intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Thuyết trình: Môi trường Marketing

Chia sẻ: Sdgvfcxg Sdgvfcxg | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:49

297
lượt xem
32
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài Môi trường Marketing trình bày về môi trường vi mô bao gồm: các lực lượng bên trong công ty, những nhà cung ứng, các trung gian marketing, khách hàng, các đối thủ, giới công chúng. Môi trường vĩ mô bao gồm môi trường dân số, tác lực kinh tế, tác lực tự nhiên, môi trường công nghệ, mội trường chính trị và pháp luật...Môi trường marketing của một doanh nghiệp là tập hợp các tác nhân và các lực lượng hoạt động bên ngoài chức năng quản trị nhưng tác động đến khả năng quản trị trong việc triển khai cũng như duy trì các cuộc giao dịch thành công với khách hàng mục tiêu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Thuyết trình: Môi trường Marketing

  1. MÔI TRƯỜNG MARKETING Hoàng Minh Hương Lê Thị Loan Trần Thị Nụ Nguyễn Thị Mai Kim Ngô Thị Kim Oanh Nguyễn Công Tuấn Anh Phạm Thị Huế Phạm Thái Sơn Nguyễn Văn Thái Nguyên Nguyễn Xuân Bình 1
  2. NỘI DUNG • Khái niệm • Môi trường vi mô - Các lực lượng bên trong công ty - Những nhà cung ứng - Các trung gian marketing - Khách hàng - Các đối thủ - Giới công chúng • Môi trường vĩ mô - Môi trường dân số - Tác lực kinh tế - Tác lực tự nhiên - Môi trường công nghệ - Mội trường chính trị và pháp luật - Môi trường văn hóa – xã hội 2
  3. KHÁI NIỆM Môi trường marketing của một doanh nghiệp là tập hợp các tác nhân và các lực lượng hoạt động bên ngoài chức năng quản trị nhưng tác động đến khả năng quản trị trong việc triển khai cũng như duy trì các cuộc giao dịch thành công với khách hàng mục tiêu. 3
  4. MÔI TRƯỜNG VI MÔ • .Ban lãnh đạo. • .Thị trường người tiêu dùng. • .Tài vụ (Tài chính). • .Thị trường các nhà sản xuất • .Thị trường nhà buôn bán trung gian. Các lực lượng • .R&D (Nghiên cứu và Phát triển). .Khách • .Thị trường của các cơ quan Nhà • .Sản xuất. bên trong hàng: nước. • .Nhân sự. công ty: • .Thị trường quốc tế. • .Định nghĩa • .Tìm hiểu .Những nhà • .Phân loại Các đối thủ cung ứng: • .Giới trung gian phân phối (Kênh • .Giới tài chính. phân phối). • .Giới truyền thông. • .Các cơ sở dịch vụ marketing. • .Giới công quyền. Các trung • .Các tổ chức tài chính ứng dụng. • .Giới địa phương. gian • .Các cơ sở vận tải, kho bãi. .Công • .Các tổ chức xã hội. marketing: chúng: • .Công chúng rộng rãi. • .Công chúng nội bộ. 4
  5. Các lực lượng bên trong công ty (1) Ban lãnh đạo: • Mỗi cơ hội đều luôn chứa đựng yếu tố may rủi ở những mức độ cao thấp khác nhau.người ta có thể chấp nhận may rủi, nhưng ở mỗi nhà lãnh đạo có thể chấp nhận may rủi ở những mức độ khác nhau và điều này có ảnh hưởng rất lớn đến quyết dịnh lựa chọn cơ hội kinh doanh mặc dù ai cũng biết độ rủi do tỷ lệ thuận với tỷ xuất lợi nhuận. • Qua đó có thể thấy rõ mức độ ảnh hưởng của ban lãnh đạo doanh nghiêp khi đưa ra quyết định kinh doanh đúng đắn . 5
  6. Các lực lượng bên trong công ty (2) Tài vụ (Tài chính): • Khả năng tài chính là cơ sở để ban lãnh đạo quyết định quy mô kinh doanh và là diều kiện để đảm bảo cho hoạt động của doanh nghiêp được tiến hành bình thường. • Khả năng tài chính của doanh nghiệp liên quan đến các yếu tố như: -Nguồn vốn và khả năng huy động vốn. -Tình hình phân bố sử dụng các nguồn vốn. -Việc kiểm soát chi phí. - v.v 6
  7. Các lực lượng bên trong công ty (3) R&D (Nghiên cứu và Phát triển): • Tương lai của một doanh nghiệp phụ thuộc vào khả năng nghiên cứu và phát triển. • Bởi vì, trong điều kiện cạnh tranh gay gắt như hiện nay thì viêc nghiêm cứu càng phát triển của tơ chứ quyết định vị thế của nó trên thương trường. Nếu doanh nghiệp không nỗ lực trong nghiên cứu và phát triển sẽ có nguy cơ bị mất khách hàng, giảm thị phần. • Khả năng nghiên cứu và phát triển của một tổ chức thể hiện ở: khả năng cải tiến sản phẩm, phát triển sản phẩm mới và úng dụng công nghệ…vv 7
  8. Các lực lượng bên trong công ty (4) Sản xuất: Khả năng sản xuất phải kinh doanh của một doanh nghiệp là yếu tố quyết định đến mục tiêu, chiến lược phát triển của một doanh nghiệp. Khi nghiên cứu khả năng sản xuất kinh doanh cần tập trung vào các vấn đề về sản phẩm (đã phu hợp hay chưa?),mẫu mã bao bì,giá sản phẩm,chất lượng sản phẩm…vv 8
  9. Các lực lượng bên trong công ty (5) Nhân sự: • Đây là yếu tố quan trọng, cần được đánh giá khách quan và chính sác vì đây là yếu tố quyết định sự thành công của doanh nghiệp trong hoạt động sản xuất kinh doanh nói chung và hoạt động marketing nên trong hoạt động quản lý phải làm thế nào để khai thác tối đa nguồn nhân lực tốt nhất. • Vì vậy cần phải tuyển chọn,tuyển dụng đúng đối tượng phù hợp với nhu cầu nhân sự của công ty đặc biệt trong hoat đông marketing va có sự phân công lao động khoa học hợp lý để sử dụng và cần có các chính sách đãi ngộ hợp lý…vv 9
  10. Những nhà cung cấp Các nhà cung ứng bao gồm các cá nhân,các tổ chức cung ứng như nguyên vật liệu, nhiên liệu, máy móc thiết bị vốn …vv, đây là yếu tố quyết đinh đầu vào làm ảnh hưởng đến giá thành và chất lượng sản phẩm vì vậy để đảm bảo cho hoạt động sản xuất và kinh doanh của doanh nghiệp được tiến hành bình thường và tiết kiệm chi phí đầu vào, các doanh nghiệp cần phải xác lập được các quan hệ tốt đẹp với các nhà cung cấp về giá cả,kì hạn giao hàng,số lượng và chất lượng của nguyên vật liệu,nhiên liệu nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh trên thị trường. 10
  11. Các trung gian Marketing (1) Giới trung gian phân phối (kênh phân phối): đại lý, giới thương buôn. Là cách đưa sản phẩm tới người tiêu dùng, nên nó có những chức năng sau: - Nghiên cứu, thu thập thông tin cần thiết để lập kế hoạch và tạo điều kiện thuận lợi cho viêc trao đổi. - Kích thích tiêu thụ:soạn thảo và tuyên truyền những thông tin về hàng hóa. -Hoàn thiện hàng hóa: làm cho hàng hóa đáp ứng những yêu cầu của người mua. -Tiến hành thương lượng: những việc thỏa thuận với nhau về giá cả, điều kiện giao hàng. 11
  12. Các trung gian Marketing (2) Các cơ sở dịch vụ marketing Các cơ quan Đài truyền hình, đài phát thanh, Báo chí…vv Các tổ chức tài chính ứng dụng Cung cấp vốn để chi trả chi phí cho cấc hoạt động sản xuát, kinh doanh. Đồng thời đảm bảo kinh phí, tìm kiểm và sử dụng nguồn vốn và bù đắp chi phí cho hoạt động của kênh phân phối. Các cơ sở vận tải, kho bãi Hỗ trợ cho quá trình lưu thông hàng hóa về vận chuyển, bảo quản và dự trữ hang hóa. 12
  13. Khách hàng (1) Công ty cần phải nghiên cứu kỹ những khách hàng của mình. Nhìn chung có 5 dạng thị trường khách hàng. Tất cả những thị trường này được trình bày dưới đây là những định nghĩa ngắn gọn về chúng: - .Thị trường người tiêu dùng. - .Thị trường các nhà sản xuất. - .Thị trường nhà buôn bán trung gian. - .Thị trường của các cơ quan Nhà nước. - .Thị trường quốc tế. 13
  14. Khách hàng (2) • Thị trường người tiêu dung: Những người và hộ dân mua hàng hóa và dịch vụ để sử dụng cho cá nhân. • Thị trường các nhà sản xuất: Các tổ chức mua hàng hóa và dịch vụ để sử dụng chúng trong quá trình sản xuất. • Thị trường nhà buôn bán trung gian: Tổ chức mua hàng và dịch vụ sau đó bán lại kiếm lời. • Thị trường của các cơ quan Nhà nước: Những tổ chúc mua hàng và dịch vụ để sau đó sử dụng trong lĩnh vực dịch vụ công cộng hoặc chuyển giao hàng hóa và dịch vụ đó cho những người cần đến nó. • Thị trường quốc tế: Những người mua hàng ở ngoài nước bao gồm những người tiêu dung, sản xuất bán trung gian và các cơ quan Nhà nước ở ngoài nước. 14
  15. Các đối thủ (1) Định nghĩa Đối thủ cạnh tranh của bạn không phải chỉ là những doanh nghiệp giống của bạn. Bất kỳ một doanh nghiệp nào bán sản phẩm có liên quan đến sản phẩm của bạn hoặc những sản phẩm đó thu hút khách hàng mà bạn đang nhắm tới thì những doanh nghiệp đó là đối thủ cạnh tranh của bạn. Nói cách khác, đối thủ cạnh tranh của bạn là những doanh nghiệp bán những sản phẩm có thể "thay thế" hoặc "bổ sung" được cho sản phẩm của bạn. 15
  16. Các đối thủ (2) Tìm hiểu về đối thủ cạnh tranh Để có thể hiểu được đối thủ cạnh tranh, bạn cần phải trả lời những câu hỏi sau đây: * Các sản phẩm và dịch vụ cung cấp * Giá cả của các sản phẩm và dịch vụ * Cách thức họ bán sản phẩm và dịch vụ cho khách hàng- cố gắng biết được những lợi ích mà sản phẩm hoặc dịch vụ của họ mang lại cho khách hàng chứ không chỉ nhìn vào những đặc tính của sản phẩm hoặc dịch vụ. Ví dụ, nhãn hiệu của họ mang lại các giá trị và lợi ích chủ yếu gì. * Chiến lược và chiến thuật giá cả họ áp dụng 16
  17. Các đối thủ (3) * Cách phân phối và giao các sản phẩm và dịch vụ, gồm cả nơi giao sản phẩm và dịch vụ. * Điểm khác biệt trong dịch vụ khách hàng của họ. * Cách thức củng cố lòng trung thành của khách hàng * Họ có cải tiến các phương pháp kinh doanh và các sản phẩm không * Số lượng và tay nghề của nhân viên * Họ áp dụng công nghệ thông tin vào các hoạt động kinh doanh như thế nào họ có trang web, thư điện tử, mạng nội bộ hoặc có áp dụng thương mại điện tử không. * Ai là chủ doanh nghiệp và đó là người như thế nào * Các hoạt động xúc tiến và quảng cáo, có thể thấy được trên trang web của doanh nghiệp, tại các phòng trưng bầy và trên phương tiện truyền thông. 17
  18. Các đối thủ (4) Phân loại: có 4 loại: • Đối thủ cạnh tranh về ước muốn. • Đối thủ cạnh về chủng loại sản phẩm. • Đối thủ cạnh tranh về kiểu dáng sản phẩm. • Đối thủ cạnh tranh về nhãn hiệu sản phẩm. 18
  19. Giới công chúng (1) • Công chúng là bất kỳ nhóm nào quan tâm thực sự hay sẽ quan tâm đến doanh nghiệp và có ảnh hưởng đến khả năng đạt tới những mục tiêu đã đề ra của doanh nghiệp. • Công chúng có thể hỗ trợ hoặc chống lại những nỗ lực của công ty đang phục vụ thị trường. 19
  20. Giới công chúng (2) Giới tài chính Có ảnh hưởng đến khả năng đảm bảo nguồn vốn của doanh nghiệp. Công chúng cơ bản trong giới tài chính là: ngân hàng, các công ty tài chính, các công ty chứng khoán và các công ty bảo hiểm. Doanh nghiệp có thể nhận được giành được sự ủng hộ của giới này thông qua các báo cáo về hoạt động sản xuất kinh doanh hàng năm, các giải trình liên quan đến hoạt động tài chính và những chứng từ thể hiện tính hiệu quả và ổn định của doanh nghiệp. 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2