Bài giảng Biến độc lập định tính (Biến giả) - Đinh Công Khải
lượt xem 3
download
Biến độc lập có thể là những biến định tính được dùng để giải thích biến Y ví dụ như giới tính, chủng tộc, tôn giáo, khu vực địa lý, bất ổn kinh tế hay chính trị, sự thay đổi chính sách,… Để tìm hiểu sâu hơn về vấn đề này mời các bạn tham khảo "Bài giảng Biến độc lập định tính (Biến giả)".
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Biến độc lập định tính (Biến giả) - Đinh Công Khải
- BIẾN ĐỘC LẬP ĐỊNH TÍNH (BIẾN GIẢ) GV : Đinh Công Khải – FETP Môn: Các Phương Pháp Định Lượng
- Giới thiệu chung Các biến độc lập có thể là những biến định tính được dùng để giải thích biến Y ví dụ như giới tính, chủng tộc, tôn giáo, khu vực địa lý, bất ổn kinh tế hay chính trị, sự thay đổi chính sách,… Biến định tính hay còn được gọi biến giả, biến chỉ định, biến nhị phân, biến phân loại hay phạm trù (giá trị 1 biểu thị sự xuất hiện một tính chất; giá trị 0 khi không có tính chất đó).
- Giới thiệu chung Yi = α1 + α2Di + ui (phân tích phương sai ANOVA) Y= mức lương năm của một giáo sư đại học Di = 1 nếu là nam; 0 nếu là nữ. Mức lương trung bình của một giáo sư đại học là nữ: E(Yi|Di = 0) = α1; Mức lương trung bình của một giáo sư đại học là nam: E(Yi|Di = 1) = α1 + α2; Yˆi = 18,0 + 3,28 Di t (57,54) (7,44) R2 = 0,87
- Hồi qui một biến định lượng và một biến định tính có 2 phạm trù/đặc tính Yi = α1 + α2Di + βXi + ui (phân tích tích sai ANCOVA) Y = mức lương năm của một giáo sư đại học X = số năm kinh nghiệm giảng dạy Di = 1 nếu là nam; 0 nếu là nữ. Lương trung bình của một giáo sư đại học là nữ: E(Yi|Xi, Di = 0) = α1 + βXi; Lương trung bình của một giáo sư đại học là nam: E(Yi|Xi, Di = 1) = (α1 + α2) + βXi;
- Các thức xây dựng biến giả Giả sử, chúng ta cần xây dựng biến giả để phân biệt giới tính nam và nữ D2i = 1 nếu giáo sư là nam; = 0 nếu khác. D3i = 1 nếu giáo sư là nữ; = 0 nếu khác. Yi = α1 + α2D2i + α3D3i + βXi + ui D2 và D3 sẽ có hiện tượng đa cộng tuyến hoàn hảo Nếu biến định tính có m phạm trù, chỉ cần đưa (m-1) biến giả vào mô hình
- Các thức xây dựng biến giả Việc giải thích kết quả hồi qui của biến giả phụ thuộc vào giá trị 1và 0 được gán cho biến giả như thế nào. Yi = α’1 + α’2Di + βXi + ui Di = 1 nếu là nữ; 0 nếu là nam. Lương trung bình của một giáo sư đại học là nam: E(Yi|Xi, Di = 0) = α’1 + βXi; Lương trung bình của một giáo sư đại học là nữ: E(Yi|Xi, Di = 1) = (α’1 + α’2) + βXi; (α’2 < 0)
- Các thức xây dựng biến giả Nhóm phạm trù hay phân loại được gán cho giá trị 0 thường được coi là phạm trù cơ sở/mốc/kiểm soát/ tham chiếu. α2 được gọi là hệ số tung độ gốc chênh lệch (sự khác biệt giữa giá trị tung độ gốc của phạm trù nhận giá trị 1 và giá tung độ gốc của phạm trù nhận giá trị 0)
- Hồi qui một biến định lượng và một biến định tính có nhiều phạm trù/đặc tính Yi = α1 + α2D2i + α3D3i + βXi + ui Y = chi tiêu y tế hàng năm X = thu nhập hàng năm. D1i = 1 nếu là có trình độ dưới trung học; 0 nếu khác. D2i = 1 nếu là có trình độ trung học; 0 nếu khác. D3i = 1 nếu là có trình độ từ đại học trở lên; 0 nếu khác. E(Yi|Xi, D2i = 0, D3i = 0 ) = α1 + βXi; E(Yi|Xi, D2i = 1, D3i = 0) = (α1 + α2) + βXi; E(Yi|Xi, D2i = 0, D3i = 1) = (α1 + α3) + βXi
- Hồi qui một biến định lượng và 2 biến định tính Yi = α1 + α2D2i + α3D3i + βXi + ui Y = lương hàng năm X = số năm kinh nghiệm giảng dạy D2i = 1 nếu là nam; 0 nếu khác. D3i = 1 nếu là da trắng; 0 nếu khác. Mức lương trung bình của giáo sư nữ da đen: E(Yi|Xi, D2i = 0, D3i = 0 ) = α1 + βXi;
- Hồi qui một biến định lượng và 2 biến định tính Mức lương trung bình của giáo sư nam da đen: E(Yi|Xi, D2i = 1, D3i = 0) = (α1 + α2) + βXi; Mức lương trung bình của giáo sư nữ da trắng: E(Yi|Xi, D2i = 0, D3i = 1) = (α1 + α3) + βXi Mức lương trung bình của giáo sư nam da trắng: E(Yi|Xi, D2i = 1, D3i = 1) = (α1 + α2 +α3) + βXi
- Kiểm định tính ổn định cấu trúc của các mô hình hồi qui Yi = α1 + α2 Xi + u1i (thời kỳ tái thiết) Yi = β1 + β2 Xi + u2i (thời kỳ hậu tái thiết) Y = tiết kiệm; X = thu nhập. Các trường hợp: α1 = β1 và α2 = β2; hồi qui trùng khớp. α1 ≠ β1 và α2 = β2; hồi qui song song. α1 = β1 và α2 ≠ β2; hồi qui đồng quy. α1 ≠ β1 và α2 ≠ β2; hồi qui không giống nhau.
- Kiểm định tính ổn định cấu trúc của các mô hình hồi qui Y^i = -0,27 + 0,047 Xi (thời kỳ tái thiết) Y^i = -1,75 + 0,15 Xi (thời kỳ hậu tái thiết) Y = tiết kiệm; X = thu nhập. So sánh 2 hồi qui: Phương pháp biến giả Yi = α1 + α2Di + β1Xi + β2(Xi Di) + ui Di = 1 nếu là thời kỳ tái thiết; 0 nếu là thời kỳ hậu tái thiết. Tiết kiệm trung bình thời kỳ tái thiết: E(Yi|Xi, Di = 1) = (α1 + α2)+ (β1+β2)Xi; Tiết kiệm trung bình thời kỳ hậu tái thiết: E(Yi|Xi, Di = 0) = α1 + β1Xi;
- Kiểm định tính ổn định cấu trúc của các mô hình hồi qui Ví dụ Y^i = -1,75 + 1,48 Di + 0,15 Xi – 0,1(Xi Di) t (-5,27) (3,15) (9,22) (-3,11) R2 = 0,94 Thời kỳ tái thiết Y^i = (-1,75 + 1,48) + (0,15 – 0,1)Xi Y^i = -0,27 + 0,05Xi Thời kỳ hậu tái thiết Y^i = -1,75 + 0,15 Xi
- Biến giả tương tác Yi = α1 + α2D2i + α3D3i + βXi + ui Y = chi tiêu may mặc hàng năm X = thu nhập D2i = 1 nếu là nữ; 0 nếu nam. D3i = 1 nếu đã tốt nghiệp đại học; 0 nếu khác. Tương tác giữa 2 biến giả: Yi = α1 + α2D2i + α3D3i + α4(D2iD3i) + βXi + ui E(Yi|Xi, D2i = 1, D3i = 1 ) = (α1 + α2 + α3 + α4) + βXi;
- Sử dụng biến giả trong phân tích vụ mùa Yt = α1 + α2D2t + α3D3t + α4D4t + βXt + ut Y = lợi nhuận; X = doanh thu D2i = 1 nếu là quý II; 0 nếu khác. D3i = 1 nếu là quý III; 0 nếu khác. D4i = 1 nếu là quý IV; 0 nếu khác. Y^t = 6688 + 1323 D2t – 218 D3t + 184 D4t + 0,038Xt t (3,9) (2,07) (-0,34) (0,28) (3,33) R2= 0,52
- Sử dụng biến giả trong hồi qui tuyến tính từng khúc Yi = α1 + β1Xi + β2(Xi - X*) Di + ui Y = hoa hồng; X = doanh thu Di = 1 nếu Xi > X*; 0 nếu Xi < X* Mức hoa hồng trung bình khi doanh thu thấp hơn hay bằng X* E(Yi|Xi, X*, Di = 0) = α1 + β1Xi; Mức hoa hồng trung bình khi doanh thu cao hơn X* E(Yi|Xi, X*, Di = 1) = (α1 – β2X*) + (β1+ β2)Xi;
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Hóa học hữu cơ: Chương 1 - TS. Phan Thanh Sơn Nam
58 p | 376 | 118
-
Bài giảng Xác xuất thống kê - Nguyễn Độc Lập
298 p | 203 | 68
-
Bài giảng Xác suất thống kê - Chương 1: Đại cương về xác suất
26 p | 335 | 45
-
Bài giảng Xác suất thống kê (Phần III): Thống kê - Nguyễn Độc Lập (biên soạn) (ĐH Y dược Thái Nguyên)
138 p | 180 | 31
-
Bài giảng Xác suất thống kê - Chương 1: Biến cố và xác suất - GV. Lê Văn Minh
8 p | 258 | 30
-
Kinh tế lượng - Hồi qui đa biến part 1
11 p | 150 | 21
-
Bài giảng Phương pháp số ứng dụng: Chương 7 - PSG.TS. Nguyễn Thống
18 p | 121 | 10
-
Bài giảng Xác suất thống kê và ứng dụng: Phần 14 - Phan Thanh Hồng
34 p | 107 | 7
-
Bài giảng 2: Nhắc lại kiến thức về xác suất thống kê
25 p | 94 | 6
-
Bài giảng Sinh thống kê - GS.TS Lê Hoàng Ninh
48 p | 52 | 6
-
Bài giảng Xác suất thống kê: Chương 2 – Nguyễn Văn Tiến
71 p | 91 | 5
-
Bài giảng Phân tích thống kê mô tả - ThS. Nguyễn Chí Minh Trung
27 p | 97 | 5
-
Bài giảng Toán cao cấp - Bài 2: Ma trận và định thức
22 p | 56 | 4
-
Bài giảng Kinh tế lượng: Chương 4 - Đại học Ngân hàng TPHCM
12 p | 91 | 3
-
Bài giảng Toán kinh tế: Chương 4 - Nguyễn Phương
19 p | 8 | 3
-
Bài giảng Toán kinh tế: Chương 7 - Nguyễn Phương
5 p | 11 | 3
-
Bài giảng Xác suất thống kê: Khái niệm cơ bản về xác suất
44 p | 9 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn