Bài giảng Công nghệ chế biến lương thực - Bài: Công nghệ sản xuất snack bắp
lượt xem 26
download
Bài giảng cung cấp cho người học các kiến thức: Công nghệ sản xuất snack bắp, quy trình công nghệ, nguyên liệu sản phẩm,... Hi vọng đây sẽ là một tài liệu hữu ích dành cho các bạn sinh viên đang theo học môn dùng làm tài liệu học tập và nghiên cứu. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết nội dung tài liệu.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Công nghệ chế biến lương thực - Bài: Công nghệ sản xuất snack bắp
- CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT SNACK BẮP SVTH: Nguyễn Tấn Khoa Từ Chí Hùng Cao Hữu Ngọc Hoàng Võ Thanh Liêm
- I.Nguyên liệu 1.Định nghĩa: - Snack là tên gọi các loại thực phẩm được ăn giữa các bữa ăn chính, hay còn được gọi là : “bữa ăn nhẹ” hoặc “thức ăn nhanh”. - Cách hiểu khác: Snack là bánh có cấu trúc giòn xốp với nhiều hình dạng khác nhau (dạng que, lát, viên…) và có mùi vị đặc trưng. 2.Phân loại: _Dựa vào thành phần nguyên liệu chính:Snack khoai tây , bắp , gạo , hoặc các loại hạt , trái cây rau củ , cá , thịt , thủy sản ….. _Dựa vào phương pháp chế biến :Snack có thể được giảm ẩm bằng chiên , sấy , ép đùn hay nướng . _Dựa vào vị : Vị mặn , vị ngọt , vị chua , vị tự nhiên … _Dựa vào hình dạng bánh : Dạng phẳng (chip) , dạng phồng (puff) , Dạng sợi (stick)
- I.Nguyên liệu 3.Nguyên liệu chính: Snack bắp xốp nhẹ Nguyên liệu Hàm lượng(%) Tinh bột bắp 56 Tinh bột lúa mì 28 Tinh bột khoai mì 15 Monoglyceride 1 Loại tinh bột Amylose(%) Amylopectin( Nhiệt độ hồ %) hóa Bắp 25 75 6272 Lúa mì 25 83 5863 Khoai mì 17 75 6877
- I.Nguyên liệu Monoglyceride: Các monoglyceride được sản xuất ở qui mô công nghiệp và thường được sử dụng làm phụ gia thực phẩm. Chúng có những tính chất tương tự như acid béo tự do và các photpholipid khi tương tác với tinh bột. Đối với việc xử lý bột, đặt tính yêu cầu chính của các monoglyceride là chống ôi thối . Các chất này sẽ tạo thành cầu nối cho các axit béo tương tác với tinh bột và như vậy sẽ làm giảm quá trình thoái hóa tinh bột
- I.Nguyên liệu 4.Nguyên liệu phụ: 4.1Nước: Nước dùng cho thực phẩm nói chung đều phải đạt tiêu chuẩn của nước uống. 4.2Phụ gia: Thành phần Hàm lượng Maltodextrin 25 Muối 35 Sữa bột 20 Đường saccharose 10 Monosodiumglutamate 5 Tartazin 2 BHT 1 Hương bắp 2
- I.Nguyên liệu 4.2.1Muối: _ Đây là chất tạo vị mặn phổ biến nhất trong sản xuất snack, nó tạo nên vị mặn đặc trưng và nổi bật cho sản phẩm.Trong một số loại snack, muối được phủ lên trên mặt ngoài của bánh để người ăn có thể cảm nhận được nó ngay sau khi nếm. _ Thành phần chính và chỉ tiêu chất lượng của muối thực phẩm (TCVN 3974:2007) 4.2.2Maltodextrin: _ Chất độn được thêm vào phần gia vị khoảng 20 – 40% _ Chất độn được dùng để điều vị nhẳm đáp ứng thị hiếu mùi vị của người tiêu dùng. _ Maltodextrin thu được ở dạng bột màu trắng, ít hút ẩm, tan tốt cho dung dịch trong, không màu, không ngọt hoặc ít ngọt và không bị thoái hoá.
- I.Nguyên liệu 4.2.3Chất tạo ngọt: _ Loại sử dụng: đường saccharose _ Chức năng: tạo vị ngọt cho sản phẩm. _Đạt chỉ tiêu hóa lý và cảm quan 4.2.4Sữa bột: _ Sữa bột có lượng béo cao, 15 – 50%. _ Sữa bột phải có vị đặc trưng, không có mùi vị đã qua chế biến. Chúng giúp tăng cảm nhận vị nhẹ nhàng _ Đạt Chỉ tiêu chất lượng sữa bột (TCVN 5538:2002). 4.2.5Chất điều vị: _ Chất điều vị (E621): mononatri glutamat, là loại muối natri của axit glutamic, có công thức hóa học NaC5NO4H8. Nó là chất phụ gia gây ra vị umami .
- I.Nguyên liệu _ Tiêu chuẩn của mì chính (TCVN 1459:2008) 4.2.6Chất màu: _ Chức năng: tạo màu cho sản phẩm. _ Loại sử dụng: Màu nhân tạo :Tartazin(E102) _Dạng sử dụng : Bột _Liều lượng : (3060ppm) _Cách sử dụng : + Có thể thêm trực tiếp vào hỗn hợp gia vị để dễ điều chỉnh cường độ màu theo mong muốn. +Thêm vào gián tiếp bằng cách mua loại bột gia vị có bổ sung màu vào để phân bố màu đồng đều, hạn chế tổn thất.
- I.Nguyên liệu 4.2.7Chất bảo quản: _ Chất chống oxi hóa là chất được thêm vào với số lượng nhỏ để ngăn chặn hoặc làm chậm quá trình oxi hóa. Chất chống oxi hóa ngăn quá trình chuyển electron tự do sang các chất oxi hóa, có khả năng tạo ra gốc tự do sinh ra phản ứng dây chuyền gây hư hỏng thực phẩm. _ BHT: +Chất bột màu trắng + Phản ứng với các gốc oxy tự do, có thể làm chậm tốc độ tự oxy của các thành phần trong sản phẩm. Các BHT thường dùng để bảo quản ngũ cốc, dầu và thực phẩm có nhiều chất béo và dầu.
- I.Nguyên liệu 4.2.8Chất béo: _ Công dụng: tạo độ béo, tăng hương vị cho sản phẩm, tạo cảm giác ngon miệng. _ Loại sử dụng: Dầu ăn. _ Chỉ tiêu chất lượng: +Cảm quan: Trong suốt ,màu sáng, không mùi +Hóa lý: Chỉ tiêu Yêu cầu Triglyceride 99,77% Tạp chất
- 1.1. Làm sạch QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ Mục đích công nghệ: chuẩn bị Các biến đổi của nguyên liệu
- LÀM SẠCH Mục đích công nghệ: chuẩn bị Các biến đổi của nguyên liệu
- PHỐI TRỘN Mục đích công nghệ:phối trộn sơ bộ hỗn hợp nguyên liệu Các biến đổi trong quá trình phối trộn: Vật lý: Các yếu tố ảnh hưởng: Độ ẩm của các loại nguyên liệu Hình dạng, kích thước giữa các hạt bột Thời gian trộn Tốc độ thùng quay
- Thiết bị: máy trộn thùng quay Nguyên liệu vào Nguyên tắc: hỗn hợp nguyên liệu được đưa vào máy trộn thùng quay đặt nằm ngang. Khi động cơ hoạt động, thùng quay sẽ quay đồng thời đảo trộn hỗn hợp nguyên liệu dạng bột.
- ÉP ĐÙN Mục đích công nghệ: : phối hợp nhiều tác động vật lý lên khối nguyên liệu làm thay đổi hoàn toàn cấu trúc nguyên liệu gồm: nạp và phối trộn nguyên liệu nhào nguyên liệu tạo khối bột dẻo tác động nhiệt, áp suất lên nguyên liệu để làm chín nguyên liệu dựa vào sự chênh lệch nhiệt độ, áp suất làm nở phồng sản phẩm. các biến đổi trong quá trình ép đùn:
- Các yếu tố ảnh hưởng Nguyên liệu Độ ẩm Thành phần hóa học thông số kỹ thuật tốc độ trục vít tốc độ nhập liệu Thiết bị: thiết bị ép đùn 1 trục làm việc ở áp suất cao
- Cấu tạo gồm các bộ phận Bộ phận nhập liệu bộ phận xử lý sơ bộ
- Sấy Mục đích: Ø Hoàn thiện: Ø Bảo quản: Các biến đổi: Ø Vật lý và cấu trúc Ø Hóa học Ø Cảm quan Ø Hóa lý Ø Hóa sinh và sinh học Thiết bị: Ø thiết bị sấy băng tải
- Phun gia vị Mục đích: Ø Hoàn thiện Các biến đổi: Ø Hóa lý Thiết bị: Ø Thiết bị phun gia vị lỏng Ø Thiết bị phun gia vị khô
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Công nghệ chế biến súc sản - thủy sản: Phần 2 - Nguyễn Huỳnh Đình Thuấn
120 p | 251 | 73
-
Bài giảng Công nghệ chế biến súc sản - thủy sản: Phần 1 - Nguyễn Huỳnh Đình Thuấn
140 p | 326 | 72
-
Bài giảng Công nghệ chế biến lương thực - Bài: Sản xuất bánh gạo
32 p | 268 | 51
-
Bài giảng Công nghệ chế biến - Bài: Quy trình sản xuất cà phê hoà tan
34 p | 210 | 37
-
Bài giảng Công nghệ chế biến - Bài: So sánh quy trình công nghệ sản xuất bột gạo và bột mì
38 p | 290 | 33
-
Bài giảng Công nghệ chế biến lương thực - Bài: Quy trình công nghệ sản xuất cháo ăn liền
27 p | 188 | 32
-
Bài giảng Công nghệ chế biến - Bài: Công nghệ sản xuất chocolate đen
27 p | 153 | 20
-
Bài giảng Công nghệ chế biến lương thực - Bài: Bún khô
25 p | 124 | 18
-
Bài giảng Công nghệ chế biến - Bài: Công nghệ chế biến vải đóng hộp
27 p | 155 | 16
-
Bài giảng Công nghệ chế biến lương thực - Bài: Quy trình chế biến masa
30 p | 94 | 11
-
Bài giảng Công nghệ chế biến - Bài: So sánh các phương pháp sản xuất chip khoai tây lát
39 p | 97 | 7
-
Bài giảng Công nghệ chế biến - Bài: Công nghệ chế biến cream từ sữa bò
27 p | 53 | 6
-
Bài giảng Công nghệ chế biến - Bài: Bột ca cao
27 p | 82 | 5
-
Bài giảng Công nghệ chế biến - Bài: So sánh tỉ lệ phối trộn giữa mì ăn liền và mì trứng
27 p | 74 | 5
-
Bài giảng Công nghệ chế biến - Bài: Quy trình công nghệ chế biến chè đen
19 p | 94 | 5
-
Bài giảng Công nghệ chế biến - Bài: Tìm hiểu bánh mỳ sandwich
30 p | 94 | 4
-
Bài giảng Công nghệ chế biến - Bài: Công nghệ sản xuất spread
31 p | 63 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn