intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Định giá tài sản: Chương 5 - ĐH Thương Mại

Chia sẻ: Min Yoen | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:47

65
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nội dung chính của bài giảng chương 5 gồm: Giá trị doanh nghiệp và định giá doanh nghiệp, các phương pháp chủ yếu định giá doanh nghiệp, quy trình định giá doanh nghiệp, giá trị doanh nghiệp và định giá doanh nghiệp,...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Định giá tài sản: Chương 5 - ĐH Thương Mại

  1. Enterprise Valuation ĐỊNH GIÁ TÀI SẢN D H TM _T M U Slides by TS.Vũ Xuân Dũng
  2. Chương 5: ĐỊNH GIÁ DOANH NGHIỆP D H 5.1. Giá trị doanh nghiệp và định giá doanh nghiệp TM 5.2. Các phương pháp chủ yếu định giá doanh nghiệp 5.3. Quy trình định giá doanh nghiệp _T M U
  3. 5.1. Giá trị doanh nghiệp và định giá doanh nghiệp D H 5.1.1. Doanh nghiệp và giá trị doanh nghiệp TM 5.1.2. Khái niệm và mục đích định giá doanh nghiệp 5.1.3. Nhu cầu định giá doanh nghiệp 5.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến giá trị doanh nghiệp _T M U
  4. 5.1.1. Doanh nghiệp và giá trị doanh nghiệp  D Doanh nghiệp:  H Khái niệm: là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp  TM luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh Các loại hình doanh nghiệp chủ yếu  Giá trị doanh nghiệp: _T GTDN là sự biểu hiện bằng tiền về các khoản thu nhập mà doanh  M nghiệp mang lại cho nhà đầu tư trong quá trình kinh doanh. U
  5. 5.1.2. Khái niệm và mục đích của định giá doanh nghiệp D a. Khái niệm định giá doanh nghiệp:  H Là sự ước tính với độ tin cậy cao nhất các khoản thu nhập mà doanh nghiệp có thể tạo ra trong quá trình kinh doanh, làm cơ sở TM cho các hoạt động giao dịch thông thường của thị trường b. Mục đích của định giá doanh nghiệp:  doanh nghiệp. _T Phục vụ cho các giao dịch: mua, bán, sáp nhập, hợp nhất, chia nhỏ  Các mục đích khác: M U
  6. 5.1.3. Nhu cầu xác định giá trị DN Xuất phát từ :  D Yêu cầu các bên liên quan. Yêu cầu của các nhà quản trị doanh nghiệp  H Yêu cầu của các nhà đầu tư, của nhà cung cấp,…   TM Yêu cầu của việc hoạch định chính sách trong quản lý kinh tế vĩ mô, cải cách DNNN,… _T M U
  7. 5.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến giá trị doanh nghiệp a. Các yếu tố thuộc về môi trường kinh doanh D * Môi trường kinh doanh tổng quát (môi trường vĩ mô): H - Môi trường kinh tế TM - Môi trường chính trị, pháp luật - Môi trường văn hóa - xã hội - Môi trường khoa học - công nghệ _T M U
  8. 5.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến giá trị doanh nghiệp (tiếp) D a. Các yếu tố thuộc về môi trường kinh doanh H * Môi trường đặc thù (môi trường ngành): - Khách hàng - Nhà cung cấp TM _T - Các đối thủ cạnh tranh - Đặc điểm của ngành kinh doanh - Các yếu tố khác M U
  9. 5.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến giá trị doanh nghiệp (tiếp) b. Các yếu tố thuộc về nội tại doanh nghiệp  Hiện trạng tài sản trong doanh nghiệp D  Vị trí kinh doanh H  Uy tín kinh doanh TM  Trình độ kỹ thuật và tay nghề của người lao động  Năng lực quản trị kinh doanh  _T Kết luận: giá trị doanh nghiệp chịu ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố bên trong và bên ngoài doanh nghiệp; sự phân biệt giữa các yếu tố mang tính chất tương đối M U
  10. 5.2. Các phương pháp chủ yếu định giá doanh nghiệp 5.2.1. Phương pháp giá trị tài sản thuần D 5.2.2. Phương pháp hiện tại hóa các nguồn tài chính tương lai H 5.2.3. Phương pháp định lượng Goodwill TM 5.2.4. Phương pháp định giá dựa vào chỉ số P/E (Price earning ratio) _T M U
  11. 5.2.1. Phương pháp giá trị tài sản thuần a. Cơ sở lý thuyết của PP: Doanh nghiệp giống như một loại hàng hóa, hoạt động của DN D được tiến hành trên cơ sở sử dụng một lượng tài sản nhất định; H tài sản của DN được tài trợ bởi vốn của nhà đầu tư và nguồn TM tài chính được bổ sung trong quá trình hoạt động => Giá trị của doanh nghiệp được tính bằng tổng giá trị thị trường của số tài sản mà doanh nghiệp hiện đang sử dụng vào SXKD. _T M U
  12. 5.2.1. Phương pháp giá trị tài sản thuần (tiếp) b. Phương pháp xác định: V0 = VT - VN (1.1) Trong đó: D H - V0: giá trị tài sản thuần thuộc vể chủ sở hữu DN - VT: tổng giá trị tài sản mà doanh nghiệp đang sử dụng vào SXKD. TM - VN: giá trị các khoản nợ. _T M U
  13. 5.2.1. Phương pháp giá trị tài sản thuần (tiếp) Phương pháp lấy số liệu để xác định V0: D - Cách thứ nhất: dựa vào số liệu phản ánh trên bảng cân đối kế toán tại thời điểm đánh giá để xác định. Ưu điểm, H Nhược điểm: TM - Cách thứ hai: xác định theo giá thị trường: Ưu điểm, Nhược điểm: _T M U
  14. 5.2.1. Phương pháp giá trị tài sản thuần (tiếp) * Giới hạn và khả năng ứng dụng của phương pháp giá trị tài sản thuần D  Các giới hạn: H  Khả năng của ứng dụng của phương pháp giá trị tài sản thuần: TM _T M U
  15. 5.2.2. Phương pháp hiện tại hóa các nguồn tài chính tương lai a.Cơ sở lý thuyết của các phương pháp: giá trị của 1 DN được đo bằng độ lớn của khoản thu nhập mà DN có thể mang lại cho nhà đầu tư D trong tương lai và được quy về thời điểm hiện tại theo tỷ suất chiết khấu nhất định. H TM (1.2) Trong đó: _T  V0 : Giá trị doanh nghiệp. M  FVt : Thu nhập doanh nghiệp đem lại cho nhà đầu tư ở năm thứ t.  r : Tỷ suất hiện tại hóa (còn gọi là tỷ suất chiết khấu). U  n : Thời gian nhận được thu nhập (tính theo năm).
  16. b. Các phương pháp hiện tại hóa các nguồn tài chính tương lai D b1. Phương pháp định giá chứng khoán H b2. Phương pháp hiện tại hóa lợi nhuận thuần TM b3. Phương pháp hiện tại hóa dòng tiền thuần  Phương pháp định giá cổ phiếu ưu đãi  Phương pháp định giá cổ phiếu thường _T  Phương pháp định giá trái phiếu M U
  17. b1. Phương pháp định giá chứng khoán  Quan điểm cơ bản: giá trị thực của một chứng khoán phải được đánh giá bằng độ lớn của khoản thu nhập mà nhà đầu tư nhận được D từ chính doanh nghiệp đó, chứ không phải thu nhập có được do yếu H tố đầu cơ chứng khoán  Phương pháp xác định: TM công thức tổng quát: Trong đó: _T V0: giá trị thực của chứng khoán Dt: thu nhập của chứng khoán ở năm thứ t r: tỷ suất hiện tại hóa n: số năm nhận được thu nhập M U
  18.   t 1 Xác định giá trị của trái phiếu Định giá trái phiếu không có thời hạn - Khái niệm và nguồn gốc của trái phiếu không có thời hạn D - Công thức xác định: H Nếu gọi: I : tiền lãi cố định được hưởng trong mỗi kỳ hạn TM V : giá trị hiện tại (hiện giá) của trái phiếu rd : Tỷ suất lợi nhuận (tỷ suất sinh lời) yêu cầu của nhà đầu tư Ta có: _T M U Ví dụ:
  19. Định giá trái phiếu có kỳ hạn và được hưởng lãi định kỳ - Khái niệm trái phiếu có kỳ hạn và được hưởng lãi định kỳ: - Công thức xác định: D Nếu gọi: I : tiền lãi cố định được hưởng trong mỗi kỳ H V : giá trị hiện tại (hiện giá) của trái phiếu TM rd : Tỷ suất lợi nhuận yêu cầu của nhà đầu tư MV: mệnh giá của trái phiếu Ta có: _T n: số kỳ tính lãi cho đến khi đáo hạn M Ví dụ: U
  20. Định giá trái phiếu có kỳ hạn và không hưởng lãi định kỳ D - Khái niệm trái phiếu có kỳ hạn và không hưởng lãi định kỳ (zero-coupon bond) H - Công thức xác định: TM _T M Ví dụ: U
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2