intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

3 Đề kiểm tra HK 2 môn Sinh 6 - Phòng GD&ĐT Quảng Điền (2012-2013)

Chia sẻ: đinh Thị Thùy Linh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:11

81
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo 3 đề kiểm tra học kì 2 môn Sinh 6 phòng giáo dục và đào tạo của 3 trường THCS: Quảng Ngạn, Quảng Phú, Quảng Thọ sẽ là tài liệu hay giúp bạn tự ôn tập và rèn luyện để làm bài thi đạt điểm cao.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: 3 Đề kiểm tra HK 2 môn Sinh 6 - Phòng GD&ĐT Quảng Điền (2012-2013)

  1. PHÒNG GD – ĐT QUẢNG ĐIỀN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2012 – 2013 TRƯỜNG THCS QUẢNG NGẠN MÔN: SINH HỌC-KHỐI 6 Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian giao đề) ĐỀ THI ĐỀ NGHỊ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Nội dung chủ đề Mức độ nhận thức Tổng câu Bài Chương Biết Hiểu Vận dụng Tổng điểm Hạt và các bộ phận 0,5 câu 0,5 câu 1 câu của hạt 1đ 0,5 đ 1,5 đ Phát tán của quả và 0,5 câu 0,5 câu 1 câu hạt 1đ 0,5 đ 1,5 đ Quả và hạt Các loại quả 1 câu 1 câu 1đ 1đ Những điều kiện 0,5 câu 0,5 câu 1 câu cần cho hạt nảy mầm 1,25 đ 0,5 đ 1,75 đ Các nhóm thực Quyết 0,5 câu 0,5 câu 1 câu vật 1đ 0,5 đ 1,5 đ Vai trò của thực vật 1 câu 1 câu Vai trò của thực đối với động vật và vật đời sống con người 1,75 đ 1,75 đ Vi khuẩn-nấm- Vi khuẩn 1 câu 1 câu địa y 1đ 1đ Tổng câu 2,5 câu 2,5 câu 2 câu 7 câu Tổng điểm 4đ 4đ 2đ 10 đ
  2. PHÒNG GD – ĐT QUẢNG ĐIỀN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2012 – 2013 TRƯỜNG THCS QUẢNG NGẠN MÔN: SINH HỌC-KHỐI 6 Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian giao đề) ĐỀ THI ĐỀ NGHỊ Câu 1: (1,5đ) Hạt có các bộ phận nào? Về mặt cấu tạo, hạt của cây 2 lá mầm khác với hạt của cây 1 lá mầm cơ bản ở điểm nào? Câu 2: (1,5đ) Đặc điểm thích nghi của quả và hạt phát tán nhờ động vật ? Lấy 2 ví dụ minh họa. Câu 3: (1đ) Vì sao ta phải thu hoạch đỗ xanh và đỗ đen trước khi nó chín khô? Câu 4: (1,75đ) Điều kiện bên ngoài và bên trong cần cho hạt nảy mầm? Sau khi gieo hạt gặp trời mưa to ta phải tháo hết nước ngay , Vì sao? Câu 5:(1 ,5đ) Đặc điểm cấu tạo cơ quan sinh dưỡng của cây dương xỉ . Về mặt cấu tạo, dương xỉ tiến hóa hơn rêu ở điểm nào? Câu 6: (1,75đ) Nêu vai trò của thực vật đối với đời sống con người? Câu 7:(1đ) Nêu một số tác hại của vi khuẩn đối với đời sống con người.
  3. PHÒNG GD – ĐT QUẢNG ĐIỀN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2012 – 2013 TRƯỜNG THCS QUẢNG NGẠN MÔN: SINH HỌC-KHỐI 6 Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian giao đề) ĐỀ THI ĐỀ NGHỊ ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM Câu 1: (1,5đ) *Các bộ phận của hạt: -Vỏ, phôi, chất dinh dưỡng dự trữ. (1đ) *Điểm khác nhau cơ bản giữa hạt của cây 2 lá mầm và hạt của cây 1 lá mầm: Đặc điểm Hạt của cây 2 lá mầm Hạt của cây 1 lá mầm Điểm Số lá mầm của phôi Phôi của hạt có 2 lá mầm Phôi của hạt có 1 lá mầm 0,5đ Câu 2: (1,5đ) *Đặc điểm thích nghi của quả và hạt phát tán nhờ động vật: - Quả (hạt) có nhiều gai hoặc có nhiều móc bám. (0,5đ) - Quả (hạt) mà động vật thường ăn được và có vỏ hạt cứng. (0,5đ) *Lấy đúng 2 ví dụ: (0,5đ) Câu 3:(1đ) *Phải thu hoạch đỗ xanh và đỗ đen trước khi nó chín khô, vì: - Đỗ xanh và đỗ đen thuộc quả khô nẻ. (0,5đ) - Khi chín khô thì quả nẻ và hạt sẽ rơi ra ngoài. (0,25đ) Không thể thu hoạch được. (0,25đ) Câu 4: (1,75đ) *Điều kiện bên ngoài cần cho hạt nảy mầm: -Hạt muốn nảy mầm cần có đủ nước, không khí và nhiệt độ thích hợp. (0,75đ) *Điều kiện bên trong cần cho hạt nảy mầm: -Hạt muốn nảy mầm thì chất lượng hạt giống phải tốt. (0,5đ) *Giải thích: Vì để đảm bảo không khí cho hạt nảy mầm. (0,5đ) Câu 5: (1,5đ) *Đặc điểm cấu tạo cơ quan sinh dưỡng của cây dương xỉ: - Rễ, thân, lá thật sự. (0,75đ) - Có mạch dẫn chính thức. (0,25đ) *Đặc điểm tiến hóa của dương xỉ so với rêu: - Có rễ thật. (0,25đ) - Có mạch dẫn chính thức. (0,25đ) Câu 6: (1,75đ) *Vai trò của thực vật đối với đời sống con người: + Mặt lợi: - Cung cấp lương thực, thực phẩm. (0,5đ) - Cung cấp quả, làm thuốc. (0,25đ) - Cung cấp gỗ, làm cảnh. (0,25đ) - Cung cấp nguyên liệu sản xuất công nghiệp. (0,25đ) +Mặt hại: Một số loài thực vật có hại cho con người, chúng ta cần thận trọng khi sử dụng.(0,5đ) Câu 7: (1đ)
  4. *Một số tác hại của vi khuẩn đối với đời sống con người: - Vi khuẩn hoại sinh làm hỏng thực phẩm, gây ô nhiễm môi trường. (0,5đ) - Vi khuẩn kí sinh gây bệnh cho con người và động vật. (0,5đ) Người ra đề Hoàng Đức Nam
  5. PHÒNG GD & ĐT QUẢNG ĐIỀN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS QUẢNG PHÚ Năm học : 2012 - 2013 Môn : Sinh học 6 Thời gian : 45 phút (không kể thời gian giao đề) ******************************** A/ Ma trận : TÊN CHỦ NHẬN BIẾT THÔNG HIỂU VẬN DỤNG Tổng điểm ĐỀ CẤP ĐỘ CẤP ĐỘ THẤP CAO Chương Câu 1a+Câu 5 Câu 1b 2câu VII (1,5đ) (2đ) (0,5đ) 4điểm (40%) Hoa và Qủa Chương Câu 2 1câu VIII (1,5đ) 1,5điểm (15%) Các nhóm thực vật Chương Câu 4a Câu 4b 1câu IX (1đ) (1đ) 2điểm (20%) Vai trò của thực vật Chương X Câu 3 1Câu Vi khuẩn - (2,5đ) 2,5điểm (25%) Nấm – Địa y Tổng cộng 3câu 1,5 câu 0,5 câu 5câu 7điểm 2điểm 1điểm 10điểm 70% 20% 10% 100%
  6. PHÒNG GD & ĐT QUẢNG ĐIỀN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS QUẢNG PHÚ Năm học : 2012 - 2013 Môn : Sinh học 6 Thời gian : 45 phút (không kể thời gian giao đề) B/ĐỀ : Câu 1: ( 2 điểm) a. Mô tả các bộ phận của hạt ? b. Tìm điểm khác nhau cơ bản giữa hạt của cây một lá mầm và hạt cuả cây hai lá mầm ? Câu 2: ( 1,5 điểm) So sánh cơ quan sinh sản của rêu và cây dương xỉ ? Câu 3: ( 2,5 điểm) a.Nêu hình dạng, kích thước và cấu tạo của vi khuẩn ? b.Vi khuẩn có vai trò gì trong tự nhiên và trong đời sống con nguời ? Câu 4: ( 2 điểm) a.Nêu vai trò của thực vật đối với động vật và đối với đời sống con người ? b.Vì sao người ta lại nói : “rừng cây xanh như lá phổi xanh “ của con người ? Câu 5: ( 2 điểm) Nêu đặc điểm chung của thực vật Hạt kín ? ……………………………………………………………………………………….
  7. C/ĐÁP ÁN : Câu 1: ( 2 điểm) a. Các bộ phận của hạt: - Hạt gồm có vỏ, phôi và chất dinh dưỡng dự trữ 0,5 đ - Phôi hạt gồm rễ mầm, thân mầm, lá mầm, chồi mầm. 0,5 đ - Chất dinh dưỡng dự trữ chứa trong lá mầm hoặc trong phôi nhũ 0,5 đ b. Điểm khác nhau cơ bản giữa hạt của cây hai lá mầm và hạt của cây một lá mầm. 0,5đ Hạt cây 1 lá mầm Hạt cây 2lá mầm - Phôi của hạt chỉ có 1 lá mầm. - Phôi của hạt có 2 lá mầm. Câu 2: ( 1,5 điểm) *Giống nhau : Đều sinh sản bằng bào tử, cơ quan sinh sản là túi bào tử 0,5đ *Khác nhau: - Cây rêu túi bào tử nằm ở ngọn cây, dương xỉ túi bào tử nằm ở dưới lá. 0,5đ - Cây rêu bào tử nảy mầm thành cây mới, dương xỉ con phát triển từ nguyên tản . 0,5đ Câu 3: ( 2,5 điểm) a.- Hình dạng : hình cầu, hình que, dấu phẩy …. 0,5đ - Kích thước nhỏ bé quan sát thấy được dưới kính hiển vi. 0,5đ - Cấu tạo gồm : cơ thể đơn bào, riêng lẻ, có vách tế bào, chất tế bào, chưa có nhân hoàn chỉnh. 0,5đ b.Vai trò của vi khuẩn: - Trong đời sống : vi khuẩn góp phần lên men được con người sử dụng để chế biến một số thực phẩm như : muối dưa, muối cà, làm sữa chua … 0,5đ - Trong công nghệ sinh học : vi khuẩn tổng hợp prôtêin, vitamin, làm sạch nguồn nứơc thải và môi trường. 0,25đ -Trong tự nhiên :phân huỷ các hợp chất hữu cơ, góp phần hình thành mùn, than đá,dầu lửa… 0,25đ Câu 4: (2đ) a.Vai trò của thực vật đối với động vật và đối với đời sống con người: - Cung cấp thức ăn cho nhiều động vật,cung cấp oxi dùng cho hô hấp, cung cấp nơi ở và nơi sinh đẻ cuả một số động vật. 0,5đ -Có ý nghĩa kinh tế của chúng rất lớn : cho gỗ dùng trong xây dựng và các
  8. ngành công nghiệp,cung cấp thức ăn cho người, dùng làm thuốc… 0,5đ b.Rừng được xem như “lá phổi xanh” của con người vì : - Rừng có tác dụng làm cân bằng khí cacbonic và oxi trong không khí. 0,5đ - Rừng tham gia cản bụi, góp phần tiêu diệt một số vi khuẩn gây bệnh. 0,25đ - Tán lá rừng che bớt ánh nắng…góp phần làm giảm nhiệt độ của không khí. 0,25đ Câu 5: (2đ) - Cơ quan sinh dưỡng phát triển đa dạng (rễ cọc, rễ chùm, thân gỗ, thân cỏ, lá đơn, lá kép…),trong thân có mạch dẫn. 0,5đ - Có hoa, quả, hạt nằm trong quả là ưu thế của cây hạt kín. 0,5đ - Hoa và quả có nhiều dạng khác nhau 0,5đ - Môi trường sống đa dạng.Đây là nhóm thực vật tiến hoá hơn cả. 0,5đ ……………………………………………………………………………………….
  9. Phòng GD&ĐT Quảng Điền KIỂM TRA HỌC KỲ II Trường THCS Quảng Thọ NĂM HỌC 2012-2013 Đề chính thức Môn: Sinh học lớp 6 Thời gian: 45 phút MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Tên chủ đề Mức độ Tổng só Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao Hoa và sinh sản hữu tính Thụ phấn 0,5 câu 0,5 câu 1 câu 0,5 đ = 5% 0,5 đ = 5% 1 đ = 10% Các nhóm thực vật Hạt trần, hạt kín 0,5 câu 0,5 câu 1 câu 1,5 đ = 15% 1 đ = 10% 2,5 đ = 25% Lớp hai lá mầm và 1 câu 1 câu lớp một lá mầm 2 đ = 20% 2 đ = 20% Nguồn góc cây 0,5 câu 0,5 câu 1 câu trồng 0.5 đ = 5% 1,5 đ = 15% 2 đ = 20% Vai trò của thực vật 0,5 câu 0,5 câu 1 câu 2 đ = 20% 0,5 đ = 5% 2,5 đ = 25% Tổng cộng 2,5 câu 1,5 câu 0,5 câu 0,5 câu 5 câu 4,5 đ = 45% 4 đ = 40% 1đ = 10% 0,5 đ = 5% 10 đ = 100%
  10. Phòng GD&ĐT Quảng Điền KIỂM TRA HỌC KỲ II Trường THCS Quảng Thọ NĂM HỌC 2012-2013 Đề chính thức Môn: Sinh học lớp 6 Thời gian: 45 phút Câu 1: (1 điểm) Thụ phấn là gì? Các hình thức thụ phấn ở thực vật? Câu 2: (2,5 điểm) Đặc điểm chung của thực vật hạt kín là gì? Đặc điểm nào là quan trọng nhất để phân biệt giữa cây hạt kín với cây hạt trần? Câu 3: (2 điểm) Những điểm giống nhau và khác nhau giữa hạt của cây hai lá mầm và hạt của cây một lá mầm là gì? Câu 4: (2 điểm) Cây trồng có nguồn gốc từ đâu? Vì sao có sự khác nhau giữa cây dại và cây trồng? Cho ví dụ? Câu 5: (2,5 điểm) Thực vật có lợi, hại gì đối với đời sống con người?
  11. Phòng GD&ĐT Quảng Điền KIỂM TRA HỌC KỲ II Trường THCS Quảng Thọ NĂM HỌC 2012-2013 Đề chính thức Môn: Sinh học lớp 6 ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM Thời gian: 45 phút Câu Ý Nội dung Điểm 1.1 - Thụ phấn: Là hiện tượng hạt phấn tiếp xúc với đầu nhụy 0.5 1 1.2 - Các hình thức thụ phấn ở thực vật: Tự thụ phấn và giao phấn 0.5 2.1 - Đặc điểm chung của thực vật hạt kín 1,5 + Cơ quan sinh dưỡng đa dạng: Rễ: rễ cọc, rễ chùm.Thân: Thân cỏ, gỗ , leo…Lá: Đơn, kép, gân lá hình mạng, song song, hình cung. Có mạch dẫn, có hoa quả. Hạt nằm trong quả. Hoa quả có nhiều hình dạng khác nhau. Môi trường sống đa dạng. 2 2.2 - Đặc điểm quan trọng nhất để phân biệt giữa cây hạt kín với cây hạt 1 trần + Cây hạt kín: Có hoa, quả hạt nằm trong quả nên được bảo vệ tốt hơn + Cây hạt trần: Hạt nằm lộ trên lá noãn hở chưa có hoa, quả. 3.1 - Những điểm giống nhau: 1 Hạt gồm: + Vỏ + Phôi gồm: Lá mầm, thân mầm, rễ mầm, chồi mầm + Chất dự trữ 3.2 - Khác nhau giữa hạt của cây hai lá mầm và hạt của cây một lá mầm: 1 3 + Cây hai lá mầm: Phôi của hạt có hai lá mầm + Cây một lá mầm: Phôi của hạt chỉ có một lá mầm 4.1 - Cây trồng có nguồn gốc từ cây dại 0.5 4.2 - Có sự khác nhau giữa cây dại và cây trồng vì: Tùy theo mục đích sử 1 dụng mà từ một loài cây dại ban đầu con người đã tạo ra nhiều thứ 4 cây trồng khác nhau và khác xa với tổ tiên hoang dại của chúng. 4.3 - Ví dụ: Từ cây cải dại tùy theo mục đích sử dụng con người tạo ra: 0.5 Súp lơ ( lấy hoa làm thực phẩm), bắp cải (lấy lá), su hào (lấy thân), cải củ (lấy rễ) 5.1 - Có lợi: + Cung cấp gỗ trong xây dựng và các ngành công nghiệp 0.5 + Cung cấp thức ăn cho con người, cung cấp nguyên liệu làm thuốc 0.5 chữa bệnh 5 + Bổ sung oxy cho con người hô hấp 0.5 5.2 - Có hại: + Một số cây có hại cho sức khỏe như cây thuốc lá, cây thuốc phiện, 1 cây cần sa cần tránh sử dụng.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2