intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

TIỂU LUẬN: Kiểm tra chất lượng trà túi lọc

Chia sẻ: Paradise_12 Paradise_12 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:18

212
lượt xem
53
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

.I.2 Các khâu kiểm tra chất lượng I.2.1 KCS1 I.2.1.1 Nhiệm vụ: Kiểm tra nguyên liệu trà bán thành phẩm trước khi đưa vào sản xuất I.2.1.2 Các chỉ tiêu kiểm tra: -Hàm lượng chất tan -Hàm lượng tro tổng -Độ ẩm -Tạp chất sắt -Tạp chất vô cơ và hữu cơ -Bụi chè -Tanin -Cafein -Diệp lục tố I.2.2 KCS2 Kiểm tra độ nghiền nhỏ của trà, d=1.5mm -Vụn

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: TIỂU LUẬN: Kiểm tra chất lượng trà túi lọc

  1. BỘ CÔNG THƯƠNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TIỂU LUẬN Kiểm tra chất lượng trà túi lọc SVTH:Phaïm ThòTruùc Phuông Trang1
  2. I Quy trình kiểm tra I.1 Sơ đồ quy trình sản xuất Trà bán thành phẩm KCS1 Nghiền thô Nghiền tinh KCS2 Sao Xử lý KCS3 Vô túi lọc KCS4 Đóng hộp Đóng thùng KCS5 Thành phẩm SVTH:Phaïm ThòTruùc Phuông Trang2
  3. I.2 Các khâu kiểm tra chất lượng I.2.1 KCS1 I.2.1.1 Nhiệm vụ: Kiểm tra nguyên liệu trà bán thành phẩm trước khi đưa vào sản xuất I.2.1.2 Các chỉ tiêu kiểm tra: -Hàm lượng chất tan -Hàm lượng tro tổng -Độ ẩm -Tạp chất sắt -Tạp chất vô cơ và hữu cơ -Bụi chè -Tanin -Cafein -Diệp lục tố I.2.2 KCS2 Kiểm tra độ nghiền nhỏ của trà, d=1.5mm -Vụn
  4. Ngoại hình Mặt chè nhỏ, Mặt chè nhỏ, Mặt chè tương đối đều, đen màu xanh, thoáng nhỏ, màu xanh, hơi nâu, thoáng râu râu xơ thoáng râu xơ xơ Màu nước Đỏ nâu, tương Vàng sáng, Vàng; đối sáng có viền tương đối sánh tương đối sáng, vàng sánh Thơm dịu Thơm tự Thơm Mùi đượm, đặc trưng, nnhiên hài hoà Vị Đậm dịu Chát, tương Chát, tương đối dịu, có hậu đối dịu, đặc trưng, có hậu Bảng1: chỉ tiêu cảm quan của chè -Chỉ tiêu hóa lý Chỉ tiêu Đơ n v ị Chè đen Chèxanh Chè túi lọc túi lọc hương, chè hoa túi lọc Hàm % theo 32 34 Theo chè lượng chất hoà chất khô đen, hoặc chè tan không 9 20 xanh nhỏ hơn Hàm lượng tanin 1.8 2 Hàm lượng Cafein Hàm % theo 16.5 16.5 Theo chè lượng chất xơ chất khô đen hoặc chè xanh Hàm 4-8 4-8 lượng tro tổng số T ỷ lệ tạ p % theo 0.001 0.001 Theo chè ch ất s ắt khối lượng đen hoặc chè T ỷ lệ tạ p 0.2 0.2 xanh ch ất không lạ(VC&HC) lớn hơn 7.5 7.5 Độ ẩm 10 10 T ỷ lệ b ụ i 100 100 T ỷ lệ v ụ n -Chỉ tiêu vệ sinh thực phẩm SVTH:Phaïm ThòTruùc Phuông Trang4
  5. +VSV gây bệnh: không được có +Nấm mốc: không được có II. Phương pháp thử: II.1 Cảm quan của chè: II.1.1 Mục đích: Đánh giá giá trị cảm quan của chè II.1.2 Nguyên lý: Dựa vào ngoại hình mùi vị, màu sắc của nước pha để đánh giá bằng cách cho thang điểm 5, điểm cao nhất là 5, thấp nhất là 1. Ở khoảng giửa 2 điểm nguyên liên tục theo sự cảm nhận về chất lượng của từng chỉ tiêu, người ta thử chè có thể cho chính xác tới 0.5 điểm. II.1.3 Cách tính điểm và xử lý điểm 1. Điểm trung bình của từng chỉ tiêu: là trung bình cộng điểm của tất cả các u ỷ viên trong hội đồng đã cho từng chỉ tiêu, và lấy chính xác đến một chữ số sau dấu phẩy. 2. Khi có một u ỷ viên hội đồng cho điểm số lệch với điểm số trung bình của cả hội đồng 1,5 điểm trở lên mà ủ y viên hội đồng có đủ lập luận hoặc chứng cứ rõ ràng thì điểm của hội đồng bị bác bỏ và ngược lại. 3. Chỉ cần có một ủ y viên cho điểm 1 thì hội đồng cần phải thử lại. Kết quả thử lại là quyết định. 4. Điểm tổng hợp của một sản phẩm được tính theo công thức: 4  D Diki i 1 Trong đó: Di – điểm trung bình của cả hội đồng cho 1 chỉo tiêu thứ I; ki – hệ số quan trọng của chỉ tiêu tương ứng 7. Sản phẩm đạt yêu cầu khi: tổng số điểm đạt từ 11,2 điểm trở lên, không có bất cứ chỉ tiêu nào dưới 2 điểm và 3 chỉ tiêu khác phải không thấp hơn 2,8 điểm. Bảng 2 Xếp hạng chất Điểm số T lượng T Tố t 1 18,2 – 20 2 Khá 15,2 – 18,1 Đạt 3 11,2 – 15.1 4 Kém 7,2 – 11,2 Hỏng 5 0 – 7,2 II.2 Hàm lượng chất hoà tan: II.2.1 Mục đích: SVTH:Phaïm ThòTruùc Phuông Trang5
  6. Xác định hàm lượng chất hoà tan có trong chè. II.2.2 Nguyên lý: Chiết chè băng nước nóng sau đó đem sấy chất chiết đả thu được. II.2.3 Dụng cụ: 1. Bát sứ có thể tích 100 cm3 2. Bình cầu đáy bằng có dung tích 500 cm3 có lắp sinh hàn ngược. 3. Nồi cách thu ỷ ; 4. Pipét có dung tích 50cm3 5. Tủ sấy diều chỉnh được nhiệt độ (103 + 2)oC 6. Bình định mức có dung tích 500cm3; 7. Cân phân tích sai số không quá + 0,001g; 8. Phễu lọc; 9. Bình hút ẩm. II.2.4 Phương pháp kiểm: 1.Cân 2g chè với đọ chính xác 0,001g, cho vào bình cầu có dung tích 500cm3 Nước cất sôi, lắp sinh hàn ngược trên bình và chất chiết trên nồi cách thu ỷ trong 60 phút, khấy đều nước trong bình, sau khi chiết làm nguội nhanh bình dưới vòi nước. 2.Dịch chiết được chuyển lượng vào bình định mức có dung tích 500cm3 , đổ thêm nước cất cho đến vạch sau đó khấy một cách cẩn thận và lọc qua phễu lọc khô. 3.Lấy 50cm3 vào bát sứ khô đã cân, cho bay hết hơi nước trong nồi cách thu ỷ, sao đó đặt chén có phần cặn vào tủ sấy ở nhiệt dộ (103 + 2)oC, sấy trong 2 giờ làm nguội ở trong bình hút ẩm và cân, sau đó sấy khô lại một giờ, làm nguội và cân. Nếu cần thiết lặp lại những động tác trên cho đến khi hiệu của hai kết quả cân liên tiếp không lớn hơn 0,002g. II.3 Hàm lượng tro tổng: II.3.1 Mục đích: Xác định hàm lựơng tro tổng có trong chè II.3.2 Nguyên lý: Đốt cháy và nung mẫu chè ở nhiệt độ không đổi cho đến khối lượng không đổi. II.3.3 Dụng cụ: 1. Cân phân tích với sai số không lớn hơn + 0,001g; 2. Chén nung có dung tích 50 và 200 cm 3 được làm bằng sứ hay thạch anh; 3. Lò nung có thể điều chỉnh được nhiệt độ trong chè (525 + 25oC); 4. Bình hút ẩm; 5. Bếp điện; 6. Bộ gá giử chén nung. II.3.4 Phương pháp kiểm: SVTH:Phaïm ThòTruùc Phuông Trang6
  7. 1. Xác định độ ẩm theo tiêu chuẩn TCVN 5613 – 1991(ST SEV 6255-88). 2.Đặt chén nung vào lò được đốt nóng trong khoảng 60 phút ở nhiệt độ 525 + o 25 C sau đó lấy ra và đặt vào bình hút ẩm khi nhiệt độ trong bình hút ẩm ngang bằng với nhiệt độ môi trường xung quanh thì cân chén nung với sai số không vượt quá + 0,001g. 3.Cân một mẩu chè 5g với sai số không lớn hơn 0,001g, cho mẩu chè vào trong chén nung đả được chuẩn bị sẳn giống như phần 1. 4.Chén nung có mẫu chè được đặt lên bếp điện và nung nóng đến nhiệt độ 100oC cho đến khi mất nước hoàn toàn. 5.Sau đó đặt chén vào lò nung ở nhiệt độ 525 + 25oC trong khoảng 60 phút, làm nguội nhiệt độ trong bình hút ẩm đến nhiệt độ môi trường xung quanh và đem cân. Quá trình này được lặp đi lặp lại cho đến khi hiệu quả hai lần cân cuối cùng không quá 0,001g ghi lại giá trị nhỏ nhất. II.3.5 Xử lý kết quả: 1. Hàm lượng tro chung (X) tính bằng phần trăm so với khối lượng chất khô được xác định theo công thức: 100 X  m1   100 m  (100  W ) Trong đó: m : khối lượng mẫu chè tính bằng g; m1 : khối lượng tro sau khi nung, g; W : hàm lượng nước tính bằng phần trăm. 2.Lấy trung bình cộng kết quả của hai thí nghiệm song mà sai số giửa chúng không quá 0,2% kết quả tính đến một số thập phân II.4 Độ ẩm: II.4.1 Mục đích: Xác định hàm lượng nước trong chè. II.4.2 Nguyên lý: Dựa trên việc sấy mẩu chè đến khối lượng không đổi trong điều kiện xác định. II.4.3 Dụng cụ: 1. Cân phân tích với sai lệch của phép cân không vượt quá 0,001g 2. Tủ sấy đảm bảo điều chỉnh được nhiệt độ(103 + 2)oC hoặc (120 + 2)oC 3. Chén cân bằng thu ỷ tinh sứ hoạc nhôm đường kính 50mm và có nắp đậy kín 4. Bình hút ẩm II.4.4 Phương pháp kiểm: 1. Cân 3g chè với sai số không vượt quá 0,001g cho vào chén cân đã được sấycùng với nắp đến khối lượng không đổi, cho chén cân và nắp vào tủ sấy (số lượng chén cân không được quá 8) nâng nhiệt độ lên 103 + 2oC. SVTH:Phaïm ThòTruùc Phuông Trang7
  8. Sấy mẫu trong 6h, sau đó đậy nắp chén, làm nguội trong bình hút ẩm và đem cân. Sau khi cân lần thứ nhất sấy lại mẫu ở nhiệt độ trên trong 1h đến khối lượng không đổi. 2. Trong kiểm tra công nghệ cho phép sấy ở nhiệt độ 120 + 2oC trong thời gian 60 phút và lần thứ hai trong 39 phút. Quá trình tiếp theo tiến hành như 1. 3. Khi cần thiết, lặp lại các thao tác này cho đến khi chênh lệch các kết quả giữa hai lần cân kế tiếp nhau không vượt quá 0,005g. 4. Khi có bất đồng trong việc đánh giá chất lượng chè, tiến hành phân tích theo mục 1. II.4.5 Xử lý kết quả: Độ ẩm (W) tính theo phần trăm khối lượng xác định theo công thức: m  m1 W  100 m Trong đó: m – khối lượng mẫu chè trước khi sấy, g; m1 – khối lượng mẫu chè sau khi sấy, g. Kết quả thử là trung bình số học của 2 phép xác định song song, mà sai lệch giữa chúng không được vượt quá 0,2%. Kết quả được tính đến một chữ số sau dấu phẩy. II.5 Hàm lượng tạp chất sắt: II.5.1 Mục đích: Xác định hàm lượng tạp chất sắt trong chè. II.5.2 Nguyên lý: Dựa vào sự tách tạp chất sắt trong chè bằng nam châm từ hoặc nam châm điện sau đó cân tạp chất sắt. II.5.3 Dụng cụ: 1. Cân phân tích với giới hạn lớn nhất của phép cân 100g và sai lệch của phép cân không vượt quá 0,01mg; 2. Cân kỹ thuật với giới hạn lớn nhất của phép cân lớn nhất 1000g và sai lệch phép cân không lớn hơn 0,1g; 3. Nam châm hình móng ngựa hoặc nam châm điện với lực hút không nhỏ hơn 50N; 4 Cối sứ; 5. Kính đồng hồ đường kính 50mm; 2. Kính; 7. Giấy thuốc lá II.5.4 Phương pháp kiểm: 1. Rải 5000g chè thành lớp mỏng (dài không quá 1cm) trên kính. Bọc kính hai mặt của nam châm bằng giấy mỏng, sau đó đưa nam châm theo bề mặt của lớp chè sau cho toàn bộ bề mặt của lớp chè đều được nam châm đi qua. SVTH:Phaïm ThòTruùc Phuông Trang8
  9. Sau đó gõ giấy có tạp chất sắt và các phần hút vào và cẩn thận chuyển vào cối sứ. Trộn lại mẫu chè, san đều và lặp lại các thao tác trên 3 lần. 2. Tạp chất sắt thu được dùng chày nghiền trong cối để tách khỏi các tạp chất lạ. Tạp chất sắt được hút ra lại hút bằng nam châm được bọc giấy ở hai cực. Chuyển tạp chất sắt lên kính đồng hồ đả được cân trước và cân với sai số không vượt quá 0,001mg. II.5.5 Xử lý kết quả: 1. Phần trăm khối lượng tạp chất sắt (X) tính theo công thức: m X  100 m1 Trong đó: m : khối lượng tạp chất sắt, g; m1 : khối lượng mẩu chè dùng để phân tích,g ; 2. Kểt quả được tính đến con số thứ 4 sau dấu phẩy. II.6 Hàm lượng tạp chất lạ: II.6.1 Mục đích: Xác định hàm lượng tạp chất vô cơ, hửu cơ trong chè. II.6.2 Nguyên lý: Dựa trên việc xem xét mẩu chè bằng mắt nhờ kính lúp. II.6.3 Dụng cụ: 1. Cân kỹ thuật có giới hạn cân lớn nhất 200g và sai lệch của phép cân không lớn hơn 0,01g; 2. Mặt kính đồng hồ có đường kính 50mm; 3. Kính lúp có độ phóng đại từ 5 đến 12,5 lần; 4. Panh; 5. Giấy. II.6.4 Phương pháp kiểm: Cân 50,00g chè, rải đều thành lớp mỏng lên giấy trắng và quan sát chè theo từng phần bằng kính lúp, đồng thời dùng panh gắp các tạp chất vô cơ và hữu cơ. Kết thúc việc quan sát, những tạp chất lạ tìm thấy trong chè được cho vào mặt kính đồng hồ đã được cân trước và cân. II.6.5 Xử lý kết quả: Tạp chất lạ tính theo % khối lượng (X) xác định theo công thức: m X  100 m1 Trong đó: m – khối lượng tạp chất lạ, g; m1 – khối lượng mẫu chè lấy để phân tích, g. Kết quả được tính đến hai chữ số sau dấu phẩy II.7 Tỷ lệ vụn, bụi chè: SVTH:Phaïm ThòTruùc Phuông Trang9
  10. II.7.1 Mục đích: Xác định hàm lượng vụn và bụi chè. II.7.2 Nguyên lý: Sàng mẩu chè trên sàn có những kích thước lổ nhất định. II.7.3 Dụng cụ: 1. Cân có mức cân tối đa 1000g, sai số không lớn hơn 0,1g; 2. Cốc thủ y tinh dung tích 150cm3; 3. Máy sàng; 4. Sàng đường kính 200mm, cỡ lỗ 0,40mm và 0,160mm. II.7.4 Phương pháp kiểm: Xếp sàng để cho bên trên là sàng có kích th ước 0,40mm còn bên dưới là 0,16mm. Cân mẫu chè (100 + 0,1g) trong cốc thủ y tinh, sau đó đổ chè lên sàng phía trên và sàng trong 3 phút bằng cách lắc đều 100 – 120 vòng trong 1 phút. Cân phần còn lại trên mỗi sàng với sai số không lớn hơn 0,1g. II.7.5 Xử lý kết quả: 1. Hàm lượng vụn (X1) tính bằng % được tính theo công thức: m1  100 (1) X1  m Trong đó: m1 – khối lượng chè lọt qua được sàng trên và nằm lại trên sàng dưới, g; m – khối lượng mẫu chè dùng để phân tích, g. Hàm lượng bụi (X2) tính bằng % được tính theo công thức: 2. m2  100 (2) X2  m Trong đó: m2 – khối lượng chè lọt qua lưới sàng dưới, g; m – khối lượng mẫu chè dùng để phân tích, g. 3. Kết quả thử nghiệm là trung bình cộng kết quả của hai lần xác định mà chênh lệch của những lần đó không quá 0,2%. Kết quả lấy đến 2 chữ số thập phân. II.8 Định lượng cafein II.8.1 Mục đích: Xác định hàm lượng cafein có trong chè II.8.2 Nguyên lý: Chiết cafein bằng ete ở môi trường có NH3. Để bay hơi hết ete, cặn được tinh chế bằng KMnO4 và H2O2, rồi chiết lại bằng Clorofoc.Để bay hơi Clorofoc, cafein kết tinh thành tinh th ể không màu, được xác định độ nóng chảy và định lượng Nitơ theo phương pháp Kenđan. II.8.3 Dụng cụ : PTN II.8.4 Hóa chất: SVTH:Phaïm ThòTruùc Phuông Trang10
  11. -Amoni Hydroxyt 22o Bé -Ete -Dung dịch KMnO4 1% -Dung dịch nước H2O2-CH3COOH +CH3COOH 1g +H2O2 12 thể tích vừa đủ 100ml -Thủ y ngân kim loại -H2SO4 tinh chất -Clorofoc tinh chất -NaOH 0.1N II.8.5 Phương pháp kiểm -Cân 3g chè xay thành bột thật nhỏ cho vào một ống ly tâm lớn, với 3ml NH3. Để tiếp xúc nữa giờ thỉnh thoảng lại khuấy. Chiết suất bằng ete bốn lần, mỗi lần 25ml, cho tiếp xúc 10 phút và khuấy liên tục, sau đó ly tâm 5 phút và gạn dịch chiết vào bình nón dung tích 150ml. -Tập trung dịch chiết và cất thu hồi ete, cặn còn lại đem sấy khô ở to
  12. II.9 Định lượng Tanin II.9.1 Mục đích: Xác định hàm lượng Tanin có trong sản phẩm chè II.9.2 Nguyên lý Phương pháp định lượng bằng KMnO4 Kết tủa Tanin dưới dạng kẽm tanat, tiếp đó đẩy acid tanic ra thể tự do bởi H2SO4, rồi định lượng acid tanic bằng KMnO4 với chỉ thị màu Indigocacmin. II.9.3 Dụng cụ: PTN II.9.4 Hóa chất -Dung dịch KMnO4 0.1N -dung dịch Indigocacmin 0.1% Hoà tan 1g indigocacmin vào 50ml H2SO4 đậm đặc, rồi để từ từ vào một bình định mức 1 lít đã chứa sẵn nước cất đến 2/3, vừa cho vừa lắc đều. Cuối cùng cho thêm nó vừa đủ 1 lít. Lắc đều và lọc. -Dung dịch ZnCH3COOH-NH3. Cho 5ml nước và 6.5ml acid CH3COOH đậm đặc vào một cốc thủ y tinh, trộn đều. Đặt cốc lên nồi cách thủ y sôi cho đến khi dung dịch nóng 60-70oC cho vào Ag Zn(OH)2 (mỗi lần khoảng 0.5g đến cuối cho ít dần hơn). Sau đó thêm 50ml NH3 và dùng đũa thủ y tinh khuấy mạnh cho đến khi dung dịch trở nên trong suốt. II.9.5 Phương pháp kiểm Lấy 10ml nước chè đã chiết suất cho vào cốc thêm 90ml nước cất, thêm từ từ 1-1.5ml dung dịch ZnCH3COO-NH3, vừa cho vừa khuấy mạnh, để tạo tủa tanat. Để yên 20 phút, lọc bằng giấy lọc, không tro. Rữa tủa vài lần bằng cồn 90o, rồi với nước cất để loại hết Zn thừa. Dùng một ít nước chuyển tủa vào bình nón, cho thêm 15ml H2SO4 25% để hòa tan kẽm tanat và chuyển thành acid tanic. Cho thêm 700ml nước cất và 10ml dung dịch Indigocacmin 0.1%, chuẩn độ bằng KMNO4 0.1N cho đến màu vàng xanh. Làm song song mẫu trắng với 700ml nước cất và 10ml Indigocacmin 0.1%. II.9.6 Xử lý kết quả Hàm lượng Tanin (g) trong 100g chè (N-n) 0.00487*100 T= G Trong đó: N: ml KMNO4 dùng để chuẩn độ mẫu chè n: ml KMNO4 dùng để chuẩn độ mẫu trắng G: g chè dùng phân tích II.10 Xác định diệp lục tố II.10.1 Nguyên lý: Vô cơ hóa diệp lục tố, ta sẽ được Mg(OH)2. Hoà tan Mg(OH)2 vào HCl và định lượng bằng Complexon III. II.10.2 Dụng cụ: PTN SVTH:Phaïm ThòTruùc Phuông Trang12
  13. II.10.3 Hóa chất -Dung dịch đệm pH=10; Amoni Clorua 67.5g Amoni hydroxit 570ml Nước cất vừa đủ 1000ml -Dung dịch Complexon III 0.01M (Phân tử gam của Complexon III kết tinh với 2 phân tử nước M=372, như vậy dung dịch Complexon III 0.01M chứa 3.72g/l) II.10.4 Phương pháp kiểm -Cân một gam chè nghiền nhỏ cho vào bình nón với 30ml aceton, ngâm 10- 12h, thỉnh thoảng lại lắc đều, lọc lấy dịch chiết aceton. Tiếp tục chiết bằng aceton như thế 2 lần nữa. Tất cả dịch chiết cho vào chén sứ, bay hơi hết aceton. Đốt cho đến khi thành tro trắng . -Hòa tan tro vào 5ml acid Clohydric tinh khiết, để cho khô ở nồi cách thủ y sôi. Làm lại lần thứ hai như trên. Lần thứ 3 cho 5ml dung dịch acid Clohydric 20%, hòa tan cặn, lọc trên giấy lọc không tro.Rửa giấy lọc bằng nước cất nóng. Dồn tất cả nước rửa và dịch lọc vào bình định mức và cho thêm nước cất vừa đủ 100ml cho vào một ống ly tâm: dịch lọc trên 20ml dung dịch amonioxalat bão hòa 4ml Lắc đều, để trong nồi cách thủ y sôi trong một giờ. Ly tâm 10 phút, với tốc độ 1400 vòng/phút.Gạn lấy nước lọc trong Cho vào bình nón: Nước gạn 12ml(tương đương 10ml dịch lọc) Dung dịch kalihydroxyt 1ml Dung dịch đệm pH=10 1ml Chỉ thị màu đen êriôcrôm Lắc đều và chuẩn độ bằng dung dịch Complexon III 0.01M cho đến màu xanh lơ rõ rệt II.10.5 Xử lý kết quả Hàm lượng diệp lục tố trong 100g chè, tính bằng gam 0.009.n.10.100 Trong đó: 0.009 là số gam diệp lục tốtương ứng với 1ml dung dịch Complexton III 0.01M n số ml dung dịch Complexton III dùng để chuẩn độ mẫu thử III. Kết luận Các chỉ tiêu KCS -10TCN 459-2001 -TCVN 5609-1991 -TCVN 5610-1991 -TCVN 5611-1991 SVTH:Phaïm ThòTruùc Phuông Trang13
  14. -TCVN 5613-1991 -TCVN 5614-1991 -TCVN 5615-1991 -TCVN 5616-1991 -TCVN 3218-1993 PHỤ LỤC CHO ĐIỂM CHỈ TIÊU ĐIỂM 5 4 3 2 1 NGOẠI Đồng đều về màu Đồng đều về Đạt tiêu Lẫn loại, kích Lẫn loại quá sắc và kíck thước, màu sắc và kíck chuẩn theo thước và màu nhiều, lộ rõ xơ HÌNH đặc trưng cho sản thước, đặc trưng yêu cầu kỹ sắc không cậng và tạp chất phẩm hoàn hảo. cho sản phẩm, thuật đồng đều Chè cấp cao phải có một vài sai không tương có ngoại hình trau sót nhỏ nhưng ứng với tên chuốt và rất hấp không lộ rõ, khá gọi của sản dẫn hoàn hảo và hấp phẩm. Lộ xơ dẫn. cậng và các khuyết tật khác. Đạt tiêu Bị đục, không Đục tối nhiều MÀU Trong sáng, sánh Trong sáng, NƯỚC đặc trưng cho sản sánh đặc trưng chuẩn theo đặc trưng cho cặn bẩn phẩm. Chè cấp cho sản phẩm, yêu cầu kỹ sản phẩm, có cao, nước pha tương đối sống thuật cặn, bẩn phải sống động và động và hấp dẫn hấp dẫn. SVTH:Phaïm ThòTruùc Phuông Trang14
  15. Thơm tự nhiên, Thơm tự nhiên, Đạt tiêu Kém thơm, lộ Lộ rõ mùi lạ và MÙI gây ấn tượng hài gây ấn tượng chuẩn theo mùi lạ và mùi các mùi do hoà, hấp dẫn, dễ yêu cầu kỹ do khuyết tật, khuyết tật khá hài hòa và chịu, đặc trưng hấp dẫn đặc thuật không đặc cho sản phẩm trưng cho sản trưng cho sản không có mùi lạ phẩm phẩm hoặc mùi do khuyết tật. Chè cấp cao mùi thơm mạnh và bền VỊ Chát dễ chịu, đặc Chát dễ chịu, Đạt tiêu Vị chát xít Vị chát đắng, có trưng cho sản đặc trưng cho chuẩn theo không đặc vị lạ hoặc do các phẩm, hài hoà sản phẩm, khá yêu cầu kỹ trưng cho sản khuyết tật khác giữa vị và mùi. hài hoà giữa vị thuật phẩm, lộ vị gây cảm giác khó Chè cấp cao có vị chè già, vị lạ chịu. và mùi, không chát hậu ngọt, lộ khuyết có và vị do các ngon hấp dẫn hậu ngọt khá khuyết tật hấp dẫn khác SVTH:Phaïm ThòTruùc Phuông Trang15
  16. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. http://looksmart.com-keyword “filter-bag tea” 2. Nguyễn Văn Nga-Thiết kế xưởng trà túi lọc-Luận văn tốt nghịêp 2000- ĐHBK TPHCM 3. Tống Văn Hằng- Cơ sở sinh hoá và chế biến chè-NXBTPHCM- 1985 4. Phạm Văn Số- Kiểm nghiệm lương thực thực phẩm-NXB KHKT-1983 5. Phạm Văn Số- Vệ sinh an toàn thực phẩm- NXBKHKT-1991 6. Các chỉ tiêu về chè-Trung Tâm Kỹ Thuật 3-Số 49 Pastuer, Q1,TPHCM SVTH:Phaïm ThòTruùc Phuông Trang16
  17. SVTH:Phaïm ThòTruùc Phuông Trang17
  18. SVTH:Phaïm ThòTruùc Phuông Trang18
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2