QU<br />
<br />
N<br />
<br />
Ƣ<br />
<br />
-----------------------<br />
<br />
VŨ<br />
<br />
C TOÁN<br />
<br />
NGHIÊN CỨU TỔNG HỢP VÀ TÍNH CHẤT CỦA CÁC DẪN<br />
XUẤT 3-ACETYLCOUMARIN GLYCOPYRANOSYL<br />
THIOSEMICARBAZON<br />
hu n ng nh<br />
<br />
hữu cơ<br />
<br />
s<br />
<br />
TÓM TẮT D<br />
<br />
THẢ<br />
<br />
Ậ<br />
<br />
N i - 2014<br />
<br />
Ế<br />
<br />
ông trình n<br />
<br />
đƣợc hoàn thành tại bộ môn Hóa hữu cơ - Khoa Hóa học - rƣờng ại học Khoa học<br />
Tự nhiên - ại học Qu c gia Hà Nội<br />
<br />
iáo viên hướng dẫn khoa học: GS.TS. Nguyễn ình h nh<br />
<br />
Phản biện 1: GS.TSKH. Ngô Thị Thuận<br />
Phản biện 2: GS.TS. Nguyễn Văn u ến<br />
<br />
Luận án này sẽ được bảo vệ trước h i đồng chấm luận án cấp trường ại học Khoa học Tự nhiên<br />
Vào hồi giờ ng y tháng năm 2014<br />
<br />
Có thể tìm đọc Luận án tại thư viện trường ại học Khoa học Tự nhiên, Thư viện Quốc gia<br />
<br />
1<br />
<br />
MỞ ẦU<br />
1. Lý do chọn đề tài<br />
Hiện nay xu thế tổng hợp các dẫn xuất của monosaccaride đã v đang thu hút được sự quan tâm của<br />
các nhà hoá học hữu cơ. Những dẫn xuất của chúng có hoạt tính sinh học đáng chú ý, đặc biệt khi trong phân<br />
tử có hệ thống liên hợp π, tiêu biểu là các hợp chất thu c họ thiosemicarbazon của monosaccaride.<br />
Thiosemicarbazon là họ các hợp chất quan trọng có nhiều hoạt tính sinh học đa dạng như khả năng<br />
kháng khuẩn, kháng nấm, kháng virus, chống ung thư, chống sốt rét, ức chế ăn mòn v chống gỉ sét. Bên<br />
cạnh đó, hợp chất n y còn được ứng dụng r ng rãi trong nhiều lĩnh vực khoa học như tinh thể học, hóa học<br />
siêu phân tử v ng nh quang điện tử. Ngoài ra, các hợp chất dẫn xuất của thiosemicarbazon còn có khả năng<br />
tạo phức với kim loại. Những phức chất n y cũng có hoạt tính sinh học như hoạt tính kháng khuẩn, kháng<br />
nấm, kháng virus và chống ung thư v.v... Chính vì vậy, mà ngày nay càng nhiều các hợp chất<br />
thiosemicarbazon đã được tổng hợp và nghiên cứu sâu về tính chất hóa học, hoạt tính sinh học.<br />
Các thiosemicarbazon của monosaccaride có hoạt tính sinh học là nhờ sự có mặt hợp phần phân cực<br />
của monosaccarid làm các hợp chất này dễ hoà tan trong các dung môi phân cực như nước, ethanol… Mặt<br />
khác, các dẫn xuất của carbohydrat là những hợp chất quan trọng có mặt trong nhiều phân tử sinh học như<br />
acid nucleic, coenzym, trong thành phần cấu tạo của m t số virus, m t số vitamin nhóm B. Do đó, các hợp<br />
chất này không những chiếm vị trí đáng kể trong y dược học m nó còn đóng vai trò quan trọng trong nông<br />
nghiệp nhờ khả năng kích thích sự sinh trưởng, phát triển của cây trồng, ức chế sự phát triển hoặc diệt trừ cỏ<br />
dại, sâu bệnh.<br />
Coumarin và dẫn xuất của nó cũng được nghiên cứu, ứng dụng r ng rãi. Chúng có nhiều trong cây, củ<br />
quả như cây cải hương, cỏ ngọt, cam thảo, quả dâu tây, quả mơ, quả anh đ o, trong thân cây quế và củ nghệ<br />
v ng, dưới dạng dẫn xuất như: umbelliferone (7-hydroxycoumarin), aesculetin (6,7-dihydroxy-4methylcoumarin), herniarin (7-methoxycoumarin) , proralen, imperatory,... Sự có mặt của coumarin có tác<br />
dụng chống sâu bệnh cho cây, coumarin kết hợp với đường glucose tạo ra các coumarin glycoside có tác<br />
dụng chống nấm, chống khối u, chống đông máu, chống virus HIV, chống giãn đ ng mạch vành, chống co<br />
thắt (umbelliferone) ,...<br />
Với mục đích tạo ra những hợp chất mới có hoạt tính sinh học, chúng tôi đã tiến hành tổng hợp các<br />
hợp chất thiosemicarbazon trên cơ sở phản ứng ngưng tụ các hợp chất carbonyl của coumarin với các<br />
glycosyl thiosemicarbazid v bước đầu thăm dò khả năng chuyển hóa đóng vòng cũng như hoạt tính sinh học<br />
của chúng. húng tôi đã tiến hành lựa chọn đề tài cho Luận án Tiến sĩ l “Nghiên cứu tổng hợp và tính chất<br />
của các dẫn xuất 3- acetylcoumarin glycopyranosyl thiosemicarbazon”.<br />
2. Mục đích, nhiệm vụ của Luận án<br />
+ Tổng hợp m t số glycosyl thiosemicarbazid từ các dẫn xuất isothiocyanat của D-glucose và Dgalactose.<br />
+ Tổng hợp các dẫn xuất carbonyl của coumarin thế.<br />
+ Ngưng tụ glycosyl thiosemicarbazid tổng hợp được với m t số hợp chất carbonyl của coumarin để<br />
cho ra các glycosyl thiosemicarbazon tương ứng.<br />
+ Chuyển hóa các glycosyl thiosemicarbazon này bằng phản ứng với anhydrid acetic để cho các các<br />
dẫn xuất 2,5-dihydro-1,3,4-thiadiazol.<br />
+ Chuyển hóa m t số glycosyl thiosemicarbazon này bằng phản ứng với ω-bromoacetophenon để cho<br />
các 2,3-dihydrothiazol.<br />
<br />
2<br />
<br />
+ Thực hiện phản ứng deacetyl ở m t số glycosyl thiosemicarbazon.<br />
+ Thăm dò hoạt tính kháng khuẩn, kháng nấm, chống oxy hóa của các thiosemicarbazon và của m t số<br />
sản phẩm chuyển hóa thu được.<br />
3 Phƣơng pháp nghi n cứu<br />
+ Tổng hợp các chất: Vận dụng các phương pháp tổng hợp hữu cơ truyền thống kết hợp với các<br />
phương pháp mới sao cho phù hợp. Chú trọng đến việc rút ngắn thời gian phản ứng, tiết kiệm dung môi, tinh<br />
chế sản phẩm đạt đến đ tinh khiết nhất định.<br />
+ Nghiên cứu cấu trúc: Các hợp chất tổng hợp ra đều được đo phổ IR, 1H-NMR, 13C-NMR và phổ MS.<br />
Ở mỗi dãy lựa chọn m t vài hợp chất đại diện đo phổ 2D NMR ( OSY, SQ ,<br />
<br />
MB ) để khẳng định cấu<br />
<br />
trúc m t cách chính xác nhất.<br />
+ Lựa chọn m t số chất trong mỗi dãy hợp chất tiểu biểu để thăm dò hoạt tính kháng vi sinh vật và khả<br />
năng bắt gốc tự do.<br />
ác đ ng g p mới của Luận án<br />
4.1. Tổng hợp:<br />
* Xuất phát từ việc điều chế thành công 20 hợp chất carbonyl của coumarin chúng tôi đã tiến hành<br />
tổng hợp được 40 hợp chất glycosyl thiosemicarbazon, từ đó chuyển hóa với tác nhân khác nhau để cho các<br />
hợp chất dị vòng 2,5-dihydro-1,3,4-thiadiazol, 2,3-dihydrothiazol. Tất cả 55 sản phẩm glycosyl<br />
thiosemicarbazon; 2,5-dihydro-1,3,4-thiadiazol và 2,3-dihydrothiazol đều là chất mới chưa được công bố<br />
trong các tài liệu tra cứu.<br />
* ã thực hiện thành công 08 phản ứng deacetyl hóa glycosyl thiosemicarbazon, sử dụng hệ dung môi<br />
trong quá trình phản ứng, cho sản phẩm với hiệu suất khá cao.<br />
* ã tổng hợp thành công phản ứng đóng vòng 2,5-dihydro-1,3,4-thiadiazol. Kết quả thu được 08 hợp<br />
chất loại này với hiệu suất cao.<br />
* ã tổng hợp thành công phản ứng đóng vòng 2,3-dihydrothiazol. Kết quả thu được 07 hợp chất loại<br />
này với hiệu suất 30-65%.<br />
*<br />
<br />
ã giải thích làm rõ cơ chế của phản ứng đóng vòng tạo thành sản phẩm mới là 2,5-dihydro-1,3,4-<br />
<br />
thiadiazol và 2,3-dihydrothiazol.<br />
4.2. Nghiên cứu cấu trúc:<br />
* ã xác định cấu trúc của các sản phẩm tổng hợp bằng các phương pháp phổ hiện đại: IR, 1H-NMR,<br />
13<br />
<br />
C NMR, MS. Mỗi dãy hợp chất mới được chọn đại diện để đo phổ 2D NMR (COSY, HSQC, HMBC).<br />
* Cung cấp dữ liệu đ chuyển dịch hóa học, hằng số ghép cặp của các sản phẩm mới đáng tin cậy.<br />
* ã xác định được 2 cấu dạng tồn tại của sản phẩm 2,5-dihydro-1,3,4-thiadiazol khi nhóm -N<br />
<br />
chưa<br />
<br />
bị acetyl hóa hoàn toàn.<br />
* Bước đầu đã giải thích được cơ chế phân mảnh trong phổ phân giải cao của m t số hợp chất glycosyl<br />
thiosemicarbazon của 3-acetylcoumarin thế.<br />
4.3. Kết quả thử hoạt tính sinh học cho thấy:<br />
Dãy 2,5-dihydro-1,3,4-thiadiazol có các hợp chất<br />
<br />
’f,<br />
<br />
’i kháng vi khuẩn Gr(+) S.aureus với MIC=<br />
<br />
25 µg/ml, hợp chất 12d kháng vi khuẩn Gr(+) S.aureus với MIC= 50 µg/ml, hợp chất<br />
<br />
’e kháng nấm mốc<br />
<br />
với giá trị MIC = 50 µg/ml. Với dãy deacetyl có hợp chất 16d kháng vi khuẩn Gr(+) S.aurues với MIC= 25<br />
µg/ml, hợp chất 15e, 15c kháng nấm mốc tốt với giá trị MIC = 25 µg/ml.<br />
5. B cục của Luận án<br />
<br />
3<br />
<br />
Luận án bao gồm 166 trang đánh máy 4 với 29 bảng, 51 hình vẽ v sơ đồ được phân bố như sau:<br />
Mở đầu: 2 trang.<br />
Tổng quan: 25 trang.<br />
Thực nghiệm: 31 trang.<br />
Kết quả và thảo luận: 92 trang.<br />
Kết luận: 2 trang.<br />
Tài liệu tham khảo: 14 trang.<br />
Ngoài ra còn có phụ lục (127 trang).<br />
NỘI DUNG CỦA LUẬN ÁN<br />
hƣơng<br />
<br />
ỔNG QUAN<br />
<br />
ã tổng kết tài liệu trong v ngo i nước về tình hình nghiên cứu tổng hợp, đánh giá cấu trúc và hoạt<br />
tính của các hợp chất dẫn xuất của coumarin, các hợp chất dị vòng thiazol, thiadiazol. Kết quả cho thấy rất ít<br />
tài liệu nghiên cứu đề cập tới việc chuyển hóa các glycosyl thiosemicarbazon của các hợp chất coumarin<br />
thành các hợp chất dị vòng.<br />
hƣơng<br />
<br />
P ƢƠ<br />
<br />
P<br />
<br />
P<br />
<br />
ỨU<br />
<br />
ã trình b y các phương pháp tổng hợp hữu cơ truyền thống và kết hợp với các phương pháp hiện đại,<br />
các phương pháp tinh chế, kiểm tra đ tinh khiết v đặc trưng phổ cũng được trình bày khá cụ thể.<br />
hƣơng 3<br />
<br />
C NGHIỆM<br />
<br />
Các hợp chất được tổng hợp theo sơ đồ chung sau:<br />
O<br />
CH3<br />
5, 5'<br />
<br />
R<br />
N<br />
<br />
Gly<br />
<br />
C<br />
<br />
H2NNH2.H2O<br />
<br />
S<br />
<br />
Gly<br />
<br />
0<br />
<br />
CH2Cl2, < 20 C<br />
<br />
1 va 2<br />
<br />
NH C NH NH2<br />
3 va 4<br />
<br />
S<br />
<br />
O<br />
<br />
O<br />
<br />
CH3<br />
NH<br />
<br />
Gly<br />
<br />
methanol, xúc tác CH3COOH bang, MW<br />
<br />
NH N<br />
<br />
S<br />
7, 8<br />
<br />
CHO<br />
<br />
R<br />
O<br />
<br />
O<br />
<br />
R<br />
<br />
Gly =<br />
OAc<br />
<br />
me<br />
ta n<br />
ol,<br />
xú<br />
<br />
OAc<br />
AcO<br />
<br />
O<br />
AcO<br />
AcO<br />
<br />
C<br />
<br />
O<br />
<br />
AcO<br />
<br />
OAc<br />
<br />
OAc<br />
<br />
Gal<br />
<br />
Glc<br />
<br />
R<br />
<br />
6, 6'<br />
<br />
c tá<br />
cC<br />
<br />
O<br />
O<br />
<br />
HC<br />
3 O<br />
OH<br />
b<br />
<br />
NH<br />
<br />
Gly<br />
<br />
ang<br />
,M<br />
<br />
C<br />
<br />
NH N<br />
<br />
CH<br />
<br />
S<br />
<br />
W<br />
<br />
O<br />
<br />
9, 10<br />
<br />
H3C<br />
<br />
O<br />
Ac<br />
N<br />
<br />
N<br />
7, 8<br />
<br />
anhydrid acetic, CH2Cl2 Gly<br />
<br />
C6H5COCH2Br<br />
<br />
N<br />
11<br />
<br />
Gly<br />
<br />
R<br />
13<br />
<br />
C 6H 5<br />
<br />
O<br />
<br />
O<br />
<br />
S<br />
<br />
CH3COONa, Dicloromethan<br />
<br />
O<br />
<br />
N<br />
O<br />
<br />
N<br />
<br />
7, 8<br />
<br />
S<br />
<br />
Ac<br />
<br />
45 - 47h<br />
<br />
N<br />
<br />
CH3<br />
<br />
R<br />
<br />
Ac<br />
9, 10<br />
<br />
Gly<br />
<br />
N<br />
Ac<br />
<br />
45 - 47h<br />
<br />
R<br />
<br />
N<br />
<br />
N<br />
anhydrid acetic, CH2Cl2<br />
<br />
S<br />
9, 10<br />
<br />
O<br />
<br />
12<br />
<br />
C6H5COCH2Br<br />
<br />
N<br />
N<br />
<br />
CH3COONa, Dicloromethan<br />
<br />
O<br />
<br />
OAc<br />
MeONa/ MeOH<br />
<br />
NHC NH N C<br />
OAc<br />
<br />
5h<br />
<br />
S<br />
<br />
7<br />
<br />
OH<br />
<br />
R<br />
<br />
H3C<br />
<br />
O<br />
<br />
14<br />
<br />
O<br />
<br />
OH<br />
<br />
O<br />
<br />
O<br />
<br />
MeONa/ MeOH<br />
<br />
NHC NH N CH<br />
S<br />
<br />
O<br />
<br />
9<br />
<br />
R<br />
<br />
C<br />
O<br />
<br />
O<br />
<br />
OH<br />
<br />
R<br />
<br />
OAc<br />
<br />
NHC NH N<br />
S<br />
<br />
15<br />
<br />
OAc<br />
AcO<br />
AcO<br />
<br />
CH3<br />
<br />
O<br />
<br />
HO<br />
HO<br />
<br />
O<br />
<br />
S<br />
<br />
C 6H 5<br />
<br />
AcO<br />
AcO<br />
<br />
O<br />
<br />
N<br />
<br />
Gly<br />
<br />
5h<br />
<br />
HO<br />
HO<br />
<br />
R<br />
<br />
O<br />
OH<br />
<br />
NHC NH N<br />
S<br />
<br />
CH<br />
O<br />
<br />
16<br />
O<br />
<br />
Sơ đồ 3.1. Sơ đồ chung tổng hợp các hợp chất nghiên cứu<br />
<br />
O<br />
<br />