br />
II. Mô tả giải pháp: <br />
<br />
1. Mô tả giải pháp trước khi tạo ra sáng kiến <br />
Hiện trạng trước khi áp dụng giải pháp mới:<br />
* Trước khi đổi sách giáo khoa:<br />
Phần “warm up” hầu như chưa có, chưa được đưa vào nội dung bài học cũng <br />
như trong giáo án giảng dạy của giáo viên. Hoạt động mở bài hầu như không <br />
được giáo viên quan tâm, trước khi dạy bài mới, giáo viên thường chỉ kiểm tra sĩ <br />
số lớp, kiểm tra bài cũ. <br />
Việc vào bài như vậy thường gây một không khí buồn tẻ, đối phó, nhàm chán, <br />
không tạo một môi trường có hiệu quả cho học tập.<br />
* Từ khi đổi mới sách giáo khoa:<br />
Cùng với phương pháp đổi mới dạy học môn tiếng Anh, đổi mới phần giảng <br />
dạy các kỹ năng, đổi mới kiểm tra, đánh giá, phần “Warm up” cũng được chú ý và <br />
trở thành nội dung bắt buộc không thể thiếu trong giảng dạy, cũng như trong giáo <br />
án của giáo viên.<br />
Một số giáo viên đã chú ý đến hoạt động mở bài, gây được hứng thú học tập <br />
tích cực của học sinh, làm cho giờ học diễn ra tự nhiên, nhẹ nhàng và thoải mái, <br />
góp phần nâng cao hiệu quả của giờ dạy. Tuy nhiên, một số giáo viên còn chưa <br />
quan tâm đến phần này, họ nghĩ phần này không quan trọng, hoặc nếu tổ chức thì <br />
lớp sẽ ồn hoặc sẽ mất thời gian ảnh hưởng tới tiết học. Vì vậy họ thường bỏ <br />
qua phần này hoặc chưa đầu tư thích đáng, chưa gây hứng thú cho các em, chưa <br />
chuẩn bị một tâm thế tốt để các em bắt đầu bài mới.<br />
Theo như những gì tôi quan sát, thực trạng về cách thu hút học sinh vào các <br />
tiết Reading trong chương trình sách giáo khoa Tiếng Anh 10 cơ bản có những <br />
hạn chế trong yếu tố giáo viên và yếu tố học sinh như sau :<br />
Về yếu tố học sinh : tiết Reading là tiết bắt đầu cho một chủ đề chung <br />
của cả một bài học gồm 5 tiết học. Trong tiết này, các em vừa được giới thiệu <br />
về chủ đề bài học, vừa được cung cấp ngữ liệu gồm từ vựng, cấu trúc câu …<br />
để tiếp tục học các tiết tiếp theo. Học sinh đôi khi gặp một số chủ đề trong các <br />
bài học cảm thấy lạ lẫm, đôi khi cảm thấy “choáng ngợp” với số lượng từ <br />
mới khá nhiều ví dụ như ở một số chủ đề: People’s background, undersea <br />
world, conservation, historical places….Vì vậy, người dạy cần khéo léo lôi cuốn <br />
các em vào tiết học, tránh trạng thái “sợ sệt” của các em.<br />
Về yếu tố giáo viên : Giáo viên là người truyền đạt, chuyển tải kiến <br />
thức đến với học sinh . Vì vậy, yếu tố giáo viên là một yếu tố quan trọng để kích <br />
thích thu hút học sinh vào nội dung bài học. Đa số các giáo viên đều nhìn nhận <br />
đúng tầm quan trọng vai trò chủ đạo của mình trong việc kích thích tinh thần của <br />
người học. Tuy nhiên, một số giáo viên vẫn chưa thật sự đánh giá đúng được <br />
tầm quan trọng của hoạt động phần Warm up, một số cho rằng sẽ mất thời <br />
gian không cần thiết cho phần này mà chỉ chú trọng thời gian cho phần cung cấp <br />
từ vựng, cấu trúc, đọc bài, giải quyết các bài tập. Cách suy nghĩ này dẫn đến <br />
không khí học tập nặng nề về kiến thức, gò bó người học.<br />
Chính từ những lí do trên đây mà theo tôi phải đổi mới cách nhìn nhận, phải <br />
thấy được vai trò vô cùng quan trọng của hoạt động vào bài. Cụ thể những hoạt <br />
động này thường có vai trò tình huống, bối cảnh cho phần giới thiệu hoặc nhu <br />
cầu cho một hoạt động nào đó của bài, là những điều rất cần thiết để bài học <br />
mang tính giao tiếp cao. Các hoạt động vào bài không chỉ vui, cho có màu sắc mà <br />
ngược lại chúng cần được nhìn nhận như những việc làm không thể thiếu cho <br />
một tiết học ngoại ngữ. Cách vào bài có phương pháp sẽ quyết định phần lớn <br />
đến kết quả của bài học. <br />
<br />
2. Mô tả giải pháp sau khi có sáng kiến: <br />
a. Vấn đề cần giải quyết:<br />
Để bắt đầu mỗi bài học, giáo viên cần tiến hành một số hoạt động để <br />
chuẩn bị bài mới, còn gọi là phần mở bài hay vào bài, thuật ngữ tiếng Anh là <br />
“warm up” hay “lead in”.<br />
Để có thể giao tiếp bằng tiếng Anh, học sinh phải trau dồi kiến thức <br />
một cách nghiêm túc, nhưng để học sinh nắm bắt được bài sâu sắc, trước hết các <br />
em phải thật sự được gây hứng thú học ngay từ những phút đầu tiên của tiết học.<br />
Để gây hứng thú cho học sinh qua phần “Warm up” thì giáo viên phải <br />
tạo ra các trò chơi ngôn ngữ để mở đầu cho bài học hoặc cho học sinh chơi các <br />
trò chơi vận động hoặc thi tài lẫn nhau để các em có thể tự nhận thấy rằng phải <br />
cố gắng nắm nội dung bài thì tiết học sau bản thân mới có kiến thức để tham gia <br />
các trò chơi tốt hơn.<br />
Với những điều kiện trên việc gây hứng thú cho học sinh qua phần <br />
“Warm up” để phát huy năng lực của học sinh là hết sức cần thiết và có ý nghĩa <br />
vô cùng to lớn. <br />
b. Tính mới, sự khác biệt của giải pháp mới:<br />
Tôi thiết kế một số hoạt động Warm up dựa vào những thủ thuật như sau:<br />
+ Tạo hoạt động trò chơi (Games): Trò chơi giúp các em tạo tâm lí thoải <br />
mái , nhẹ nhàng khi bước vào bài mới . Các trò chơi được thiết kế không được <br />
vượt quá thời gian cho phép (từ 6 7 phút) nên yêu cầu thường nhanh, gọn, mang <br />
tính bất ngờ.<br />
+ Brainstorming: Cho học sinh một từ chìa khóa, yêu cầu các em hoạt động <br />
nhóm đưa ra càng nhiều từ có liên quan càng tốt trong một giới hạn thời gian <br />
nhất định. Nhóm nào có số từ đúng nhiều hơn thì sẽ giành được phần thưởng. <br />
Hoạt động này giúp các em củng cố được vốn từ vựng của mình.<br />
+ Thảo luận (Discussion): giáo viên đưa ra nội dung thảo luận, học sinh suy <br />
nghĩ ý kiến trong nhóm sau đó chọn cá nhân để trình bày miệng cho cả lớp nghe. <br />
Từ đó, giáo viên lấy ý kiến dẫn vào nội dung bài mới .<br />
+ Hệ thống câu hỏi và trả lời (Ask and answer): giáo viên cho một số câu <br />
hỏi về một chủ đề nào đó thông qua các bức tranh hoặc vật cụ thể, yêu cầu các <br />
em cho ý kiến cá nhân. Các câu hỏi thường đơn giản, dễ hiểu để tránh tâm lí <br />
“thấy khó sợ sai”. Khuyến khích học sinh hỏi thêm những câu hỏi liên quan đến <br />
chủ đề được nêu ra.<br />
c. Cách thức thực hiện:<br />
Ở mỗi tiết reading của mỗi bài học, tôi thiết kế các trò chơi phù hợp <br />
với chủ đề của bài, có những bài tôi thêm cả phần video cho sinh động. Vì đã <br />
có trò chơi nên độ dài các clip chỉ từ 1 – 2 phút nhưng vẫn cuốn hút học sinh <br />
và hỗ trợ cho nội dung bài học <br />
<br />
Unit 1: Topic: Daily activities <br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Game: Guess the actions (Kết hợp cả phần “Before you read”):<br />
Thời gian: Từ 8 – 10 phút<br />
Thực hiện: + Chia lớp thành 4 đội<br />
+ Giáo viên chuẩn bị sẵn các mẩu giấy trên đó có ghi tên các hành <br />
động. Lần lượt các học sinh lên bảng mô tả từng hành động mà không sử dụng từ <br />
ngữ, các học sinh còn lại sẽ đoán tên của các hành động đó là gì. <br />
+ Đội nào đoán đúng được nhiều hành động sẽ chiến thắng<br />
Activities:<br />
1. get up<br />
2. do morning exercise<br />
3. brush my teeth<br />
4. have breakfast<br />
5. go to school<br />
6. take a short rest<br />
7. play football<br />
8. listen to music<br />
9. take a shower<br />
10. watch TV<br />
11. do my homework<br />
12. read book<br />
13. suf the Internet<br />
14.go to bed<br />
<br />
+ Sau đó học sinh sẽ làm việc theo cặp, hỏi và trả lời về các hoạt <br />
động thường ngày của bạn mình. <br />
+ Cuối cùng, giáo viên sẽ đặt một số câu hỏi để dẫn vào bài.<br />
What do your parents do?<br />
Where do they work?<br />
How do they work everyday?<br />
<br />
Unit 2: Topic: “School”<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Game: “Brainstorming”<br />
Thời gian: 5 phút<br />
Thực hiện: + Giáo viên yêu cầu học sinh chuẩn bị giấy nháp và bút<br />
+ Trong kho ảng th ời gian 2 phút, các em viết thật nhiều từ có liên quan <br />
đến chủ đề “school”<br />
+ Sau 2 phút, giáo viên kiểm tra, em nào viết được nhiều từ đúng nhất sẽ <br />
được điểm cao.<br />
+ Dựa vào các từ học sinh vừa liệt kê, giáo viên sẽ dẫn vào bài<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Friends<br />
<br />
…………. Teachers<br />
………….<br />
<br />
<br />
<br />
School<br />
<br />
Classes<br />
Homework<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Tests Subjects<br />
Game: Who is quicker?<br />
Thời gian: 5 phút<br />
Thực hiện: + Giáo viên viết các từ lên bảng: singer, football player, president, <br />
actor, scientist và để học sinh nhìn vị trí của các từ đó trong 1 phút.<br />
+ Gọi 2 học sinh lên bảng, quay lưng với bảng.<br />
+ Cho1 học sinh l ần l ượt gi ơ các bức tranh về các nhân vật, 2 học <br />
sinh nhìn tranh và quay lại khoanh đúng vào từ trên bảng.<br />
+ Nếu học sinh nào khoanh đúng nhiều từ hơn sẽ giành được điểm cao<br />
+ Sau đó giáo viên hỏi một số câu hỏi để dẫn vào bài:<br />
Are they famous?<br />
Who is scientist?<br />
Do you know about her?<br />
+ Cho học sinh xem 1 đoạn clip (dài khoảng 2 phút) về tiểu sử của <br />
Marie Curie. Đoạn clip này giúp học sinh nắm được phần nào tiểu sử của bà. Từ <br />
đó giáo viên sẽ dẫn vào bài mới.<br />
<br />
Pictures of famous people:<br />
<br />
David Beckham Jackie Chain<br />
<br />
<br />
Britney Spears Marie Curie<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Barack Obama<br />
Unit 4: Topic: Special education<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Game: Find the word<br />
Thời gian: 6 7 phút<br />
Thực hiện: + Chia lớp thành 4 đội<br />
+ Giáo viên chiếu ô chữ gồm 9 chữ cái bị che đi bởi 6 ô vuông nhỏ, <br />
các đội lần lượt chọn và mở các ô vuông. Ỏ mỗi ô vuông đều có tranh và các từ <br />
khóa kèm theo.<br />
+ Các đội sẽ lần lượt chọn con số và tìm các từ khóa ở mỗi bức <br />
tranh<br />
+ Dựa vào các từ khóa các đội sẽ tìm ra từ sau các ô vuông. Đội nào <br />
tìm ra từ đúng và nhanh nhất sẽ dành chiến thắng.<br />
1 2 3<br />
<br />
<br />
<br />
4 5 6<br />
<br />
<br />
<br />
1. The Braille Alphabet: Từ khóa: A, T 2. The deaf: Từ khóa: E<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
3. The dumb: Từ khóa: U 4. Body language: Từ khóa: O, N<br />
<br />
5. The blind: Từ khóa: I 6. Add and subtract: Từ khóa: D, C<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Từ cần tìm: EDUCATION<br />
+ Sau đó, giáo viên đặt một số câu hỏi:<br />
Can you list some activities you do everyday?<br />
Are these activities difficult for the disabled people?<br />
How can the disabled people read and write and how can they <br />
communicate with other people?<br />
+ Cho các em xem đoạn video (khoảng 2 phút) về nghị lực sống của chàng <br />
trai không tay chân Nick Vujicic<br />
+ Từ câu trả lời của học sinh, các bức tranh và đoạn clip giáo viên sẽ dẫn <br />
vào bài mới<br />
<br />
<br />
Unit 5: Topic: Technology <br />
Game: Matching (Kết hợp cả phần Before you read)<br />
Thời gian: 3 – 5 phút<br />
Thực hiện: + Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm 4 người<br />
+ Giáo viên chiếu hình ảnh về các bộ phận và tên các bộ phận của <br />
máy tính<br />
+ Trong 2 phút, các nhóm sẽ nối hình ảnh và tên. Nếu nhóm nào nối <br />
đúng và nhanh nhất sẽ dành chiến thắng.<br />
+ Sau đó, giáo viên sẽ dẫn vào bài <br />
A. Central processing unit (CPU) B. CD ROMs C. keyboard<br />
<br />
E. mouse F. floppy disks<br />
D. visual display unit (VDU) <br />
or computer screen G. printer H. speakers<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Game: Guess the places (Kết hợp cả phần Before you read)<br />
Thời gian: 5 – 6 phút:<br />
Thực hiện: + Chia lớp thành 4 đội<br />
+ Giáo viên chuẩn bị sẵn thông tin về 6 địa danh<br />
+ Lần lượt cho 6 h ọc sinh lên đọc thông tin về các địa danh, các đội <br />
sẽ nghe và đoán xem đó là địa danh nào.<br />
+ Đội nào đoán đúng nhiều nhất sẽ danh được chiến thắng.<br />
<br />
Information:<br />
a. Built in 1049, in the shape of a lotus.<br />
b. A wonder of the world, 165 kilometres from Hanoi.<br />
c. Mountain resort with some wonderful places to visit: Xuan Huong lake, pine forests, <br />
waterfalls…………<br />
d. On the left bank of the Huong River, 6 kilometres from Hue City.<br />
e. Lies in Huong Son, My Đuc, Ha Tay Province (Now Hanoi), famous for places to <br />
visit: Trinh Pagoda, Thiên Tru Pagoda, Huong Tich Cave…….<br />
f. 160 kilometres south west of Hanoi, tourists go there to study butterflies, visit cave, <br />
hike mountains and look at the 1,000 – year – old tree.<br />
<br />
Places: 1. One Pillar Pagoda<br />
2. Ha Long Bay<br />
3. Đa Lat city<br />
4. Thien Mu Pagoda<br />
5. Huong Pagoda<br />
6. Cuc Phuong National Park<br />
+ Sau đó, giáo viên đặt 1 số câu hỏi:<br />
Have you ever visited these places?<br />
Which place would you like to visit? Why?<br />
+ Cho học sinh xem đoạn clip (dài hơn 1 phút) về danh thắng Chùa <br />
Hương, và yêu cầu học sinh đoán xem đó là địa danh nào. Từ đoạn clip, giáo viên <br />
sẽ dẫn vào bài<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Game: Guess the programmes<br />
Thời gian: 6 – 7 phút<br />
Thực hiện: + Chia lớp thành 4 đội chơi<br />
+ Giáo viên chiếu các chương trình trên TV, các đội sẽ đoán xem <br />
đấy là chương trình gì<br />
+ Đội nào đoán đúng được nhiều chương trình và nhanh nhất sẽ <br />
giành chiến thắng.<br />
+ Từ các chương trình trên giáo viên sẽ dẫn vào bài<br />
<br />
1. Morning exercise 2. The Quiz show<br />
<br />
<br />
3. News 4. Films<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
5. Sport Comments 6. Documentary<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Game: Making story<br />
Thời gian: 6 – 7 phút<br />
Thực hiện: + Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm 4 người<br />
+ Giáo viên viết các từ, cụm từ lên bảng: <br />
<br />
In the past Now<br />
village, farmer, work hard, field, poor school, knowledge, apply, new method, <br />
crops, children, education, difficult life good crop, better life <br />
<br />
+ Trong thời gian 3 phút, các nhóm sẽ tạo ra 1 câu chuyện dựa vào <br />
các từ và cụm từ ở trên. (Các em sử dụng được càng nhiêù từ càng tốt)<br />
+ Sau 3 phút, giáo viên gọi 3 nhóm lên trình bày, nhóm nào có câu <br />
chuyện hay nhất sẽ có phần thưởng<br />
+ Từ các câu chuyện của học sinh, giáo viên sẽ dẫn vào bài<br />
Game: Crossword<br />
Thời gian: 5 phút<br />
Thực hiện: + Giáo viên chia lớp thành 4 đội<br />
+ Lần lượt các nhóm sẽ chọn số và trả lời các câu hỏi, với mỗi câu <br />
trả lời đúng, nhóm đó được 2 điểm. Sau 3 câu, các nhóm sẽ có quyền trả lời từ <br />
hàng dọc. Trả lời đúng, được 5 điểm<br />
+ Nhóm nào được nhiều điểm hơn sẽ giành chiến thắng<br />
+ Giáo viên chiếu cho học sinh xem 1 đoạn clip (dài khoảng 2 phút) <br />
về cuộc sống của các sinh vật dưới đáy biển<br />
+ Từ đó giáo viên sẽ dẫn vào bài<br />
<br />
<br />
<br />
O C T O P U S<br />
<br />
<br />
P A C I F I C<br />
<br />
<br />
S E A H O R S E S<br />
<br />
<br />
A T L A N T I C<br />
<br />
<br />
A N T A R T I C<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Hàng ngang:<br />
1. What animal is it? <br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
2. What is the biggest sea in the world?<br />
<br />
<br />
3. What animal is it?<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
4. On which sea was the Titanic sunk?<br />
<br />
<br />
5. Which sea can penguins live?<br />
Hàng dọc: OCEAN<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Game: Guess who I am<br />
Thời gian: 6 – 7 phút<br />
Thực hiện: + Giáo viên chia lớp thành 4 đội<br />
+ Ch ọn 2 h ọc sinh lên bảng, lần lượt đọc những thông tin ở tờ giấy <br />
giáo viên đã chuẩn bị sẵn (các em có thể dùng hành động để mô tả nếu như các <br />
bạn không đoán được nghĩa của từ), các đội sẽ đoán xem đấy là con vật nào<br />
+ Nhóm nào đoán nhanh và đúng nhiều nhất sẽ giành chiến thắng<br />
+ Sau đó giáo viên sẽ dẫn vào bài mới<br />
<br />
Information: 1. (5 letters) I have a long body but no legs, no hands and I am very <br />
dangerous. <br />
2. (5 letters) I am called “The King of the jungle”<br />
3. (8 letters) I am very big, I’m willing to help villagers to move <br />
heavy things by my trunk. There is a funny story related to me and 5 blind foretune<br />
tellers.<br />
4. (6 letters) I move very quickly from this tree to another tree, my <br />
favorite food is banana.<br />
5. (8 letters) I move slowly, when I move I carry my house on my <br />
back. There is a fable story related to me and a rabbit. <br />
6. (7 letters) I have a long neck, my favorite food is leaves, I am <br />
related to a famous milk advertisement for children. <br />
<br />
Animals: snake, tiger, elephant, monkey, tortoise, giraffe<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Unit 11: Topic: National Parks <br />
Game: Who is quicker?<br />
Thời gian: 5 phút<br />
Thực hiện: + Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm 4 người<br />
+ Trong thời gian 3 phút, các nhóm viết thật nhiều tên các vườn <br />
quốc gia ở Việt Nam<br />
+ Sau 3 phút nhóm nào viết được nhiều và đúng sẽ giành chiến thắng<br />
<br />
Danh sách các vườn quốc gia: Đến tháng 8/2010, cả nước có 30 vườn quốc gia <br />
gồm: Ba Bể, Bái Tử Long, Hoàng Liên, Tam Đảo, Xuân Sơn, Ba Vì, Cát Bà, Xuân <br />
Thủy, Cúc Phương, Bến En, Pù Mát, Vũ Quang, Phong Nha Kẻ Bàng, Bạch <br />
Mã, Núi Chúa, Bidoup Núi Bà, Phước Bình, Chư Mom Ray, Chư Yang Sin, Kon <br />
Ka Kinh, Yok Đôn, Lò GòXa Mát, Tràm Chim, Mũi Cà Mau, U Minh Hạ, U Minh <br />
Thượng, Phú Quốc, Côn Đảo.<br />
+ Cho học sinh xem 1 đoạn clip (khoảng 2 phút) về vườn quốc gia <br />
Cúc Phương và đặt 1 số câu hỏi để dẫn vào bài:<br />
Do you know this national park?<br />
Would you like to visit this national park?<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Unit 12: Topic: Music<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Game: Music crossword puzzle<br />
Thời gian: 6 – 7 phút<br />
Thực hiện: + Giáo viên chia lớp thành 4 đội, lần lượt các đội sẽ chọn các số ở <br />
hàng dọc, hoặc hàng ngang để trả lời các câu hỏi về chủ đề âm nhạc<br />
+ Nhóm nào trả lời nhanh và chính xác nhiều câu hỏi sẽ giành <br />
chiến thắng<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
1<br />
<br />
<br />
M<br />
<br />
U<br />
<br />
2 S I N G E R<br />
<br />
I 4 6<br />
<br />
5 C O M P O S E R<br />
<br />
I R H<br />
<br />
A C Y<br />
<br />
N H T<br />
<br />
7 3 E H<br />
<br />
L Y R I C S M<br />
<br />
O T<br />
C R<br />
<br />
<br />
8<br />
K A L B U M<br />
<br />
<br />
Across<br />
2. a person who sings<br />
5. a person who writes music<br />
7. the words of a song<br />
8. a collection of recordings issued as a single item.<br />
<br />
Down<br />
1. a person who plays a musical instrument<br />
3. a style of music with strong and loud beats<br />
4. a large group of musicians<br />
6. the systematic arrangement of musical sounds.<br />
<br />
Answer: Across: 2. Singer 5. Composer 7. Lyrics 8. Album<br />
Down: 1. Musician 3. Rock 4. Orchestra 6. Rhythm<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Unit 13: Topic: Films and <br />
cinema <br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Game: Matching<br />
Thời gian: 4 – 5 phút<br />
Thực hiện: + Giáo viên yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm 4 người<br />
+ Chiếu tên của các thể loại phim lên màn hình<br />
+ Sau đó giáo viên sẽ lần lượt chiếu các bộ phim, học sinh xem <br />
và đoán xem đấy là thể loại phim gì<br />
+ Sau 6 clip về 6 thể loại phim, nhóm nào nối đúng nhiều nhất sẽ <br />
giành chiến thắng<br />
+ Dựa vào các thể loại phim giáo viên sẽ dẫn vào bài<br />
Kinds of film: Cartoon, detective film, love story film, war film, action film, <br />
documentary, science fiction film<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Love story film Detective film<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Cartoon Documentary <br />
<br />
<br />
Action film War film Science fiction film<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Game: Horse racing<br />
Thời gian: 6 – 7 phút<br />
Thực hiện: + Giáo viên chia lớp thành 2 đội, viết tên 2 đội lên bảng <br />
+ Lần lượt giáo viên đưa ra 1 chữ cái, ví dụ chữ S, 2 đội phải nêu <br />
lên được tên 1 đội bong tham gia World Cup/ tên đất nước đăng cai World Cup. <br />
Nếu đội nào nói đúng sẽ đi được 1 đọan đường nhất định. Sau 6 lượt, đội nào về <br />
đích trước sẽ giành chiến thắng.<br />
+ Sau đó, giáo viên sẽ cho học sinh xem 1 đoạn video (khoảng <br />
2 phút) về World Cup và dẫn vào bài<br />
<br />
Letters: A C G I E P S<br />
<br />
<br />
Team A: ……… ……… ………. ……….. ……… ………… ………….. <br />
<br />
<br />
Team B: ………. ………. ……….. ……….. ………. ………… …………. <br />
Suggested answer: A: Argentina, Algeria, Angola<br />
C: Chile, Cameroon, Czechoslovakia, Costa Rica, Croatia, China<br />
G: Germany, Greece, Ghana<br />
I: Iran, Italy, Ivory Coast <br />
E: England, Ecuador<br />
P: Paraguay, Portugal, Poland<br />
S: Switzerland, Sweden, Spain, South Korea, Saudi Arabia, Slovenia <br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Game: Matching<br />
Thời gian: 4 – 5 phút<br />
Thực hiện: + Giáo viên yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm 4 người<br />
+ Giáo viên chiếu các bức tranh và các từ trên màn hình<br />
+ Trong th ời gian 2 phút, các nhóm phải nối được các địa danh với <br />
từ phù hợp<br />
+ Nóm nào nối đúng và nhanh nhất sẽ chiến thắng<br />
+ Giáo viên dựa vào tranh để dẫn vào bài<br />
<br />
Places: Cu Chi Tunnel, Co Loa Citadel, Nha Rong Harbor, Hue Imperial City, <br />
The King Hung Temple, Ho Chi Minh Mausoleum, Hoi An Town, My Son Holy <br />
Land<br />
<br />
Hoi An Town My Son Holy Land<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Nha Rong Harbor Hue Imperial City<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Ho Chi Minh Mausoleum Cu Chi Tunnel<br />
<br />
<br />
The King Hung Temple Co Loa Citadel <br />
<br />
<br />
III. Hiệu quả do sáng kiến đem lại: <br />
1. Hiệu quả về kinh tế:<br />
Những hoạt động trên đây được thiết kế không mất quá nhiều thời gian, <br />
các tranh ảnh, đoạn clip đều được khai thác trên mạng không mất phí. Chúng ta <br />
có thể sử dụng nhiều cách để làm như: trình chiếu slide, in trên giấy A4, A3, <br />
photo ghép 2 mặt, ép plastic để sử dụng nhiều năm.<br />
2. Hiệu quả về mặt xã hội:<br />
Những hoạt động trong đề tài nghiên cứu này có lợi ích cơ bản là bước <br />
đầu hướng dẫn học sinh làm quen với chủ đề bài học , tạo ra tính thu hút , kích <br />
thích người học tập trung , tìm tòi , khám phá. Cách thiết kế các hoạt động <br />
Warmup này còn giúp học sinh phát triển tư duy, cải thiện được tâm lí cảm thấy <br />
khó khăn khi đối mặt với bài đọc hiểu .<br />
Khi vào nội dung bài học , các em có được tinh thần muốn khám phá , trau <br />
dồi kiến thức của mình hơn với các bài đọc hiểu có chủ đề liên quan.<br />
Qua thời gian áp dụng giải pháp mới, chất lượng bộ môn cũng đã được <br />
nâng cao, thể hiện rõ trong kết quả học kì năm 2014 2015:<br />
Năm học 2011 – 2012 Năm học 2014 – 2015 <br />
(chưa áp dụng giải pháp) (áp dụng giải pháp)<br />
Lớp dạy Tỉ lệ dạt TB trở lên Lớp dạy Tỉ lệ dạt TB trở lên<br />
10 B7 67,7 % 10B9 94,7%<br />
10 B8 72,4 % 10B10 91,5%<br />
10B9 74,8% 10B11 96,4 %<br />
<br />
Đồng thời những thủ thuật trên còn có thể vận dụng cho bất kì lớp học <br />
nào, giáo viên cũng có thể áp dụng ở những tiết học khác, có sự thay đổi cho phù <br />
hợp với nội dung bài học. Đây cũng là cơ sở để ứng dụng thiết kế các hoạt động <br />
cho phần Warm – up trong các tiết Reading Tiếng Anh 11, 12.<br />
IV. Cam kết không sao chép hoặc vi phạm bản quyền.<br />
Trên đây là những gì tôi đúc rút từ kinh nghiệm bản thân, học hỏi kinh <br />
nghiệm từ đồng nghiệp và tham khảo các tài liệu. Tôi cam kết không sao chép và <br />
vi phạm bản quyền.<br />
<br />
CƠ QUAN ĐƠN VỊ TÁC GIẢ SÁNG KIẾN<br />
ÁP DỤNG SÁNG KIẾN<br />
<br />
………………………………………………………………<br />
………………………………………………………………<br />
………………………………………………………………<br />
………………………………………………………………<br />
……………………………………..................................... Phạm Thị Thơm <br />
......................................................................................<br />
......................................................................................<br />
Tài liệu tham khảo<br />
<br />
<br />
<br />
1. Một số vấn đề chung về đổi mới phương pháp dạy học ở trường THPT <br />
– Nguyễn Văn Cường, Bernd Meier.<br />
2. Methodology handbook for English teachers in Vietnam – Ron Forseth, <br />
Carol Forseth.<br />
3. Classroom Instruction that works – Robert J. Marzano, Debra J. Pickering, <br />
Jane E. Pollock.<br />
4. Sách giáo khoa Tiếng Anh 10 – NXB Giáo Dục<br />
5. Phương pháp giảng dạy tiếng Anh trong trường THPT – Nguyễn Hạnh <br />
Dung. <br />
6. Các trang web để tải tranh ảnh, các đoạn clip: google.com, youtube.com <br />
PHỤ LỤC<br />
<br />
Có kèm theo 1 đĩa CD<br />