intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

3 Đề kiểm tra HK 2 môn Sinh 6 - THCS Thủy Vân (2012-2013)

Chia sẻ: đinh Thị Thùy Linh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:13

64
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn học sinh tham khảo 3 đề kiểm tra học kì 2 môn Sinh 6 - THCS Thủy Vân (2012-2013). Để giúp bạn thêm phần tự tin trước kì kiểm tra và giúp cho các bạn em củng cố kiến thức cũ đã học để chuẩn bị cho kỳ kiểm tra học kì đạt được điểm cao hơn nhé.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: 3 Đề kiểm tra HK 2 môn Sinh 6 - THCS Thủy Vân (2012-2013)

  1. PHÒNG GD&ĐT T.XÃ HƯƠNG THỦY KIỂM TRA HK II - NĂM HỌC 2012 - 2013 TRƯỜNG THCS THỦY VÂN MÔN: SINH HỌC - LỚP:6 Thời gian làm bài: 45 phút ĐỀ CHÍNH THỨC MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II (1) MỨC ĐỘ VẬN NHẬN THÔNG VẬN TỔNG SỐ NỘI DUNG - CHỦ ĐỀ DỤNG (2) BIẾT HIỂU DỤNG (1) (NẾU CÓ) TL/TN TL/TN TL/TN TL/TN 1. Chương Bài: Các Nêu được Giải thích 7: Quả và loại quả đặc điểm được đặc hạt Bài: Phát hình thái và điểm của 06 tiết tán của quả cấu tạo của quả phù và hạt quả hợp với cách phát tán nhờ gió, nhờ động vật. 24% = 60 40% = 60% = 60 điểm điểm 24điểm 36điểm 2. Chương Bài: Cây Mô tả được Phân biệt 8: Các nhóm dương xỉ cấu tạo của lớp MLM thực vật Bài: Lớp quyết và lớp HLM 09 tiết HLM và lớp MLM 36% = 90 40% = 60% = 54 90 điểm điểm 36điểm điểm 3. Chương Bài: Vai trò Nêu được 9: Vai trò của TV đối vai trò của của thực vật với ĐV và thực vật 05 tiết đời sống đối với con người động vật và đời sống con người 20% = 50 100% = 50 50 điểm điểm điểm 4. Chương Bài: Vi Trình bày 50 điểm 10: Vi khuẩn được tác hại khuẩn-Nấm- của vi Địa y khuẩn 05 tiết 100% = 50 20% = 50 điểm điểm 6 câu 3 câu 2 câu 1 câu 6 câu 250 điểm 110điểm 104 điểm 36 điểm 250 điểm (100%) 44% 41% 15% 100%
  2. PHÒNG GD&ĐT T.XÃ HƯƠNG THỦY KIỂM TRA HK II - NĂM HỌC 2012 - 2013 TRƯỜNG THCS THỦY VÂN MÔN: SINH HỌC - LỚP:6 Thời gian làm bài: 45 phút ĐỀ CHÍNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA HK II (1) Câu 1. (1đ) Nêu đặc điểm hình thái và cấu tạo của quả? Câu 2. (1.5đ) Giải thích đặc điểm của quả và hạt phù hợp với cách phát tán nhờ gió, nhờ động vật? Câu 3. (1.5đ) Cơ quan sinh dưỡng của Quyết có cấu tạo như thế nào? Câu 4. (2đ) Phân biệt lớp Hai lá mầm và lớp Một lá mầm? Câu 5. (2đ) Thực vật có vai trò gì đối với động vật và đời sống con người? Câu 6. (2đ) Trình bày tác hại của vi khuẩn?
  3. PHÒNG GD&ĐT T.XÃ HƯƠNG THỦY KIỂM TRA HK II - NĂM HỌC 2012 - 2013 TRƯỜNG THCS THỦY VÂN MÔN: SINH HỌC - LỚP:6 Thời gian làm bài: 45 phút ĐỀ CHÍNH THỨC ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM (Đáp án này gồm 2 trang) CÂU Ý Nội dung Điểm 1 - Quả khô: khi chín thì vỏ khô, cứng, mỏng 1 điểm - Quả thịt: khi chín thì mềm, vỏ dày, chứa đầy thịt quả. Có hai loại qủa khô: quả khô nẻ và qủa khô không nẻ Có hai loại quả thịt: + Quả mọng gồm toàn thịt + Qủa hạch có hạch cứng bao bọc lấy hạt 2 - Phát tán nhờ gió, quả hoặc hạt có đặc điểm: có cánh hoặc 1,5 điểm có túm lông, nhẹ (quả chò, quả trâm bầu, hạt hoa sữa, hạt bồ công anh) - Phát tán nhờ động vật (gồm quả trinh nữ, quả thông, quả ké đầu ngựa...) Quả thường có hương thơm, vị ngọt, hạt có vỏ cứng, quả có nhiều gai hoặc nhiều móc. 3 Cơ quan sinh dưỡng gồm: 1.5 điểm + Lá già có cuống dài, lá non đầu cuộn tròn + Thân hình trụ, nằm ngang. + Rễ thật + Có mạch dẫn 4 Các cây Hạt kín được chia thành hai lớp: lớp Hai lá mầm 2 điểm và lớp Một lá mầm. Hai lớp này phân biệt với nhau chủ yếu ở số lá mầm của phôi; ngoài ra còn một vài dấu hiệu phân biệt khác như kiểu rễ, kiểu gân lá, số cánh hoa, dạng thân,… 5 -Thực vật đóng vai trò quan trọng trong đời sống động vật. 2 điểm Chúng cung cấp thức ăn cho nhiều động vật, cung cấp ôxi dùng cho hô hấp, cung cấp nơi ở, nơi sinh sản cho một số động vật -Thực vật, nhất là thực vật Hạt kín có công dụng nhiều mặt. Ý nghĩa kinh tế của chúng rất lớn: gỗ dùng trong xây dựng và các ngành công nghiệp, cung cấp thức ăn cho người, dùng làm thuốc...Đó là nguồn tài nguyên thiên nhiên quý giá, chúng ta cần bảo vệ và phát triển nguồn tài nguyên đó để làm giàu cho Tổ quốc. -Bên cạnh đó cũng có một số cây có hại cho sức khoẻ,
  4. chúng ta cần hết sức thận trọng khi khai thác hoặc tránh sử dụng. 6 Vi khuẩn có hại: 2 điểm -Có những vi khuẩn kí sinh gây bệnh cho người, hay nhiều vi khuẩn hoại sinh làm hỏng thức ăn vì chúng gây ôi thiu hoặc thối rữa. Các rác có nguồn gốc hữu cơ, các xác động vật, thực vật chết để lâu ngày bị các vi khuẩn phân huỷ gây mùi hôi thối gây ô nhiễm môi trường.
  5. PHÒNG GD&ĐT T.XÃ HƯƠNG THỦY KIỂM TRA HK II - NĂM HỌC 2012 - 2013 TRƯỜNG THCS THỦY VÂN MÔN: SINH HỌC - LỚP:6 Thời gian làm bài: 45 phút ĐỀ CHÍNH THỨC MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II (2) MỨC ĐỘ VẬN TỔNG NHẬN THÔNG VẬN NỘI DUNG - CHỦ ĐỀ DỤNG (2) SỐ BIẾT HIỂU DỤNG (1) (NẾU CÓ) TL/TN TL/TN TL/TN TL/TN 1. Chương Bài: Hạt và Nêu được Giải thích 7: Quả và các bộ phận các bộ phận được đặc hạt cảu hạt. của hạt và điểm của 06 tiết Bài: Những những điều quả và hạt điều kiện kiện cần cho phù hợp cần cho hạt hạt nảy với cách nảy mầm mầm. Bài: Phát phát tán tán của quả nhờ người và hạt và tự phát tán. 24% = 60 40% = 24 60% = 60 điểm điểm điểm 36điểm 2. Chương Bài: Cây rêu Mô tả được Trình bày 8: Các nhóm Bài: Hạt kín. cấu tạo đơn được đặc thực vật Đặc điểm giản của rêu điểm chung 09 tiết của thực vật của thục vật hạt kín hạt kín 36% = 90 40% = 36 60% = 54 90 điểm điểm điểm điểm 3. Chương Bài: Vai trò Nêu được 9: Vai trò của TV đối vai trò của của thực vật với ĐV và thực vật đối 05 tiết đời sống với động con người vật và đời sống con người 20% = 50 100% = 50 điểm điểm 50điểm 4. Chương Bài: Vi Trình bày 50 điểm 10: Vi được lợi ích
  6. khuẩn-Nấm- khuẩn của vi Địa y khuẩn 05 tiết 100% = 50 20% = 50 điểm điểm 6 câu 3 câu 2 câu 1 câu 6 câu 250 điểm 110điểm 104 điểm 36 điểm 250 điểm (100%) 44% 41% 15% 100% PHÒNG GD&ĐT T.XÃ HƯƠNG THỦY KIỂM TRA HK II - NĂM HỌC 2012 - 2013 TRƯỜNG THCS THỦY VÂN MÔN: SINH HỌC - LỚP:6 Thời gian làm bài: 45 phút ĐỀ CHÍNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA HK II (2) Câu 1. (1đ) Nêu các bộ phận của hạt? Những điều kiện cần cho hạt nảy mầm? Câu 2. (1.5đ) Giải thích đặc điểm của quả và hạt tự phát tán và phát tán nhờ người? Câu 3. (1.5đ) Cấu tạo của cây rêu đơn giản như thế nào? Câu 4. (2đ) Trình bày đặc điểm chung của thực vật hạt kín? Câu 5. (2đ) Thực vật có vai trò gì đối với động vật và đời sống con người? Câu 6. (2đ) Trình bày lợi ích của vi khuẩn?
  7. PHÒNG GD&ĐT T.XÃ HƯƠNG THỦY KIỂM TRA HK II - NĂM HỌC 2012 - 2013 TRƯỜNG THCS THỦY VÂN MÔN: SINH HỌC - LỚP:6 Thời gian làm bài: 45 phút ĐỀ CHÍNH THỨC ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM (Đáp án này gồm 2 trang) CÂU Ý Nội dung Điểm 1 * Hạt gồm: vỏ, phôi và chất dinh dưỡng dự trữ. 1 điểm - Phôi của hạt gồm: lá mầm, chồi mầm, thân mầm, rễ mầm - Chất dinh dưỡng dự trữ của hạt chứa trong lá mầm hoặc trong phôi nhũ. * Có 3 điều kiện chủ yếu bên ngoài cần cho sự nảy mầm của hạt là: đủ nước, đủ không khí, nhiệt độ thích hợp Ngoài ra, sự nảy mầm của hạt còn phụ thuộc vào chất lượng hạt giống: hạt chắc, còn phôi, không bị sâu mọt. 2 - Tự phát tán: quả đậu, quả cải, quả chi chi,… Chúng 1,5 điểm thường có những đặc điểm: vỏ quả có khả năng tự tách hoặc mở ra để cho hạt tung ra ngoài. - Con người cũng giúp rất nhiều cho sự phát tán của và hạt bằng nhiều cách. Kết quả là các loài cây được phân bố ngày càng rộng và phát triển khắp nơi. 3 - Thân ngắn, không phân nhánh 1.5 điểm - Lá nhỏ mỏng - Rễ giả có khả năng hút nước - Chưa có mạch dẩn 4 -Cơ quan sinh dưỡng phát triển đa dạng , trong thân có 2 điểm mạch dẫn phát triển. -Có hoa, quả. Hạt nằm trong quả là một ưu thế của các cây Hạt kín, vì nó được bảo vệ tốt hơn. Hoa và quả có rất nhiều dạng khác nhau . -Môi trường sống đa dạng. Đây là nhóm thực vật tiến hoá hơn cả. 5 -Thực vật đóng vai trò quan trọng trong đời sống động vật. 2 điểm Chúng cung cấp thức ăn cho nhiều động vật, cung cấp ôxi dùng cho hô hấp, cung cấp nơi ở, nơi sinh sản cho một số động vật -Thực vật, nhất là thực vật Hạt kín có công dụng nhiều mặt.
  8. Ý nghĩa kinh tế của chúng rất lớn: gỗ dùng trong xây dựng và các ngành công nghiệp, cung cấp thức ăn cho người, dùng làm thuốc...Đó là nguồn tài nguyên thiên nhiên quý giá, chúng ta cần bảo vệ và phát triển nguồn tài nguyên đó để làm giàu cho Tổ quốc. -Bên cạnh đó cũng có một số cây có hại cho sức khoẻ, chúng ta cần hết sức thận trọng khi khai thác hoặc tránh sử dụng. 6 -Vi khuẩn có vai trò to lớn trong thiên nhiên và đời sống 2 điểm con người: +Xác động vật và lá, cành cây rụng xuống được vi khuẩn trong đất phân huỷ thành mùn cho cây sử dụng. Do đó đảm bảo được nguồn vật chất trong tự nhiên. +Một số vi khuẩn góp phần tạo thành than đá hoặc dầu lửa. Nhiều vi khuẩn khác có ích được ứng dụng trong công nghiệp và trong nông nghiệp.
  9. PHÒNG GD&ĐT T.XÃ HƯƠNG THỦY KIỂM TRA HK II - NĂM HỌC 2012 - 2013 TRƯỜNG THCS THỦY VÂN MÔN: SINH HỌC - LỚP:6 Thời gian làm bài: 45 phút ĐỀ CHÍNH THỨC MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II (3) MỨC ĐỘ VẬN TỔNG NHẬN THÔNG VẬN NỘI DUNG - CHỦ ĐỀ DỤNG (2) SỐ BIẾT HIỂU DỤNG (1) (NẾU CÓ) TL/TN TL/TN TL/TN TL/TN 1. Chương Bài Nêu được 7: Quả và các đặc điểm hạt hình thái cấu 06 tiết tạo của quả: quả khô, quả thịt 24% = 60 100% = 60 60 điểm điểm điểm 2. Chương Bài: Trình bày Phân biệt 8: Các nhóm Bài: Hạt kín. được thực được thực thực vật Đặc điểm vật Hạt kín vật thuộc 09 tiết của thực vật là nhóm lớp Hai lá hạt kín thực vật có mầm với hoa, quả, thực vật hạt. Hạt thuộc lớp nằm trong Một lá quả (hạt mầm. kín). Là nhóm thực vật tiến hóa hơn cả. 36% = 90 50% = 45 50% = 45 90 điểm điểm điểm điểm 3. Chương Bài: Vai trò Nêu được Giải thích 9: Vai trò của TV đối vai trò của được sự của thực vật với ĐV và thực vật đối khai thác 05 tiết đời sống với động vật quá mức con người và người. dẫn đến tàn phá và suy giảm đa dạng sinh vật. 20% = 50 50% = 25 50% = 25 50 điểm điểm điểm điểm 4. Chương Bài: Vi Nêu được vi 50 điểm 10: Vi khuẩn khuẩn có lợi khuẩn-Nấm- cho sự phân
  10. Địa y hủy chất hữu 05 tiết cơ, góp phần 20% = 50 hình thành điểm mùn, dầu hỏa , than đá, góp phần lên men, tổng hợp vitamin, chất kháng sinh. 100% = 50 điểm 6 câu 3câu 2 câu 1 câu 6 câu 250 điểm 135điểm 70 điểm 45 điểm 250 điểm 100% 54 % 28 % 18 % 100%
  11. PHÒNG GD&ĐT T.XÃ HƯƠNG THỦY KIỂM TRA HK II - NĂM HỌC 2012 - 2013 TRƯỜNG THCS THỦY VÂN MÔN: SINH HỌC - LỚP:6 Thời gian làm bài: 45 phút ĐỀ CHÍNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA HK II (3) Câu 1. (2đ) a. Dựa vào đặc điểm nào để phân biệt quả thịt và quả khô? Kể tên 3 loại quả khô, 3 loại quả thịt. b. Quả mọng khác với quả hạch ở điểm nào? Kể tên 3 loại quả mọng, 3 loại quả hạch. Câu 2. (2đ) Trình bày đặc điểm chung của thực vật Hạt kín? Câu 3. (2đ) Đặc điểm chủ yếu để phân biệt giữa lớp Hai lá mầm và lớp Một lá mầm là gì? Câu 4. (1đ) a. Thực vật có vai trò gì đối với động vật? b. Con người sử dụng thực vật để phục vụ đời sống hằng ngày của mình như thế nào? Câu 5. (1đ) Đa dạng của thực vật là gì? Nguyên nhân gì khiến cho đa dạng thực vật ở Việt Nam giảm sút? Câu 6. (2đ) Vi khuẩn có vai trò gì trong thiên nhiên? Trong đời sống con người?
  12. PHÒNG GD&ĐT T.XÃ HƯƠNG THỦY KIỂM TRA HK II - NĂM HỌC 2012 - 2013 TRƯỜNG THCS THỦY VÂN MÔN: SINH HỌC - LỚP:6 Thời gian làm bài: 45 phút ĐỀ CHÍNH THỨC ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM (Đáp án này gồm 2 trang) CÂU Ý Nội dung Điểm 1 a. Dựa vào đặc điểm của vỏ có thể chia quả thành 2 nhóm: 2 điểm - Quả khô: khi chín thì vỏ khô, cứng, mỏng. Ví dụ: quả cải, chò, đậu bắp, dậu xanh, đậu đen, … - Quả thịt: khi chín thì mềm, vỏ dày, chứa đầy thịt quả. Ví dụ: đu đủ, cam, bưởi,…. b . : + Quả mọng gồm toàn thịt: chanh, cà chua, đu đủ, chuối, hồng, nho + Qủa hạch có hạch cứng bao bọc lấy hạt: táo ta, đào, mơ, dừa,.. 2 Hạt kín là nhóm thực vật có hoa, có một số đặc điểm sau: 2 điểm - Cơ quan sinh dưỡng phát triển đa dạng (rễ cọc, rễ chùm, thân gỗ, thân cỏ, lá đơn, lá kép…), trong thân có mạch dẫn phát triển. - Cơ quan sinh sản có hoa, quả. Hạt nằm trong quả là một ưu thế của các cây Hạt kín. Hoa và quả có nhiều dạng khác nhau. - Môi trường sống đa dạng. -> Đây là nhóm thực vật tiến hóa hơn cả. 3 Các cây Hạt kín được chia thành hai lớp: lớp Hai lá mầm và 2 điểm lớp Một lá mầm. Hai lớp này phân biệt với nhau chủ yếu ở số lá mầm của phôi; ngoài ra còn một vài dấu hiệu phân biệt khác như kiểu rễ, kiểu gân lá, số cánh hoa, dạng thân,… 4 a. Thực vật cung cấp ôxy và thức ăn cho động vật và 1 điểm cung cấp nơi ở, nơi sinh sản cho động vật. b. Thực vật có công dụng nhiều mặt: như cung cấp lương thực, thực phẩm, gỗ, thuốc quý ... cho con người. Có khi cùng một cây nhưng có nhiều công dụng khác nhau tuỳ bộ phận sử dụng.
  13. 5 - Tính đa dạng của thực vật là sự phong phú về các loài, các 1 điểm cá thể của loài và môi trường sống của chúng. - Nguyên nhân: nhiều loài cây có giá trị kinh tế đã bị khai thác bừa bãi, cùng với sự tàn phá tràn lan các khu rừng để phục vụ nhu cầu đời sống. 6 * Trong tự nhiên: phân huỷ chất hữu cơ thành chất vô cơ; 2 điểm góp phần hình thành than đá, dầu lửa. * Trong đời sống: - Nông nghiệp: cố định đạm -> bổ sung đạm cho đất. - Chế biến thực phẩm: vi khuẩn len men làm giấm, tương, rượu,.. - Vai trò trong công nghiệp sinh học.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2